TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12421:2018
ISO 6803:2017
ỐNG
MỀM VÀ CỤM ỐNG CAO SU HOẶC CHẤT DẺO - THỬ NGHIỆM XUNG ÁP-THỦY LỰC KHÔNG UỐN
Rubber or
plastics hoses and hose assemblies - Hydraulic-pressure impulse test without
flexing
Lời nói đầu
TCVN 12421:2018 hoàn toàn
tương đương với ISO 6803:2017.
TCVN 12421:2018 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber or
plastics hoses and hose assemblies - Hydraulic-pressure impulse test without
flexing
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả thử nghiệm xung
áp với ống mềm,
không uốn, của các cụm ống thủy lực bằng cao su hoặc chất dẻo ở cả xung áp
cao và thấp. Thử nghiệm áp suất cao được thực hiện ở các áp suất
lớn hơn 3 MPa và thử nghiệm áp suất thấp ở các áp suất từ 1,5 MPa đến 3 MPa. Quy trình
thử nghiệm còn áp dụng cho các cụm ống thủy lực phải chịu các xung áp khi vận
hành, các xung áp này được nêu trong các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Quy trình thử nghiệm xung áp
có uốn được quy định trong ISO 6802.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10507 (ISO 3448), Chất bôi
trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại độ
nhớt ISO
ISO 8330, Rubber and plastics hoses
and hose assemblies - Vocabulary (Ống mềm và cụm ống cao
su và chất dẻo - Từ vựng)
ISO/TR11340, Rubber and rubber
products - Hydraulic hose assemblies - External leakage classification for
hydraulic systems (Cao su và sản phẩm cao su - Cụm ống thủy lực - Phân loại rò
rỉ bên ngoài đối với các hệ thống thủy lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 8330.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Các thiết bị
cấp áp suất,
có khả năng cấp
áp suất nội xung lên mẫu thử ở mức được quy định trong 8.2
bằng cách sử dụng chất lỏng thủy lực tuần hoàn qua ống thử nghiệm, trong khi
chất lỏng được duy trì ở nhiệt độ
thử nghiệm cần thiết. Mỗi chu trình áp suất phải trong phạm vi các dung sai thể hiện trên
Hình 2 (đối với thử nghiệm áp suất cao) hoặc Hình 3 (đối với thử nghiệm áp suất
thấp). Tốc độ gia tăng áp suất danh nghĩa đối với thử nghiệm áp suất cao được
nêu trong công thức (1) trên Hình 2. Tốc độ gia tăng áp suất đối với thử nghiệm
áp suất thấp phải sao cho xung duy trì trong phạm vi đường bao dạng sóng (xem
Hình 3).
4.2 Thiết bị ghi đồ thị,
trang bị lưu kỹ thuật số hoặc thiết bị ghi dao động, có khả năng đo chu
trình áp suất để đảm bảo rằng hình dạng sóng ở trong phạm vi hình bao thể
hiện trên Hình 2 hoặc Hình 3. Thiết bị ghi phải có tần số riêng lớn hơn
250 Hz và phải được chống rung triệt để để nhận được phản hồi phẳng trong phạm
vi 5 % đến 0,6 lần tần số riêng.
5 Chất lỏng thử
nghiệm
Lựa chọn chất lỏng thử nghiệm tốt nhất
có độ nhớt động học từ 32 mm2/s đến 100 mm2/s ở 40 °C (nghĩa
là từ loại ISO VG 32 đến ISO VG 100 theo quy định trong TCVN 10507 (ISO 3448))
và tuần hoàn chất lỏng ở tốc độ đủ để
duy trì nhiệt độ chất lỏng đồng nhất trong các mẫu thử. Các chất lỏng khác có
thể được sử dụng theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
6 Nhiệt độ thử
nghiệm
Nhiệt độ thử nghiệm thường được quy
định theo tiêu chuẩn ống. Khi nhiệt độ thử nghiệm không được quy định trong
tiêu chuẩn ống, các
nhiệt độ sau đây là các nhiệt độ được ưu tiên:
85 °C, 100 °C, 120 °C, 125 °C, 135 °C,
150 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Mẫu thử
7.1 Các mẫu thử
phải là các cụm ống hoàn
chỉnh, được gắn với các đầu nối phù hợp. Trừ khi được quy định khác, thử nghiệm
bốn cụm ống chưa già hóa với các đầu nối đã được gắn vào trong thời gian không
quá 30 ngày. Khi tiêu chuẩn viện dẫn yêu cầu, thử nghiệm cả các cụm ống đã già
hóa.
