Mã vạch và định
dạng
|
Giới hạn kí tự
|
Mã 128 (số)
|
50 kí tự (sau
một kí tự đơn nhất DI)
|
Mã 128 (chữ
cái và chữ số)
|
27
|
GS1-128 (tất
cả các chữ số)
|
48
|
GS1-128 (chữ
cái và chữ số)
|
26
|
Mã 39
|
19
|
CHÚ THÍCH 1 Đối với
GS1-128, số đếm kí tự bao gồm tất cả các kí tự giữa kí tự chức năng FNC1 và kí
tự kiểm tra mã vạch.
CHÚ THÍCH 2 Đối với 39,
số đếm kí tự bao gồm tất cả các kí tự giữa kí tự bắt đầu và kết thúc.
|
Bảng 2 - Khuyến
nghị chiều rộng nhãn dành cho mã vạch, các kí tự tối đa và kích thước x
Kích thước tính
bằng milimet
Kích thước
X
Mã 39
Mã 128
Tất cả các chữ
số
Mã 128
Chữ cái và chữ
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSCC
GS1-128
Tất cả các chữ
số
GS1-128
Chữ cái và chữ
số
19
50
(DI đơn nhất)
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
26
0,25
105
105
105
Không được
khuyến nghị
105
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
148
148
148
148
0,38
148
148
148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
0,43
Quá 148
148
Quá 148
Quá 148
Quá 148
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Quá 148
Quá 148
0,66
148
Quá 148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
148
Quá 148
Quá 148
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá 148
Quá 148
CHÚ THÍCH 1 Bảng này hướng dẫn cho
nhà in/ bên áp dụng nhãn về cỡ nhãn cần để chứa các giới hạn kí tự tối đa như
nêu trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2 Khuyến nghị về chiều rộng
nhãn dựa vào hai cỡ nhãn, là 105 mm và 148 mm.
CHÚ THÍCH 3 Được bao gồm trong các
tính toán chiều rộng nhãn tối thiểu trong bảng này như sau:
- các kí tự bắt đầu và kết thúc, đăng kí
bản in 2,54 mm và các vùng trống 6,4 mm hay 10 lần kích thước x của mã vạch;
- đối với mã vạch GS1-128, kí tự chức
năng FNC1 và kí tự kiểm tra mã vạch;
- đối với mã vạch 39, tỷ lệ rộng hẹp 3:1
và một vùng trống tương tuyến x (x-intercharacter);
- đối với mã vạch mã 128, kí tự kiểm tra mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Cỡ chữ
7.4.1 Xem xét chung
Chiều cao của các kí tự dạng chữ gắn với
số lượng các kí tự có thể được yêu cầu trên một dòng đơn nhất.
Chín cỡ có thể được quy định cho chữ.
Chiều cao chính xác của kí tự tương ứng với chín cỡ phải được bên làm nhãn chọn
căn cứ vào năng lực của quá trình in.
Các kí tự phải rõ ràng, dễ đọc.
Bảng 3 chỉ ra số tối đa các kí tự chữ trên
một dòng có thể được bên làm nhãn yêu cầu.
Bảng 3 - Chiều
cao và giới hạn của kí tự
Chiều cao gần
đúng của kí tự
Các giới hạn
của kí tự đối với nhãn có chiều rộng đầy đủa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(số kí tự)
25,4
8
12,7
18
8,4
28
6,4
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
4,3
48
3,6
59
3,2
68
2,5
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Kích thước phần chữ đặc thù
Chiều cao đặc thù của các kí tự thuộc
phần chữ phải như sau:
- tiêu đề vùng dữ liệu không được nhỏ
hơn 2,5 mm;
- địa chỉ “Gửi từ” không được nhỏ hơn
2,5 mm và trong tất cả các trường hợp đều phải nhỏ hơn phần chữ nêu địa chỉ “Gửi
đến”;
- địa chỉ “Gửi đến” không được nhỏ hơn
4,3 mm và trong tất cả các trường hợp đều phải lớn hơn phần chữ nêu địa chỉ “Gửi
từ”;
- bản dịch nghĩa đen của mã vạch một chiều
[còn gọi là phần diễn giải người đọc được (HRI)] không được nhỏ hơn 2,5 mm;
- thông tin chính người đọc được (còn gọi
là phần phiên dịch của con người) không được nhỏ hơn 5,1 mm;
- thông tin thứ hai người đọc được (còn
gọi là phần chữ hay thông tin mô tả) không được nhỏ hơn 2,5 mm
7.5 Nguyên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- duy trì việc gắn vào đơn vị vận tải suốt
vòng đời dự kiến của nhãn;
- duy trì việc có thể đọc suốt vòng đời
dự kiến của nhãn;
- bền trong môi trường sử dụng suốt vòng
đời dự kiến của nhãn, ví dụ ô nhiễm, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, và
- đáp ứng yêu cầu về khả năng không bị
phân hủy.
8 Vị trí nhãn
8.1 Xem xét chung
Phải gắn nhãn vào vị trí phù hợp nơi ít
rủi ro nhất về phá hủy nhãn. Phải đặt nhãn lên nhặt đơn vị vận tải cùng thông
tin người đọc được song song với mặt đáy tự nhiên của đơn vị vận tải. Cạnh của
(các) nhãn phải cách tất cả các cạnh của đơn vị vận tải một khoảng tối thiểu
32 mm.
Các đơn vị vận tải phải có ít nhất một
nhãn mã vạch. Các vật mang bưu kiện có thể yêu cầu việc đặt thông tin về vật
mang trên mặt đỉnh đơn vị vận tải, bổ sung thêm bên cạnh thông tin về khách
hàng và bên cung ứng - những thông tin mà phải tiếp tục được đặt phù hợp với đoạn
trước đó.
8.2 Pallet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng mm
CHÚ DẪN:
1 Mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải
Hình 1 - Vị trí
nhãn trên pallet
8.3 Bao bì vận tải
Bao bì vận tải có chiều cao từ 1 m, vị
trí chính để đặt mã vạch đơn nhất phân định đơn vị vận tải cách đáy tự nhiên của
bao bì 32 mm. Bao bì vận tải có chiều cao hơn 1 m phải tuân theo hướng dẫn tại
Điều 8.2.
8.4 Các đơn vị vận tải khác
Phụ lục F nêu ví dụ về các đơn vị vận tải
khác nhau. Các yêu cầu về điểm đặt nhãn phải được phát triển kết hợp với các hướng
dẫn ứng dụng riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Hướng dẫn việc sử dụng mã vạch một chiều
A.1 Yêu cầu chung
Các hệ thống mở, như được nêu trong
tiêu chuẩn này, sẽ khuyến khích việc di chuyển tự do sản phẩm giữa các bên cung
ứng và khách hàng. Các tổ chức quét nhãn mã vạch để gửi và nhận hàng có thể được
thể hiện bằng mã vạch không phù hợp với yêu cầu đặc thù của họ nhưng là hữu dụng
tại tất cả các khâu trong chuỗi cung ứng. Phụ lục này tập trung vào các vấn đề liên
quan đến tình huống có thể ảnh hưởng đến tổ chức, cũng như các vấn đề cần được
xem xét theo kế hoạch chuyển đổi giữa các cách lựa chọn.
Phụ lục này mô tả việc sử dụng mã phân
định mã vạch quy định trong ISO/IEC 15424. Mã phân định mã vạch là tiền tố của
dữ liệu được máy giải mã truyền đi nhưng không được thể hiện thành mã vạch.
Các lựa chọn sẵn có là:
a) mã phân định ứng dụng với mã vạch
GS1-128;
b) mã phân định dữ liệu ANSI MH10.8.2 với
mã vạch mã 39;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù theo chủ định, trong hệ thống sẽ
chỉ có một trong số các cách kết hợp trên, điều quan trọng đối với người sử dụng
là phải lưu ý rằng bất kì cách kết hợp nào khác cũng có thể xuất hiện trong hệ
thống quét. Vì thực tế này, các tổ chức có thể chọn hỗ trợ một cách kết hợp này
hay hỗ trợ các cách kết hợp khác. Điều này được thảo luận như sau:
A.2 Các hệ thống chủ định hỗ trợ quét một
cách kết hợp
Đối với người sử dụng chọn môi trường một
cách kết hợp sẽ có ba thủ tục sau cần xem xét:
- khi chỉ sử dụng cách a), người sử dụng
có thể có khả năng ngắt tất cả các mã vạch khác trong máy giải mã, bao gồm mã
128, như mô tả theo cách c). Nếu máy giải mã hỗ trợ các mã phân định mã vạch
thì hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định mã vạch phù hợp, đặc biệt là
“]C1” báo hiệu mã vạch GS1-128 có kí tự FNC1 tại vị trí đầu tiên sau mã bắt đầu.
- khi chỉ sử dụng cách b), người sử dụng
ngắt tất cả các mã vạch khác trong bất kì máy giải mã nào. Nếu máy giải mã hỗ
trợ các mã phân định mã vạch thì hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định
mã vạch phù hợp, đặc biệt là “]A0”.
- khi chỉ sử dụng cách c), người sử dụng
cần thực hiện đầy đủ năng lực của mã phân định mã vạch. Đối với máy giải mã
không hỗ trợ mã phân định mã vạch, hệ thống máy chủ sẽ không có khả năng phân
biệt tự động giữa cách a) và c). Bằng cách sử dụng mã phân định mã vạch, hệ thống
máy chủ sẽ có khả năng phân biệt giữa các cách khác nhau và lọc ra các cách
không mong muốn. Hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định mã vạch phù hợp,
đặc biệt là “]C0”.
A.3 Các hệ thống chủ định hỗ trợ quét
nhiều cách kết hợp
Đối với người sử dụng chọn môi trường
hai hay tất cả cách kết hợp sẽ phải thực hiện đầy đủ các khả năng của mã phân
định mã vạch. Đối với máy giải mã không hỗ trợ mã phân định mã vạch, hệ thống
máy chủ sẽ không có khả năng phân biệt tự động giữa cách a), b) và c). Bằng
cách sử dụng mã phân định mã vạch, hệ thống máy chủ sẽ có khả năng phân biệt giữa
các cách khác nhau và lọc ra các cách không mong muốn. Sự kết hợp mã phân định
mã vạch và mã phân định dữ liệu ANSI MH 10.8.2 hay số phân định ứng dụng GS1 sẽ
cung cấp cho người sử dụng dữ liệu đầu vào đáng tin cậy.
A.4 Mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mã 39 theo TCVN 7202 (ISO/IEC 16388);
- mã 128 theo TCVN 6755 (ISO/IEC 15417).
CHÚ THÍCH GS1-128 là bộ con của
mã 128.
A.5 Chiều cao của mã vạch
Chiều cao tối thiểu của vạch trong mã vạch
một chiều phải là 12,7 mm và ít nhất phải bằng 15% chiều dài mã vạch bao gồm cả
vùng trống.
A.6 Kích thước yếu tố hẹp
Kích thước tối thiểu của yếu tố hẹp
(kích thước X) không được nhỏ hơn 0,25 mm. Kích thước x của mã 39 và mã
128 phải nằm trong phạm vi 0,25 mm và 0,43 mm, như được xác định bằng năng lực
in của nhà in/ bên cung cấp nhãn. Kích thước x của mã GS1-128 phải nằm
trong phạm vi 0,25 mm đến 0,81 mm, như được xác định bằng năng lực in của nhà
in/ bên cung cấp nhãn. Kích thước x của mã GS1-128 mã hóa SSCC phải nằm
trong phạm vi 0,50 mm đến 0,81 mm, như được xác định bằng năng lực in của nhà
in/ bên cung cấp nhãn.
Trong trường hợp yêu cầu ít kí tự hơn so
với quy định trong Bảng 1 thì có thể sử dụng kích thước x lớn hơn đến mức
vẫn phù hợp với yêu cầu về chất lượng in quy định trong A.11 và các khuyến nghị
về chiều rộng nhãn quy định trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH Mã vạch có kích thước
x thấp hơn phạm vi này đặc biệt nếu thấp hơn 0,25 mm đến 0,33 mm có thể
yêu cầu sự chú ý đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ rộng hẹp của các yếu tố trong mã
39 phải là 3,0:1. Tỷ lệ đo được phải trong phạm vi 2,4:1 và 3,2:1.
