TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12307:2018
HỆ THỐNG ỐNG
BẰNG CHẤT DẺO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN KÉO CỦA TỔ
HỢP ỐNG/ỐNG HOẶC ỐNG/PHỤ TÙNG BẰNG CHẤT DẺO
Plastics
piping systems -Test method for the resistance of plastic pipe/pipe or
pipe/fitting assemblies to tensile loading
Lời nói đầu
TCVN 12307:2018 hoàn toàn tương đương
với ISO 13951:2015, với thay đổi về biên tập cho phép (đưa nội dung của Phụ lục
A vào Điều 4).
TCVN 12307:2018 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống, phụ tùng và van
bằng chất dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
HỆ THỐNG ỐNG
BẰNG CHẤT DẺO -
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN KÉO CỦA TỔ HỢP ỐNG/ỐNG HOẶC ỐNG/PHỤ TÙNG BẰNG CHẤT DẺO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này
phải thành thạo với thực hành phòng thí nghiệm thông thường, nếu có. Việc sử dụng
tiêu chuẩn này có thể bao gồm các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các
vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu
chuẩn phải có trách nhiệm về việc áp dụng các quy định về an toàn và sức khoẻ
thích hợp và xác định khả năng áp dụng của những quy định trước khi sử dụng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử độ bền chịu lực kéo hướng trục của tổ hợp ống/ống hoặc ống/phụ tùng bằng chất
dẻo có mối nối nung chảy bằng điện, mối nối nung chảy đối đầu hoặc các phụ tùng
cơ khí (làm bằng chất dẻo hoặc kim loại). Đối với các mối nối nung
chảy bằng điện và mối nối nung chảy đối đầu, phương pháp thử này được giới hạn trong
đường kính ống danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 250 mm.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6145 (ISO 3126), Hệ thống ống
nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước
3 Nguyên tắc
Phép thử này bao gồm việc đưa một tổ
hợp ống/ống hoặc ống/phụ tùng bằng chất dẻo chịu một ứng suất hướng trục bằng
cách áp dụng một tải trọng không đổi trong 1 h, sau đó áp dụng tải trọng tại
một tốc độ không đổi cho đến khi chảy dẻo hoặc xảy ra phá hủy. Độ kín của
mẫu thử được kiểm tra xác nhận trước khi gia tải không đổi, sau khi
gia tải không đổi và khi kết thúc phép thử.
4 Thông số thử
và yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số thử nghiệm sau
đây cần được đưa ra trong các tiêu chuẩn viện dẫn tiêu chuẩn này.
a) Ứng suất thử nghiệm [MPa]
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Phòng thử, có thể điều
chỉnh được nhiệt
độ (23 ± 2) °C.
5.2 Máy đo độ
bền kéo hoặc các thiết bị khác, phù hợp để thực hiện các phép thử đến điểm
chảy dẻo của ống. Máy đo độ bền kéo phải có khả năng duy trì tải trọng không
đổi giữa các ngàm kẹp với dung sai tải trọng là ± 2 % và tốc độ (25 ± 2,5) mm/min.
5.3 Dụng cụ đo
lực,
có khả năng kiểm tra sự phù hợp với các điều kiện tải trọng quy định (xem 5.2
và 8.2).
5.4 Dụng cụ kẹp
mẫu thử,
có khả năng kẹp mẫu thử trong máy.
5.5 Dụng cụ đo
thời gian.
5.6 Áp kế hoặc áp
kế tiếp xúc,
có khả năng hoạt động ở áp suất từ 0 mbar đến 55 mbar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Bộ ống có
van,
có thể được sử dụng để kết nối mẫu thử nghiệm với áp kế và nguồn áp suất hoặc
tách/ngắt đơn vị áp kế mẫu thử ra khỏi nguồn áp suất
5.9 Nhiệt kế, có khả năng
kiểm tra sự phù hợp của nhiệt độ thử quy định (xem 5.1 và Điều 7).
6 Mẫu thử
6.1 Lấy mẫu
Ống và phụ tùng được sử dụng để tạo
mẫu thử phải được lấy bằng cách lấy mẫu theo quy định trong tiêu chuẩn sản
phẩm.
Đối với đầu nối nung chảy bằng điện có
dn ≥ 180 mm và
khi các phép thử kéo trên tổ hợp phụ tùng/ống vượt quá giới hạn của thiết bị thử nghiệm có
sẵn thì việc thử nghiệm các đoạn nối là thích hợp. Tuy nhiên, không thử các
đoạn mẫu khi mối tương quan giữa tổ hợp hoàn chỉnh mối nối/ống chưa được thiết
lập.
6.2 Chuẩn bị
Mỗi mẫu thử phải bao gồm một tổ hợp
hoàn chỉnh ống/ống, ống/phụ tùng/ống hoặc phụ tùng/ống/phụ tùng.
Ống có cùng áp suất danh nghĩa (PN)
hoặc tỷ số kích thước chuẩn (SDR) thiết kế như của phụ tùng sẽ được sử dụng để
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Đối với PE, các tiêu chuẩn
liên quan là TCVN 11623 (ISO 11413) [1] và ISO 12176-2 [4], mối nối nung chảy bằng
điện và mối nối nung chảy đối đầu liên quan đến ISO 11414 [2] và ISO 12176-1
[3].
