|
CHÚ DẪN
1. Cột quan sát thay đổi chiều cao
2. Buồng thấm
3. Tấm bịt xốp
4. Mẫu thử
5. Buồng thấm
6. Đường cấp áp buồng thấm
7. Đường ống dẫn nước vào
8. Đường ống dẫn nước ra
9. Van
|
Hình 1 - Sơ đồ
hệ thống đo độ thấm điển hình
5.11 Dụng cụ cắt mẫu
thử đạt kích thước yêu cầu
Tùy thuộc vào chất lượng và đặc điểm của
mẫu thử, có thể sử dụng các dụng cụ cắt khác nhau. Có thể sử dụng các dụng cụ
như sau:
a) Máy tiện;
b) Cưa dây thép với dây thép có đường
kính 0,3 mm;
c) Bay;
d) Dao;
e) Giũa thép thô với mẫu thử là đất
sét cứng,
f) Khung hoặc khuôn ghép để cắt tại
các đáy mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Dụng cụ gá mẫu
thử
trong buồng thấm, bao gồm dụng cụ căng màng hoặc ống hình trụ căng
màng, dụng cụ để căng và đặt các vòng chống thấm lên phần chân đế và nắp để làm kín màng.
5.13 Thiết bị ổn
nhiệt
Nhiệt độ của thiết bị đo độ thấm, mẫu
thử và bình chứa dịch
thấm phải không được chênh lệch nhau quá ± 3 °C. Thông thường, thử
nghiệm được thực hiện trong phòng có nhiệt độ tương đối ổn định. Nếu nhiệt độ
phòng không ổn định, các dụng cụ thử phải được đặt trong bể nước, buồng cách nhiệt
hoặc các thiết bị có khả năng duy trì nhiệt độ ổn định. Phải
đo và ghi lại nhiệt độ theo định kỳ.
6 Mẫu thử
6.1 Kích thước mẫu
thử
Các mẫu thử phải có đường kính tối
thiểu 70 mm và chiều cao tối thiểu 25 mm. Đường kính và chiều cao của mẫu thử
ít nhất phải lớn hơn 6 lần kích thước hạt lớn nhất trong mẫu thử. Nếu sau khi kết
thúc thử nghiệm, bằng mắt thường
quan sát thấy các hạt có
kích thước lớn hơn quy định, phải ghi lại các thông tin này trong báo cáo thử
nghiệm.
6.2 Mẫu thử nguyên
trạng
Các mẫu thử được lấy bằng cách sử dụng
dao vòng hoặc mẫu khoan rút lõi, khi thử nghiệm không cần cắt gọt, chỉ cắt phần bề
mặt đáy theo hướng vuông góc với trục dọc của mẫu thử, để mẫu thử giữ
nguyên đặc tính ban đầu của
đất. Nếu quá trình lấy mẫu gây xáo trộn đất thì phải cắt bỏ các phần vật liệu bị
xáo trộn. Nếu việc loại bỏ các hạt sỏi hoặc quá trình cắt mẫu tạo ra các lỗ trống
trên bề mặt mẫu thử, thì các lỗ trống
này phải được điền đầy bằng vật liệu đã bị loại bỏ trong quá trình cắt. Các mặt đáy
của mẫu thử phải được cắt và không được miết phẳng (việc miết phẳng có thể làm
kín các vết nứt, các cạnh mặt bên hoặc các phần phụ khác ảnh hưởng đến dòng chảy của nước).
Các mẫu thử phải được cắt trong môi trường hạn chế sự thay đổi về độ ẩm, thưởng
được tiến hành trong phòng có thể duy trì độ ẩm cao. Mẫu thử phải được
xác định khối lượng, kích thước và phải đặt ngay vào buồng thấm. Độ ẩm của phần
mẫu bị cắt cũng phải được xác định.
6.3 Mẫu thử đầm
nén trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Các phương
pháp chuẩn bị mẫu khác
Các phương pháp chuẩn bị mẫu thử khác
được phép tiến hành nếu có yêu cầu cụ thể. Phương pháp chuẩn bị mẫu phải được ghi rõ
trong báo cáo thử nghiệm.
Sau khi xác định chiều cao, đường
kính, khối lượng và độ ẩm của mẫu thử, phải tiến hành tính toán khối lượng thể
tích khô của mẫu thử. Ngoài ra, phải ước tính độ bão hòa ban đầu của mẫu thử (thông tin
này có thể sử dụng sau này, trong giai đoạn cấp áp suất ngược).
