TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12646:2020
SEN
VÒI VỆ SINH - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CHO LỚP MẠ ĐIỆN NI-CR
Sanitary tapware - General specifications for electrodeposited
coatings
of Ni-Cr
Lời nói đầu
TCVN 12646:2020 xây dựng
trên cơ sở tham khảo EN248:2002
TCVN 12646:2020 do Viện Vật
liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÒI NƯỚC VỆ
SINH - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CHO LỚP MẠ ĐIỆN NI-CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định:
- Điều kiện bề mặt phơi lộ của sen vòi
vệ sinh.
- Các đặc tính của lớp mạ bề mặt (khả
năng bền với ăn mòn, bám dính).
- Các phép thử kiểm tra những đặc tính
trên.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
phụ kiện vệ sinh (cấp hoặc thoát nước) được mạ Ni-Cr trên bất cứ loại vật liệu
nền nào.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với những tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
EN ISO 10289: 2001 Methods for corrosion
testing of metallic and other inorganic coatings on metallic substrates. Rating
of test specimens and manufactured articles subjected to corrosion tests (Các phương
pháp thử nghiệm ăn mòn cho lớp phủ kim loại và vô cơ khác trên nền kim loại - Đánh giá các
mẫu thử nghiệm và sản phẩm sản xuất khi thử nghiệm ăn mòn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa sau:
3.1
Bề mặt phơi lộ (Exposed surface)
Bề mặt bên ngoài của sen vòi vệ sinh
là những bề mặt có thể nhìn thấy được trong điều kiện sử dụng.
3.2
Các bề mặt không được coi là bề mặt
phơi lộ (Surfaces
not considered as exposed surfaces)
a) Các bề mặt bên trong, ví dụ như: các bộ
phận vận hành, nắp, tay nắm, vv.;
b) Các bộ phận thường xuyên hoặc luôn
luôn bị che bởi các bộ phận khác, ví dụ như mối nối của phụ kiện cửa thoát nước
thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Điều kiện của
bề mặt phơi lộ
Bề mặt phơi lộ phải được bảo vệ chống
ăn mòn
4.2 Mô tả các
khuyết tật có thể có
Các loại khuyết tật khác nhau có thể
tìm thấy trên bề mặt phơi lộ như: (Xem Bảng 1)
Bảng 1 - Các
dạng khuyết tật khác nhau
1. Vết màu vàng
Có ít hoặc không có crom trên lớp mạ
niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật dưới lớp mạ niken
3. Vết rỗ hoặc lỗ xốp
Khuyết tật bề mặt do kim loại nền hoặc
lỗi do thoát khí trong bể xử lý
4. Vết rộp
Các bong bóng khí hoặc các vết phồng
lớn trên bề mặt mạ
5. Vết mài
Các đường thanh mảnh hoặc rõ nét lưu
lại sau khi đánh bóng hoặc mài bóng
6. Vết nứt
Thường gây ra bởi các "điểm
nóng" trong bề mặt đúc hoặc mạ dễ bong tróc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thiếu “dòng chảy”
trong quá trình đúc hoặc phun chất dẻo
8. Vết mờ
Mất độ sáng bóng
9. Vết cắt và trầy xước
Vết trầy xước do xử lý
hoặc va đập trong khi vận chuyển
10. Vết cháy
Xuất hiện sự thô ráp và màu xám của
bề mặt
11. Vảy
Thiếu lớp bao phủ đặc chắc và lớp mạ
bong tróc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật về độ trơn bóng (tương tự
như độ sần vỏ của quả cam)
13. Vết thô ráp-hạt
Có tạp chất kim loại trong bể mạ
niken
4.3 Kiểm tra bằng
mắt trước khi thử
Các bề mặt phơi lộ cần được kiểm tra bằng
mắt không cần phóng đại, từ khoảng cách khoảng 300 mm trong khoảng 10 s, dưới
nguồn ánh sáng (khuếch tán và không chói) có cường độ 700 Lux đến 1000 Lux.
4.4 Các yêu cầu
Trong suốt quá trình kiểm tra trên bề
mặt phơi lộ không thấy bất kỳ khuyết tật nào được mô tả trong Bảng 1, ngoại trừ
vết vàng nhạt hoặc xanh nhạt.
5 Chất lượng lớp mạ
5.1 Thử khả năng bền
với ăn mòn - Thử mù muối trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được mô tả là phép thử điển
hình (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là phép thử kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất.
5.1.2 Phương pháp
thử
Tiến hành thử với các điều kiện được
mô tả trong ISO 9227, yêu cầu cho phép thử mù muối trung tính, như sau:
Các phần tháo rời được của sen vòi vệ
sinh và các phụ kiện được phun tối thiểu trong 200h với thời gian nghỉ ở giữa là (48
± 1) h, tức là sau khi phun (100 ± 1) h. Trong thời gian nghỉ duy trì nhiệt độ
của bể.