7.2 Tính độ dài
tự do cần thiết của ống trong mẫu thử như được thể hiện trên Hình 1.
Đối với các giá trị d nhỏ hơn
25,4 mm, sử dụng d = 25,4 mm cho số hạng +2d trong biểu thức biểu
thị độ dài ống
tự do, sao cho giữa vỏ đầu nối và điểm bắt đầu bán kính uốn là đoạn ống thẳng.
Độ dài tự do thực tế của ống phải phù
hợp với độ dài tự do của ống được tính trong phạm vi %
hoặc mm, chọn giá trị lớn hơn.
CHÚ DẪN:
r bán kính uốn
tối thiểu
d đường kính
ngoài của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến hành
8.1 Nối các mẫu
thử vào thiết bị. Các mẫu thử phải được lắp đặt theo Hình 1. Nghĩa là các mẫu
thử ống có đường kính trong danh
nghĩa nhỏ hơn và bằng 22 mm phải được uốn qua góc 180° và các ống có đường kính
trong danh nghĩa lớn hơn 22 mm phải được uốn qua góc 90°.
8.2 Đưa chất lỏng
thử nghiệm đến nhiệt độ thử nghiệm và sau đó cấp áp nội xung lên các cụm ống
với tốc độ đồng đều, nằm trong khoảng từ 0,5 Hz đến 1,3 Hz đối với thử nghiệm
áp suất cao và nằm trong khoảng từ 0,2 Hz đến 1,0 Hz đối với thử nghiệm áp suất
thấp. Ghi lại tốc độ xung được sử dụng. Chu trình áp suất phải nằm trong phạm
vi miền gạch chéo của Hình 2 hoặc Hình 3, tùy theo áp suất thử nghiệm. Tiếp tục
thử nghiệm đối với số chu trình được quy định hoặc cho đến khi một cụm ống bị
hỏng. Nếu thử nghiệm phải dừng lại trước khi hoàn thành số chu trình tối thiểu
và sau đó bắt đầu lại, có thể xuất hiện rò rỉ ở khớp nối giữa ống/đầu nối
khi bắt đầu thử nghiệm
lại và cho đến khi đạt được nhiệt độ thử nghiệm. Rò rỉ nhỏ hơn loại 4 theo định nghĩa
trong ISO/TR 11340 không phải là hư hại của cụm ống. Mọi rò rỉ phải được báo
cáo phù hợp với phân loại trong ISO/TR 11340.
Xác định thời gian cần thiết cho thử
nghiệm xung áp, theo tổng số chu trình, từ tiêu chuẩn viện dẫn. Trong trường
hợp có yêu cầu mẫu
theo thỏa thuận, tham khảo tiêu chuẩn ống hoặc cụm ống liên quan.
Nên thường xuyên thay chất lỏng thử
nghiệm để tránh sự cố.
Nếu cần phải thử nghiệm rò rỉ tùy chọn khi
làm nguội đối với thử nghiệm xung áp trong tiêu chuẩn sản phẩm riêng biệt, khi
đó tiến hành theo quy trình nêu trong Phụ lục A.
Đây là thử nghiệm phá hủy. Do đó, nên
loại bỏ các cụm ống đã được dùng cho thử nghiệm.
