1 Con lăn bằng
đồng
|
B Mẫu thử
|
C Bệ nâng
|
D Kẹp
|
E Kẹp
|
F Bộ cấp nước
|
G Lò xo
|
|
Hình 1 - Thiết
bị để đo độ hấp thụ và độ giải hấp nước
4.2.2 Dao dập, để cắt các mẫu thử có
kích thước (110±1)mm x (40±1) mm.
4.2.3 Cân, đọc đến 0,001 g.
4.2.4 Đồng hồ, đọc đến 1 s.
4.2.5 Mỡ silicon
5 Lấy mẫu và điều hòa
mẫu thử
5.1 Phương pháp A
Sử dụng dao cắt hình vuông như mô tả
trong 4.1.2, cắt mẫu thử
có kích thước (50 ± 1) mm x (50 ±1) mm từ đế trong hoặc lót mặt của giầy, hoặc từ các
bộ phận như được cung cấp. Nếu lấy các mẫu thử từ giầy hoặc từ các bộ phận được
cắt thì phải thực hiện lấy mẫu theo TCVN 10440 (ISO 17709).
Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 10071
(ISO 18454), trong tối thiểu 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phương pháp B
5.2.1 Trong trường hợp giầy
dép, phải lấy các mẫu thử từ phần phía trước của đế trong hoặc lót mặt, theo
chiều dọc. Đối với các tấm vật liệu, phải lấy các mẫu thử theo hai hướng
chính, một hướng vuông góc với hướng còn lại. Cần tối thiểu hai mẫu thử.
5.2.2 Các mẫu thử là dải
(110 ± 1) mm x (40 ± 1) mm và phải đặt trong môi trường điều hòa theo qui định
trong TCVN 10071 (ISO 18454), trong 24 h trước khi thử.
5.2.3 Bôi một lớp mỡ
silicon mỏng trên mép của các mẫu thử để tránh sự xâm nhập của nước qua các
phía.
6 Phương pháp thử
6.1 Phương pháp A
6.1.1 Xác định độ hấp thụ nước
Đo chiều dài và chiều rộng của mẫu thử bằng
thước kẹp (4.1.6), tính bằng milimét, làm tròn đến 0,2 mm. Tính diện tích, A,
bằng mét vuông.
Cân mẫu thử (4.1.1), chính xác đến 0,001
g, và ghi lại khối lượng mẫu là Mo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử phải là (20 ± 2) °C.
6.1.2 Xác định độ giải hấp nước
Hoàn thành phép thử theo qui định trong
6.1.1, điều hòa mẫu thử trong 16 h theo TCVN 10071 (ISO 18454) và sau đó cân lại
mẫu bằng cân (4.1.1), ghi lại khối lượng mẫu là MR.
6.2 Phương pháp B
6.2.1 Nguyên tắc
Đặt một mẫu thử trên một tấm đế ướt và
cho vào uốn lặp đi lặp lại dưới một áp lực qui định (theo cách tương tự như đế trong của giầy trong
khi đi bộ).
6.2.2 Xác định độ hấp thụ nước
6.2.2.1 Cân mẫu thử, chính
xác đến 0,001 g (Mo).
6.2.2.2 Đặt gạc bông lên bệ
nâng (C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4 Mở van và điều chỉnh
dòng nước đến vận tốc 7,5 ml/min trên bệ nâng.
6.2.2.5 Bật thiết bị và ghi lại
thời gian.
6.2.2.6 Sau một khoảng thời
gian (15 min), dừng bộ cấp nước trong 1 min trước khi dừng máy.
6.2.2.7 Lấy mẫu thử ra và
cân mẫu thử, chính xác đến 0,001 g.
6.2.2.8 Đặt lại mẫu thử vào
trong thiết bị, mở van nước và
tiếp tục phép thử. Thời gian thử là 8 h.
6.2.2.9 Nếu lấy mẫu thử ra
trước 8 h do mẫu thử đã đạt đến trạng thái bão hòa, lấy mẫu ra và giữ mẫu
trong một túi nhựa đủ dài để hoàn thành thời gian làm khô qua đêm (16 h) được
thiết lập trong 6.2.3.
6.2.3 Xác định độ giải hấp nước
Điều hòa lại mẫu thử trong môi trường
chuẩn được kiểm soát theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong khoảng thời
gian 16 h, sau đó cân lại mẫu thử, chính xác đến 0,001 g (MR).
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Độ hấp thụ nước
Tính độ hấp thụ nước, WA,
tính bằng gam trên mét vuông, theo công thức (1).
(1)
Trong đó
Mo khối lượng ban đầu của
mẫu thử, nghĩa là: trong điều kiện khô, tính bằng gam;
MF khối lượng cuối
cùng của mẫu thử, nghĩa là: trong điều kiện ướt, tính bằng gam;
A diện tích của mẫu thử,
tính bằng mét vuông.
Biểu thị độ hấp thụ nước, làm tròn đến 1
g/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2 Độ giải hấp nước
Tính độ giải hấp nước, WD,
bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng theo công thức (2).
(2)
Trong đó
Mo khối lượng ban
đầu của mẫu thử, tính bằng gam;
MF khối lượng cuối
cùng của mẫu thử, tính bằng gam;
MR khối lượng của
mẫu thử đã điều hòa lại, tính bằng
gam.
Ghi lại độ giải hấp nước, làm tròn đến 1
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Hấp thụ nước
Tính độ hấp thụ nước, WA,
tính bằng gam trên mét vuông theo công thức (3).
(3)
Trong đó
Mo khối lượng ban
đầu của mẫu thử, tính bằng gam;
MF khối lượng cuối
cùng của mẫu thử, tính bằng gam;
A diện tích của mẫu thử,
tính bằng mét vuông.
Biểu thị độ hấp thụ nước, làm tròn đến 1
g/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ giải hấp nước, WD,
bằng tỷ lệ phần trăm khối lượng nước đã hấp thụ theo công thức (4).
(4)
Trong đó
Mo khối lượng ban
đầu của mẫu thử, tính bằng gam;
MF khối lượng cuối
cùng của mẫu thử, tính bằng gam;
MR khối lượng của
mẫu thử đã điều hòa lại, tính bằng gam.
Ghi lại độ giải hấp nước, làm tròn đến 1
%.
8 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Kết quả độ hấp thụ nước và độ giải hấp
nước, biểu thị theo 7.1.1 và 7.1.2.
c) Bản chất và cách nhận biết đầy đủ mẫu
thử;
d) Mô tả qui trình lấy mẫu, nếu có liên
quan;
e) Viện dẫn phương pháp thử;
f) Chi tiết về các sai lệch so với qui
trình thử chuẩn;
g) Ngày thử.
8.2 Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Kết quả độ hấp thụ nước và độ giải hấp
nước, biểu thị theo 7.2.1 và 7.2.2;
c) Bản chất và cách nhận biết đầy đủ
mẫu thử;
d) Mô tả qui trình lấy mẫu, nếu có
liên quan;
e) Viện dẫn phương pháp thử;
f) Chi tiết về các sai lệch so với qui
trình thử chuẩn;
g) Ngày thử.