TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12524:2018
ISO 17992:2013
QUẶNG
SẮT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ TẠO
HYDRUA
Iron ores -
Determination of arsenic content - Hydride generation atomic absorption
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 12524:2018 hoàn toàn
tương đương với ISO 17992:2013.
TCVN 12524:2018 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron ores -
Determination of arsenic content - Hydride generation atomic absorption
spectrometric method
CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn này có thể liên
quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị có tính nguy hại. Tiêu chuẩn này
không đề cập những vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Trách
nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải thiết lập các quy tắc phù hợp
đảm bảo sức khỏe, an toàn và xác định các giới hạn cho phép trước khi sử dụng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử tạo hydrua để xác định hàm lượng asen trong quặng
sắt.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dải hàm lượng asen từ
0,000 66 % (khối lượng) đến 0,020 15 % (khối lượng) trong quặng sắt nguyên
khai, tinh quặng sắt và sắt kết khối, kể cả các sản phẩm thiêu kết.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1664 (ISO 7764), Quặng sắt -
Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ cho phép phân tích hóa
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
TCVN 8245 (ISO Guide 35), Chất
chuẩn - Các nguyên tắc chung và các nguyên tắc thống kê để chứng nhận.
TCVN 8625 (ISO 3082), Quặng sắt -
Quy trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
3 Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý
với acid clohydric và acid nitric. Phần cặn được xử lý bằng natri peroxit và natri
cacbonat. Kali iodua khử As(V) thành As (III) và axit ascorbic che ảnh hưởng của sắt
trong dung dịch. Tại nồng độ axit tối ưu khoảng 26 %, dung dịch và natri
borohydride phản ứng để tạo ra khí asen hydrua. Sử dụng khí mang trơ để
chuyển asen hydrua đến ống nguyên tử hóa bằng thạch anh. Thiết bị được cài đặt
để đo các chất hấp thụ tại 197,3 nm. So sánh độ hấp thụ của dung dịch thử và
các dung dịch đường chuẩn, bao gồm các chất chuẩn chứng nhận hoặc các chất
chuẩn khác, để xác định hàm lượng asen.
4 Hóa chất, thuốc
thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử tinh khiết phân tích và
nước phù hợp với loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696).
Hóa chất, thuốc thử phải được lựa chọn
hoặc tinh chế để giá trị trắng thấp nhất có thể.
4.1 Natri peroxit (Na2O2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Natri
bicacbonat (NaHCO3).
4.4 Natri
hydroxit (NaOH).
4.5 Oxit sắt (Fe2O3).
4.6 Asen trioxit
(As2O3).
4.7 Acid
clohydric,
ρ 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml.
4.8 Acid nitric, ρ
1,42 g/ml.
4.9 Acid
clohydric,
ρ 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 1 + 1.
4.10 Acid
clohydric,
ρ 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 2+98.
4.11 Acid
clohydric,
ρ 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 12+88.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2 g natri hydroxit vào 10 ml
nước; pha loãng đến 50 ml.
4.13 Dung dịch
natri borohydride, 8 mg/ml.
Hòa tan 0,5 g natri hydroxit vào 10 ml
nước, sau đó hòa tan 0,8 g natri borohydride [NaBH4 > 95 % (khối lượng)]
trong cốc thử 50 ml có chứa dung dịch natri hydroxit; pha loãng đến 100 ml.
Dung dịch này được chuẩn bị mới và sử
dụng ngay.
4.14 Dung dịch
kali iodua,
100 mg/ml.
Hòa tan 10 g kali iodua [Kl > 98,5 %
(khối lượng)] trong 20 ml nước. Pha loãng đến 100 ml.
4.15 Dung dịch
axit ascorbic,
100 mg/ml.
Hòa tan 10 g axit ascorbic [C6H8O6 > 99,5 %
(khối lượng)] trong 20 ml nước. Pha loãng đến 100 ml.
Dung dịch này được chuẩn bị mới và sử
dụng ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,43 g sắt oxit (4.5) [tinh
khiết tối thiểu 99,99 % (khối lượng)] trong 30 ml axit clohydric (4.7). Cho bay
hơi cho đến khi thu được dung dịch đặc đồng nhất, để nguội, cho vào 10 ml axit
clohydric (4.9) và chuyển dung dịch vào bình định mức một vạch 100 ml. Pha
loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều
4.17 Dung dịch
tiêu chuẩn asen A, 100 μg/ml.
