Loại phin
lọc
|
Độ cản thở
tối đa, tính bằng mbar*)
|
ở 30 l/min
|
ở 95 l/min
|
P1
|
0,6
|
2,1
|
P2
|
0,7
|
2,4
|
P3
|
1,2
|
4,2
|
*) bar = 105
N/m2 = 100 kPa
|
7.12 Độ lọt
qua phin lọc
Các yêu cầu về độ lọt qua phin lọc tối
đa được cho trong Bảng 2.
Đối với từng sol khí, phải thử ba phin
lọc sau khi thử độ bền cơ học theo 8.3 và điều hòa nhiệt độ theo 8.4.
Phép thử phải được thực hiện theo 8.7.
Các phin lọc không đáp ứng các yêu cầu
sau khi lưu giữ phải được xếp là loại sử dụng một lần.
Bảng 2 - Độ
lọt qua phin lọc tối đa
Loại phin
lọc
Độ lọt qua
phin lọc tối đa của sol khí thử (%)
Phép thử natri
clorua
ở
95 l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
20
20
P2
6
6
P3
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13.1 Yêu cầu chung
Nếu thực hiện phép thử bít kín cho một
phin lọc của bộ lọc nhiều phin ở dòng khí được chia đều, các yêu cầu quy định
đối với độ cản thở của phin lọc sau khi bụi làm bít lại sẽ giữ cho tải bụi quy
định được chia đều cho số phin của bộ lọc (ví dụ: để thử một phin lọc tách rời
từ phin lọc kép, loại P2, sự bít lại được thực hiện ở lưu lượng 47,5 l/min cho
đến khi đạt đến 5 mbar hoặc cho đến khi lắng đọng 263 mg.h.m-3, tùy
theo trường hợp nào xảy ra trước).
7.13.2 Độ lọt qua phin lọc
Phải thỏa mãn các yêu cầu về độ lọt
qua phin lọc theo 7.12 đối với từng sol khí thử trước và sau phép thử bít bằng
bột đôlomit.
Đối với từng sol khí, phải thử bốn
phin lọc, hai phin lọc sau khi thử độ bền cơ học theo 8.3, hai phin lọc sau khi
thử độ bền cơ học theo 8.3 và thử điều hòa nhiệt độ theo 8.4.
Phép thử phải được thực hiện theo
8.7.2, 8.7.3 và 8.8.
7.13.3 Độ cản thở
Độ cản thở sau khi bít kín phải không
vượt quá
Phin lọc loại P1 4 mbar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phin lọc loại P3 7 mbar
Phải thử bốn phin lọc, hai phin lọc
sau khi thử độ bền cơ học theo 8.3, hai phin lọc sau khi thử độ bền cơ học theo
8.3 và thử điều hòa nhiệt độ theo 8.4.
Phép thử phải được thực hiện theo 8.6
và 8.8.
8 Phép thử
8.1 Yêu cầu
chung
Các phép thử tính năng đối với các
phin lọc không có bộ phận nối theo EN 148-1 phải được thực hiện tại nơi phin
lọc sẽ được sử dụng trên thực tế.
Nếu không quy định dụng cụ do hoặc
phương pháp đo đặc biệt nào thì phải sử dụng các dụng cụ và phương pháp đo
thông thường.
8.2 Kiểm tra
bằng mắt thường
Thực hiện kiểm tra các phin lọc bằng
mắt thường và ghi lại các kết quả phù hợp. Kiểm tra bằng mắt thường bao gồm ghi
nhãn và các thông tin do nhà sản xuất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Thiết bị thử
Thiết bị thử như dạng sơ đồ trong Hình
1, bao gồm một hộp bằng thép (K) được cố định trên một piston chuyển động thẳng
đứng (S), có thể nhấc lên 20 mm nhờ một bánh lệch tâm quay (N) và tự rơi xuống
một tấm thép (P) khi bánh lệch tâm quay. Khối lượng của hộp thép phải lớn hơn
10 kg.
Trọng lượng của tấm thép để hộp thép
rơi xuống phải (tối thiểu) gấp 10 lần khối lượng của hộp thép. Điều này có thể
đạt được bằng cách lắp tấm để vào một sàn đặc cứng bằng bulông.
8.3.2 Quy trình thử
Thử các phin lọc còn nguyên vẹn, lấy
từ bao gói vẫn gắn kín.
(các) phin lọc không có vỏ bọc phải
được thử trong bao gói thương mại có kích thước nhỏ nhất.
Các phin lọc phải được đặt nằm ngang
trong hộp thép (K) sao cho chúng không chạm vào nhau trong khi thử, cho phép
chuyển động 6 mm theo phương ngang và chuyển động tự do theo phương thẳng đứng.
