1
|
Chặn trên
|
4
|
Tay kéo
|
2
|
Răng khóa
|
5
|
Dải khóa
|
3
|
Con trượt
|
6
|
Chặn dưới
|
Hình 1 - Khóa kéo
3.2
Dải khóa (tape)
Dải bằng vải dùng để giữ các răng khóa
(3.5) của khóa kéo (3.1).
3.3
Con trượt (slider)
Bộ phận dùng để kéo hai hàng răng khóa
cài vào nhau hoặc tách rời nhau khi di chuyển theo chiều dài của hàng răng khóa
(3.5).
3.4
Tay kéo (puller)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Răng khóa (teeth)
Chi tiết riêng lẻ của khóa kéo
(3.1) hoặc sợi bằng nhựa xoắn liên tục để cài với chi tiết đối diện.
3.6
Chặn dưới (end stop)
Chặn trên (top stop)
Các chi tiết giới hạn của răng khóa
(3.5), dùng để ngăn con trượt (3.3) trượt ra khỏi răng khóa và dải khóa (3.2).
3.7
Dây khóa (stringer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
Các dải khóa tự do ở đầu mở của khóa
thử được kẹp với nhau sao cho các dải khóa song song. Khóa được giữ căng dọc theo
chiều dài và ngang qua chiều rộng trong khi đóng và mở lặp đi lặp lại. Dừng thử
khi khóa bị hư hỏng hoặc đã chịu số chu kỳ định trước.
5 Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
5.1 Thiết bị thử có một hoặc
nhiều vị trí thử, mỗi vị trí
thử có các bộ phận sau:
5.1.1 Kẹp cố định
có thể giữ chắc chắn đầu đóng của khóa thử mà không làm hư hỏng răng khóa.
5.1.2 Kẹp không cố
định để giữ đầu mở của khóa thử mà không làm hư hỏng răng khóa và giữ cùng lúc hai dải tự
do với nhau (xem Hình 2).
5.1.3 Một hệ thống
kẹp để giữ một đoạn
dài (25 ± 2) mm ở cả hai mép của dải khóa thử sao cho
a) Tâm của đoạn dài được kẹp cách kẹp
không cố định (5.1.2) một khoảng (82,5 ± 2,0) mm và
b) dịch chuyển ở phía bên của
từng kẹp bị hạn chế trong khoảng (6 ± 1) mm, bởi các chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Bộ phận tác
dụng lực, F2, theo qui định trong Bảng 1 vào từng kẹp (5.1.3)
theo hướng song song với mép của kẹp cố định (5.1.1).
5.1.6 Bộ phận để
giữ con trượt của khóa thử.
5.1.7 Bộ phận tạo
ra chuyển động qua lại điều hòa thông thường vào bộ phận (5.1.6) với - nhịp:
(63,5 ± 1,5) mm, tốc độ (60 ± 6) chu kỳ/phút.
5.1.8 Bộ phận đếm
số chu kỳ của bộ phận (5.1.6) đến khi hư hỏng mẫu thử.
5.2 Dụng cụ để đo khoảng
cách
lên đến 300 mm, chính xác đến 1
mm. Thước bằng thép là phù hợp.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
a kẹp (5.1.2)
hoặc vấu đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c kẹp (5.1.1)
Hình 2 - Cách
bố trí kẹp cho các mẫu thử
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Phép thử có
thể được thực hiện với số lượng mẫu bất kỳ, nhưng khuyến nghị tối thiểu là ba.
Điều hòa các mẫu thử
theo TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h trước phép thử và thực hiện thử nghiệm trong
môi trường này.
6.2 Nếu khóa thử ngắn
hơn khoảng cách tối thiểu giữa hai kẹp (5.1.1) và (5.1.2) thì khâu thêm các dải
bằng da hoặc bằng vải, rộng tối thiểu 25 mm, để các đầu đóng lại ở cả hai dải.
Chiều dài chính xác của các dải khâu thêm sẽ tùy thuộc vào hệ thống kẹp của
thiết bị sử dụng, nhưng khóa phải được kẹp tại chỗ sao cho con trượt không tiếp
xúc với các đầu chặn trong khi thử.
6.3 Kẻ một đường
ngang qua chiều rộng của từng dải khóa thử, cách mép ngoài của các đầu chặn (4
± 2) mm.