Sấy vài trăm miligram asen trioxit [As2O3
> 99,95 % (khối lượng)] ở 105 °C trong 1 h. Hòa tan 0,132 g asen
trioxit đã sấy khô trong 2
ml dung dịch natri hydroxit (4.12), cho vào 30 ml nước, trung hòa bằng axit
clohydric (4.10), sử dụng chất chỉ thị metyl da cam (4.21), và cho vào 4 g natri
bicacbonat (4.3). Pha loãng
bằng nước trong bình định mức đến 1 000 ml và lắc đều.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn
asen A chứa 100 μg asen.
4.18 Dung dịch
tiêu chuẩn asen B, 1 μg/ml.
Chuyển 10 ml dung dịch tiêu chuẩn asen
A (4.17) vào bình định mức 1
L, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn asen B chứa
1 μg asen.
4.19 Dung dịch
tiêu chuẩn asen C, 0,1 μg/ml.
Chuyển 10 ml dung dịch tiêu chuẩn asen
B (4.18) vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20 Metyl da cam, chất chỉ thị.
4.21 Dung dịch
metyl da cam,
1 mg/ml.
Hòa tan 0,10 g metyl da cam trong 20
ml nước. Pha loãng đến 100 ml.
5 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thường sử dụng trong
phòng thử nghiệm, bao gồm pipet một vạch và các bình định mức một vạch phù hợp
với các quy định tương ứng của TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042), và
các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Máy quang phổ
hấp thụ nguyên tử, được trang bị đèn catot rỗng asen hoặc đèn phóng điện
không điện cực.
CẢNH BÁO: Phải tuân thủ các hướng dẫn
của nhà sản xuất để tránh các nguy cơ gây nổ khi đốt và tắt ngọn lửa acetylen
và có thể bị bỏng do lò điện nóng. Phải mang kính màu an toàn khi máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử đang hoạt động. Phải đảm bảo thông gió tốt cho ngọn
lửa để tránh độc hại do asen hydrua.
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử sử
dụng trong phương pháp này phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Độ nhạy tối thiểu: Độ hấp thụ của
dung dịch đường chuẩn có nồng độ cao nhất (xem 7.4.3) ít nhất là 0,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ ổn định tối thiểu: Độ lệch chuẩn
của độ hấp thụ của dung dịch đường chuẩn có nồng độ cao nhất và của dung dịch
đường chuẩn zero, được tính từ số lượng đủ các phép đo lặp lại, phải nhỏ hơn
tương ứng 1,5 % và 0,5 % giá trị trung bình độ hấp thụ của dung dịch đường chuẩn
có nồng độ cao nhất.
Nên sử dụng thiết bị ghi biểu đồ
và/hoặc thiết bị hiện số để đánh giá các tiêu chí a), b) và c) và các loạt phép đo
tiếp theo.
Các thông số có thể thay đổi với từng
loại thiết bị. Các thông số nêu trong Phụ lục B đã được sử dụng tốt trong một
vài phòng thử nghiệm và có
thể sử dụng làm hướng dẫn. Sử dụng ngọn lửa không khí-acetylen hoặc lò điện có
khả năng đạt đến nhiệt độ từ 900 °C đến 1 000 °C.
5.2 Máy tạo
hydrua,
máy bơm mẫu liên tục hoặc không liên tục tạo hidrua.
Ví dụ về máy bơm mẫu liên tục tạo
hidrua được thể hiện trên Hình 1, và ví dụ về máy bơm mẫu không liên tục tạo hidrua
được thể hiện trên Hình 2.
5.3 Ống nguyên tử
hóa bằng thạch anh (Loại T).
Ví dụ về ống nguyên tử hóa bằng thạch
anh được thể hiện trên Hình 3.
5.4 Lò múp.
5.5 Chén zirconi, có dung tích
tối thiểu 25 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Bình định mức
và chai bảo quản.
5.8 Nguồn cấp khí
mang,
khí trơ.