Sau khi thử, các vật liệu lỏng lẻo có thể rời ra khỏi phin lọc thì phải lấy ra
trước khi thử tính năng.
Thiết bị thử phải được vận hành ở vận
tốc khoảng 100 vòng/phút trong khoảng 20 min và tổng số 2 000 vòng quay.
8.4 Điều hòa
nhiệt độ (T.C.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Môi trường khô ở (70 ± 3) °C
trong 24 h;
b) Nhiệt độ (-30 ± 3) °C trong 24 h;
và cho phép đặt trở lại nhiệt độ phòng
trong ít nhất 4 h giữa các lần phơi và trước khi tiếp tục thử.
Thực hiện điều hòa theo cách sao cho
không xảy ra sốc nhiệt.
8.5 Điều
kiện về dòng thử
8.5.1 Yêu cầu chung
Tất cả các phép thử tính năng phải
được thực hiện sao cho không khí thử hoặc sol khí thử đi qua phin lọc theo
phương ngang, trừ trường hợp có quy định khác về quy trình thử.
8.5.2 Phin lọc kép
Khi thử riêng một phin lọc của bộ lọc
nhiều phin, dòng khí được quy định cho phép thử phải được chia đều cho số lượng
phin lọc mà dòng khi đi qua. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng một phin lọc của bộ lọc
nhiều phin thì phải sử dụng toàn bộ dòng khí cho phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì phin lọc có thể được thử như một phin lọc
riêng với một dòng được chia đều. Nếu độ cản thở của phin lọc không thỏa mãn
công thức trên thì phải thử các phin lọc trong một bộ lọc hoàn chỉnh ở toàn bộ
lưu lượng.
Khi thử một phin lọc của bộ lọc nhiều
phin với dòng khí thử được chia đều, phải đáp ứng các yêu cầu tính năng phù hợp
với tiêu chuẩn này.
8.6 Độ cản
thở
Phin lọc phải được nối kín với thiết
bị thử bằng các cơ cấu nối phù hợp.
Thực hiện phép thử ở hai lưu lượng
dòng (30 l/min và 95 l/min dòng liên tục hoặc dòng ngắt quãng phù hợp) với
không khí ở nhiệt độ phòng, áp suất môi trường xung quanh và độ ẩm sao cho
không xuất hiện sự ngưng tụ.
Các giá trị về độ cản phải được hiệu
chỉnh vì độ cản do cơ cấu nối gây ra. Đo lưu lượng dòng ở độ cản đó, hiệu chỉnh
đến giá trị tuyệt đối 23 °C và 1 bar.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Hộp thép
S
Piston
P
Tấm thép
N
Bánh lệch tâm
Hình 1 -
Thiết bị thử độ bền cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 Yêu cầu chung
Sử dụng hai sol khí thử cho phép đo độ
lọt qua phin lọc:
a) natri clorua, sử dụng thiết bị được
mô tả trong 8.7.3
b) dầu parafin, sử dụng thiết bị được
mô tả trong 8.7.4
Quy trình chung được mô tả trong 8.7.2
và áp dụng cho phép thử có sử dụng các sol khí thử.
CHÚ THÍCH Phòng thử nghiệm phải xem
xét các yếu tố sau:
- Buồng thử phải được thiết kế để giảm
thiểu sự thay đổi về vận tốc không khí đi qua bề mặt phin lọc khi thử. Vận tốc
không khí cao cục bộ (“vòi phun”), có thể gây ra độ lọt cao của phin lọc một
cách nhân tạo.
- Dầu parafin được sử dụng để thử phải
không phơi với nhiệt độ cao và không khí nén trong khoảng thời gian dài, bởi vì
điều này có thể làm thay đổi thành phần của dầu, có thể làm cho kết quả không
chính xác.
- Phải thay dầu parafin trong thiết bị
thử ba tháng một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa sol khí vào buồng thử, ở chỗ lắp
phin lọc thử. Dòng sol khí lưu lượng 95 l/min đi qua phin lọc và ngay lập tức
đo nồng độ sol khí ở phía trước và phía sau phin lọc bằng quang kế.
Độ lọt qua phải được ghi lại trong
suốt phép thử tại các khoảng thời gian lấy mẫu không vượt quá 5 min.
- Đối với các phin lọc thử bằng dầu
parafin, tiếp tục phép thử cho đến khi phin lọc phơi với 120 mg sol khí thử.