9 Biểu thị kết quả
Ghi lại số chu trình đến khi phá hủy
hoặc nếu không xuất hiện phá hủy thì ghi lại số chu trình đã hoàn
thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa
là: TCVN 12421:2018 (ISO 6803:2017);
b) mô tả đầy đủ về ống hoặc cụm ống
được thử nghiệm, gồm cả nhận dạng đầu nối và các chi tiết đính kèm, chẳng
hạn như độ dài của mối ghép và đường kính cong;
c) nhiệt độ thử nghiệm;
d) áp suất thử nghiệm;
e) chất lỏng thử nghiệm;
f) tốc độ gia tăng áp suất;
g) tốc độ của chu trình xung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) số chu trình đến khi phá hủy hoặc
số chu trình đã hoàn thành đối với mỗi mẫu thử;
j) vị trí và kiểu hư hại của mỗi mẫu
thử hoặc tình trạng của
mỗi mẫu thử sau khi hoàn thành thử nghiệm;
k) ngày thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
p áp suất thử nghiệm
a Tốc độ gia
tăng cần được xác
định giữa các điểm này.
b Cát tuyến
gia tăng áp suất.
c Một chu trình xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát tuyến gia tăng áp suất là đường
thẳng được vẽ qua hai điểm trên đường cong gia tăng áp suất một điểm ở 15 % áp lực
thử nghiệm và điểm kia ở 85 % áp lực
thử nghiệm.
Điểm 0 là giao điểm của cát tuyến gia
tăng áp suất với áp suất 0.
Tốc độ gia tăng áp suất là độ dốc của
cát tuyến gia tăng áp suất, được biểu thị bằng MPa/s. Tốc độ gia tăng áp suất danh
nghĩa phải bằng tốc độ được nêu trong công thức (1):
R = f(10p - k) (1)
Trong đó:
R là tốc độ gia tăng
áp suất, tính bằng MPa/s;
f là tần suất, tính
bằng Hz;
p là áp suất thử
nghiệm danh nghĩa, tính bằng MPa;
k = 5 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 -
Đường bao dạng sóng của xung áp suất đối với thử nghiệm áp suất cao
CHÚ DẪN:
p áp suất thử nghiệm
a Một chu
trình xung.
b 45 % đến 55
% chu trình.
Mức gia tăng áp suất phải được bao hàm
trong phạm vi đường bao dạng sóng thể hiện trong hình.
Hình 3 -
Đường bao dạng sóng của xung áp suất đối với thử nghiệm áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Quy trình tùy chọn để thử nghiệm rò rỉ nguội
Nếu thử nghiệm tùy chọn rò rỉ khi làm
nguội được yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm riêng biệt, sau đó tiến hành quy
trình thử nghiệm sau đây bổ sung vào quy trình được nêu trong Điều 8.
Việc tăng áp phải dừng lại và thiết bị
thử nghiệm xung áp phải cho phép làm nguội nhiệt độ của chất lỏng thử nghiệm
đến 30 °C ± 10 °C ở 40 % ± 10 %
và 90 % ± 10 % của số chu
trình xung theo yêu cầu.
Quá trình làm nguội tăng tốc, nghĩa là
có thể sử dụng
quạt, trao đổi nhiệt, v.v... để thúc đẩy nhanh quá trình làm nguội.
Kiểm tra thiết bị thử nghiệm để đảm bảo
chúng là sạch và khô. Với bộ gia nhiệt cho dầu ở chế độ tắt, tiếp tục lại thử
nghiệm và quan sát, chú ý rò rỉ trong thời gian 1 000 chu trình xung.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6802, Rubber and plastics
hoses and hose assemblies with wire reinforcements - Hydraulic impulse test
with flexing (Ống và cụm ống
cao su và chất dẻo gia cường bằng dây thép - Thử nghiệm xung áp thủy lực có
uốn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Thiết bị,
dụng cụ
5 Chất lỏng thử
nghiệm
6 Nhiệt độ thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến
hành
9 Biểu thị kết
quả
10 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình tùy
chọn để thử nghiệm rò rỉ nguội
Thư mục tài liệu tham khảo