A.8 Vùng trống
Mã vạch một chiều phải được in với vùng
trống bên trái và bên phải không nhỏ hơn 6,4 mm. Khi đó kích thước x sẽ
lớn hơn 0,64 mm, vùng trống không được nhỏ hơn 10 lần kích thước X. Phải xem
xét các thông số theo đăng kí trên nhãn của máy in sẽ được sử dụng để đảm bảo
vùng trống tối thiểu.
A.9 Chiều
Phải thể hiện mã vạch một chiều trên đơn
vị vận tải với vạch theo chiều đứng (chiều hàng rào) khi gắn lên bề mặt phẳng
hay hơi cong, cần đồng thuận giữa các đối tác thương mại là có thể thể hiện
mã vạch theo chiều ngang (chiều bậc thang).
Phải thể hiện mã vạch một chiều trên đơn
vị vận tải với vạch theo chiều ngang (chiều bậc thang) khi gán lên bề mặt cong
(ống, gậy, xi-lanh).
A.10 Điểm đặt
Phải đặt mã vạch sao cho đảm bảo việc
chúng không ảnh hưởng đến nhau khi quét.
Không được đặt quá hai mã vạch một chiều
cạnh nhau trên nhãn. Nếu đặt hai mã vạch một chiều cạnh nhau thì phải đặt sao
cho chúng không nằm trong cùng một đường quét ngang để giảm khả năng ảnh hưởng
đến việc quét thành công mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) để
xác định chất lượng in mã vạch một chiều, cấp chất lượng được thể hiện theo định
dạng cấp/ lỗ đo/ bước sóng ánh sáng, cấp chất lượng tối thiểu của mã vạch phải
đạt 1,5/10/660 trong đó:
- cấp chất lượng tổng thể của mã vạch ≥
1,5 (C) tại điểm sản xuất;
- đường kính lỗ đo bằng 0,250 mm (số
tham chiếu 10);
- bước sóng nguồn sáng bằng 660 nm ± 10
nm.
Điều quan trọng là mã vạch có khả năng
quét được suốt hệ thống sử dụng. Nhiều tác động của môi trường có thể làm giảm
cấp chất lượng của mã vạch, chất nền, chất kết dính hay bề mặt. Những tác động
về mặt quang học hay vật lý này có thể ảnh hưởng đến một hay nhiều thông số chất
lượng của nhãn. Tổng tác động từ những thay đổi này có thể làm cho nhãn không
thể dùng được. Vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét những tác động này khi sản
xuất hay áp dụng nhãn mã vạch.
Bên làm nhãn không chịu trách nhiệm về sự
phá hỏng nhãn do quá trình gửi hay xử lý hàng sau khi rời nhà máy của bên cung ứng.
Bên làm nhãn phải cố gắng bảo vệ và đặt nhãn một cách hợp lý sao cho nó không bị
phá hỏng trong quá trình gửi hay xử lý.
Có thể không đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng in theo tiêu chuẩn này khi in mã vạch trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu.
Người sử dụng muốn in mã vạch trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu phải xem
xét khả năng quét trên toàn bộ kênh thương mại của họ.
Việc quét ngẫu nhiên có thể yêu cầu cấp
chất lượng in cao hơn so với mức quy định ở trên. Vì vậy, việc áp dụng tiêu
chuẩn này cho các ứng dụng quét ngẫu nhiên phải bàn đến các yêu cầu về chất lượng
in với các đối tác thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng mã vạch hai chiều
B.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này quy định quy tắc sử dụng mã
vạch hai chiều. Những quy tắc này áp dụng cho ba ứng dụng sau:
- gửi và nhận (B.2);
- hỗ trợ tài liệu (B.3);
- phân loại bên vận tải và theo dõi
(B.4).
B.2 Các ứng dụng gửi và nhận
B.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Khuyến nghị về mã vạch
Tiêu chuẩn này khuyến nghị sử dụng mã vạch
PDF417 (xem TCVN 8655 (ISO/IEC 15438)) hay mã QR (xem Phụ lục I và TCVN 7322
(ISO/IEC 18004)) cho các ứng dụng gửi và nhận.
Đối với các ứng dụng gửi và nhận, không
sử dụng mã vạch Macro PDF417 quy định trong TCVN 8655 (ISO/IEC 15438) và mã vạch
Micro PDF417 quy định trong ISO/IEC 24728.
Đối với các ứng dụng gửi và nhận, phải sử
dụng mã QR Model 2.
B.2.3 PDF417 cho các ứng dụng gửi và nhận
B.2.3.1 Cấp sửa lỗi
PDF417
Đối với các ứng dụng gửi và nhận sử dụng
PDF417, cấp sửa lỗi tối thiểu của mã vạch phải đạt cấp 5.
B.2.3.2 Kích thước yếu
tố hẹp PDF417
Đối với các ứng dụng gửi
và nhận, phạm vi kích thước yếu tố hẹp (kích thước x) phải từ 0,254 mm đến
0,432 mm như được xác định theo năng lực in của bên cung cấp/ nhà in nhãn. Có
thể phải lưu ý đặc biệt đến mã vạch có yếu tố hẹp thấp hơn mức phạm vi này,
nghĩa là 0,254 mm đến 0,330 mm để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng in tại
B.2.3.6. Phải xác định sự phù hợp về yêu cầu chất lượng in theo B.2.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch PDF417 phải có chiều cao tối thiểu
của hàng (chiều cao của yếu tố mã vạch) gấp ba lần chiều rộng của yếu tố hẹp
(kích thước x). Việc tăng chiều cao của hàng có thể cải thiện hiệu suất
quét nhưng sẽ làm giảm số kí tự có thể được mã hóa trong một khoảng trống đã
cho.
B.2.3.4 Vùng trống của mã vạch PDF417
Đối với các ứng dụng gửi và nhận, mã vạch
hai chiều phải có vùng trống tối thiểu là 1 mm phía trên, phía dưới, bên trái
và bên phải. Vùng trống được đưa vào trong phạm vi tính toán có mã vạch.
B.2.3.5 Cỡ của mã vạch PDF417
Đối với các ứng dụng gửi và nhận sử dụng
mã vạch PDF417 không được vượt quá chiều cao 61 mm.
Bảng B.2 đến B.8 đưa ra hướng dẫn về việc
lập kế hoạch kết hợp các mã vạch PDF417 vào thiết kế nhãn quy định trong tiêu
chuẩn này. Cỡ thực tế đạt được của mã vạch PDF417 có thể khác nhau, căn cứ vào
nội dung dữ liệu và quá trình in. Các cỡ được liệt kê phải thích hợp với hầu hết
các tình huống.
Phải in mã vạch PDF417 cho các ứng dụng
gửi và nhận với không quá 12 cột dữ liệu theo chiều rộng (xem Hình B.2). Điều
này sẽ đảm bảo khả năng đọc được bởi đa phần thiết bị đọc. Không được có trường
hợp số cột dữ liệu vượt quá 18. Việc sử dụng 13 đến 18 cột sẽ được cho phép
theo thỏa thuận của các đối tác thương mại. Bảng B.1 nêu chiều rộng của mã vạch
PDF417 (bao gồm cả các vùng trống) với 12 cột dữ liệu tại các kích thước x khác
nhau. Để biết thêm
thông tin về các cột dữ liệu, chiều rộng mã vạch, số lượng kí tự và mật độ in,
xem điều B.2.4.8.2 và B.2.4.8.3.
Bảng B.1 - Chiều
rộng tối đa của mã vạch PDF417 sử dụng 12 cột dữ liệu
Kích thước x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 mm
71,37 mm
0,33 mm
92,20 mm
0,38 mm
106,17 mm
0,43 mm
119,89 mm
B.2.3.6 Chất lượng in
PDF417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp chất lượng tổng thể của mã vạch ≥
2,5 (B) tại điểm sản xuất;
- đường kính lỗ đo bằng 0,250 mm (số
tham chiếu 10);
- bước sóng nguồn sáng bằng 660 nm ± 10
nm.
Cấp chất lượng mã vạch nêu trên và các
thông số về phép đo sẽ đảm mã vạch có khả năng quét được qua phạm vi rộng các
môi trường quét. Yêu cầu về chất lượng in tại điểm sản xuất phải cao hơn so với
yêu cầu tại điểm sử dụng.
Có thể không đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng in theo tiêu chuẩn này khi in mã vạch trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu.
Người sử dụng muốn in
mã vạch hai chiều trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu phải xem xét khả năng
quét trên toàn bộ kênh thương mại của họ.
Việc quét ngẫu nhiên có thể yêu cầu cấp
chất lượng in cao hơn so với mức quy định ở trên. Vì vậy, việc áp dụng tiêu chuẩn
này cho các ứng dụng quét ngẫu nhiên phải thảo luận các yêu cầu về chất lượng
in với các đối tác thương mại.
B.2.3.7 Chiều và vị trí của mã vạch
PDF417
B.2.3.7.1 Chiều của mã vạch PDF417
Các vạch của mã vạch phải vuông góc với
đáy tự nhiên của nhãn (xem Hình B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt nhãn trên bao bì theo quy định
tại Điều 8.
CHÚ DẪN:
a Các điểm đến mặt đáy tự nhiên của
con-tain-nơ.
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình B.1 Chiều
của mã vạch PDF417 trên nhãn
B.2.3.8 In mã vạch
PDF417
B.2.3.8.1 Yêu cầu chung
Khi in mã vạch PDF417 phù hợp tiêu chuẩn
này, phải xem xét một số yếu tố. Tất cả các yếu tố này phải được sử dụng để xác
định loại mã vạch nào sẽ được sử dụng. Những xem xét này bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- công nghệ của máy quét;
- các yêu cầu về vùng nhãn;
- công nghệ của máy in.
Bên xây dựng và người sử dụng phần mềm
in mã vạch PDF417 phải tuân thủ hướng dẫn quy định trong tiêu chuẩn này khi
xác định loại mã vạch PDF417 nào phải được sử dụng để đảm bảo in ra mã vạch
có giá trị. Vì không có giải pháp nào là tối ưu nên đôi khi có sự đổi nhau. Ngoài ra,
hướng dẫn này sẽ đảm bảo các yêu cầu về quét và in của người sử dụng đã được
xem xét.
Các xem xét sau đây phải được sử dụng
cùng Bảng B.3 đến Bảng B.8 để xác định cỡ gần đúng của mã vạch.
B.2.3.8.2 Lập kế hoạch cho lượng dữ liệu
tối đa
Xác định các trường sẽ được yêu cầu
trong gói tin và chiều dài tối đa dự đoán trước của mỗi trường. Thêm các kí tự
bổ sung của mỗi trường cần cho việc định dạng.
B.2.3.8.3 Lập kế hoạch cho thiết bị
quét sẽ được sử dụng
Khi chọn một khoảng trống để mã hóa mã vạch
PDF417 vào đó, điều quan trọng là cần xem xét năng lực của thiết bị quét sẽ được
sử dụng. Ví dụ, nếu thiết bị có trường nhìn tối đa là 76 mm thì sẽ không thể đọc
mã vạch có chiều rộng 100 mm, nhưng cùng dữ liệu đó có thể vừa vặn trong cấu
hình cao hơn với chiều rộng chỉ là 66 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lập kế hoạch cho khoảng trống trên
nhãn để gắn mã vạch PDF417 vào đó, bên thiết kế phải lập kế hoạch cho kích thước x lớn
nhất và số cột dữ liệu có thể được sử dụng trong khi in. Hai yếu tố này sẽ xác
định chủ yếu chiều rộng của mã vạch.
Vì bên cung cấp/ nhà in nhãn cuối cùng sẽ
xác định kích thước x mà tại đó mã vạch sẽ được in, nên có thể mã vạch
PDF417 in cho ứng dụng gửi và nhận có thể được in tại bất kì kích thước x nào
từ 0,254 mm đến 0,432 mm. Năng lực thiết bị in sẽ được sử dụng sẽ xác định các
lựa chọn có thể của kích thước x.
Tiêu chuẩn này khuyến nghị mã vạch
PDF417 cho ứng dụng gửi và nhận sẽ được in không quá 12 cột dữ liệu (xem Hình
B.2), trừ trường hợp được tất cả các đối tác thương mại liên quan đồng ý. Giới
hạn này, cùng lượng khoảng trống cấp cho mã vạch trên nhãn, có thể ảnh hưởng đến
cách lựa chọn kích thước x để in mã vạch.