- Đối với các phin lọc được thử bằng
natri clorua, tiếp tục phép thử cho đến khi phin lọc phơi với 120 mg sol khí
thử, trừ khi;
a) Đối với các phin lọc dùng một lần,
độ lọt cho thấy sự giảm liên tục trong 5 min hoặc 5 lần lấy mẫu, lấy bất cứ lần
nào có giá trị lớn hơn.
b) Đối với các phin lọc có thể sử dụng
lại, độ lọt qua cho thấy sự giảm liên tục trong 5 min hoặc 5 lần lấy mẫu, lấy
bất cứ lần nào có giá trị lớn hơn, độ lọt cực đại thấp hơn khi thử bằng sol khí
dầu parafin.
CHÚ THÍCH Nên ghi lại liên tục độ lọt
qua.
Nếu đáp ứng các điều kiện trên, có thể
kết thúc phép thử phơi sớm hơn.
Ghi lại độ lọt cực đại trong khi phơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy phin lọc ra khỏi buồng thử lọt qua
và lưu giữ phin lọc theo EN 13274-5, trong thời gian (24 ± 1) h dưới các điều
kiện môi trường xung quanh như mô tả trong 3.1 của EN 13274-5, đảm bảo các phin
lọc không tiếp xúc với nhau.
Lấy phin lọc ra khỏi nơi lưu giữ và
đặt trở lại buồng thử lọt qua.
Cho sol khi thử (sol khí tương tự như
sử dụng cho phép thử phơi 120 mg) đi qua phin lọc ở dòng 95 l/min.
Xác định độ lọt qua đo được là giá trị
trung bình trong thời gian (30 ± 3) s, sau 3 min bắt đầu phép thử. Ghi lại giá
trị này là độ lọt qua sau khi lưu giữ.
8.7.3 Phép thử natri clorua
8.7.3.1 Yêu cầu chung
Sol khí của bụi natri clorua được tạo
ra bằng cách phun sương dung dịch nước natri clorua và làm bay hơi nước. Đo
nồng độ của sol khi này ở phía trước và phía sau phin lọc thử bằng quang kế
ngọn lửa, có khả năng xác định chính xác độ lọt của phin lọc trong khoảng từ
0,0001 đến 100 %.
8.7.3.2 Thiết bị thử
Thiết bị thử như thể hiện trên Hình 2.
Sol khí được tạo ra bằng cách sử dụng thiết bị phun sương Collison chứa đầy
dung dịch natri clorua 1 %. Thiết bị phun sương, ví dụ được thể hiện trên Hình
3, bao gồm một bình chứa bằng thủy tinh có gắn đầu thiết bị phun sương cỏ ba
vòi phun. Không khí được cấp vào thiết bị phun sương ở áp suất 3,45 bar và bụi
chất lỏng thu được đập vào màng ngăn để loại đi các bụi lớn. Các hạt bụi không
chịu va đập bị loại ra khỏi dòng khí và, trộn với không khí khô, nước bay hơi
để lại sol khí natri clorua khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch natri clorua trong thiết bị
phun sương được phun ở tốc độ xấp xỉ 15 ml/h. Sự thất thoát này là do một phần
đến chỗ phun sương của dung dịch, một phần bay hơi nước từ bình thủy tinh. Thể
tích bình đủ để sự thay đổi về nồng độ và sự thất thoát về thể tích dung dịch
trong thời gian 8 h sẽ không gây ra sự thay đổi đáng kể về đặc tính của sol khí
thử.
Sol khí natri clorua được phân tích
phía trước và phía sau phin lọc thử bằng quang kế ngọn lửa. Quang kế được sử
dụng để phân tích có thể là một thiết bị phù hợp bất kỳ có độ nhạy yêu cầu, tuy
nhiên, một quang kế được thiết kế đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu này là có sẵn.*
Thiết bị là một quang kế ngọn lửa
hydro. Đèn khí hydro được đặt trong một ống đốt thẳng đứng, ổng này hở ở phía
dưới để cho ống lấy mẫu vào, qua đó sol khí được phân tích chảy vào. Dòng sol
khí đến ngọn lửa được kiểm soát bởi sự đối lưu và được giữ không đổi bằng một
van thổi gió.
Một lượng nhỏ không khí đã lọc được
cấp liên tục vào ống lấy mẫu phía dưới đầu vào của ống đốt. Chức năng cấp này
để ngăn không khí trong phòng có thể chứa một lượng đáng kể muối natri tràn vào
đèn khi không có dòng qua ống mẫu.
Đèn khí hydro, tạo được ngọn lửa đối
xứng trên trục thẳng đứng, được bao quanh bởi một ống thủy tinh chịu nhiệt, ống
này phải đồng nhất về mặt quang học để giảm thiểu ảnh hưởng đến ánh sáng ngọn
lửa phát ra.
Bụi natri clorua trong không khí đi
qua ống đốt bị bay hơi tạo ra phát xạ natri ở 589 nm. Cường độ phát xạ này tỷ
lệ với nồng độ natri trong dòng khí.