Chiều dài tự do, l0, của ống
hoặc đầu cuối đầu không nong (giữa các kẹp và mối nối/phụ tùng)
ít nhất phải gấp ba lần đường kính ngoài danh nghĩa dn và ít nhất là
250 mm. Xác định độ dày trung bình của thành ống theo TCVN 6145 (ISO 3126). Lắp gioăng
vào hai đầu của ống sao cho mẫu thử vẫn kín ở áp suất 50 mbar. Kết nối một trong
hai đầu này với nguồn áp suất.
CHÚ THÍCH 2 Nên gia cường bằng một nẹp
bên trong hoặc đầu nối nung chảy
bằng điện, đầu của ống được nối với các ngàm kẹp của máy đo độ bền kéo.
7 Điều hòa mẫu
Ngay trước khi thử nghiệm theo Điều 8,
điều hoà mẫu thử ở nhiệt độ (23
± 2) °C trong khoảng thời gian sao cho phép thử không được tiến hành trước 24 h
sau khi kết nối ống/phụ tùng.
8 Cách tiến
hành
8.1 Thiết lập
mẫu thử
Nối các đầu của mẫu thử vào các ngàm
kẹp của máy đo độ bền kéo sao cho tải trọng được áp dụng dọc theo trục của ống.
Kết nối mẫu thử với nguồn áp suất và
tạo áp suất (50 ± 5) mbar vào mẫu thử nghiệm và kiểm tra độ kín của mẫu thử, ví
dụ: bằng cách sử dụng dung dịch xà phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi duy trì áp suất (50
± 5) mbar thì áp dụng lực
kéo đối với mẫu thử sao cho mức tải trọng tương ứng với ứng suất hướng trục trong
thành ống đạt được trong vòng 30 s. Tải trọng này được tính theo công thức(1):
FT = 2xσTxpxemx(dn-em)
Trong đó
σT là ứng suất
thử được áp dụng, được đưa ra trong tiêu chuẩn viện dẫn (MPa);
em là độ dày
trung bình của thành
ống (mm);
dn là đường
kính ngoài danh nghĩa của ống (mm).
Kiểm tra độ kín sau khi áp dụng tải
trọng không đổi, ví dụ: bằng cách sử dụng dung dịch xà phòng. Duy trì mẫu thử
tại tải trọng không đổi này trong 1 h, dung sai tải trọng là ± 2 %.
Kiểm tra độ kín sau thời gian thử
nghiệm trong khi duy trì tải trọng không đổi, ví dụ: bằng cách sử dụng dung
dịch xà phòng.
Nếu mẫu thử vẫn kín khít, tiếp tục
ngay với phần thứ hai của phép thử theo 8.3. Nếu không, lập báo cáo thử nghiệm
theo Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi duy trì áp suất (50 ± 5)
mbar, kéo dài mẫu thử bằng cách áp dụng tải trọng kéo dọc trục của mẫu thử với
vận tốc con chạy (25 ± 2,5) mm/min. Dừng thử nghiệm khi xảy ra ống chảy dẻo
hoặc phụ tùng bị kéo ra ngoài hoặc một trong các bộ phận của mẫu thử bị phá hủy. Trong trường
hợp chảy dẻo,
kiểm tra độ kín sau khi
hoàn thành phép thử, ví dụ: bằng cách sử dụng dung dịch xà phòng.
CHÚ THÍCH Việc chảy dẻo của vật liệu
chất dẻo là quá trình chuyển đổi từ dạng đàn hồi đến biến dạng dẻo, thường được
đặc trưng bằng sự suy giảm hoặc gồ lên của đường cong ứng suất - biến dạng.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa là
TCVN 12307 (ISO 13951)] và tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này:
b) Cấp áp suất danh nghĩa (PN) hoặc
SDR thiết kế của các bộ phận [ví dụ: phụ tùng, ống] bao gồm mối nối thử nghiệm;
c) Tất cả các chi tiết cần
thiết đề nhận dạng mẫu thử, bao gồm kích thước danh nghĩa của ống và phụ tùng
được sử dụng để tạo mẫu thử, kiểu vật liệu thử, mã của nhà sản xuất và
quy trình nối nung chảy sử dụng;
d) Nhiệt độ thử;
e) Ứng suất thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Kết quả phép thử độ bền kéo ở tải trọng không
đổi;
h) Kết quả phép thử độ bền kéo ở tốc
độ không đổi;
i) Kiểu phá hủy;
j) Bất kỳ quan sát nào trong quá trình
thử;
k) Bất kỳ yếu tố nào ảnh hưởng đến kết
quả hoặc bất kỳ thao tác nào không được quy định trong tiêu chuẩn này;
l) Phòng thử nghiệm;
m) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 11414, Plastics
pipes and fittings - Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting
test piece assemblies by butt fusion (Ống và phụ tùng bằng
chất dẻo - Chuẩn bị tổ hợp mẫu thử ống/ống hoặc ống/phụ tùng nung chảy đối
đầu).
[3] ISO 12176-1,
Plastics pipes and fittings - Equipment for fusion jointing polyethylene
systems - Part 1: Butt fusion (Ống và phụ tùng bằng
chất dẻo - Thiết bị cho các hệ thống polyethylene nối nung chảy đổi đầu - Phần
1: Nung chảy đối đầu).
[4] ISO 12176-2, Plastics
pipes and fittings - Equipment for fusion jointing polyethylene systems- Part
2: Electrofusion (Ống và phụ tùng
bằng chất dẻo - Thiết bị cho các hệ thống polyethylene nối nung chảy đổi đầu -
Phần 2: Nung chảy bằng điện).).