6 Lấy mẫu và các mẫu
thử
6.1 Mẫu phòng thử
nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thử
nghiệm có cỡ hạt -100 μm được lấy và chuẩn bị theo TCVN 8625 (ISO 3082). Trong
trường hợp quặng có hàm lượng
đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ
hạt -160 μm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về xác định hàm lượng đáng
kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 (ISO
7764).
6.2 Chuẩn bị mẫu
thử sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thử nghiệm và tiến
hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho
toàn bộ mẫu trong vật chứa, sấy mẫu thử ở 105 °C ± 2 °C như quy định trong TCVN
1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử sấy sơ bộ).
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phân tích độc lập ít nhất
hai phép xác định lặp lại trên cùng một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Khái niệm "độc lập” có
nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả tiếp theo nào không bị ảnh hưởng bởi (các)
kết quả trước. Riêng đối với phương pháp phân tích này, điều kiện này hàm ý là
việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác
hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi
trường hợp.
7.2 Phần mẫu thử
Lấy vài mẫu đơn, cân
khoảng 0,5 g mẫu thử đã sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 1 g.
7.3 Phép thử
trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt thử, tiến hành phép thử
trắng và phép phân tích chất chuẩn chứng nhận cùng loại với mẫu quặng song song
với các phép phân tích (các) mẫu quặng dưới cùng các điều kiện thử. Mẫu thử sấy sơ
bộ của chất chuẩn chứng nhận được chuẩn bị theo quy định tại 6.2.
Khi thực hiện phân tích một vài mẫu cùng
một lúc, giá trị phép thử trắng có thể đại diện bởi một lần thử, với điều
kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng các thuốc thử từ cùng các chai
thuốc thử.
Khi tiến hành phân tích cùng một lúc
một vài mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất
chuẩn chứng nhận.
Chất chuẩn chứng nhận phải cùng loại
với mẫu đem phân tích và tính chất của hai vật liệu phải đủ giống nhau
để đảm bảo rằng trong cả hai trường hợp không có thay đổi đáng kể trong quy
trình phân tích. Khi không có sẵn chất chuẩn chứng nhận thì có thể sử dụng chất
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Phân hủy phần mẫu
thử
Chuyển phần mẫu thử vào
cốc thử 250 ml. Tẩm ướt bằng vài mililit nước, sau đó thêm 30 ml acid clohydric (4.7) và
1 ml axit nitric (4.8). Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và gia nhiệt nhẹ cho đến
khi phần mẫu thử được phân hủy. Gia tăng nhiệt và duy trì ngay dưới điểm sôi,
cho đến khi không còn xuất hiện sự tan. Để dung dịch bay hơi đến gần khô, để
nguội, cho vào 10 ml axit clohydric (4.9), và hòa tan muối. Chuyển dung dịch
thu được vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
7.4.2 Xử lý cặn
Nếu thấy có cặn trong dung dịch, có
thể xử lý bằng cách lọc dung dịch qua giấy lọc trung bình vào cốc thử 250 ml. Cẩn
thận dùng đũa thủy tinh có đầu bịt cao su để loại bỏ các hạt bám dính và cho vào bộ lọc,
rửa ba lần bằng axit clohydric loãng (4.10), sau đó rửa bằng
nước nóng cho đến khi không còn sắt. Chuyển giấy lọc và cặn vào chén zirconi. Giữ lại
phần lọc. Sấy và tạo tro giấy lọc và cặn tại nhiệt độ thấp. Cho hỗn hợp 0,2 g
natri peroxit (4.1) và 0,4 g natri cacbonat (4.2) vào phần cặn, gia nhiệt nhẹ,
sau đó nung trong lò ở 700 °C trong 10 min. Để nguội, hòa tan khối chảy đã
nguội với 5 ml axit clohydric (4.10), và chuyển vào phần lọc đã giữ lại.
Phần mẫu thử được lấy và cân nhanh để
tránh sự hấp thụ ẩm lại. Trong quá trình bay hơi có thể mở hé nắp kính đồng hồ.
7.4.3 Xử lý dung
dịch thử
Chuyển một lượng thích hợp dung dịch
này (xem Bảng 1) hoặc dung dịch chất chuẩn chứng nhận vào bình định mức
một vạch 100 ml, cho các lượng vừa đủ dung dịch nền (4.16) sao cho các hàm lượng
sắt có trong dung dịch thử vừa đạt đến 1,5 mg/ml, sau đó cho vào 10 ml dung
dịch axit ascorbic (4.15), 10 ml dung dịch kali iodua (4.14), và axit clohydric
(4.11) đến vạch mức và lắc đều. Để yên dung dịch trong 3 h, sau đó sử dụng cho
các phép xác định. Cùng lúc tiến hành xác định phần mẫu thử trắng.