Đo cường độ của ánh sáng do ngọn lửa
phát ra bằng cách sử dụng bộ nhân quang. Sử dụng phin lọc nhiễu giải hẹp có các
phin lọc dài bên phù hợp để tách phát xạ natri ra khỏi ánh sáng nền có các bước
sóng khác. Phin lọc này tốt nhất là có độ rộng dải nửa đỉnh không lớn hơn 5 nm.
Do đầu ra bộ nhân quang chỉ tỷ lệ với
ánh sáng tới trong một dải tương đối nhỏ, cường độ ánh sáng cao được làm yếu đi
bằng các bộ lọc mật độ trung tính. Các bộ lọc được hiệu chuẩn chính xác kết hợp
với bộ lọc nhiễu khi sử dụng và vì vậy cường độ ánh sáng thực tế có thể được
tính từ đầu ra của bộ nhân quang. Khuếch đại và ghi lại tín hiệu từ bộ nhân
quang.
Việc hiệu chuẩn quang kế ngọn lửa sẽ
phụ thuộc vào thiết kế chi tiết của thiết bị, và phải thực hiện theo thông tin
của nhà sản xuất nếu thu được kết quả đáng tin cậy. Tuy nhiên, nhìn chung các
phương pháp có thể sử dụng là: pha loãng sol khí nhiều lần, pha loãng dung dịch
phun hoặc kết hợp cả hai phương pháp này. Nếu chỉ pha loãng sol khí hoặc dung
dịch thì giới hạn hiệu chuẩn dưới xấp xỉ hai đơn vị lớn hơn độ nhạy tối đa của
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.3 Điều kiện thử
Sự phân bố kích thước hạt bụi của sol
khí thử, xem Hình 4.
Lưu lượng sol khí thử 95 l/min
Nồng độ sol khí (8 ± 4) mg/m3
Áp suất không khí vào thiết bị phun
sương (3,45 ± 0,14) bar
Lưu lượng vào thiết bị phun sương (12,75
± 0,25) l/min
Lưu lượng không khí loãng 82 l/min
Lưu lượng hydro đến quang kế từ 450
ml/min đến 500 ml/min
Bước sóng phát xạ natri 589nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối nhỏ hơn 60%.
8.7.3.4 Tính độ lọt
qua
Trong đó
P độ lọt qua;
C1 nồng độ natri clorua
phía trước phin lọc;
C2 nồng độ natri clorua
phía sau phin lọc.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 mẫu thử
2 phin lọc khí
9 van ba chiều
3 thiết bị tạo sol khí thử
10 lưu lượng kế
4 miệng phun
11 van kiểm soát lưu lượng dòng
5 không khí sạch
12 thải khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 thiết bị đo sol khí
7 áp kế (tùy chọn)
14 thải khí
Hình 2 - Sơ
đồ thiết bị để thử natri clorua
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 bình có nắp vặn bằng thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 miệng xả
đường kính ngoài 25,0 mm
3 cơ cấu rửa sợi
đường kính trong 10,0 mm
đường kính ngoài 4,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường kính trong 2,0 mm
các chỗ gắn kín khí
độ dày 0,8 mm
9 đai ốc
4 ống bọc ngoài
10 nắp vặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 có ren trong 6,4
6 goăng cao su
7 chụp
a) ba lỗ đường kính 1,6
Cách đều nhau trên đường kính 7,9 P.C
b) ba lỗ đường kính 0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sol Khí thử NaCI
Sự phân bố kích thước được tạo ra bằng
cách phun dung dịch NaCl 1 % ở 3,45 bar
CHÚ DẪN
1 khối lượng
2 số lượng
a kích thước dài nhất của hạt NaCI (µm)
b tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn kích thước
được công bố (%)
Hình 4 - Sự
phân bố kích thước hạt sol khi natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.4.1 Yêu cầu chung
Sol khí của các giọt dầu paratin được
tạo ra bằng cách phun dầu parafin đã làm nóng. Đo nồng độ của sol khí này phía
trước và phía sau phin lọc thử bằng quang kế sol khí, có khả năng xác định chính
xác độ lọt của phin lọc trong khoảng từ 0,003 % đến 100 %.