Dữ liệu mã hóa được chỉ ra dưới đây, được
chứa trong phạm vi các cột dữ liệu.
CHÚ DẪN
1 cột chỉ báo hàng bên trái
2 các cột dữ liệu
3 cột chỉ báo hàng bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mẫu kết thúc
Hình B.2 - Cấu
trúc của mã vạch PDF417
B.2.3.8.5 Xác định cỡ nhãn phù hợp
B.2.3.8.5.1 Yêu cầu chung
Bảng B.3 đến B.8 chỉ ra số kí tự phù
hợp có thể được chứa trong mã vạch PDF417. Trong mỗi bảng, sử dụng kết hợp chiều
cao và chiều rộng gần đúng để xác định chiều rộng thực tế, số cột dữ liệu và số
kí tự ước tính có thể được chứa. Các cỡ là gần đúng; cỡ thực tế có thể khác
nhau căn cứ vào các yếu tố bao gồm thuật toán nén và bản chất của dữ liệu được
mã hóa. Cấp sửa lỗi sẽ được
xác định là cấp 5. Đối với tất cả các bảng, chiều rộng gần đúng trong hàng trên
cùng của mỗi bảng bao gồm các vùng trống của mã vạch.
B.2.3.8.5.2 Mã vạch cho nhãn có chiều
rộng tối thiểu 102 mm
Bảng B.3 đến B.6 minh họa các kích thước
x được cho, tại các chiều rộng mã vạch khác nhau, số cột dữ liệu và số kí tự
chữ cái và chữ số có thể được thể hiện thành mã vạch PDF417 với chiều cao 25mm
hay 50mm.
Bảng B.3 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng 39mm
Chiều rộng
52mm
Chiều rộng
65mm
Chiều rộng
78mm
Chiều rộng
96mm
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Chiều cao mã
vạch
36,8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
62,7
10
75,7
13
93,0
17
25 mm
56 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315 kí tự
445 kí tự
617 kí tự
50 mm
293 kí tự
601 kí tự
909 kí tự
1 217 kí tự
1 535 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,33 mm
Khả năng chứa
chữ cái và chữ số gần đúng
Chiều rộng
39mm
Chiều rộng
52mm
Chiều rộng
65mm
Chiều rộng
78mm
Chiều rộng
96mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
2
47,2
4
55,8
6
75,4
9
92,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 mm
N/A (không có
khả năng áp dụng)
13 kí tự
77 kí tự
175 kí tự
272 kí tự
50 mm
41 kí tự
200 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
596 kí tự
833 kí tự
CHÚ THÍCH Khi N/A xuất
hiện thì có nghĩa là đối với chiều rộng nhãn liên quan và cấp sửa lỗi bằng 5,
không dữ liệu nào có thể được mã hóa.
Bảng B.5 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,38 mm
Khả năng chứa
chữ cái và chữ số gần đúng
Chiều rộng
39mm
Chiều rộng
52mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
78mm
Chiều rộng 96mm
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực mm
Cột dữ liệu
Chiều cao mã
vạch
34,8
1
47,8
3
60,7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
93,2
10
25 mm
N/A (không có
khả năng áp dụng)
N/A
27 kí tự
85 kí tự
171 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
88 kí tự
225 kí tự
362 kí tự
567 kí tự
CHÚ THÍCH Khi N/A xuất
hiện thì có nghĩa là đối với chiều rộng nhãn liên quan và cấp sửa lỗi bằng 5,
không dữ liệu nào có thể được mã hóa.
Bảng B.6 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,43 mm
Khả năng chứa
chữ cái và chữ số gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
39mm
Chiều rộng
52mm
Chiều rộng
65mm
Chiều rộng
78mm
Chiều rộng
96mm
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Chiều cao mã
vạch
31,8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
61,2
4
75,9
6
90,7
8
25 mm
N/A (không có
khả năng áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
34 kí tự
85 kí tự
50 mm
N/A
N/A
121 kí tự
239 kí tự
358 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.8.5.3 Mã vạch đối với nhãn có Chiều
rộng lớn hơn 102 mm
Bảng B.7 và B.8 chỉ ra tại kích thước
x đã cho, ở các chiều rộng mã vạch khác nhau, số cột dữ liệu và số các kí tự
chữ cái và chữ số có thể được thể hiện thành PDF417 với chiều cao 25 mm hay 50
mm. Tiêu chuẩn này không khuyến nghị Bảng B.7 và B.8.
Bảng B.7 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,38 mm
Khả năng chứa
chữ cái và chữ số gần đúng
Chiều rộng
122 mm
Chiều rộng
137 mm
Chiều rộng
147 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Chiều cao mã
vạch
119
14
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
18
25 mm
286 kí tự
344 kí tự
401 kí tự
50 mm
841 kí tự
891 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8 - Mã vạch
PDF417
Kích thước x
= 0,43 mm
Khả năng chứa
chữ cái và chữ số gần đúng
Chiều rộng
122 mm
Chiều rộng
137 mm
Chiều rộng
147 mm
Chiều rộng
159 mm
Thực mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Thực mm
Cột dữ liệu
Chiều cao mã
vạch
120
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
142
15
157
17
25 mm
185 kí tự
236 kí tự
261 kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mm
596 kí tự
715 kí tự
747 kí tự
770 kí tự
B.2.4 Mã QR cho các ứng dụng gửi và nhận
B.2.4.1 Yêu cầu chung
Đối với ứng dụng gửi và nhận, tiêu chuẩn
này khuyến nghị sử dụng mã QR model 2 theo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004). Cấu trúc
ghép tương tác theo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004) không được sử dụng trong ứng dụng
này cho ứng dụng gửi và nhận.
B.2.4.2 Cấp sửa lỗi mã QR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.3 Kích thước
module của mã QR
Kích thước module (kích thước x)
phải trong phạm vi từ 0,33 mm đến 0,42 mm và hướng tới việc xác định kích thước
theo năng lực in của bên cung ứng nhãn và/ hoặc nhà phát hành nhãn.
B.2.4.4 Vùng trống của mã QR
Đối với ứng dụng gửi và nhận, mã QR phải
hợp nhất một vùng trống tối thiểu 4x theo cả chiều đứng và ngang. Vùng
trống 4X được bao gồm cho
phù hợp trong phạm vi tính toán cỡ mã vạch.
B.2.4.5 Cỡ của mã QR
Cỡ của mã QR phải là 5 cm hay nhỏ hơn.
B.2.4.6 Chất lượng in mã
QR
Phải xác định chất lượng in mã QR theo
TCVN 7322 (ISO/IEC 18004). Để phân loại bên vận tải và theo dõi việc vận tải, các
ứng dụng, cấp mã vạch phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- cấp chất lượng in phải ≥ 3,0 (B) tại
điểm in mã vạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số về chất lượng và phép đo
nêu trên sẽ đảm bảo khả năng quét suốt phạm vi rộng các môi trường quét. Bên
làm nhãn có thể không có khả năng bảo đảm chất lượng in nhãn tại giai đoạn
khách hàng nhận hàng hóa. Vì vậy, yêu cầu về chất lượng in tại điểm sản xuất phải
được thiết lập ở mức cao hơn so với yêu cầu tại điểm sử dụng.
B.2.4.7 Chiều và vị trí của mã QR
B.2.4.7.1 Chiều
Do tính chất của mã QR, không có quy định
đặc biệt về chiều của mã.
B.2.4.7.2 Vị trí của mã
Để gắn mã QR lên nhãn theo tiêu chuẩn
này, phải đặt mã QR trong phạm vi phần dành cho khách hàng. Hình B.3 nêu ví dụ về
vị trí của mã QR
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình B.3 - Vị
trí của mã QR trên nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.8.1 Yêu cầu chung
Khi in mã QR, phải xem xét một số yếu tố.
Tất cả yếu tố này phải được sử dụng khi xác định các kích thước môđun nào sẽ được
sử dụng. Những xem xét này bao gồm:
- yêu cầu về dữ liệu;
- công nghệ của máy quét;
- yêu cầu về vùng của nhãn;
- công nghệ của máy in.
Khi xác định kích thước môđun nào phải sử
dụng, ưu tiên việc bên xây dựng và người sử dụng phần mềm in mã QR phải tuân thủ
hướng dẫn nêu trong tiêu chuẩn này để đảm bảo mã vạch đạt chất lượng khi in.
Ngoài ra, các hướng dẫn này phải đảm bảo việc các yêu cầu quét và in của người
sử dụng sẽ được xem xét. Đối với những yêu cầu sau cùng này, ưu tiên sử dụng
các xem xét dưới đây cùng nội dung quy định trong Bảng B.9.
B.2.4.8.2 Thiết kế cách bố trí nhãn
B.2.4.8.2.1 Thiết kế (các) kích thước
môđun lớn nhất có thể sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.8.2.2 Thiết kế lượng dữ liệu tối
đa
Điều quan trọng là việc xác định các trường
được yêu cầu cho gói tin và chiều dài tối đa định trước của mỗi trường, cần
thêm các kí tự bổ sung được yêu cầu cho việc định dạng.
B.2.4.8.2.3 Thiết kế thiết bị quét sẽ
được sử dụng
Khi chọn khoảng trống để mã hóa mã QR,
điều quan trọng là xem xét năng lực của thiết bị quét sẽ được sử dụng.
Bảng B.9 - Phép
xấp xỉ số kí tự và chiều rộng của mã vạch đối với mã QR (bao gồm cấp sửa lỗi và
các vùng trống)
Số kí tự
Kích thước
môđun
Kí tự chữ cái
và chữ số
Kanji
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33 mm
50
25
15,91 mm
12,21 mm
100
50
19,35 mm
14,85 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
21,07 mm
16,17 mm
200
90
24,51 mm
18,81 mm
250
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,13 mm
300
130
27,95 mm
21,45 mm
400
170
31,39 mm
24,09 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
34,83 mm
26,73 mm
750
345
41,71 mm
32,01 mm
1 000
435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,97 mm
1 250
560
N/A
39,93 mm
1 500
650
N/A
42,57 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
770
N/A
46,53 mm
2 000
890
N/A
49,17 mm
CHÚ THÍCH N/A có nghĩa
là “không có khả năng áp dụng.ˮ
B.2.4.8.2.4 Chọn cỡ phù hợp
trong bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khoảng trống sẵn có không đủ để chứa
số kí tự ban đầu, thì có một cách lựa chọn là xem xét giảm số lượng kí tự đi.
B.2.4.8.3 In mã vạch lên
nhãn
Khi in mã QR theo tiêu chuẩn này, bên
cung cấp và/ hoặc nhà in phải xem xét khoảng trống đã ấn định cho mã vạch.
Cho mục đích tham khảo, khi hai loại
môđun có kích thước khác nhau, Bảng B.10 quy định số gần đúng các kí tự chữ cái
và chữ số có thể được thể hiện thành mã QR cỡ 3 cm và 5 cm và cấp sửa lỗi là M
(xấp xỉ 15%).
Bảng B.10 - Số
gần đúng các kí tự chữ cái chữ số có thể được thể hiện thành mã QR theo hai cỡ
(với cấp sửa lỗi là M và các vùng trống)
Cỡ môđun
0,42 mm
0,33 mm
Loại kí tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kanji
Kí tự chữ cái
và chữ số
Kanji
Cỡ mã vạch 3
cm
366 kí tự
155 kí tự
656 kí tự
277 kí tự
Cỡ mã vạch 5
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
528 kí tự
2 113 kí tự
894 kí tự
B.3 Ứng dụng về tài liệu hỗ trợ
B.3.1 Yêu cầu chung
Việc gửi, vận tải và nhận các đơn vị vận
tải thường yêu cầu dữ liệu về tài liệu hỗ trợ như hóa đơn chất hàng, bản kê
khai hàng hóa chở trên tàu, phiếu giao hàng, dữ liệu khách hàng hay thông tin
cũng có thể được truyền đi bởi EDI. Dữ liệu này không nhằm đề in trên nhãn
cũng như không để quét trong cùng môi trường như dữ liệu trên nhãn, ứng dụng được
xem xét trong danh mục này liên quan đến việc mã hóa dữ liệu trong mã hai chiều
nhằm hỗ trợ việc gửi, nhận và vận tải nhằm hỗ trợ việc gửi, nhận, phân loại và
theo dõi sự vận tải. Xem Hình E.8.