Bảng 1 -
Hướng dẫn pha loãng dung dịch thử
Dải hàm
lượng asen,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
ml
0,000 66
đến 0,001
20
0,001 đến
0,01
10
0,01 đến
0,020 15
2
CHÚ THÍCH: Việc pha loãng sẽ thu được
các hàm lượng asen nằm trong dải của các dung dịch đường chuẩn. Đối với các
thiết bị có độ nhạy cao, các phần dung dịch thử nhỏ hơn có thể là thích hợp
hơn. Tránh các phần dung dịch ít hơn 2 ml bằng cách pha loãng sơ bộ. Xử lý dung
dịch thử trắng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ dung dịch tiêu chuẩn asen C (4.19),
chuẩn bị các dung dịch đường chuẩn như sau:
Dùng pipét, chuyển 0 ml, 0,1 ml, 0,5
ml, 1 ml, 3 ml, 4 ml, 6 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, và 40 ml dung dịch tiêu chuẩn
asen C (4.19) vào các bình định mức một vạch 100 ml tương ứng. Cho vào 15 ml
dung dịch nền (4.16) và 10 ml dung
dịch axit ascorbic (4.15) và 10 ml dung dịch kali iodua (4.14) vào từng bình,
sau đó cho axit clohydric (4.11) vào các bình đến vạch mức và lắc đều. Để yên
dung dịch trong 3 h, sau đó sử dụng cho các phép xác định.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phát hiện của
phương pháp thử có thể khác nhau vì có sự khác nhau giữa các thiết bị (các máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử và các máy tạo hydrua). Đối với các thiết bị có độ
nhạy cao, có thể sử dụng dung dịch đường chuẩn có hàm lượng asen thấp.
CHÚ THÍCH 2: Khi đã biết hàm lượng
asen trong mẫu nằm trong dải nhất định nào đó, thì bộ các dung dịch đường chuẩn
có thể khác nhau nhằm đưa ra các kết quả tốt trong phạm vi dải hàm lượng đó.
7.4.5 Điều chỉnh
máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Tối ưu hóa độ nhạy của thiết bị theo
qui định tại 5.1. Đặt bước sóng đối với asen (193,7 nm) và bố trí vị trí ống
thạch anh để nhận được độ hấp thụ cực tiểu. Lắp thiết bị, bộ chuyển đổi, các
đầu nối của bộ tạo hydrua và điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đốt
ngọn lửa thích hợp hoặc gia nhiệt lò điện đến nhiệt độ phù hợp. Sau vài phút
gia nhiệt sơ bộ, điều chỉnh dòng khí mang đến tốc độ dòng thích hợp. Điều chỉnh
các thông số tương quan để nhận được độ hấp thụ cực đại trong khi bơm dung dịch
đường chuẩn (7.4.4) có hàm lượng asen cao nhất (không nhỏ hơn 0,25).
7.4.6 Phép đo độ
hấp thụ nguyên tử
Phun dung dịch đường chuẩn và dung
dịch thử hoặc các dung dịch thử pha loãng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt
đầu từ dung dịch thử trắng hoặc dung dịch thử trắng pha loãng và dung dịch
đường chuẩn zero. Khi nhận được tín hiệu ổn định cho từng dung dịch, ghi lại các số
đọc. Phun các dung dịch thử hoặc các dung dịch thử pha loãng vào các điểm thích hợp trong dãy
các dung dịch đường chuẩn và ghi lại các số đọc. Phun nước giữa mỗi lần phun
dung dịch đường chuẩn và dung dịch thử. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần.
Nhận được độ hấp thụ thực của từng
dung dịch đường chuẩn bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch
đường chuẩn zero. Theo cách tương tự, nhận được độ hấp thụ thực của từng dung
dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch
thử trắng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chuyển các số đọc độ hấp thụ thực
của dung dịch thử cuối cùng sang microgam asen trên mililit theo đường chuẩn.