8.7.4.2 Thiết bị thử
Ví dụ về thiết bị được thể hiện trên
Hình 5. Sol khí được tạo ra bằng cách sử dụng một thiết bị phun (Hình 6 và Hình
8). Bình phun (6) chứa đầy dầu parafin (parafin rắn perliquidum CP 27 DAB 7*,
sao cho mức dầu nằm giữa vạch min/max (10). Bình phun được gia nhiệt bằng các
bộ gia nhiệt điện tử (8), sao cho nhiệt độ của dầu được giữ ổn định 100 °C bằng
bộ ổn nhiệt (9). Nhiệt độ được đo bởi nhiệt kế (11). Không khí đã lọc và nén ở
4 bar (3, 4) được gia nhiệt trước trong (8) và thổi qua bộ phận nhiều vòi phun
(12 và Hình 8). Các giọt lớn trong sương dầu tạo ra được tách trong vòi phun có
kiểm soát (13) và trong ống dạng xoắn (15). Trong bình trộn (5), pha loãng các
giọt dầu và hơi dầu bằng 50 l/min không khí đã được lọc, đo bằng lưu lượng kế
(2). Vì không khí pha loãng ở nhiệt độ phòng nên hơi dầu ngưng tụ trong bình
trộn. Sol khí tạo được là sol khi thử, được giảm đến nồng độ thử (20 ± 5) mg/m3
bằng cách loại bỏ một phần phù hợp sương dầu (xem Hình 5, bộ phận 18 kết hợp
với 11, 7,10, 12 và 17) và bằng cách pha loãng tiếp với không khí lọc ở lưu
lượng 83 l/min trong các quạt gió chạy bằng năng lượng khí (loại
Friedrichs-Antlinger, xem Hình 5, bộ phận 5 và Hình 9). Sol khí thử được tạo ra
bằng phương pháp này là đa phân tán. Sự phân bố kích thước hạt là sự phân bố
logarit thông thường với đường kính Stokes trung bình 0,4 µm (đối với phân bố
số) và độ lệch chuẩn logarit 0,26 (xem Hình 7).
Sol khí thử được cấp vào buồng thử
(Hình 5, (1)), ở đó đã cố định phin lọc thử (15). Sol khí dư được lọc bằng phin
lọc hiệu suất cao có độ cản dòng thấp (10). Lưu lượng 95 l/min được đưa qua
phin lọc thử. Đo nồng độ thử phía trước và phía sau phin lọc thử bằng quang kế
tản xạ ánh sáng tích hợp. Nguyên tắc của quang kế sol khí được thể hiện trên
Hình 10. Thiết bị là một quang kế tán xạ 45°. Nguồn ánh sáng đi trực tiếp đến
cảm biến đo và đến bộ nhân quang. Chùm tia trực tiếp đến bộ nhân bị gián đoạn
bởi bộ tạo xung, sao cho ánh sáng bị tán xạ từ các hạt luôn luôn được hiệu
chỉnh đối với sai lệch cường độ nguồn. Chùm tia đối chứng bị suy yếu một cách
tự động đến cường độ của chùm ánh sáng tán xạ bởi các phin lọc và cái nêm đen
trung tính.
Cường độ ánh sáng tán xạ hiển thị là
giá trị đo nồng độ sol khí.
8.7.4.3 Điều kiện thử
Sự phân bố kích thước hạt bụi cùa sol
khí thử, xem Hình 7.
Lưu lượng đi qua phin lọc khi thử 95
l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường xung
quanh
Áp suất không khí vào thiết bị phun
sương (4,00 ± 0,15) bar
Lưu lượng vào thiết bị phun sương (13,5
± 0,5) l/min
Lưu lượng khí hỗn hợp trong máy tạo
sol khí 50 l/min
Lưu lượng của không khí pha loãng 83
l/min
Nhiệt độ của dầu trong máy tạo sol khí
từ 100 °C đến 110 °C
8.7.4.4 Tính độ lọt
qua
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1 giá trị đọc quang kế
phía trước phin lọc;
l2 giá trị đọc quang kế
phía sau phin lọc;
l0 giá trị đọc zero
quang kế đối với không khí sạch.
CHÚ DẪN
1 Buồng thử: vật liệu trong suốt
cứng, đường kính 500 mm, chiều cao 500 mm, ở phía hai bên được che bằng gỗ
dán
2 Cửa lắp khít của buồng thử
3 Đĩa để thu gom dầu chảy xuống
thành ống
4 Vỏ che miệng thổi được hoạt động
bằng sức gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lưu lượng kế, dải đo từ 800 l/h
đến 8 000 l/h
a) để đo không khí đẩy vào ống thổi
(5 000 l/h)
b) để đo lưu lượng thử (95 l/min)
7 Van kiểm soát lưu lượng
8 Phin lọc hiệu năng cao
9 Van giảm áp, phạm vi hoạt động từ
1 bar đến 5 bar ở áp suất từ 6 bar đến 10 bar
10 Phin lọc hiệu năng cao có độ cản
thấp
11 Bầu chữ T để lấy lượng sương dầu
cần để thử
12 Van kim kiểm soát nồng độ sương
dầu trong buồng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Quang kế sol khí
15 Ống nối tới đối tượng thử
16 Đầu dò để đo nồng độ sương dầu
trong buồng thử
Quang kế sol khí được đối với 15
hoặc 16 theo yêu cầu bằng một ống ngắn. Đóng chặt ống nối không sử dụng. Các
ống cho sương dầu là các ống chất dẻo gia cường vật liệu dệt có đường kính
trong 19 mm.