6.4 Kẻ một đường
thứ hai ngang qua chiều rộng của từng dải, hoặc dải khâu thêm (6.2), là [D] ± 1 mm, và
song song với đường thẳng (6.3). Nếu đường kẻ thứ hai đi qua chỗ gần với một đầu chặn, tại chỗ
rất khó để kẹp do quá dày thì vẽ đường kẻ về phía tâm của khóa cho đến khi đường kẻ ở trên
răng khóa và cách xa đầu chặn. Sau đó dịch chuyển đường kẻ (6.3) cho đến khi
cách đường kẻ thứ hai [D] ± 1 mm.
6.5 Đối với từng
khóa thử, vẽ một đường kẻ trên mép của cả hai dải, cách đường kẻ (6.3) (82,5 ±
2,0) mm.
6.6 Nếu khóa thử hẹp
hơn khoảng cách tối thiểu giữa hai kẹp (5.1.3) thì đối với từng
khóa thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khâu vấu [6.6 a)] vào mép trái của
từng dải sao cho đường dọc tâm của vấu vuông góc với mép răng khóa và trùng với
điểm được tạo ra trong 6.5. Khâu hai hàng song song với mép của răng khóa thử với một
hàng cách răng khóa (7,0 ± 0,5) mm và hàng khâu còn lại cách răng khóa (9,0 ±
0,5) mm. Cả hai hàng
khâu phải liên tục trong tối thiểu 25 mm, ra quá một trong hai đầu của vấu.
7 Cách tiến hành
7.1 Cố định đầu
đóng của khóa thử,
hoặc dải khâu thêm (6.2) bất kỳ, trên kẹp (5.1.1) sao cho đường (6.4) thẳng với
mép của kẹp.
7.2 Kẹp chặt đầu
mở của khóa thử
bằng một kẹp (5.1.2) sao cho đường thẳng (6.3) thẳng với mép của kẹp.
7.3 Tác dụng một
lực dọc, F1, theo qui
định trong Bảng 1 vào kẹp (5.1.2) sao cho khóa được giữ căng dọc theo chiều dài
của khóa.
7.4 Nếu gắn một
vấu vào mép của từng dải trong 6.6
thì kẹp chặt vấu bằng một kẹp (5.1.3). Nói cách khác, kẹp chặt mép của dải khóa
trong kẹp (5.1.3), đảm bảo rằng điểm (6.5) ở tâm của kẹp, mép kẹp song song và cách mép của
răng khóa tối thiểu 5 mm.
7.5 Kéo khóa thử
ngang qua chiều rộng bằng cách tác dụng lực F2, theo qui định trong Bảng 1, vào
một trong hai kẹp (5.1.3) theo hướng song song với mép kẹp của kẹp
(5.1.1).
Đảm bảo khoảng cách từ phía sau của
từng kẹp (5.1.3) đến miếng chặn [5.1.3 b)] với khóa thử đóng là (6 ± 1) mm.
Bảng 1 - Lực
dọc và lực phía bên tác dụng lên khóa thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực phía
bên F2 (N)
22
18
Dung sai của tất cả các lực là ± 1 N
7.6 Kẹp con trượt
của khóa thử vào bộ phận (5.1.6) và đảm bảo nhịp là (63,5 ± 1,5) mm.
7.7 Lặp lại cách
tiến hành từ 7.1 đến 7.6 cho các khóa thử còn lại trên số lượng vị trí thử.
7.8 Cài đặt lại
bộ phận đếm (5.1.8) và chạy thiết bị thử (5.1) ở tốc độ (60 ± 6) chu kỳ/phút.
7.9 Nếu (các)
khóa thử bị hư hỏng hoặc chịu một số chu kỳ qui định thì lấy khóa ra khỏi
thiết bị và ghi lại các hư hỏng như sau:
- Con trượt tách ra khỏi một đường
khóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kẹt hoặc mòn răng khóa;
- răng khóa bị tách rời
hoặc gãy vỡ;
- Sờn đường may (đường may trên răng
khóa bằng nylông);
- xé rách dải vải.
Ghi lại số lượng chu kỳ đã thực hiện.
7.10 Lặp lại cách
tiến hành từ 7.1 đến 7.9 đối với các khóa thử còn lại.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ngày thử;
d) Đối với từng
khóa kéo thử:
- Số lượng chu kỳ như đã ghi trong
7.9;
- (các) loại hư hỏng như đã ghi trong
7.9;
e) Các sai lệch so với phương pháp thử trong tiêu
chuẩn này.