Số thứ tự
|
Các mối nguy hiểm,
các tình huống nguy hiểm và các sự cố nguy hiểm
|
ISO 12100:2010
|
Điều có liên quan của
tiêu chuẩn này
|
1
|
Các mối nguy hiểm cơ khí có liên quan đến
- Các chi tiết máy hoặc chi tiết gia công:
|
a) Hình dạng
|
6.2.2.1, 6.2.2.2, 6.3
|
5.3.2, 5.3.3, 5.3.7, Phụ lục B
|
b) Vị trí tương đối
|
|
5.2.2, 5.2.5, 5.3.5, 5.3.6, 5.3.7, 5.4.5,
6.3
|
c) Khối lượng và vận tốc (động năng của các
bộ phận trong chuyển động có kiểm soát hoặc không được kiểm soát)
|
5.2.7, 5.3.7, Phụ lục B
|
d) Độ bền cơ học
|
5.3.2, 5.3.3
|
- Sự tích tụ năng lượng bên trong máy
|
e) Các chất lỏng và khí có áp
|
6.2.10, 6.3.5.4
|
5.3.3, 5.4.7, Phụ lục B
|
1.1
|
Mối nguy hiểm nghiền, ép
|
|
5.3.6, 5.3.7
|
1.2
|
Mối nguy hiểm cắt đứt
|
5.3.6, 5.3.7
|
1.3
|
Mối nguy hiểm cắt hoặc cắt đứt
|
5.3.3, 5.3.4, 5.3.7
|
1.4
|
Mối nguy hiểm vướng, mắc vào
|
5.3.3, 5.3.4, 5.3.6, 5.3.7
|
1.5
|
Mối nguy hiểm bị kéo vào hoặc mắc kẹt
|
5.3.7
|
1.6
|
Mối nguy hiểm va đập
|
5.3.7
|
1.8
|
Mối nguy hiểm do ma sát hoặc trầy da
|
5.3.4
|
1.9
|
Mối nguy hiểm do phóng hoặc phụt ra lưu chất
có áp suất cao
|
6.2.10
|
5.3.4, 5.4.11
|
2
|
Các mối nguy hiểm về
điện do:
|
2.1
|
Tiếp xúc của con người với các chi tiết có
dòng điện chạy qua (tiếp xúc trực tiếp)
|
6.2.9, 6.3.5.4
|
5.4.4, 5.4.14
|
2.2
|
Tiếp xúc của con người với các chi tiết sẽ
có dòng điện chạy qua trong các điều kiện có rò điện
|
6.2.9
|
5.4.4, 5.4.11
|
2.4
|
Hiện tượng tĩnh điện
|
6.2.9
|
5.4.9
|
3
|
Các mối nguy hiểm về nhiệt dẫn đến
|
3.1
|
Các vết cháy, bỏng và các thương tích khác
do con người có thể tiếp xúc với các đồ vật hoặc vật liệu có nhiệt độ cực cao
hoặc thấp, do ngọn lửa hoặc cháy nổ và cũng do bức xạ của các nguồn nhiệt
|
6.2.4
|
5.4.13, 5.4.14
|
3.2
|
Hư hại tới sức khỏe do môi trường làm việc
nóng hoặc lạnh
|
6.2.4
|
5.4.13, 5.4.14
|
4
|
Các mối nguy hiểm phát sinh do tiếng ồn, dẫn đến
|
4.1
|
Mất khả năng nghe (điếc), các rối loạn sinh
lý khác (mất thăng bằng, mất sự nhận biết)
|
6.2.2.2, 6.3
|
5.4.2
|
4.2
|
Cản trở sự liên lạc bằng tiếng nói và các
tín hiệu âm thanh
|
6.2.2.2, 6.3
|
5.4.2
|
7
|
Các mối nguy hiểm phát sinh do các vật liệu
và các chất
(và các nguyên tố cấu trúc của chúng) được gia công hoặc sử dụng bởi máy
|
7.1
|
Các mối nguy hiểm do tiếp xúc hoặc hít thở
phải các lưu chất có hại và bụi bẩn
|
6.2.3, 6.2.4
|
5.4.3, 5.4.14, 6.3
|
7.2
|
Các mối nguy hiểm do cháy
|
6.2.4
|
5.4.1, 5.4.3
|
8
|
Các mối nguy hiểm phát sinh do bỏ qua các
nguyên tắc ecgônômi trong thiết kế máy liên quan đến:
|
8.1
|
Các tư thế có hại cho sức khỏe và cố gắng
quá mức
|
6.2.7, 6.2.8, 6.2.11.12, 6.3.5.5, 6.3.5.6
|
5.2.2, 5.4.5, 6.3
|
8.2
|
Giải phẫu học về bàn tay - cánh tay hoặc
bàn chân - cẳng chân
|
6.2.8.3
|
5.2.2, 5.4.5, 6.3
|
8.4
|
Chiếu sáng cục bộ
|
6.2.8.6
|
5.4.6, 6.3
|
8.6
|
Lỗi của con người, cách ứng xử của con người
|
6.2.8.1, 6.2.11.8, 6.2.11.10, 6.3.5.2, 6.4
|
5.4.12, 6.3
|
8.7
|
Thiết kế, vị trí hoặc nhận diện các cơ cấu
điều khiển bằng tay
|
6.2.8.7, 6.2.11.8
|
5.22
|
8.8
|
Thiết kế hoặc vị trí của các bộ phận chỉ
báo nhìn bằng mắt thường
|
6.2.8.8, 6.4.2
|
5.2.2
|
9
|
Sự kết hợp của các mối nguy hiểm
|
6.3.2.1
|
5.2.6, 5.2.7
|
10
|