17 Bình Woulfe
18 Thể tích bộ đệm 5 l
19 Không khí nén
20 Đến bơm chân không
Hình 5 - Sơ
đồ nguyên lý thiết bị thử dầu paraphin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Khi vào 5 bar có phin lọc khí
13
Van điều tiết
2
Lưu lượng kế
14
Áp kế dạng ống hình chữ U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ giảm áp
15
Ống xoắn
4
Áp kế
16
Van xả
5
Bình trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra đến thiết bị đo
6
Bình phun
18
Đầu ra để thải bỏ
7
Bình chứa bộ ổn nhiệt
19
Van chuyển dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ gia nhiệt
20
Bơm dầu
9
Bộ ổn nhiệt
21
Bình chứa cấp dầu
10
Bộ hiển thị mức dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van khóa
11
Nhiệt kế
23
Thải khí
12
Miệng xả
24
Đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sương dầu paraphin
Phân bố số σlogd = 0,26
CHÚ DẪN
1) Tỷ lệ phần trăm theo kích thước hạt
2) Đường kính động của hạt (đường kính
Stokes), tính bằng µm
Hình 7 - Sự phân
bố kích thước hạt sương dầu paraphin
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Dầu paraphin
2 Mức dầu
Hình 8 -
Thiết bị phun
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 9 - Ống thổi
hoạt động bằng sức gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Điều chỉnh động cơ
2 Bộ phận điều chỉnh chùm tia
3 Chùm tia tới l0
4 Bộ nhân quang
5 Thiết bị khuếch đại
6 Chùm tia sáng tán xạ l
7 Buồng đo
8 Nguồn sáng
Hình 10 - Sơ
đồ nguyên lý quang kế sol khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.1 Yêu cầu chung
Phép thử bao gồm việc đưa không khí
chứa đầy bụi qua phin lọc thử và xác định lượng bụi bị giữ lại trên phin lọc
khi đạt đến độ cản thở quy định.
Phin lọc thử được gá trên một bộ gá
phù hợp, hoặc có thể thử phin lọc được lắp trên tấm che mặt, nhưng sau đó kết
quả phải tính đến sự giảm áp tạo ra do đặc điểm của tấm che mặt (ví dụ: van hít
vào).
Trong cả hai trường hợp, cần phải làm
kín mối tiếp xúc với cơ cấu giữ.
8.8.2 Thiết bị thử
Thiết bị thử được thể hiện ở dạng sơ
đồ nguyên lý như trên Hình 11.
CHÚ DẪN
1 Không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vòi phun
4 Bụi
5 Bộ phân phối bụi
6 Buồng thử bụi
7 Phin lọc để thử
8 Đầu dò
9 Phin lọc
10 Lưu lượng kế
11 Bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Đồng hồ đo khí
14 Đường dẫn của đầu dò
Hình 11 – Sơ
đồ nguyên lý thiết bị thử sự bít kín bụi dolomit
8.8.3 Điều kiện thử
- Bụi: Dolomit DRB 4/15.*
Phân bố kích thước hạt bụi trong không
khí tại nơi làm việc của buồng bụi được cho trong Hình 12.
Dưới đây là các thông số cần thiết,
phải kiểm tra nếu hình dạng cùa buồng thử khác so với model mô tả.
- Dòng liên tục qua buồng bụi: 60 m3/h,
tốc độ tuyến tính 4 cm/s;
- Dòng liên tục qua phin lọc: 95
l/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ không khí: (23 ± 2) °C;
- Độ ẩm tương đối của không khí: (45
±15) %;
- Thời gian thử: Thử cho đến khi tích
số của nồng độ bụi và thời gian thử là 263 mg.h.m-3 hoặc độ cản thở
đạt đến 4 mbar đối với phin lọc P1 hoặc 5 mbar đối với phin lọc P2 hoặc 7 mbar
đối với phin lọc P3.
8.8.4 Quy trình thử
Bụi từ bộ phận phân phối được chuyển
đến buồng bụi, tại đó bụi được phân tán vào dòng khí 60 m3/h.