B.3.2 Khuyến nghị về mã vạch
Tiêu chuẩn này khuyến nghị việc sử dụng
mã vạch PDF417 (xem TCVN 8655 (ISO/IEC 15438)) hay mã QR (xem TCVN 7322
(ISO/IEC 18004)) để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, cấu trúc và cú pháp của mã
vạch PDF417 để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu phải phù hợp với cấu trúc và cú
pháp quy định trong ISO/IEC 15434.
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, có
thể sử dụng mã vạch Macro PDF417 theo xem TCVN 8655 (ISO/IEC 15438).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, phải
sử dụng mã QR model 2.
B.3.3 Sử dụng PDF417 hỗ trợ các ứng dụng
về tài liệu
B.3.3.1 Cấp sửa lỗi PDF417
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, cấp
sửa lỗi tối thiểu của mã vạch PDF417 phải theo quy định trong Bảng B.11. Ưu
tiên cấp sửa lỗi là 5.
Bảng B.11 - Cấp
sửa lỗi PDF417
Số kí tự dữ
liệu
Cấp sửa lỗi
PDF417
Dưới 100
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
400 và hơn
5
B.3.3.2 Kích thước yếu tố hẹp của
PDF417
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, mã
vạch PDF417 phải có kích thước x là 0,254 mm.
B.3.3.3 Chiều cao hàng của PDF417
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, mã vạch
PDF417 phải có chiều cao hàng (chiều cao của yếu tố mã vạch) gấp ba (3) lần
chiều rộng của yếu tố hẹp (kích thước x).
B.3.3.4 Vùng trống của PDF417
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, mã vạch
PDF417 phải có vùng trống phía trên, dưới, trái và phải tối thiểu là 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng TCVN 8655 (ISO/IEC 15438)
cùng tham chiếu TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) để xác định chất lượng in của mã vạch
PDF PDF417. Cấp thể hiện theo công thức: cấp/ lỗ đo/ bước sóng ánh sáng. Để hỗ
trợ các ứng dụng về tài liệu, cấp mã vạch tối thiểu phải là 2,5/10/660 trong
đó:
- cấp mã vạch tổng quát lớn hơn hay bằng
2,5 (B) tại điểm sản xuất;
- đường kính lỗ đo bằng 0,250 mm (số
tham chiếu 10);
- bước sóng nguồn sáng bằng 660 nm ± 10
nm.
B.3.3.6 Chiều và vị trí của PDF417
B.3.3.6.1 Chiều
Tất cả mã vạch PDF417 đều phải cùng chiều.
Các vạch của mã vạch PDF417 phải có chiều vuông góc với đáy tự nhiên của trang.
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, phần nghiêng của mã vạch không được quá ±
5°.
B.3.3.6.2 Vị trí
Tất cả mã vạch PDF417 hỗ trợ các ứng dụng
về tài liệu phải được đặt sao cho không bị nếp gấp hay nhăn trong chính tài liệu
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.7 Ghép các mã vạch PDF417
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, phải
sử dụng mã vạch PDF417 phiên bản Macro thuộc mã vạch PDF417 theo TCVN 8655
(ISO/IEC 15438) để mã hóa các gói tin dữ liệu có chiều dài lớn hơn so với lượng
dữ liệu tối đa có thể được mã hóa trong một mã vạch PDF417. Các bên lập trình ứng
dụng phải làm quen với quy định kĩ thuật về mã PDF417 Macro để hiểu dữ liệu
ghép sẽ được truyền đi thế nào đến phần mềm ứng dụng.
B.3.3.7.1 Lập kế hoạch sử dụng mã
PDF417 mã hóa các gói tin lớn
Khi thiết kế ứng dụng mã hóa các lượng lớn
dữ liệu, phải xem xét lượng dữ liệu sẽ được mã hóa trong từng gói tin. Nếu biết
trước gói dữ liệu đơn chiếc, bao gồm các kí tự định dạng, có thể vượt quá khoảng
1 200 kí tự chữ cái và chữ số, thì phải lập kế hoạch để đảm bảo tất cả mã vạch
được ghép tạo thành một mã vạch PDF417 toàn vẹn sẽ được đọc bởi một lượt quét.
Việc quét phải mã vạch xen vào, một chiều hay hai chiều, sẽ làm gián đoạn việc
quét và cho ra các kết quả không dự đoán được.
B.3.3.7.2 In các mã vạch
PDF417 ghép
Phải cấu hình hệ thống in theo cách khi
một lượng dữ liệu được thể hiện thành một gói tin đơn chiếc cho ứng dụng hỗ trợ
tài liệu vượt quá năng lực của một mã vạch đơn chiếc, thì hệ thống in đó phải tự
động hay có khả năng cấu hình để sử dụng mã vạch Macro PDF417. Khối kiểm soát
mã vạch Macro PDF417 phải chứa trường đếm đoạn tùy chọn ngoài các trường bắt buộc
để tạo thuận lợi cho việc quét mã vạch Macro PDF417 theo phương pháp vùng đệm
(buffered) hay không vùng đệm (unbuffered).
B.3.3.7.3 Đọc mã vạch
Macro PDF417
Để đọc chính xác mã vạch Macro PDF417,
chỉ lệnh truyền của máy giải mã phải phù hợp với mã vạch Macro PDF417 theo TCVN
8655 (ISO/IEC 15438), Phụ lục H. Mã vạch này có thể được truyền đi theo phương
pháp vùng đệm (buffered) hay không vùng đệm (unbuffered).
Máy giải mã phải có khả năng hỗ trợ đầy
đủ các quyền lựa chọn mã phân định mã vạch đối với mã vạch PDF417. Máy giải mã
sẽ truyền đi mã phân định mã vạch, “]L1", báo hiệu các kí tự thoát ra và
các kí tự dãy số đã được nhập vào gói tin bằng đầu đọc và phải được chương
trình ứng dụng xử lý. Chương trình ứng dụng sau đó phải nhận ra mã phân định mã
vạch nêu trên, diễn giải các kí tự thoát ra và tập hợp lại thành gói tin lúc
ban đầu. TCVN 8655 (ISO/IEC 15438) quy định nội dung chính xác của các kí tự
thoát ra và các kí tự dãy số, ứng dụng của chúng và cấu trúc của mã vạch
PDF417.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4.1 Yêu cầu chung
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, tiêu
chuẩn này khuyến nghị sử dụng mã QR model 2 theo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004). Cấu
trúc và cú pháp của mã QR để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu phải phù hợp với cấu
trúc và cú pháp quy định trong TCVN 7322 (ISO/IEC 18004).
B.3.4.2 Cấp sửa lỗi của mã QR
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, khuyến
nghị sử dụng cấp sửa lỗi M (xấp xỉ 15%).
B.3.4.3 Kích thước môđun của mã QR
Khuyến nghị kích thước môđun (kích thước
x) của mã QR là 0,33 mm.
B.3.4.4 Vùng trống của mã QR
Mã QR bao gồm một vùng trống tối thiểu
là 4x, theo cả chiều đứng và chiều ngang. Cỡ mã vạch được tính phù hợp với
các vùng trống là 4x.
B.3.4.5 Chất lượng in của
mã QR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấp chất lượng in được khuyến nghị là
3,0 (B) hay cao hơn tại điểm in mã vạch;
- bước sóng nguồn sáng bằng 660 nm ± 10
nm.
B.3.4.6 Chiều và vị trí của mã QR
B.3.4.6.1 Chiều
Do tính chất của mã QR, không có quy định
đặc biệt về chiều của mã.
B.3.4.6.2 Vị trí
Phải đặt mã QR vào vị trí không chạm đến
chỗ gấp của các trang tài liệu.
Vì tài liệu có thể được gấp lại sau khi
in nên khuyến nghị thực hiện phép thử để chọn vị trí đặt mã vạch phù hợp.
B.3.4.7 Ghép các mã QR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗ trợ các ứng dụng về tài liệu, khuyến
nghị sử dụng mã QR ghép theo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004) để mã hóa các gói tin dữ
liệu có chiều dài lớn hơn so với lượng dữ liệu tối đa có thể được mã hóa trong
một mã QR. Có thể ghép tối đa 16 mã QR trong một mã QR riêng.
B.3.4.7.2 Lập kế hoạch
cho các gói tin lớn
Khi thiết kế ứng dụng mã hóa các lượng lớn
dữ liệu, phải xem xét lượng dữ liệu sẽ được mã hóa trong từng gói tin. Nếu biết
trước gói dữ liệu đơn chiếc có thể vượt quá tổng số 22 kí tự trong mã QR (tham
khảo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004)) thì phải sử dụng các mã QR được ghép lại.
B.3.4.8 In các mã ghép
Phải cấu hình hệ thống in theo cách khi
một lượng dữ liệu được thể hiện thành một gói tin đơn chiếc cho ứng dụng hỗ trợ
tài liệu vượt quá năng lực của một mã vạch đơn, thì hệ thống in đó phải tự động
hay có khả năng cấu hình để ghép các mã QR.
B.3.4.9 Đọc các mã ghép
Để đọc chính xác mã QR, chỉ lệnh truyền
của máy giải mã phải phù hợp với mã QR ghép theo TCVN 7322 (ISO/IEC 18004).
Máy giải mã phải có khả năng hỗ trợ đầy đủ các quyền lựa chọn mã phân định mã
vạch đối với mã QR.
B.4 Phân loại bên vận tải và theo dõi
B.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đưa vào sẽ bao gồm những thông
tin sẽ được yêu cầu đẻ gửi các đơn vị vận tải theo một tuyến đường nhất định giữa
nhiều điểm, định vị các đơn vị vận tải và dữ liệu hỗ trợ khác liên quan đến việc
phân loại và/ hoặc theo dõi cho việc xử lý bên trong và bên ngoài.
Khi sử dụng mã hai chiều để phân loại
bên vận tải và các ứng dụng theo dõi, mã vạch MaxiCode (xem ISO/IEC 16023), mã
vạch PDF417 (xem TCVN 8655 (ISO/IEC 15438)) hay mã vạch QR (xem TCVN 7322
(ISO/IEC 18004)) đều có khả năng đọc được trong môi trường quét tốc độ cao. Cấu
trúc và cú pháp của mã vạch hai chiều cho việc phân loại bên vận tải và các ứng
dụng theo dõi phải phù hợp với cấu trúc và cú pháp như quy định trong ISO/IEC
15434.
B.4.2 Hướng dẫn sử dụng mã vạch
Sử dụng MaxiCode trong việc phân loại
bên vận tải và các ứng dụng theo dõi được quy định tại B.4.3.
Sử dụng Mã QR trong việc phân loại bên
vận tải và các ứng dụng theo dõi được quy định tại B.4.4.
Sử dụng PDF417 trong việc phân loại bên
vận tải và các ứng dụng theo dõi được quy định tại B.4.5.
B.4.3 MaxiCode trong việc phân loại bên
vận tải và các ứng dụng theo dõi
B.4.3.1 Bộ mã MaxiCode
Khi mã hóa thông tin trong mã vạch
MaxiCode, khuyến nghị việc chọn kí tự giới hạn trong bộ mã A khi có thể (xem
ISO/IEC 16023).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch MaxiCode hợp nhất một loại mã
trong một mã vạch. Tiêu chuẩn này khuyến nghị sử dụng MaxiCode loại 2 hay loại
3 để đảm bảo hệ thống phân loại có thể giải mã Mã bưu điện “Gửi từ”, Mã quốc gia “Gửi
từ” và Loại dịch vụ trong trường hợp mã vạch bị hỏng (xem ISO/IEC 16023).