7 Cách tiến hành
7.1 Lắp đặt mẫu
thử
7.1.1 Cắt 02 tấm giấy
lọc có hình dạng tương tự, xấp xỉ mặt
cắt ngang của mẫu
thử. Ngâm hai tấm bịt xốp và các tấm giấy lọc
vào bình có chứa nước
thấm trước khi sử dụng.
7.1.2 Đặt màng vào dụng cụ
căng màng. Bôi một lớp mỏng mỡ gốc silicon làm
kín khí lên các mặt cạnh của phần nắp. Đặt một tấm bịt xốp lên phần chân đế và
đặt một tấm giấy lọc nếu sử dụng trên tấm bịt xốp, tiếp theo sẽ đặt là mẫu thử. Đặt
tiếp tấm giấy lọc thứ hai
nếu sử dụng tấm bịt xốp trên đỉnh mẫu thử, tiếp theo sẽ đặt tấm bịt xốp và phần
nắp. Kéo màng xung quanh mẫu thử, sử dụng dụng cụ căng màng hoặc dụng cụ căng
vòng chống thấm phù hợp khác, đặt một hoặc nhiều vòng chống thấm làm kín
màng ở phần chân đế và một hoặc
thêm nhiều vòng chống thấm làm kín
màng ở phần nắp.
7.1.3 Gắn ống cấp nước
vào phần nắp (nếu chưa gắn ống sẵn), lắp lại buồng thấm, và cấp nước đã khử
khi hoặc chất lỏng khác vào buồng thấm. Gắn bình tích áp vào đường cấp áp của buồng
thấm, và gắn hệ thống thủy lực vào đường ống dẫn vào và đường ống dẫn ra. Cấp nước đã khử
khí hoặc chất lỏng
thích hợp vào bình tích áp và cấp nước thấm đã khử khí vào hệ thống thủy lực. Đặt một
áp suất hông nhỏ có giá trị từ 7 kPa đến 35 kPa vào buồng thấm, và đặt một áp
suất có giá trị nhỏ hơn áp
suất hông vào cả đường ống dẫn vào và đường ống dẫn ra. Cho nước thấm chảy qua
hệ thống dẫn. Sau khi đuổi hết toàn bộ không khí hiện có trong dòng chảy, đóng
van điều khiển lại. Trong toàn bộ thời gian làm bão hòa nước hệ thống và mẫu thử
hoặc trong khi đo hệ số thấm thủy lực, ứng suất hiệu quả lớn nhất phải
không được tăng quá giá trị có thể làm mẫu bị cố kết.
7.2 Ngâm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Bão hòa mẫu
dùng áp suất ngược
Mẫu được bão hòa bằng cách sử dụng áp suất ngược. Hình
2 chỉ dẫn giá trị
áp suất ngược cần thiết để mẫu đạt mức
bão hòa yêu cầu.
Cách tiến hành như sau:
a) Mở các van đường ống và
xả hết bọt khí ra khỏi hệ
thống, cách tiến hành trình bày ở Mục 7.1.3. Trong quá trình thử nghiệm, khi sử
dụng các dụng cụ đo cảm biến áp suất hoặc các dụng cụ đo khác, phải xả khí trước khi đo
áp suất lỗ rỗng hoặc gradient thủy lực. Ghi và lưu lại giá trị khối lượng của mẫu
ban đầu nếu được kiểm soát.
b) Điều chỉnh áp suất hông đạt giá trị
dùng để bão hòa
mẫu. Tiến hành tạo áp suất ngược bằng cách tăng đồng thời áp suất buồng thấm
cùng với áp suất đầu vào và đầu ra theo từng bước nhỏ. Giá trị lớn nhất của bước
tăng áp suất ngược phải đủ nhỏ sao cho ứng suất hiệu quả bên trong mẫu không vượt quá giá trị khiến mẫu
thử bị cố kết. Tùy thuộc vào đặc tính của mẫu thử, duy trì bước tăng
áp này trong thời gian từ vài phút đến vài giờ để tạo dòng chảy.