Phin lọc thử được gá một cách kín khít
trên bộ gá và đặt trong buồng bụi. Thổi dòng sol khí 95 l/min qua phin lọc thử
cho đến khi đạt đến giới hạn đã cho trong Điều 7.13 hoặc đạt đến thời gian thử
yêu cầu.
Nồng độ bụi trong buồng thử có thể đo
được bằng cách thổi không khí ở 2 l/min qua đầu dò mẫu có lắp với một phin lọc
hiệu năng cao, đã cân từ trước (bề mặt mở, đường kính 37 mm) được đặt gần mẫu
thử.
Nồng độ bụi được tính từ khối lượng
bụi đã thu gom, lưu lượng dòng qua phin lọc và thời gian thu gom.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng các phương
pháp phù hợp khác để đo nồng độ bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố kích thước (theo khối lượng)
Sol khí thử dolomit DRB 4/15
CHÚ DẪN
1) Tỷ lệ phần trăm kích thước đã công
bố ở trên
2) Đường kính hạt chiếm phần khối
lượng cơ sở, tính bằng µm
Hình 12 - Sự
phân bố kích thước hạt bụi dolomit
CHÚ DẪN
1 Đầu giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phin lọc
4 Tấm che mặt
5 Đầu dò
a) Lỗ ở buồng thử bụi
Hình 13 - Bản
vẽ thiết bị thử bít của bụi
dolomit
9 Ghi nhãn
9.1 Yêu cầu chung
Tất cả các nhãn phải dễ đọc và bền
lâu.
Các chi tiết lắp ghép và các phần rời
có liên quan đáng kể đến sự an toàn phải được ghi nhãn sao cho có thể nhận biết
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phin lọc có vật liệu lọc
chứa trong giấy gói phải được ghi nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
a) Kiểu và loại phin lọc phù hợp (P1,
P2 hoặc P3), và mã màu trắng như sau:
Nếu không ghi nhãn trực tiếp trên thân
phin lọc thì phải dán một mã màu phù hợp trên nhãn cố định với thân phin lọc.
Trong trường hợp này, màu của thân phin lọc không được coi là mã màu;
Màu bạc hoặc màu kim loại sáng không
được coi là màu trắng:
b) “NR” nếu phin lọc chỉ dùng một lần:
“ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P3 NR” hoặc
c) “R” nếu phin lọc có thể sử dụng
lại: ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P2 R;
d) Dán nhãn chỉ rõ nếu phin lọc dùng
cho phin lọc kép;
e) Số hiệu tiêu chuẩn này:
f) Tối thiểu là năm hết hạn sử dụng.
Hết hạn sử dụng có thể được thể hiện bằng hình ảnh như thể hiện trên Hình 14
với mã “yyyy/mm” để chỉ rõ năm và tháng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Câu “xem thông tin do nhà sản xuất
cung cấp” tối thiểu bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia sẽ sử dụng sản phẩm,
hoặc hình vẽ phù hợp như thể hiện trên Hình 14;
i) Dấu nhận biết kiểu loại.
9.3 Phin lọc không có vỏ bọc
Phin lọc gồm toàn bộ vật liệu lọc
(không có lớp bọc) phải được ghi nhãn tối thiểu:
a) Kiểu và loại phin lọc phù hợp (P1,
P2 hoặc P3), và mã màu trắng như sau:
b) “NR” nếu phin lọc chỉ được dùng một
lần: “ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P3 NR” hoặc
c) “R” nếu phin lọc có thể sử dụng
lại: ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P2 R;
d) Dấu nhận biết loại.
9.4 Bao gói phin lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểu và loại phin lọc phù hợp (P1,
P2 hoặc P3), và mã màu trắng như sau:
b) “NR” nếu phin lọc chỉ được dùng một
lần: “ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P3 NR” hoặc
c) “R” nếu phin lọc có thể sử dụng
lại: ví dụ: TCVN 13525:2018 (EN 143:2000) P2 R;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) Tối thiểu là năm hết hạn sử dụng
hoặc hình ảnh tương đương như thể hiện trên Hình 14, nếu có thể;
f) Tên của nhà sản xuất, nhãn thương
mại hoặc các biện pháp nhận dạng khác;
g) Câu “xem thông tin do nhà sản xuất
cung cấp” tối thiểu bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia sẽ sử dụng sản phẩm,
hoặc hình vẽ phù hợp như thể hiện trên Hình 14;
h) Dấu nhận biết loại;
i) Các điều kiện lưu giữ do nhà sản
xuất khuyến nghị (ít nhất là nhiệt độ và độ ẩm) hoặc hình ảnh tương đương như
thể hiện trên Hình 14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin đã quy định trong c), f) và
g) phải dễ nhìn thấy mà không cần mở bao gói.