Việc xác định sử dụng loại nào sẽ được
thiết lập bởi các kí tự dữ liệu mã bưu điện “Gửi từ” và Loại dịch vụ. Bảng B.12
xác định loại phù hợp
Bảng B.12- Xác
định sử dụng loại MaxiCode nào
Nếu Mã bưu điện
“Gửi đến” là
Và Loại dịch
vụ là
Thì sử dụng
Chỉ gồm tối
đa 9 kí tự chữ số
Chỉ gồm chữ số
Loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ gồm chữ số
Loại 3
Khác với trường
hợp nêu trên
Chỉ gồm chữ số
Loại 4
Bất kì trường
hợp nào nêu trên
Chữ cái và chữ
số
Loại 4
B.4.3.3 Cấp sửa lỗi của MaxiCode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.4 Kích thước yếu tố hẹp của
MaxiCode
MaxiCode là mã vạch không có khả năng định
tỷ lệ (hỗ trợ các kích thước x khác nhau). Mã vạch MaxiCode phải có một
kích thước x (chiều rộng của môđun mã vạch) và tất cả các kích thước
khác phù hợp với ISO/IEC 16023. Mỗi mã vạch, bao gồm vùng trống, là có một cỡ
vật lý cố định, chiều cao thường bằng 28,14 mm hay 26,91 mm
B.4.3.5 Vùng trống của
MaxiCode
Đối với việc phân loại bên vận tải và
các ứng dụng theo dõi, mã vạch MaxiCode phải có vùng trống tối thiểu là 1 mm
phía trên, phía dưới, bên trái và bên phải.
B.4.3.6 Chất lượng in
mã vạch MaxiCode
Phải sử dụng ISO/IEC 15415 để xác định
chất lượng in mã vạch MaxiCode. Đối với việc phân loại bên vận tải và các ứng dụng
theo dõi, cấp chất lượng tối thiểu của mã vạch phải đạt 2,5/10/W trong đó:
- cấp chất lượng tổng thể của mã vạch ≥
2,5 (B) tại điểm sản xuất;
- đường kính lỗ đo bằng 0,250 mm (số
tham chiếu 10);
- nguồn sáng giải rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể không đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng in theo tiêu chuẩn này khi in mã vạch trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu.
Người sử dụng muốn in mã vạch hai chiều trực tiếp lên bề mặt giấy nhăn có mầu
phải xem xét khả năng quét trên toàn bộ kênh thương mại của họ.
B.4.3.7 Chiều và vị trí của MaxiCode
B.4.3.7.1 Chiều của mã vạch
Do tính chất của mã vạch MaxiCode, không
có quy định đặc biệt về chiều của mã.
B.4.3.7.2 Vị trí của mã vạch
Nếu mã vạch được dùng trong nhãn mở rộng
theo tiêu chuẩn này thì phải đặt mã vạch MaxiCode trong phần cho bên vận tải.
Xem Hình B.4 để biết ví dụ về vị trí của mã vạch.
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình B.4 Vị trí
của mã vạch MaxiCode trên nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt nhãn trên đỉnh đơn vị vận tải.
B.4.3.8 Ghép
Nếu gói tin dữ liệu có chiều dài lớn hơn
so với lượng dữ liệu tối đa có thể được mã hóa trong một mã vạch MaxiCode, phải
sử dụng mã vạch nối thêm dữ liệu có cấu trúc như sau. Vì tiêu chuẩn này khuyến
nghị sử dụng Loại 2 và 3 nên mã vạch nối thêm dữ liệu có cấu trúc phải phù hợp
với quy định trong ISO/IEC 16023, cụ thể:
- phải lặp lại gói tin chính trong cả
hai mã vạch;
- phải đặt dãy số chỉ báo nối thêm dữ liệu
có cấu trúc ở vị trí đầu hai kí tự mã vạch dữ liệu trong gói tin thứ hai;
- sự tiếp nối gói tin dữ liệu phải ở
trong gói tin thứ hai của mã vạch thứ hai.
B.4.3.8.1 In các mã vạch MaxiCode nối
thêm dữ liệu có cấu trúc
Phải cấu hình hệ thống in theo cách khi
một lượng dữ liệu được thể hiện thành một gói tin đơn chiếc cho việc phân loại
bên vận tải và các ứng dụng theo dõi vượt quá năng lực của một mã vạch đơn chiếc,
thì hệ thống in đó phải tự động sử dụng dãy số nối thêm dữ liệu có cấu trúc.
Phải in các mã vạch kề sát nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng mã vạch MaxiCode nối thêm dữ
liệu có cấu trúc với mã vạch Loại 2 và 3, gói tin chính có thể được giải mã từ
bất kì mã vạch nào trong dãy số nối thêm dữ liệu có cấu trúc.
Phải cấu trúc lại toàn bộ gói tin theo
quy định trong ISO/IEC 16023:2000, Phụ lục B.
B.4.4 Mã QR để phân loại bên vận tải và
cho các ứng dụng theo dõi
B.4.4.1 Bộ mã QR
Khi mã hóa thông tin trong mã vạch mã
QR, khuyến nghị tối ưu hóa chiều dài chuỗi bít.
B.4.4.2 Mã vạch mã QR
Khuyến nghị sử dụng mã vạch mã QR model
2 để phân loại bên vận tải và cho các ứng dụng theo dõi, khi sử dụng mã QR.
Không sử dụng cấu trúc ghép trong tiêu chuẩn này cho các ứng dụng nêu trên.
B.4.4.3 Các cấp sửa lỗi mã QR
Cấp sửa lỗi phải là M (xấp xỉ 15%), Q (xấp xỉ 25%)
hay H (xấp xỉ 30%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước môđun phải trong phạm vi 0,85
mm đến 1,5 mm. Khuyến nghị xác định kích thước đó theo chất lượng in của bên
cung cấp và/ hoặc bên sản xuất nhãn.
B.4.4.5 Vùng trống của mã QR
Mã vạch mã QR phải có vùng trống tối thiểu
là 4 môđun phía trên, phía dưới, bên trái và bên phải.
B.4.4.6 Chất lượng in
mã QR
Phải xác định chất lượng in mã QR theo
TCVN 7322 (ISO/IEC 18004). Để phân loại bên vận tải và cho các ứng dụng theo
dõi, cấp chất lượng tối thiểu của mã vạch phải là cấp có:
- cấp chất lượng in ≥ 3,0 (B) tại điểm
in mã vạch;
- bước sóng nguồn sáng phải bằng 660 nm ±
10 nm.
Các thông số về chất lượng và phép đo
nêu trên sẽ đảm bảo khả năng quét suốt phạm vi rộng các môi trường quét. Bên
làm nhãn có thể không có khả năng bảo đảm chất lượng in nhãn tại giai đoạn
khách hàng nhận hàng hóa. Vì vậy, yêu cầu về chất lượng in tại điểm sản xuất phải
được thiết lập ở mức cao hơn so với yêu cầu tại điểm sử dụng.
B.4.4.7 Chiều và vị trí của mã QR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tính chất của mã QR, không có quy định
đặc biệt về chiều của mã.
B.4.4.7.2 Vị trí của mã
Để gắn mã QR lên nhãn theo tiêu chuẩn
này, phải đặt mã QR trong phạm vi phần dành cho bên vận tải. Hình B.5 nêu ví dụ
về vị trí của mã.
B.4.4.7.3 Vị trí nhãn
Phải đặt nhãn trên đỉnh đơn vị vận tải
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình B.5 - Vị
trí của mã QR trên nhãn
B.4.5 PDF417 để phân loại bên vận tải
và cho các ứng dụng theo dõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mã hóa thông tin trong mã vạch
PDF417 để phân loại bên vận tải và cho các ứng dụng theo dõi, phải sử dụng Loại
nén byte theo TCVN 8655 (ISO/IEC 15438) để tạo thuận lợi cho việc sử dụng đầy đủ
bộ kí tự ASCII.
B.4.5.2 Mã vạch PDF417
Quy định kĩ thuật để phân loại bên vận tải
và cho các ứng dụng theo dõi phải phù hợp với TCVN 8655 (ISO/IEC 15438). Không
sử dụng các lựa chọn MicroPDF417, PDF417 nén và PDF417 ghép.
B.4.5.3 Cấp sửa độ an toàn của
PDF417
Cấp sửa lỗi cho việc sử dụng PDF417 để
phân loại bên vận tải và cho các ứng dụng theo dõi phải là 5 (xem TCVN 8655
(ISO/IEC 15438))
B.4.5.4 Kích thước x của PDF417
Kích thước x phải là 0,254 mm.
Kích thước x không được nhỏ hơn 0,254 mm. Bất kì kích thước x nào
lớn hơn phải được sự đồng thuận giữa các đối tác thương mại.
B.4.5.5 Tỷ lệ bề mặt của môđun của
PDF417
Tỷ lệ bề mặt của môđun giữa chiều cao của
môđun (“kích thước Y”) và chiều rộng của môđun (“kích thước x”) phải là
5:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo thuận lợi cho việc quét mã vạch bằng
tay và tự động, mã vạch PDF417 phải chứa 12 cột dữ liệu.
B.4.5.7 Vùng trống của PDF417
Vùng trống phía trên và phía dưới của
PDF417 không được nhỏ hơn 1,016 mm và vùng trống phía trái, phía phải của
PDF417 không được nhỏ hơn 2,54 mm.
B.4.5.8 Chất lượng in
PDF417
Phải xác định chất lượng in PDF417 theo
TCVN 6755 (ISO/IEC 15417). Để phân loại bên vận tải và các ứng dụng theo dõi, cấp
chất lượng tối thiểu của mã vạch phải là cấp có:
- cấp chất lượng in ≥ 3,0 (B) tại điểm
in mã vạch;
- bước sóng nguồn sáng phải bằng 660 nm ±
10 nm.
Các thông số về chất lượng và phép đo
nêu trên sẽ đảm bảo khả năng quét suốt phạm vi rộng các môi trường quét. Bên
làm nhãn có thể không có khả năng bảo đảm chất lượng in nhãn tại giai đoạn
khách hàng nhận hàng hóa. Vì vậy, yêu cầu về chất lượng in tại nơi sản xuất phải
được thiết lập ở mức cao hơn so với yêu cầu tại nơi sử dụng.
B.4.5.9 Chiều và vị trí của PDF417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch PDF417 phải có chiều song song với
chiều của mã vạch một chiều trên nhãn.
B.4.5.9.2 Vị trí của mã
Nếu mã vạch PDF417 được đưa vào nhãn
MH10.8.1, phải đặt mã vạch này trong phần dành cho bên vận tải. Xem Hình B.6.
B.4.5.9.3 Vị trí của nhãn
Phải đặt nhãn trên đỉnh đơn vị vận tải.
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình B.6 - Vị
trí của mã vạch PDF417 trên nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Thiết kế nhãn phù hợp bằng việc sử dụng phương
pháp khối kiểu kiến trúc
C.1 Định nghĩa về nhãn
Thuật ngữ chung về “nhãnˮ có nghĩa là
vùng được in trên bao bì bao gồm dữ liệu dạng chữ và/ hoặc mã vạch (bao gồm mã
vạch một chiều, ghép hay hai chiều), như quy định trong tiêu chuẩn này. Nhãn được
hình thành bằng việc sử dụng cách in trực tiếp (có nghĩa là nhãn áp nhẹ, thẻ.
V.v...) Các phần riêng biệt trên nhãn có thể được áp dụng tại các giai đoạn
khác nhau để tạo thành nhãn hoàn thiện.
C.2 Khối kiểu kiến trúc
Để đơn giản hóa việc tạo nhãn, hãy sử dụng
cấu trúc khối kiểu kiến trúc môđun (xem Hình C.1). Khối kiểu kiến trúc là đơn
vị chuẩn cơ bản của định dạng nhãn. Một khối kiểu kiến trúc riêng hay một khối
phụ có thể chứa một trong số:
- chữ hay đồ họa;
- mã vạch (hai chiều hay một chiều với
phần diễn giải người đọc được);
- để trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 chiều rộng
3 khối kiểu kiến
trúc
5 dòng ngăn
cách nằm ngang
7 rìa của nhãn
2 chiều cao
4 dòng ngăn
cách
6 khối phụ
8 chiều cao của
khối kiểu kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khối có thể được sản xuất một cách
hữu hình riêng biệt hay kết hợp với các khối khác. Điều này cung cấp cách chọn in
dữ liệu khi dữ liệu được biết đến. Nói chung, các khối phải được xếp chồng
theo chiều đứng.
C.3 Các dòng chữ
trong mỗi khối
Chiều cao của các kí tự chữ sẽ được xác
định bằng việc sử dụng đơn vị đo có tên gọi là các dòng chữ trong mỗi khối
(LPB) chứ không phải là inch, milimet hay point. Điều này tạo thuận lợi cho nhà
in nhãn xác định được chiều cao thực tế và phông chữ đối với một yêu cầu LPB cụ
thể. Xem Điều C.6.3.