Trong quá trình thử chỉ được mở bể ra
để kiểm tra và
duy trì các điều kiện với thời gian dừng phun tối đa là 30 min mỗi ngày. Việc cấp
nhiệt không được gián đoạn. Trong khi thử không được xử lý, rửa sạch hoặc kiểm
tra mẫu thử.
Sau khi xử lý và trước khi quan sát kiểm tra bằng
mắt, rửa sạch các mẫu thử trong nước để loại bỏ hoàn toàn muối dư.
Sau khi thử, kiểm tra các bề
mặt bằng mắt trong khoảng 10 s, từ khoảng cách khoảng 300 mm, không sử dụng các
dụng cụ phóng đại.
5.1.3 Các yêu cầu
Sau khi hoàn thành thử mù muối, kiểm tra các mẫu
thử theo các điều kiện quy định trong EN ISO 10.289 bằng các cách sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ việc kiểm tra này, xác định diện
tích các khuyết tật, A, tính theo %, trên tổng diện tích mẫu.
A phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,1% (A ≤
0,1%). Kích thước khuyết tật không được vượt quá 0,3 mm. (Ví dụ xem trong phụ lục A trích từ
EN ISO 10.289: 2001 chỉ ra hình ảnh đại diện của các loại lỗi tương ứng với giới
hạn 0,1%).
5.2 Thử bám dính
lớp mạ - Thử khả năng bền
sốc nhiệt
5.2.1 Quy định
chung
Phép thử được mô tả là phép thử điển
hình (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là phép thử kiểm soát chất lượng
trong quá trình sản xuất. Phép thử này chỉ áp dụng cho chất dẻo mạ Ni-Cr.
5.2.2 Phương pháp
thử
Các mẫu thử chịu một chuỗi thử nghiệm
sốc nhiệt, theo số chu kỳ, nhiệt độ và thời gian quy định trong Bảng 2. Trong
các chu kỳ thử, tác nhân gia nhiệt và làm mát là không khí. Trước khi đặt mẫu
thử, tất cả các vùng của môi trường thử cần phải đạt nhiệt độ yêu cầu và mức
sai lệch cho phép.
Các mẫu thử phải chịu chu kỳ được mô tả
trong Bảng 2, xem phụ lục B (Tham khảo)
Bảng 2 - Tổng
hợp các điều kiện nhiệt độ các lần gia nhiệt và làm lạnh
của các mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
(70
± 2) °C
Thời gian gia nhiệt và ổn định
30 min
Quay trở lại nhiệt độ môi trường
Không khí
Thời gian làm mát về nhiệt độ môi
trường
15 min
Nhiệt độ làm lạnh
Không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 min
Quay trở lại nhiệt độ môi trường
Không khí
Thời gian để gia nhiệt lại về nhiệt
độ môi trường
15 min
Số chu kỳ
5
5.2.3 Kiểm tra bằng
mắt sau khi thử
Các bề mặt phơi lộ cần được kiểm tra bằng
mắt không cần phóng đại, từ khoảng cách khoảng 300 mm trong khoảng 10s, dưới
nguồn ánh sáng (khuếch tán và không chói) có cường độ 700 Lux đến 1000 Lux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử, không có vết nứt, vết rộp
cũng như sự lỏng lẻo của lớp phù được ghi nhận. (Các vùng được sử dụng để đánh
dấu được loại trừ khỏi các yêu cầu thử).
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Hình ảnh điển hình trích từ EN ISO 10289: 2001
Ví dụ của các bề mặt với khuyết tật
chiếm 0,1% tổng diện tích của các mẫu thử.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai nhiệt độ thử nghiệm liên quan tới thời
gian thử
Hình B.1 -
Dung sai nhiệt độ thử liên quan tới thời gian thử
Các phép thử ở nhiệt độ cao và thấp được
tiến hành trong điều kiện tuần hoàn, không khí khô.
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Bề mặt phơi
lộ
4.1 Điều kiện của
bề mặt phơi lộ
4.2 Mô tả các
khuyết tật có thể có
4.3 Kiểm tra bằng
mắt trước khi thử
4.4 Các yêu cầu
5 Chất lượng lớp
mạ
5.1 Thử khả năng bền
với ăn mòn - Thử mù muối trung tính
5.2 Thử bám dính
lớp mạ - Thử khả năng bền
sốc nhiệt
Phụ lục A9_(Tham khảo)_Hình ảnh điển
hình trích từ EN ISO 10289: 2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66