Hình 14 -
Hình vẽ
10 Thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
Thông tin về vận chuyển do nhà sản
xuất cung cấp
a) phải có trên mọi bao gói có kích
thước nhỏ nhất dùng trong mua bán;
b) phải tối thiểu bằng ngôn ngữ chính
thức của quốc gia sẽ sử dụng sản phẩm;
c) phin lọc phải bao gồm tất cả các
thông tin cần thiết cho người được đào tạo và người đủ khả năng về
- sự áp dụng/giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm soát trước khi sử dụng
- lắp ghép
- mô tả cách đưa phin lọc vào thiết bị
được thiết kế cho phin lọc và cách nhận biết thiết bị
- cách sử dụng
- cách bảo dưỡng
- lưu giữ phin lọc
d) phải rõ ràng và dễ hiểu. Nếu hữu
ích thì bổ sung thêm các minh họa, số phần, ghi nhãn;
e) phải có cảnh báo về các vấn đề có
khả năng gặp phải, ví dụ:
- Nguy hiểm do thiếu ôxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chất lượng không khí
- sử dụng thiết bị trong môi trường dễ
nổ;
- lưu giữ dưới các điều kiện không
theo quy định của nhà sản xuất mà có ảnh hưởng đến hạn sử dụng;
- hướng dẫn một cách thích hợp sử dụng
phin lọc với mặt nạ hoặc bán mặt nạ, hoặc không sử dụng với bán mặt nạ (trọng
lượng của phin lọc).
f) đối với phin lọc dùng một lần (ghi
nhãn “NR”) phải ghi rõ cảnh báo là thiết bị không được sử dụng nhiều lần.
g) bổ sung các giải thích cho các hình
vẽ sử dụng.
Bảng 3 - Bảng
tóm tắt các yêu cầu và phép thử
Tiêu đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
Điều hòa
Điều về thử nghiệm
Kiểm tra bằng mắt thường
7.3
tất cả
--------------
8.2
Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tất cả
--------------
8.2
Khối lượng
7.5
tất cả
--------------
8.1
Phin lọc kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tất cả
--------------
8.1, 8.2
Bao gói
7.8
tất cả
--------------
8.2
Độ bền cơ học (M.S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--------------
--------------
8.2, 8.3
Điều hòa nhiệt độ (T.C)
7.10
--------------
--------------
8.2, 8.4
Độ cản thở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 (đối với từng lưu lượng)
M.S
8.6
2 (đối với từng lưu lượng)
M.S + T.C.
8.6
Độ lọt qua phin lọc
7.12
3 (đối với từng sol khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7
Sự bít
7.13
4
M.S
8.8
4
M.S + T.C.
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--------------
tất cả
--------------
8.5
Phụ
lục ZA
(tham
khảo)
Các điều của tiêu chuẩn này đưa ra các yêu
cầu cần thiết hoặc các khoản của chỉ thị Châu Âu
Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ
sở Ủy ban châu Âu và Hiệp hội tự do thương mại Châu Âu ủy quyền cho CEN và cung
cấp các yêu cầu cần thiết của Chỉ thị 89/686/EEC, Phụ lục II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều của tiêu chuẩn này đưa ra các
yêu cầu cần thiết hoặc các điều khoản của Chỉ thị 89/686/EEC, Phụ lục II.
Bảng ZA.1
Chỉ thị Châu Âu 89/686/EEC, Phụ lục II
Điều của tiêu chuẩn
1.1.1
7.5, 7.7, 7.11,7.12, 7.13
1.1.2.1
7.5, 7.11,7.12, 7.13
1.1.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.1
7.7
1.2.1.2
7.3
1.3.1
7.3, 7.4, 7.5
1.3.2
7.4, 7.5, 7.9, 7.10
1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
9, 10
2.4
9.2 d), 10 c
2.10
7.4, 10 c)
2.12
9
3.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân theo các điều của tiêu chuẩn này
sẽ cung cấp một phương pháp tuân thủ các yêu cầu cần thiết cụ thể của Chỉ thị
có liên quan và các quy định của Hiệp hội EFTA.
* Thông tin có liên
quan đến nhà cung
cấp quang kế và thiết bị tạo sol khí có thể có được từ Ban thư ký của CEN/TC 79.
* Tính chất vật lý của
dầu:
Khối lượng riêng ở 20 °C: 0,846 g/cm3
Độ nhớt ở 20 °C: 0,026 đến 0,031 Pa.s
Thông tin có liên quan đến nhà cung
cấp dầu parafin, máy tạo sol khí có thể có được từ ban thư ký của CEN/TC 79.
* Thông tin có liên
quan đến nhà cung cấp bụi dolomite có thể có được từ ban thư ký của CEN/TC 79.