Sự khởi động bất ngờ, sự chạy vượt/tốc độ
vượt quá bất ngờ
(hoặc bất cứ sự trục trặc tương tự nào khác) do:
|
10.1
|
Hư hỏng/rối loạn của hệ điều khiển
|
6.2.11, 6.3.5.4
|
5.2.1, 5.2.9
|
10.2
|
Sự phục hồi của nguồn cấp năng lượng sau
khi bị gián đoạn
|
6.2.11.4
|
5.2.8, 5.4.7, 5.4.10
|
10.3
|
Các ảnh hưởng bên ngoài đến thiết bị điện
|
6.2.11.11
|
5.4.4, 5.4.8
|
10.6
|
Lỗi do người vận hành tạo ra (do sự không
tương hợp của máy với các đặc tính và khả năng của con người, xem 8.6)
|
4.9, 6.2.8, 6.2.11.8, 6.2.11.10, 6.3.5.2,
6.4
|
5.2.1, 5.4.5, 6.3
|
11
|
Không có khả năng dừng máy ở các điều kiện
tốt nhất có thể đạt được
|
6.2.11.1, 6.2.11.3, 6.3.5.2
|
5.2.2, 5.2.5, 5.2.7
|
13
|
Hư hỏng của nguồn cung cấp điện
|
6.2.11.1, 6.2.11.4
|
5.2.8
|
14
|
Hư hỏng của mạch điều khiển
|
6.2.11, 6.3.5.4
|
5.2.9
|
15
|
Các lỗi của lắp dụng cụ
|
6.2.7, 6.4.5
|
5.4.12, 6.3
|
16
|
Sự gãy, vỡ hoặc tháo rời trong quá trình vận
hành
|
6.2.3
|
5.3.2
|
17
|
Sự rơi ra hoặc văng ra của các vật thể hoặc
lưu chất
|
6.2.3, 6.2.10
|
5.2.7, 5.3.5, 5.4.4, 6.3, Phụ lục B
|
18
|
Mất tính ổn định/có độ đảo của máy
|
6.3.2.6
|
5.3.1
|
19
|
Các mối nguy hiểm trượt, ngã và đổ có liên
quan đến máy (do bản chất cơ khí của chúng)
|
6.3.5.6
|
6.3
|
5 Yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định chung
Máy phải tuân theo các yêu cầu về an toàn và
các biện pháp bảo vệ cho trong Điều 5. Ngoài ra, nên thiết kế máy theo các
nguyên tắc của ISO 12100:2010 đối với các mối nguy hiểm có liên quan nhưng
không quan trọng, các mối nguy hiểm này không được xử lý trong tiêu chuẩn này
(ví dụ, các cạnh sắc của khung máy).
Về hướng dẫn có liên quan đến giảm rủi ro bằng
thiết kế, xem ISO 12100:2010, 6.2 và về các biện pháp bảo đảm an toàn, xem ISO
12100:2010, 6.3.
5.2 Cơ cấu điều khiển
5.2.1 An toàn và độ tin cậy của các hệ thống
điều khiển
Để thiết kế và thực thi bất cứ chức năng an
toàn nào, cho dù các chức năng an toàn này được thực hiện bằng phương pháp công
nghệ điện, khí nén, thủy lực hoặc cơ khí, cần phải áp dụng các yêu cầu thích hợp
của TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006).
Các chức năng an toàn của máy được thực hiện
và bảo đảm thông qua các bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển
(SRP/CS), các bộ phận này phải đạt được một mức đặc tính (PL) tối thiểu theo
yêu cầu. Yêu cầu này được quy định cho mỗi chức năng an toàn trong các mục nhỏ
có liên quan của Điều 5.
Bảng D.1 thể hiện PLr cho từng chức
năng an toàn. Tuy nhiên, các mục nhỏ của Điều 5 vẫn còn là tài liệu tham chiếu
thích hợp duy nhất cho toàn bộ các yêu cầu và các giải thích, chúng có thể chưa
được tổng kết đầy đủ để đưa vào Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan và kiểm tra máy, đánh giá mức đặc tính đạt
được theo TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006), 4.5.
5.2.2 Vị trí của các cơ cấu điều khiển
Các cơ cấu điều khiển điện chính của máy để cấp
điện, khởi động trục chính lắp dụng cụ, các trục gia công khác, dừng máy bình
thường, cơ cấu dẫn tiến tích hợp, dừng di chuyển dầm ép trên đỉnh, di chuyển của
nửa máy và lựa chọn chế độ phải được bố trí cùng nhau và có vị trí sao cho có
thể nhìn thấy vị trí chất tải.