Bằng các số đọc nồng độ, thực hiện
phép tính từ các độ hấp thụ để kiểm tra độ tuyến tính của đường chuẩn và giá
trị phép thử trắng.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Tính phần trăm khối lượng của hàm
lượng asen
Phần trăm khối lượng asen. WCa, tính bằng
phần trăm, lấy đến số thập phân thứ tư đối với các kết quả cao hơn 0,001 %, và
lấy đến số thập phân thứ năm đối với các kết quả thấp hơn 0,001 % sử dụng Công
thức (1):

trong đó
WAs là phần trăm
khối lượng asen trong mẫu thử, tính bằng phần trăm;
C là nồng độ
asen trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mg/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối
lượng của mẫu thử có trong 100 ml dung dịch thử cuối cùng (xem 7.4.5), tính
bằng gam, theo Công thức (2).
(2)
trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
V1 là thể tích
dung dịch thử, tính bằng mililit;
8.2 Xử lý chung các
kết quả
8.2.1 Độ lặp lại và
sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích này
được biểu thị bằng các công thức hồi quy sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X là phần trăm khối lượng asen trong mẫu thử đã
sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm;
- trong cùng phòng thử nghiệm [Công
thức (3) và (5)]: trung bình số học của
các giá trị lặp lại;
- giữa các phòng thử nghiệm [Công thức
(4) và (6)]: trung bình số học của kết quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thử
nghiệm;
Rd là sai số cho
phép trong phạm vi một phòng thử nghiệm;
P là sai số cho phép giữa các phòng thử nghiệm;
σd là độ lệch
chuẩn trong phạm vi một phòng thử nghiệm;
σL là độ lệch
chuẩn giữa các phòng thử nghiệm;
8.2.2 Xác định kết
quả phân tích
Sau khi tính được các kết quả lặp lại
độc lập theo Công thức (1), so sánh với giới hạn kết quả lặp lại độc lập (Rd), sử dụng
quy trình nêu trong Phụ lục A, và thu được kết quả cuối cùng của phòng thử
nghiệm (xem 8.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm được
sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thử nghiệm
báo cáo. Giả thiết rằng hai phòng thử nghiệm tiến hành cùng quy trình như mô tả
tại 8.2.2.
Tính đại lượng sau:

trong đó
μ1 là kết quả
cuối cùng của phòng thử nghiệm 1 báo cáo;
μ2 là kết quả
cuối cùng của phòng thử nghiệm 2 báo cáo;
μ12 là giá trị trung bình
của các kết quả thử nghiệm.
Thay μ12 cho X trong Công
thức (6) và tính P.
Nếu |μ1 - μ2| ≤ P, kết quả
cuối cùng là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng của phương pháp phân tích phải
được kiểm tra bằng cách sử dụng chất chuẩn chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn
(RM) (xem đoạn thứ tư của 7.3). Tính kết quả phân tích (μc) đối với
RM/CRM sử dụng các quy trình nêu tại 8.1 và 8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn
hoặc giá trị chứng nhận Ac.
Có hai khả năng:
a) |μc - Ac| ≤ C trong
trường hợp này chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị chuẩn/chứng nhận là không
đáng kể về mặt thống kê;
b) |μc - Ac| > C trong trường
hợp này chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng
kể về mặt thống kê;
trong đó
μc là kết quả
phân tích đối với CRM/RM;
Ac là giá trị chứng nhận/chuẩn
đối với CRM/RM;
c là giá trị
phụ thuộc vào loại chất chuẩn CRM/RM đã sử dụng.
Các chất chuẩn chứng nhận sử dụng cho
mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo TCVN 8245:2008 (ISO/IEC
Guide 35:2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
sC là độ lệch
chuẩn của các giá trị trung bình phòng thử nghiệm (từng số liệu để tính độ lệch chuẩn là số
liệu trung bình trong phòng thử nghiệm chứng nhận) của CRM/RM;
NC là số lượng
các phòng thử nghiệm chứng
nhận;
n là số lượng phép thử lặp lại đã tiến hành
trên CRM/RM.