C.4 Các phần
Các phần là các nhóm thông tin logic căn
cứ vào nhu cầu dữ liệu của các đối tác thương mại trong phạm vi một kênh phân
phối xác định. Có ba phần được xác định như sau: phần cho bên vận tải, phần cho
khách hàng và phần cho bên cung ứng.
Khi cỡ và cấu trúc của bao bì cho phép,
phải xếp chồng các phần theo chiều đứng, từ trên xuống dưới, theo trật tự sau:
- phần của bên vận tải;
- phần của người nhận hàng;
- phần của người gửi hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Kích thước nhãn
Cỡ của nhãn phải phù hợp với các yêu cầu
về dữ liệu của tất cả các đối tác thương mại trong chuỗi cung ứng, với cỡ của
đơn vị xếp dỡ hay bao bì vận tải là yếu tố bắt buộc duy nhất.
Định dạng của nhãn được mô tả không quy
định cỡ cố định cho toàn bộ nhãn. Bên làm nhãn phải xác định các kích thước vật
lý của nhãn. Các xem xét về việc chọn cỡ của nhãn có thể bao gồm: lượng dữ liệu
sẽ được in, đặc tính vật lý của thiết bị in được sử dụng hay cỡ của đơn vị vận
tải.
Chiều cao đầy đủ của nhãn sẽ được xác định
bằng số các khối có trên nhãn.
Bên làm nhãn phải xác định chiều rộng của
nhãn.
C.6 Định dạng của
nhãn
C.6.1 Yêu cầu chung
Điều này quy định một định dạng chuẩn cho nhãn gửi hàng đi.
C.6.2 Các khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khối được xếp chồng theo chiều đứng
để tạo thành nhãn. Các khối phải được ngăn cách với nhau bởi một đường nằm
ngang.
C.6.2.2 Cỡ của khối
Cỡ của khối phải là 25 mm ± 5 mm, như được
xác định theo năng lực in của bên làm nhãn. Chiều rộng của khối chính là chiều
rộng của nhãn.
Có thể sử dụng một khối chứa mã vạch có
chiều cao nhân đôi trong mỗi phần để đáp ứng các yêu cầu quét đặc thù (ví dụ,
quét băng truyền tự động, thiết kế dải dài, v.v...). Các khối có chiều cao nhân
đôi phải là 51 mm ± 10,2 mm.
Có thể sử dụng khối có chiều cao giảm đi
một nửa tùy vào bên làm nhãn. Nhãn có chiều cao phân nửa phải là 13 mm ± 2 mm.
C.6.2.3 Khối phụ
Có thể chia nhỏ khối thành không quá bốn
khối phụ. Chiều rộng tối thiểu của khối phụ phải được xác định theo lượng dữ
liệu sẽ được in trong khối phụ đó. Khối phụ phải có chiều cao đầy đủ của khối.
Phải sử dụng các dòng chiều thẳng đứng giữa các khối phụ.
C.6.3 Khối chữ
Khối chữ hay khối phụ có thể chứa chữ
hay đồ họa hay cả hai. Khối chữ hay khối phụ không được chứa mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LPB
Chiều cao của
kí tự
Chiều cao của
kí tự
1 LPB
72 pts
25,4 mm
2 LPB
36 pts
12,7 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 pts
8,4 mm
4 LPB
18 pts
6,4 mm
5 LPB
14 pts
5,1 mm
6 LPB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3 mm
7 LPB
10 pts
3,6 mm
8 LPB
8 pts
3,2 mm
10 LPB
7 pts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chiều cao của
kí tự bao gồm phần đầu chữ, phần thấp của kí tự và phần cách dòng.
Cỡ của chín dòng có thể được quy định
cho chữ, phân dải từ một đến tám và mười LPB. Chiều cao chính xác của kí tự
tương ứng với chín cỡ LPB phải được bên làm nhãn chọn căn cứ vào năng lực của
quá trình in. Bên làm nhãn phải chọn một chiều cao riêng cho mỗi cỡ trong số
chín cỡ LPB sao cho có sự phân biệt rõ ràng giữa các chiều cao của kí tự (có
nghĩa là, một chữ 8 LPB phải nhỏ hơn so với chữ 7 LPB, v.v...). Bảng C.1 quy định
các xem xét về kích thước để in 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 LPB.
Các kí tự phải rõ ràng dễ đọc. Để có độ
rõ ràng tối đa, tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của kí tự phải không quá
2:1 (được đo trên kí tự “M”).
Chiều cao của kí tự đối với khối có chiều
cao gấp đôi và một nửa phải giống với điều đã quy định cho khối có chiều cao
đơn chiếc.
C.6.4 (Các) dòng tiêu đề của khối chữ
và khối phụ
Phải sử dụng tiêu đề. Khi sử dụng, phải
in tiêu đề ở góc trên bên trái khối chữ hay khối phụ. Phải in tiêu đề bằng kí tự
in hoa với chiều cao 6 LPB, tối đa hai dòng, cân dòng bên trái.
C.6.5 Khối mã vạch
Phải quy định mã vạch cho hoặc là khối
chữ hoặc là khối phụ.
Phải sử dụng tiêu đề cho khối mã vạch.
Khi sử dụng, phải in tiêu đề ở góc trên bên trái khối chữ hay khối phụ mã vạch.
Trong trường hợp có hai mã vạch một chiều xuất hiện trong cùng một khối, mã vạch
bên phải có thể có tiêu đề được in ở góc dưới bên trái khối chữ hay khối phụ
mã vạch. Phải in tiêu đề bằng kí tự in hoa với chiều cao 6 LPB, tối đa hai
dòng, cân dòng bên trái. Tiêu đề phải có phần mô tả loại dữ liệu. Tiêu đề còn
phải phân định tương ứng mã phân định dữ liệu theo ANSI MH10.8.2 hay mã phân định
ứng dụng theo GS1 nếu không phải là phần diễn giải người đọc được đã in của mã
vạch đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Các vấn đề cần xem xét khi xây dựng hướng dẫn
áp dụng hay tiêu chuẩn phù hợp tiêu chuẩn này
D.1 Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này là khung để các tiêu chuẩn ứng dụng
của các ngành công nghiệp khác nhau về nhãn gửi và nhận phải phù hợp. Tiêu chuẩn
này xác định các thành phần chung, tối thiểu và quy định các trường hợp lựa chọn
mã vạch. Hướng dẫn ứng dụng, trong phạm vi giới hạn phù hợp với tiêu chuẩn này,
phải đặc thù hơn. Phụ lục này mô tả các đặc tính cần được xác định trong hướng
dẫn áp dụng.
D.2 Phạm vi/ Đối tượng
Xác định phạm vi của hướng dẫn hay tài
liệu áp dụng về:
- văn phòng chịu trách nhiệm (thường là
hiệp hội thương mại, liên hiệp hay một cơ quan tương tự) phát hành và duy trì
hướng dẫn áp dụng;
- lĩnh vực công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các loại đối tác thương mại theo hướng
dẫn áp dụng.
D.3 Thể hiện dữ liệu
Xác định (những) phương pháp thể hiện dữ
liệu nào sẽ được sử dụng:
- mã vạch một chiều mã 39 và mã 128;
- mã QR, PDF417 hay MaxiCode hai chiều.
D.4 Nhãn
Tài liệu phải làm rõ nhãn cơ bản và/hoặc
nhãn mở rộng sẽ được các đối tác thương mại áp dụng.
D.5 Các yếu tố dữ liệu
Quy định bộ các yếu tố dữ liệu cùng việc
xác định xem chúng là quy định hay tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu số phân định ứng dụng GS1 được sử
dụng, thì bên cung ứng phải phù hợp với quy định kĩ thuật chung của GS1.
- nếu mã phân định dữ liệu ANSI MH10.8.2
được sử dụng, thì bên làm nhãn phải phù hợp với quy tắc theo TCVN 8021-1
(ISO/IEC 15459-1).
- thông tin cần thiết của bên vận tải
phải được xem xét, cụ thể là khóa cho thông tin về bên vận tải.
- thông tin cần thiết của khách hàng phải
được xem xét, cụ thể là khóa cho thông tin về khách hàng.
- dữ liệu khác phải được xem xét theo thỏa
thuận lẫn nhau giữa các bên cung cấp, bên vận tải và khách hàng.
D.6 Mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải
Khi mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải
được mã hóa với mã phân định dữ liệu ANSI MH10.8.2:
- một cơ quan đăng kí quốc tế đơn nhất sẽ
được chỉ định theo TCVN 8021-2 (ISO/IEC 15459-2):
- cơ quan đăng kí đó sẽ cấp Mã Tổ chức
Phát hành đơn nhất (IAC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tổ chức hay cá nhân sau đó sẽ sử dụng
IAC và mã phân định do tổ chức phát hành của họ cấp để tạo biển số cho đơn vị
vận tải, sử dụng mã phân định dữ liệu ANSI MH10.8.2 “J”. Dữ liệu theo sau mã
phân định "J" bắt đầu với IAC và sau đó phù hợp với định dạng do tổ
chức phát hành quy định, đảm bảo dữ liệu là đơn nhất theo nghĩa không nhà phát
hành nào phát hành lại mã số sau một thời gian phù hợp để mã số đó hết ý nghĩa
đối với tất cả người sử dụng dữ liệu.
D.7 Mã vạch một chiều
Quy định loại mã vạch một chiều nào phải
sử dụng. Nếu chuyển từ mã 39, xem Phụ lục G.
D.8 Mã vạch hai chiều
Nếu (các) mã vạch hai chiều được hợp nhất,
quy định các định dạng theo ISO/IEC 15434 được chọn. Các quy tắc chính xác theo
Phụ lục B phải được đưa vào.
D.9 Kích thước x
Quy định kích thước x của yếu tố
hẹp (xem A.6, B.2.3.2, B.2.4.3, B.3.3.2, B.3.4.3, B.4.3.4, B.4.4.4 và B.4.5.4).
Lý tưởng là điều này phải đưa ra một phạm vi đầy đủ từ 0,25 mm đến 0,43 mm theo
tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, có thể có các lý do từ ngành công nghiệp đặc thù để
trở nên hạn chế hơn trong phạm vi này.
D.10 Chất lượng mã vạch
Quy định chất lượng mã vạch (xem A.11,
B.2.3.6, B.2.4.6, B.3.3.5, B.3.4.5, B.4.3.6, B.4.4.6 và B.4.5.8). Lý tưởng là
điều này phải theo quy định trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, có thể có yêu cầu
về chất lượng in cao hơn từ ngành công nghiệp đặc thù. Khi xây dựng hướng dẫn
áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng xuyên suốt cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhãn đến từ bên cung cấp ngoài phạm vi
của ngành công nghiệp xác định.
Trong cả hai trường hợp này, kì vọng các
đối tác thương mại tuân thủ chất lượng in theo quy định trong tiêu chuẩn này.
D.11 Thiết kế nhãn
Ghi rõ, càng chi tiết càng phù hợp với ứng
dụng xác định, thiết kế nhãn (xem B.2.3.8 và B.2.4.8) xem xét cỡ nhãn và bất kì
nguyên vật liệu nhãn đặc biệt nào.
D.12 Vị trí nhãn
Ghi rõ vị trí đặt nhãn phù hợp với ứng dụng
xác định (xem A.10, B.2.3.7, B.2.4.7, B.3.3.6 B.3.4.6, B.4.3.7, B.4.4.7 và
B.4.5.9).
Phụ
lục E
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Các ví dụ về nhãn cơ bản
E.1.1 Các ví dụ về dữ liệu tối thiểu
Ở mức tối thiểu, yêu cầu một trong hai
định dạng sau trong Hình E.1 hay E.2.