CHÚ DẪN:
Y: Áp suất ngược yêu cầu,
kPa;
X: Mức bão hòa
ban đầu, %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Cố kết mẫu
Mẫu sẽ được cố kết khi đạt ứng suất hiệu
quả được xác định theo yêu cầu kỹ thuật. Quá trình cố kết có thể xảy ra theo
các giai đoạn sau:
a) Ghi lại chiều cao mẫu thử, nếu được
đo, trước khi đặt áp suất cố kết và ghi theo định kỳ trong quá trình cố kết.
b) Tăng áp suất buồng đến
giá
trị cần thiết để
đạt ứng suất hiệu quả đã
xác định trước, để bắt đầu cố kết. Nước có thể thoát ra từ phần đáy hoặc đỉnh của
mẫu thử, hoặc đồng
thời ở cả hai đầu của
mẫu thử.
c) (Tùy chọn) Trước khi bắt đầu thử
nghiệm đo hệ số thấm thủy lực, có thể ghi thể tích dòng chảy ra. Hoặc đo sự
thay đổi chiều cao của mẫu thử để xác nhận đã kết thúc quá trình cố kết ban đầu.
7.5 Độ thấm
7.5.1 Gradient thủy
lực
Nếu có thế, gradient thủy lực được sử
dụng để đo hệ số thấm thủy lực phải
có giá trị tương đương với giá trị dự kiến xảy ra ngoài hiện trường, ở ngoài hiện
trường, các gradient thủy lực thường từ nhỏ hơn 1 cho đến 5. Tuy nhiên, với vật liệu có
hệ số thấm thủy lực nhỏ
(nhỏ hơn khoảng 1 x 10-8 m/s), thời gian thử nghiệm
có thể kéo dài nếu sử dụng
các gradient thủy lực có giá trị nhỏ. Một số các gradient thủy lực có giá trị lớn
hơn thường được sử dụng trong phòng thử nghiệm để tăng tốc độ thử nghiệm, nhưng
cần tránh sử dụng gradient thủy lực quá lớn vì áp suất thấm cao có
thể gây cố kết vật liệu, vật liệu trong mẫu thử có thể bị rửa trôi, hoặc các hạt
mịn có thể bị rửa trôi theo dòng chảy và gây tắc đáy thoát nước của mẫu thử.
Các tác động này có thể làm tăng hoặc giảm hệ số thấm thủy lực. Nếu bên yêu cầu
không đưa ra giá trị gradient thủy lực thì thực hiện theo hướng dẫn tại Bảng 1.
Bảng 1 - Hướng
dẫn xác định gradient thủy lực theo hệ số thấm thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradient thủy
lực lớn nhất khuyến
nghị
Từ 10-5 đến 10-6
2
Từ 10-6 đến 10-7
5
Từ 10-7 đến 10-8
10
Từ 10-8 đến 10-9
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
7.5.2 Điều kiện thử
ổn định
Đánh giá hệ số thấm thủy lực theo định
luật Darcy bằng cách xác định lưu lượng vào và dòng chảy ra trong
giai đoạn thử nghiệm ngắn là không đúng, cần phải kéo dài cho đến khi đạt trạng
thái ổn định và được xác nhận theo hướng dẫn ở Điều 7.5.3 và 7.5.5.
7.5.3 Thử nghiệm cột
nước không đổi (Phương pháp A)
Đo và ghi lại tổn thất áp suất qua mẫu
thử. Tổn thất áp suất qua mẫu thử phải giữ không đổi. Đo và ghi lại theo chu kỳ
thể tích dòng chảy ra. Đo và ghi lại tất cả sự thay đổi chiều cao của mẫu thử nếu được
kiểm soát.
Tiếp tục quá trình thấm cho đến khi đạt
được ít nhất 4 giá trị hệ số thấm thủy lực sau một khoảng thời gian khi:
a) Tỷ lệ giữa lưu lượng ra trên lưu lượng dòng chảy
vào nằm trong khoảng từ 0,75 - 1,25.
b) Hệ số thấm thủy lực ổn định.
Hệ số thấm thủy lực phải được
coi là ổn định nếu đo
được 4 hoặc nhiều hơn 4 hệ số thấm thủy lực liên tiếp nằm trong khoảng ± 25 %
giá trị trung bình với k ≤ 1 x 10-10m/s hoặc ± 50 % của
giá trị trung bình với k < 1 x 10-10m/s, và đồ thị
của hệ số thấm thủy lực theo thời gian không biểu diễn theo xu hướng
tăng hay giảm đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.1 Quy định
chung
Đo và ghi lại tổn thất áp suất qua mẫu
thử. Trong thí nghiệm này, tổn thất
áp suất khi đặt áp suất qua mẫu thử phải luôn lớn hơn 75 % tổn thất áp suất
ban đầu (tổn thất áp suất lớn nhất) tương ứng với mỗi hệ số thấm thủy lực đo được.
