Chuẩn
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
Thể tích dung dịch chuẩn làm việc (μl) (5.2.7)
|
50
|
100
|
250
|
500
|
1 000
|
Thể tích hỗn hợp chiết (μl) (5.1.6)
|
950
|
900
|
750
|
500
|
0
|
Nồng độ phenol và
Phenol-D6 (pg/l)
|
50
|
100
|
250
|
500
|
1 000
|
Thể tích dung dịch làm việc chuẩn nội
(μl) (5.2.2)
|
50
|
Nồng độ chất chuẩn nội (μg/l)
|
500
|
9 Xác định bằng
GC-MS
9.1 Phương pháp
đo
Cho phép sử dụng các phương pháp phân
tích đã được công nhận khác với phương pháp mô tả trong Phụ lục A, miễn là đạt
được độ chụm so sánh được và giới hạn định lượng (9.3.1).
Phải sử dụng các ion được cho trong Bảng
2.
Các ví dụ được cho trong Phụ lục A.
Bảng 2 - lon
kiểm tra
Hợp chất
lon
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
Phenol-D6
99
71
Antraxen-D10
188
9.2 Định lượng
9.2.1 Đường cong hiệu
chuẩn
Thiết lập hàm hồi qui tuyến tính bằng
cách sử dụng tỷ lệ (Ae/Ais) và (Ce/Cis)
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
Ae là diện tích
đích của phenol dựa trên các ion kiểm tra;
Ais là diện tích
peak của Antraxen-D10 dựa trên các ion kiểm tra;
Ce là nồng độ của
phenol trong dung dịch chuẩn để hiệu chuẩn, tính bằng μg/l;
Cis là nồng độ của
Antraxen-D10 trong dung dịch chuẩn để hiệu chuẩn, tính bằng μg/l;
a là độ dốc của
hàm tuyến tính;
b là giá trị điểm
cắt trục tung của đường cong hiệu chuẩn. Các đơn vị phụ thuộc vào giá trị đánh
giá.
Thực hiện cách tính tương tự đối với
Phenol-D6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng chất chiết thay thế cho
phép tính hiệu suất chiết theo công thức (2):
(2)
trong đó
Ctính là nồng độ
Phenol-D6 phân tích được trong mẫu sau khi chiết;
Clý thuyết là nồng độ
Phenol-D6 được đưa vào ban đầu trước khi chiết (200 μl của dung dịch
10 mg/l thành 10 ml hỗn hợp chiết, trong trường hợp này Clý thuyết là 200 μg/l);
Nếu hiệu suất chiết nhỏ hơn 75 % hoặc
lớn hơn 125 % thì phải phân tích lại mẫu thử.
9.2.3 Xác định hàm
lượng phenol
Hàm lượng phenol được tính theo công thức
(3) là phần khối lượng W, tính bằng mg/kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó
W là hàm lượng
phenol trong mẫu thử, tính bằng mg/kg:
V là thể tích hỗn
hợp chiết được sử dụng để chiết, tính bằng ml (trong hầu hết các trường hợp,
giá trị này bằng 10 ml);
m là khối lượng
mẫu thử, tính bằng kg;
Aech là diện tích
peak của phenol trong mẫu;
Ais là diện tích
peak của Antraxen-D10 trong mẫu;
Cis là nồng độ của
Antraxen-D10 trong mẫu, tính bằng μg/l;
a là độ dốc của
hàm tuyến tính đã xác định trong (9.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Tính năng của
phương pháp thử
9.3.1 Giới hạn định
lượng của phương pháp GC-MS
Giới hạn định lượng của phương pháp phải
là 0,5 mg/kg khi khối lượng mẫu là 1 g và thể tích chiết là 10 ml.
Có thể làm giảm thể tích bằng cách cô
đặc dung dịch mẫu. Điều này được thực hiện bằng cách giảm thể tích chiết xuống
1 ml dưới một dòng nitơ nhẹ.
9.3.2 Thử nghiệm
liên phòng
Các kết quả của thử nghiệm liên phòng
được nêu trong Phụ lục B.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu đã thử;
d) Các loại vật liệu khác nhau (xem Điều
7) đã được thử;
e) Điều kiện lưu giữ trước khi thử, nếu
có;
f) Xác định phenol chiết được tính
trong 9.2.3;
g) Các sai lệch so với phương pháp thử
được quy định trong
tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ví dụ của phương pháp thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol và Phenol-D6 được phân tích bằng
sắc ký khí/khối phổ tứ cực đơn/MS sử dụng chế độ SIM/SCAN đồng thời.
A.2 Các điều kiện
sắc ký
Cột: DB-5MS (hoặc tương đương-5
%phenyl-95 %dimetylpolysiloxane).
Kích thước: 30 m x 0,25 mm x 0,25 μm.
Khí mang: Hell có tốc độ tuyến tính 36
cm/s.
Tủ sấy:
50 °C trong 1 min.
245 °C ở 15 °C/min.
300 °C ở 25 °C/min trong 4 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất xung: 120 kPa trong
1,5 min.
Dòng tách: 60 ml/min ở 1,5 min.
CHÚ THÍCH Để có được sự
phân tách phù hợp giữa toluen và phenol, có thể sử dụng cột khác có nhiều pha
phân cực hơn, như DB-35 (35 % phenyl), VF-17 (50 % phenyl) hoặc DB-WAX (100 %
polyetyl glycol).
A.3 Điều kiện
phát hiện
Đường truyền: 280 °C.
MS tứ cực đơn làm việc ở chế độ
SIM/SCAN đồng thời.
Dải SCAN khối lượng từ 50 m/z đến 300
m/z.
Chế độ SIM tập trung vào các ion được
cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phenol và
Phenol-D6
2 Antraxen-D10
Hình A.1 - Biểu
đồ sắc ký ion tổng (TIC) của mẫu chuẩn ở 500 μg/l
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Kết quả thử nghiệm liên phòng
Các kết quả thu được từ hai thử nghiệm
liên phòng riêng biệt được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dữ
liệu về độ chụm từ các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày TNLP
Số lượng
phòng thử nghiệm
Giá trị
trung bìnha
mg/kg
Độ lệch chuẩn
Robusta
mg/kg
Loại độ
không đảm bảo, u(x)a
mg/kg
Vật liệu dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
13,2
0,7
3,1
Da
03/2016
7
15,3
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da
03/2016
7
12,5
1,6
0,8
Vật liệu dệt tráng phủ
03/2016
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
1,8
CHÚ DẪN
TNLP: Thử nghiệm liên phòng.
a Theo ISO 13528:2015,
Phụ lục C sử dụng
thuật toán robust.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12337:2018 (ISO/TR
16178:2012), Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết
của giầy dép
[2] ISO 13528:2015, Statistical
methods for use in proficiency testing by interlaboratory comparison1)