CHÚ DẪN
1 vùng tiêu đề dữ liệu GS1
2 mã vạch máy đọc được (GS1-128 mã hóa mã côngtenơ vận chuyển
theo xê-ri)
3 diễn giải người đọc được
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 vùng tiêu đề dữ liệu MH10 (mã phân định
dữ liệu “J” theo ANSI MH10.8.2 cho “Biển số”)
2 mã tổ chức phát hành theo TCVN 8021
(ISO/IEC 15459) IAC (“J’' cho UPU)
3 tiền tố quốc gia
4 tiền tố công ty
5 số xê-ri cho ID đơn nhất
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình E.2 - Nhãn
cơ bản sử dụng biển số theo mã phân định dữ liệu của ANSI MH10.8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi, với thỏa thuận lẫn nhau giữa các đối
tác thương mại, cần chỉ báo đến các cơ sở dữ liệu của một khách hàng hay của
một bên vận tải xác định, khuyến nghị sử dụng định dạng nêu ở Hình E.3 hay ở
Hình E.4.
CHÚ DẪN
1 người gửi
2 người nhận
3 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của bên vận tải
4 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của người nhận hay
khách hàng
5 biển số được thể hiện thành mã vạch
GS1-128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 - Nhãn
sử dụng biển số được thể hiện thành mã vạch GS1-128 với các chỉ báo đến các cơ
sở dữ liệu của bên vận tải và khách hàng
CHỨ DẪN
1 người gửi
2 người nhận
3 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của bên vận tải
4 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của người nhận hay
khách hàng
5 biển số DI “J" được thể hiện thành
Mã 39
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Các ví dụ về nhãn mở rộng
E.2.1 Mã vạch làm chỉ báo đến các cơ
sở dữ liệu của đối tác thương mại
Khi, với thỏa thuận lẫn nhau giữa các đối
tác thương mại, cần chỉ báo đến các cơ sở dữ liệu của một khách hàng hay của một
bên vận tải xác định và thông tin bổ sung, khuyến nghị sử dụng định dạng nêu ở
Hình E.5 hay ở Hình E.6.
CHÚ DẪN
1 người gửi
4 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của
người nhận hay khách hàng
2 người nhận
5,6 dữ liệu tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 biển số được
thể hiện thành GS1-128
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình E.5 - Nhãn
sử dụng biển số được thể hiện thành GS1-128 với các chỉ báo đến các cơ sở dữ
liệu của bên vận tải và khách hàng
59
CHÚ DẪN
1 người gửi
4 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của
người nhận hay khách hàng
2 người nhận
5,6 dữ liệu tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 mã 39 mã hóa
biển số “Jˮ
Hình E.6 - Nhãn sử dụng
mã phân định dữ liệu “J” cho biển số với các chỉ báo đến các cơ sở dữ liệu của bên vận tải
và khách hàng
CHÚ DẪN
1 người gửi
2 người nhận
3 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của bên vận
tải
4 chỉ báo đến cơ sở dữ liệu của người nhận hay
khách hàng
5 dữ liệu bổ sung được thỏa thuận lẫn nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 mã phân định dữ liệu “Jˮ để phân định
đơn nhất đơn vị vận tải
8 dữ liệu bổ sung được thỏa thuận lẫn
nhau
Hình E.7 - Nhãn
của ngành công nghiệp thép theo EN606, với mã phân định dữ liệu “J”, các chỉ
báo đến các cơ sở dữ liệu của khách hàng và dữ liệu bổ sung theo thỏa thuận lẫn
nhau
E.2.2 Sử dụng biển số và mã vạch hai
chiều mã hóa dữ liệu của đối tác thương mại
Khi, với thỏa thuận của các đối tác
thương mại, cần dữ liệu được mã hóa trong mã vạch hai chiều, khuyến nghị sử dụng
các định dạng nêu trong Hình E.8, Hình E.9 hay Hình E.10. Các ví dụ về mã vạch
hai chiều trong Hình E.8, Hình E.9, và Hình E.10 được mã hóa theo các định dạng dữ liệu quy định
trong ISO/IEC 15434 được xác định là định dạng từ 01 đến 06.
CHÚ DẪN
1 người gửi
2 người nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 mã vạch hai chiều mã hóa dữ liệu của người
nhận hay khách hàng
5 biển số được thể hiện thành GS1-128
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình E.8 - Nhãn
sử dụng biển số được thể hiện thành GS1-128 và dữ liệu bổ sung về đối tác thương
mại trong mã vạch hai chiều
CHÚ DẪN
1 người gửi
2 người nhận
3 phân loại bên vận tải/ mã vạch hai chiều
theo dõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 biển số “j” mã 39.
CHÚ THÍCH Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
Hình E.9 - Nhãn
sử dụng biển số mã phân định dữ liệu ANSI MH10.8.2 “J” và dữ liệu bổ sung về đối
tác thương mại trong mã vạch hai chiều
CHÚ DẪN
1 người gửi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 người nhận
7 GS1 GTIN và số lô
3 phân loại bên
vận tải/ mã vạch hai chiều theo dõi
8 biển số
GS1-128
4 mô tả sản phẩm
9 diễn giải người
đọc được
5 lôgô
CHÚ THÍCH 1 Hình này không dùng để
định tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.10 - Hai
nhãn
E.3 Ví dụ về nhãn được môđun hóa
Các chuỗi cung ứng và phân phối hiện tại
thường liên quan đến một số bên và các bước xử lý theo chuỗi suốt vòng đời của
một đơn vị vận tải. Nhãn được môđun hóa này được tạo ra để hỗ trợ các chuỗi
cung ứng và phân phối phức tạp. Các yêu cầu dưới đây đã được xem xét khi tạo
nhãn vận tải đa ngành công nghiệp được môđun hóa:
- khả năng xác định nguồn gốc đầy đủ của
đơn vị xử lý vận tải từ điểm thiết lập (sản xuất hay đóng gói) đến tiêu thụ suốt
một số bên xử lý;
- tham chiếu đến các đơn đặt hàng cơ bản
khác nhau.
Nhãn được môđun hóa bao gồm ba môđun
thông tin, xem Hình E.11. Mỗi môđun thu thập thông tin sẵn có và được yêu cầu tại
các bước khác nhau, theo 4.1. Mục đích và nội dung thông tin của các môđun khác
nhau như sau:
a) môđun nhãn bao bì - chứa thông tin sẵn
có tại giai đoạn sản xuất và bao bì, ví dụ, thông tin về sản phẩm và bao bì và
biển số đơn nhất;
b) môđun nhãn vận tải - chứa thông tin
đơn nhất về đơn đặt hàng và vận tải, ví dụ, thông tin liên quan đến Gửi từ và gửi
đến và các khóa dữ liệu bổ sung đến cơ sở dữ liệu của khách hàng;
c) môđun nhãn vận tải - chứa thông tin
liên quan đến dịch vụ vận tải, ví dụ, “Gửi đến” tên và địa chỉ đối với một chuyến
vận tải riêng biệt, các khóa dữ liệu đến cơ sở dữ liệu của bên vận tải và
thông tin liên quan vận tải khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách bố trí của nhãn này sử dụng cả hai
phần diễn giải người đọc được, cùng mã vạch hai chiều và một chiều.
Nhãn môđun hóa được định dạng theo yêu cầu
của ngành công nghiệp. Vì các thiết bị in có thể sẵn có ở các chiều rộng in
khác nhau và/ hoặc sự sử dụng của các giá đỡ nhãn, khổ A5 với chiều ngang (xem
Hình E.11) hay với chiều đứng (xem Hình E.12) là hai cách lựa chọn ưu tiên.
Hình E.13 nêu ví dụ về một nhãn môđun
hoàn thiện. Bảng E.1 và E.2 cung cấp thông tin về ứng dụng của cả nhãn môđun
chiều ngang và đứng.
CHÚ DẪN
1 môđun nhãn bao bì, cỡ: 210 mm x
74 mm
2 môđun nhãn giao (hàng), cỡ: 105 mm x
74 mm
3 môđun nhãn vận tải, cỡ: 105 mm x
74 mm
4 các dấu hiệu ở góc về hướng dẫn nhãn vận
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.11 - Yêu
cầu chung về nhãn vận tải đa ngành công nghiệp được môđun hóa khổ A5, chiều
ngang
CHÚ DẪN
1 môđun nhãn bao bì, cỡ: 105 mm x
148 mm
2 môđun nhãn giao (hàng), cỡ: 105 mm x
74 mm
3 môđun nhãn vận tải, cỡ: 105 mm x 74 mm
4 các dấu hiệu ở góc về hướng dẫn nhãn vận
tải
5 mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải
trong định dạng mã vạch
Hình E.12 - Yêu
cầu chung về hai biến thể của nhãn vận tải đa ngành công nghiệp được môđun hóa
khổ A5, chiều đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 môđun nhãn bao bì, cỡ: 210 mm x
74 mm
2 môđun nhãn giao (hàng), cỡ: 105 mm x
74 mm
3 môđun nhãn vận tải, cỡ: 105 mm x
74 mm
a thông tin liên quan sản phẩm và bao bì ở
định dạng người đọc được,
b thông tin liên quan sản phẩm và bao bì ở
định dạng mã vạch hai chiều,
c mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải ở
định dạng mã vạch,
d nơi nhận ở định dạng người đọc được,
e thông tin liên quan giao (hàng) (ví dụ:
số đơn đặt hàng, số chú thích của việc giao (hàng), tham chiếu logistic) ở định
dạng người đọc được,
h nơi đến của dịch vụ vận tải ở định dạng
người đọc được,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.13 - Ví
dụ về nhãn vận tải đa ngành được môđun hóa với ba nhãn môđun khổ A5, chiều ngang
Bảng E.1 - Ví
dụ về ứng dụng của nhãn vận tải đa ngành công nghiệp được
môđun hóa, chiều ngang
Bước quá
trình
Dán nhãn
Tạo bao bì (trong giai đoạn sản xuất
hay đóng gói):
In và gắn Nhãn bao bì (a) vào
bao bì (đơn vị vận tải) trước khi gửi đi
Tại lúc gửi đi:
In và gắn kết hợp Nhãn giao (hàng)
(b) và Nhãn vận tải (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao hàng nhanh (ví dụ bên cung
cấp dịch vụ vận tải dịch chuyển);
Nếu cần: Thay nhãn với Nhãn
của bên vận tải (c)
Tại chỗ gửi đi từ bên thứ hai:
In và gắn một Nhãn
giao hàng (b) mới và Nhãn vận tải (c) mới
Bảng E.2 - Ví dụ
về ứng dụng của nhãn vận tải đa ngành công nghiệp dược môđun hóa, chiều đứng
Bước quá
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo bao bì (trong giai đoạn sản xuất
hay đóng gói):
In và gắn Nhãn bao bì (a) vào
bao bì (đơn vị vận tải) trước khi gửi đi
Tại lúc gửi đi:
In và gắn kết hợp Nhãn giao (hàng)
và vận tải (b + c)
Phụ
lục F
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hộp hay
thùng giấy với nhãn
bao bì vận tải
b) Palet với
hai nhãn đơn vị xếp dỡ
c) Côngtenơ
dạng trống, thùng hay xilanh
d) Kiện hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Côngtenơ dạng
rổ, lưới sắt
f) Thùng hay
chậu kim loại
g) Hộp palet
h) Giá
i) Bó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Cuộn
l) Guồng hay dây cáp
Hình F.1 - Ví dụ
về vị trí của nhãn
Hình F.2 chỉ ra vị trí có thể đặt cho
nhãn phân loại MaxiCode để vận tải/ nhãn theo dõi và cho nhãn của khách hàng.
- người sử dụng có thể chọn một nhãn kết
hợp nhu cầu của cả khách hàng và vận tải:
- cũng có thể xem ở trên để biết thêm
ví dụ về vị trí đặt nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Vị
trí của nhãn vận tải (A4) và nhãn khách hàng (4B)
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Tác động của các hệ thống đối chiếu với nhiều
mã vạch và định dạng
G.1 Xem xét chung
Các hệ thống mở, như đã quy định trong
tiêu chuẩn này, khuyến khích sự vận tải tự do của các đơn vị vận tải giữa các
bên cung cấp và khách hàng thông qua bất kì bên vận tải nào. Các tổ chức quét
nhãn mã vạch để gửi và nhận hàng có thể được thể hiện bằng mã vạch không phù hợp
với yêu cầu riêng của họ nhưng là hữu dụng tại tất cả các điểm khác trong chuỗi
cung ứng. Phụ lục này đề cập đến các vấn đề liên quan đến tình huống nêu trên
mà có thể ảnh hưởng đến bất kì một tổ chức nào, cũng như các vấn đề cần được
xem xét khi chuyển đổi theo kế hoạch giữa các phương án lựa chọn.