Đo và ghi lại theo chu kỳ tất cả sự thay đổi chiều cao của mẫu thử nếu được kiểm soát.
Tiếp tục quá trình thấm cho đến khi đạt
được ít nhất 4 giá
trị hệ số thấm thủy lực
sau một khoảng thời gian khi:
a) Tỷ lệ giữa lưu lượng ra trên lưu lượng dòng chảy
vào nằm trong khoảng từ 0,75 - 1,25.
b) Hệ số thấm thủy lực ổn định.
7.5.4.2 Thử nghiệm với
mực nước ra không đổi (Phương pháp B)
Nếu áp suất nước tại điểm cuối dòng chảy ra của mẫu
thử không đổi, đo và ghi lại theo chu kỳ cả thể tích dòng chảy vào hoặc mức nước
trong cột chứa nước chảy vào; đo và ghi lại thể tích dòng chảy ra từ mẫu thử.
7.5.4.3 Thử nghiệm với
mực nước ra tăng dần (Phương pháp C)
Nếu áp suất nước tại điểm cuối dòng chảy
ra của mẫu thử tăng trong một khoảng thời gian, đo và ghi lại theo chu kỳ cả thể
tích dòng chảy vào và dòng chảy ra hoặc sự thay đổi mực nước trong cột chứa nước
chảy vào và chảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mực nước ra không đổi trong quá
trình thấm ban đầu. Chọn lưu lượng sao cho gradient thủy lực không vượt quá giá
trị quy định, nếu không quy định gradient thủy lực thì lấy giá trị
khuyến nghị theo
7.5.1.
Đo theo chu kỳ lưu lượng dòng chảy
vào, lưu lượng ra, và tổn thất áp suất qua mẫu thử. Đo và ghi lại tất cả
sự thay đổi chiều cao của mẫu thử nếu được kiểm soát. Tiếp tục quá trình thấm
cho đến khi có ít nhất 4 hệ số
thấm thủy lực đo được sau một khoảng thời gian khi a) tỷ lệ giữa lưu lượng ra
trên lưu lượng dòng chảy
vào nằm trong khoảng
từ 0,75 -1,25 và b) hệ số thấm thủy lực ổn định (xem 7.5.3).
7.6 Kích thước của
mẫu thử khi kết thúc thử
nghiệm
Sau khi kết thúc quá trình đo độ thấm,
giảm áp suất hông, áp suất tại dòng chảy vào và dòng chảy ra sao cho mẫu thử không
có sự thay đổi thể tích đáng kể. Sau đó cẩn thận tháo buồng thấm và lấy mẫu thử ra. Đo
và ghi lại chiều cao, đường kính, tổng khối lượng và độ ẩm của mẫu thử khi kết
thúc thử nghiệm.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Thử nghiệm với
cột nước không đổi và mực nước ra không đổi (Phương pháp A và D)
Hệ số thấm thủy lực k được tính như sau:
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích nước chảy
qua mẫu thử, giá trị trung bình của thể tích dòng chảy vào và dòng chảy ra,
tính bằng mét khối (m3);
l là chiều dài của mẫu dọc theo dòng chảy, tính bằng mét (m);
A là diện tích mặt cắt
ngang của mẫu thử, tính bằng mét vuông (m2);
t là khoảng thời
gian, tính bằng giây
(s), tương ứng với thể tích V chảy qua;
h là tổn thất áp suất
qua mẫu thử, mét cột nước, tính bằng mét nước (m nước).
8.2 Thử nghiệm với
cột nước giảm dần
8.2.1 Thử nghiệm với
lưu lượng ra không đổi (Phương pháp B)
Hệ số thấm thủy lực k được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
avao là diện tích mặt cắt
ngang của bình chứa chất lỏng chảy
vào, tính bằng mét vuông (m2);
l là chiều dài của mẫu thử (đo theo hướng của
dòng chảy), tính bằng mét (m);
A là diện tích mặt cắt
ngang của mẫu thử, tính bằng
mét vuông (m2);
t là thời gian
đo, tính bằng giây (s), thời gian giữa hai lần đo h1 và h2,
h1 là tổn thất
áp suất của mẫu thử tại thời điểm t1, tính bằng mét nước (m nước); và
h2 là tổn thất áp
suất của mẫu thử tại thời điểm t2, tính bằng mét nước (m nước).