Đối với các CRM chỉ do một phòng thử
nghiệm chứng nhận, tính C như sau:

Tránh sử dụng các CRM chỉ do một phòng
thử nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
8.2.5 Tính kết quả
cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu số thập phân thứ năm nhỏ hơn
5 thì bỏ đi và giữ
nguyên số thập phân thứ tư;
b) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và
số thập phân thứ sáu khác 0, hoặc số thập phân thứ năm lớn hơn 5 thì tăng số thập
phân thứ tư lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và
số thập phân thứ sáu bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ tư khi
nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
Trung bình số học của các giá trị phân
tích được chấp nhận, nếu hàm lượng asen nhỏ hơn 0,001 % thì tính đến số thập
phân thứ bảy và làm
tròn đến số thập phân thứ năm như sau:
- nếu số thập phân thứ sáu nhỏ hơn 5
thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ năm;
- nếu số thập phân thứ sáu bằng 5 và
số thập phân thứ bảy khác 0, hoặc số thập phân thứ sáu lớn hơn 5 thì tăng số
thập phân thứ năm lên một đơn vị;
- nếu số thập phân thứ sáu bằng 5 và
số thập phân thứ bảy bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ năm khi
nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3 Tính hàm
lượng oxit
Hàm lượng oxit, biểu thị bằng phần
trăm, tính theo Công thức (10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử gồm các thông tin
sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày báo cáo thử;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết
mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận
trong quá trình xác định và các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có
thể ảnh hưởng đến kết quả thử
đối với mẫu thử hoặc (các) chất chuẩn chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 dung dịch mẫu
2 máy bơm
3 cuộn phản ứng
4 bộ tách
khí-chất lỏng
5 ống phản ứng
6 lưu lượng kế
7 khí mang (khí
trơ)
Hình 1 - Ví
dụ về máy bơm mẫu liên tục tạo hydrua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 khí mang (khí trơ)
2 lưu lượng kế
3 bình phản ứng
4 bộ tách
khí-chất lỏng
5 dung dịch mẫu
Hình 2 - Ví
dụ về máy bơm mẫu không liên tục tạo hydrua

Hình 3 - Ví
dụ về ống nguyên tử hóa thạch anh (hai loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích
đối với mẫu thử

Hình A.1 - Sơ
đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Thông số của một số loại thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tổ hợp của bộ bơm mẫu liên tục tạo
hydrua và đèn đốt không khí acetylen
- Áp suất khí mang
- Đèn catot rỗng
- Tốc độ dòng không khí
- Tốc độ dòng acetylen
- Tốc độ bơm dung dịch natri
borohydrua
- Tốc độ bơm dung dịch thử
325 kPa
10 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 l/min
2 ml/min
6 ml/min
b) Tổ hợp của bộ bơm mẫu không liên
tục tạo hydrua và đèn đốt không khi acetylen
- Áp suất khí mang
- Đèn catot rỗng
- Dòng điện phụ
- Tốc độ dòng không khí
- Tốc độ dòng acetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 mA
8 mA
11 l/min
2,5 l/min
c) Tổ hợp của bộ bơm mẫu liên tục tạo
hydrua và lò điện
- Áp suất khí mang
- Đèn catốt rỗng
- Đèn phóng điện không điện cực
- Nhiệt độ ống thủy tinh thạch anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325 kPa
50 ml/min
380 mA
900 °C
120 U/min
d) Tổ hợp của bộ bơm mẫu không liên
tục tạo hydrua và lò điện
- Áp suất khí mang
- Đèn catot rỗng
- Đèn phóng điện không điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 kPa
50 ml/min
380 mA
900 °C
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Nguồn gốc của các công thức độ lặp lại và sai
số cho phép
Các Công thức trong 8.2.1 được rút ra
từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong ISO/WD
17992 thực hiện trên năm mẫu quặng sắt do 10 phòng thử nghiệm của năm quốc gia
tham gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng C.1.
Bảng C.1 -
Phần trăm khối lượng asen trong các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng
asen,
% (khối
lượng)
Quặng sắt #1
0,000 05
ASCRM007
0,000 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 9
629-1
0,023
YSB14722
0,105
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương trình
thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (Tài liệu ISO/TC102/SC2 2
N 1906E, Tháng Tư 2010) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống
kê được trình bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu độ chụm thu được từ các chương trình
phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH: Hình D.1 là đồ thị biểu thị các
công thức trong 8.2.1.
Hình D.1 -
Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm theo hàm lượng asen X