Phụ lục này mô tả việc sử dụng mã phân định
vật mang dữ liệu/ mã vạch theo ISO/IEC 15424. Mã phân định mã vạch là tiền tố của
dữ liệu được máy giải mã truyền đi. Mã phân định vật mang dữ liệu/ mã vạch
không được thể hiện thành mã vạch.
Các phương án lựa chọn, như được quy định
tại 5.1.1, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) DI với mã vạch mã 39;
c) DI với mã vạch GS1-128.
Mặc dù có thể trong hệ thống theo dự định
chỉ cho phép một trong số những phương án lựa chọn này, điều quan trọng mà tất
cả người sử dụng phải biết là bất kì phương án lựa chọn khác đều có thể xuất hiện
trong hệ thống quét. Căn cứ vào thực tế này, các tổ chức có thể chọn hỗ trợ chỉ một
phương án lựa chọn hay hỗ trợ các phương án khác. Những vấn đề trên được thảo
luận dưới đây.
G.2 Các hệ thống chỉ có một phương án lựa
chọn được dự định để quét
Đối với người sử dụng chọn hoạt động
trong môi trường chỉ có một phương án lựa chọn, phải xem xét các thủ tục sau.
- khi chỉ sử dụng phương án lựa chọn a),
người sử dụng phải tắt tất cả các mã vạch khác trong máy giải mã bao gồm Mã
128, được mô tả trong phương án lựa chọn c). Nếu máy giải mã hỗ trợ mã phân định
mã vạch, hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định mã vạch phù hợp, cụ thể là
]C1, biểu thị mã vạch GS1-128 với kí tự FNC1 trong vị trí đầu tiên sau mã bắt đầu.
- khi chỉ sử dụng phương án lựa chọn b),
người sử dụng phải tắt tất cả các mã vạch khác trong máy giải mã. Nếu máy giải
mã hỗ trợ mã phân định mã vạch, hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định mã
vạch phù hợp, cụ thể là ]A0.
- khi chỉ sử dụng phương án lựa chọn c),
người sử dụng cần áp dụng đầy đủ năng lực của mã phân định mã vạch. Đối với máy
giải mã không hỗ trợ mã phân định mã vạch, hệ thống máy chủ không thể phân biệt
tự động giữa phương án lựa chọn a) và c). Bằng việc sử dụng mã phân định mã vạch,
máy chủ có thể phân biệt giữa các phương án lựa chọn khác nhau và lọc ra các
phương án không mong muốn. Hệ thống máy chủ phải đánh giá mã phân định mã vạch
phù hợp, đặc biệt là ]C0.
G.3 Các hệ thống có nhiều phương án lựa
chọn được dự định để quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4 Các trường hợp chuyển đổi - Sự xem
xét
G.4.1 Yêu cầu chung
Việc chuyển từ phương án lựa chọn này
sang phương án khác là khả thi. Việc chuyển đổi trong thực tế như sau:
a) mã 39 với ASC MH10 DI sang GS1-128;
b) mã 39 với ASC MH10 DI sang GS1-128 với
ASC MH10 DI;
c) mã 128 với ASC MH10 DI sang GS1-128.
Các bước chuyển đổi yêu cầu một giai đoạn
(thường là đáng kể) hoạt động song song. Điều này có quan hệ mật thiết đối với
cả hai hệ thống (xem G.4.2) và thiết bị (xem G.4.3).
G.4.2 Các hệ thống
Các cơ quan thuộc ngành công nghiệp và
các bên cung ứng riêng khi chuyển đổi giữa bất kì hai phương án chọn lựa nào
cũng đều phải lưu ý đến trách nhiệm đối với khách hàng. Trong khi một công ty
hay một cơ quan thuộc ngành công nghiệp tương đối dễ dàng đảm bảo tiêu chuẩn về
nhãn mã vạch của họ tác động đều lên tất cả các khách hàng, thì điều này là một
trường hợp quá đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phương án lựa chọn chuyển đổi đều
yêu cầu phần mềm hệ thống máy chủ có khả năng nhận ra mã phân định mã vạch (xem
G.4.3) chỉ cung cấp các phương pháp đáng tin cậy để phân biệt giữa các loại mã
vạch và một số đặc tính tùy chọn của chúng.
Sự chuyển đổi như vậy liên quan đến những
thay đổi quan trọng phải được sự đồng ý lẫn nhau giữa các nhóm bên cung cấp,
bên vận tải và khách hàng. Việc không làm tốt bước chuyển đổi sẽ gây ra vấn đề
với các hệ thống đã được thiết lập và thậm trí còn làm sai lạc dữ liệu.
G.4.3 Thiết bị
G.4.3.1 In
Phần cứng, phần mềm in và người sử dụng
thực hiện phần cứng và phần mềm in phải có khả năng sản xuất ra các mã vạch định
dạng mới bao gồm ASC MH10 DI và/ hoặc GS1-128 AI một cách chính xác và tạo ra
mã vạch chuẩn.
G.4.3.2 Máy giải mã
Để tránh sai lỗi trong khi thu nhận dữ liệu tự động,
máy đọc mã vạch có khả năng tự động đọc nhiều mã phải được cấu hình để chỉ đọc
những mã vạch được ứng dụng yêu cầu.
Máy giải mã phải được cấu hình để đọc và
truyền dữ liệu từ cả mã vạch cũ và mới và để truyền đi mã phân định mã vạch
liên quan.
CHÚ THÍCH Phương án lựa chọn chuyển
đổi c) yêu cầu việc thiết lập máy giải mã khác giữa các tiêu chuẩn cũ và mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy quét có thể không bị ảnh hưởng. Các
mô hình có máy giải mã đã được hợp nhất có thể bị ảnh hưởng.
G.5 Khuyến nghị hành động quản lý việc
chuyển đổi
G.5.1 Cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan chịu trách nhiệm đối với phát kiến
chuyển đổi cần phân định tất cả các vấn đề tiềm ẩn của sự chuyển đổi có thể
là hiểu biết của bên vận tải, bên cung ứng và khách hàng. Phải có liên lạc với
các cơ quan đại diện cho mối quan tâm của bên vận tải và của khách hàng ngay
khi ngành công nghiệp cung ứng đang dự định chuyển đổi. Cụ thể, cơ quan đó phải:
- phân định và xem xét kĩ các vấn đề
chuyển đổi;
- khảo sát bên cung ứng, bên vận tải và
khách hàng để đánh giá phạm vi của thiết bị sẽ bị thanh lý;
- khảo sát các nhóm để đánh giá phạm vi
dữ liệu phải được cập nhật;
- cho phép bước cập nhật để củng cố thiết
bị và hệ thống máy tính, lưu ý yêu cầu người sử dụng quét mã vạch phù hợp với
tiêu chuẩn mới cần sẵn sàng hệ thống trước khi có các định dạng nhãn mới;
CHÚ THÍCH Đây là chiến lược hoàn
toàn khác với chiến lược thường được làm khi bắt đầu thực hiện hệ thống mã vạch,
khi mà có một số nhãn thường có trước việc thực hiện quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2 Tổ chức sản xuất nhãn
Bên cung ứng thực hiện thay đổi về tiêu
chuẩn mã phân định và/ hoặc mã vạch phải
- nếu thay đổi sang GS1 AI, đảm bảo phần
mềm ánh xạ giữa cơ sở dữ liệu nội bộ và AI là chính xác,
CHÚ THÍCH Định dạng dữ liệu có thể
khác nhau giữa ASC MH10 DI và GS1 AI đối với dữ liệu danh định; ví dụ, cách mà
ngày hay đơn vị đo được mã hóa.
- nếu thay đổi sang GS1-128, đảm bảo phần
mềm và/ hoặc phần cứng in hỗ trợ đầy đủ các phương án lựa chọn mã vạch đó, bao
gồm FNC1 ở vị trí đầu tiên sau mã bắt đầu và ở các vị trí khác, và
- thực hiện kiểm tra chất lượng in mã
128 và GS1-128 trước khi công bố nhãn định dạng mới.
Việc kiểm tra hệ thống có thể phân định
nhu cầu cập nhật hay thay thế các hệ thống và phần mềm cũ.
G.5.3 Tổ chức quét nhãn
Tổ chức cần quét nhãn định dạng mới phải
thực hiện các hành động sau trước khi giới thiệu nhãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thực hiện phần mềm kiểm tra đánh giá cả
ASC MH10 DI và GS1 AI;
- thực hiện phần mềm phân tách dữ liệu về
định dạng và chiều dài;
- nếu thay đổi sang GS1 AI, thực hiện phần mềm để chuyển dữ liệu
từ định dạng AI sang yêu cầu định dạng của máy tính chủ.
CHÚ THÍCH Điều này được yêu cầu
vì định dạng của một số trường dữ liệu là khác nhau giữa ASC MH10 Dls và GS1
Als.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 8020 (ISO/IEC 15418), Công nghệ
thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Số phân định ứng dụng
GS1 và số phân định dữ liệu ASC MH10 và việc duy trì
[2] ISO/IEC 15419, Công nghệ thông tin
- Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Việc ảnh hóa số mã vạch và
việc kiểm tra tính năng in
[3] ISO/IEC 15421, Công nghệ thông tin
- Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kĩ thuật việc kiểm
tra chính mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 22742, Bao bì - Mã vạch một chiều
và hai chiều cho bao bì sản phẩm
[6] ISO/IEC 24728, Công nghệ thông tin
- Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kĩ thuật mã vạch
MicroPDF417
[7] ISO 646, Công nghệ thông tin - Bộ
kí tự mã hóa 7 bit theo ISO để trao đổi thông tin
[8] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý chất
lượng - Các vấn đề cơ bản và từ vựng
[9] ISO/IEC/TR 24729-1, Công nghệ thông
tin - Phân định tần số sóng để quản lý vật phẩm - Hướng dẫn thực hiện - Phần 1:
Nhãn RFID và bao bì hỗ trợ ISO/IEC 18000-6C
[10] Sổ tay hướng dẫn về hộp carton hay
bao bì dạng sợi, Hiệp hội hộp carton hay bao bì dạng sợi, 25 Northwét Point Blvd. Suite
510, Elk Grove Village, IL 60007, Mỹ, http://www.fibrebox.org/
[11] Hướng dẫn người sử dụng
số D-U-N-S®, sẵn có tại Dun & Bradstreet, 1 Diamond Hill Road, Murray, NJ,
07974
[12] Các tiêu chuẩn GS1, GS1 AISBL, Blue
Tower, Avenue Louise, 326 BE 1050 Brussels Belgium (V): +32 2 788 7800 (F): +32
2 788 7899.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các khái niệm
4.1 Nguyên tắc chung
4.2 Bao bì vận tải, đơn vị xếp dỡ và
đơn vị vận tải
4.3 Mã phân định đơn nhất đơn vị vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nội dung dữ liệu
5.1 Thể hiện dữ liệu
5.2 Thành phần dữ liệu
5.3 Liên kết các trường dữ liệu trong
mã vạch một chiều
5.4 Các tệp dữ liệu có cấu trúc
5.5 Phân định vùng dữ liệu
6 Vật mang dữ liệu
6.1 Mã vạch một chiều
6.2 Mã vạch hai chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết kế nhãn
7.1 Xem xét chung
7.2 Trình bày
7.3 Kích thước nhãn
7.4 Cỡ chữ
7.5 Nguyên liệu
8 Vị trí nhãn
8.1 Xem xét chung
8.2 Pallet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Các đơn vị vận tải khác
Phụ lục A (quy định) Hướng dẫn việc sử dụng
mã vạch một chiều
Phụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn sử dụng
mã vạch hai chiều
Phụ lục C (tham khảo) Thiết kế nhãn phù
hợp bằng việc sử dụng phương pháp khối kiểu kiến trúc
Phụ lục D (tham khảo) Các vấn đề cần xem
xét khi xây dựng hướng dẫn áp dụng hay tiêu chuẩn phù hợp tiêu chuẩn này
Phụ lục E (tham khảo) Các ví dụ về nhãn
Phụ lục F (tham khảo) Vị trí khuyến nghị
của nhãn trên các côngtenơ khác nhau
Phụ lục G (tham khảo) Tác động của các
hệ thống đối chiếu với nhiều mã vạch và định dạng
Thư mục tài liệu tham khảo