8.2.2 Thử nghiệm với
mực nước ra tăng dần (Phương pháp C)
Hệ số thấm thủy lực k được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
avao là diện tích mặt cắt
ngang của bình chứa chất lỏng chảy vào, tính bằng mét vuông (m2);
ara là diện tích
mặt cắt ngang của bình chứa chất lỏng chảy ra, tính bằng mét vuông (m2);
l là chiều dài của mẫu thử (đo theo hướng của dòng chảy), tính bằng
mét (m);
A là diện tích mặt cắt
ngang của mẫu thử, tính bằng
mét vuông (m2);
t là thời gian đo, tính bằng giây
(s), thời gian giữa hai lần đo h1 và h2;
h1 là tổn thất
áp suất của mẫu thử tại thời điểm t1, tính bằng mét nước (m nước) và
h2 là tổn thất áp
suất của mẫu thử tại thời điểm t2, tính bằng mét nước (m nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh hệ số thấm thủy lực
ở các nhiệt độ khác nhau về hệ số thấm thủy lực ở nhiệt độ 20 °C, bằng cách sử
dụng hệ số hiệu chính RT ở Bảng 2 như sau:
k20 = RT x k
(4)
Bảng 2 - Hệ số
hiệu chỉnh Rt theo độ
nhớt của nước ở các nhiệt độ
khác nhau
Nhiệt độ (°C)
RT
Nhiệt độ (°C)
RT
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,889
1
1,723
26
0,869
2
1,664
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,611
28
0,832
4
1,560
29
0,814
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,797
6
1,465
31
0,780
7
1,421
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,379
33
0,749
9
1,339
34
0,733
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,719
11
1,265
36
0,705
12
1,230
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
1,197
38
0,678
14
1,165
39
0,665
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,653
16
1,106
41
0,641
17
1,077
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,051
43
0,618
19
1,025
44
0,607
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0,598
21
0,976
46
0,585
22
0,953
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
0,931
48
0,565
24
0,910
49
0,556
9 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặc điểm nhận dạng của
mẫu thử;
b) Các điểm đặc biệt trong quá trình
chuẩn bị và lựa
chọn mẫu, ví dụ loại bỏ đá hoặc các loại vật liệu khác, hoặc chỉ ra sự có mặt
chúng trong mẫu thử nếu là mẫu thử nguyên trạng.
c) Mô tả các thông tin về phương pháp
đầm nén;
d) Kích thước ban đầu của mẫu;
e) Hàm lượng nước ban đầu và khối lượng
mẫu thử khô;
f) Loại dịch thấm sử dụng;
g) Giá trị áp suất ngược tổng;
h) Ứng suất cố kết hiệu quả nhỏ nhất và lớn nhất;
i) Chiều cao của mẫu thử sau khi kết
thúc quá trình cố kết mẫu thử, nếu được kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Chiều dài, đường kính, độ ẩm, khối
lượng khô và mức độ bão hòa của mẫu thử khi kết thúc thử nghiệm;
l) Hệ số thấm thủy lực trung bình với
4 lần đo cuối (đo và mô tả ở Điều 7.5.3 và 7.5.4), được báo cáo đến 2 chữ số có
nghĩa, ví dụ 7,1 x 10-10 m/s, và đơn
vị biểu thị là m/s (có thể biểu diễn thêm bằng các đơn vị khác nếu khách hàng
yêu cầu);
m) Đồ thị hoặc bảng biểu diễn hệ số thấm
thủy lực theo thời gian hoặc thể tích rỗng của dòng chảy.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 11277, Soil quality-
Determination of particle size distribution in mineral soil material - Method
by sieving and sedimentation.
[2] ISO 11465, Soil quality -
Determination of dry matter and water content on a mass basis - Gravimetric
method.
[3] ISSMGE, 1999, Recommendations
of the ISSMGE For Geotechnical Laboratory Testing. ISBN 3-410-14048-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
3 Ý nghĩa và ứng
dụng
4 Dịch thấm
5 Thiết bị và dụng
cụ
6 Mẫu thử
7 Cách tiến
hành
8 Biểu thị kết
quả
9 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66