Các cơ cấu điều khiển bổ sung cho khởi động,
dừng vận hành/bình thường (nếu được trang bị) có thể được lặp lại/cung cấp trên
các bộ điều khiển di động có nối mạch bằng dây dẫn hoặc không có dây dẫn và có
tính đến các yêu cầu của 5.2.4.3 cho dừng khẩn cấp.
Khi một bộ điều khiển không dây mất kết nối với
máy thì phải tự động kích hoạt một cơ cấu dừng bình thường.
Các cơ cấu điều khiển giữ cho chạy phải được
bố trí sao cho người vận hành có thể nhìn thấy các chuyển động được điều khiển
khi vận hành các cơ cấu này (xem 5.2.6.2 c)).
Các cơ cấu điều khiển chức năng không chỉnh đặt
lại, các cơ cấu không điều khiển cấp điện và không lựa chọn chế độ phải được bố
trí trên các bộ điều khiển di động.
Các cơ cấu điều khiển dừng khẩn cấp phải được
lắp đặt tại các vị trí sau:
a) Trên mỗi bộ các cơ cấu điều khiển di động
hoặc cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cách mỗi cơ cấu giữ cho chạy một khoảng
không lớn hơn 0,5 m;
d) Bên trong mỗi tấm chắn ở đó có trang bị một
công tắc lựa chọn chế độ (xem 5.2.6) và các cơ cấu điều khiển dừng khẩn cấp này
phải được bố trí với khoảng cách lớn nhất giữa chúng là 2 m;
e) Tại vùng chứa chất keo và các mép của chi
tiết gia công ở ngoài một tấm chắn riêng.
CHÚ THÍCH: Chỉ một cơ cấu điều khiển dừng khẩn
cấp, do vị trí lắp đặt của nó, cũng có thể hoàn thành nhiều yêu cầu đã nêu
trên. Nếu hai trong các vị trí nêu trên có thể tiếp cận được với nhau thì chỉ cần
trang bị một cơ cấu điều khiển dừng khẩn cấp.
Trường hợp ngoại lệ đối với b): Không yêu cầu
phải có cơ cấu điều khiển dừng khẩn cấp ở vị trí không chất tải trên các máy
gia công mép đơn có chiều dài lớn nhất của chi tiết gia công 2 m.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra máy và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.2.3 Khởi động
Phải trang bị một cơ cấu điều khiển cấp điện
và cơ cấu này phải được bảo vệ chống sự khởi động không theo dự định (ví dụ, có
bộ phận bảo vệ). Chỉ có thể thực hiện việc kích hoạt cấp điện ở chế độ tự động
khi tất cả các bộ phận bảo vệ ở đúng vị trí và vận hành. Yêu cầu này đạt được bằng
các cơ cấu khóa liên động đã mô tả trong 5.3.7.
CHÚ THÍCH 1: Về cấp điện cho CHẾ ĐỘ 2 VÀ CHẾ
ĐỘ 3, xem 5.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không yêu cầu về mức đặc tính (PL)
cho khởi động và khởi động lại quá trình gia công.
Khi cấp điện cho động cơ dẫn động trục chính
lắp dụng cụ và bất cứ động cơ dẫn động trục gia công nào khác thì yêu cầu này
phải được chỉ báo một cách thường xuyên hoặc thông qua yêu cầu của người vận
hành, ví dụ, bằng tín hiệu ánh sáng ở gần cơ cấu điều khiển khởi động hoặc được
tích hợp trong nút bấm khởi động, hoặc bằng sử dụng một công tác hai vị trí hoặc
thông qua người vận hành chất vấn máy tính điều khiển
Trong các máy có trang bị CHẾ ĐỘ 2, phải có
khả năng khởi động mỗi truyền động của trục chính và truyền động dẫn tiến riêng
biệt.
Tâm chắn của các bộ phận bảo vệ khóa liên động
di động được không được dẫn tới việc khởi động lại tự động các chuyển động nguy
hiểm.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho điều khiển cấp điện phải đạt được mức đặc tính tối hiểu là
PL = c.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho khởi động các truyền động của trục chính và truyền động dẫn
tiến phải đạt được mức đặc tính tối thiểu là PL = b.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.2.4 Điều khiển dừng
5.2.4.1 Dừng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Về quá trình dừng bình thường của
hệ thống dẫn điện liên quan đến an toàn (PSD (SR) - power drive system, safety-related],
xem EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.2 đối với ngắt mômen an toàn (STO - safe torque
off)" và EN 61800-5-2:2007, 4.2.2.3 đối với "dừng an toàn 1
(SS1)".
Đối với các cơ cấu dẫn động của máy được dừng
lại ở cấp dừng 0 phù hợp với IEC 60204-1:2005, phải ngắt điện cho các cơ cấu
này, trừ cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công (nếu được trang bị) trừ khi sử dụng
STO phù hợp với EN 61800-5.2:2007.
Đối với các cơ cấu dẫn động của máy được dừng
lại ở cấp dừng 1, phải tuân theo trình tự dừng như sau:
- Ngắt điện cho các cơ cấu dẫn động này của
máy, trừ cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công (nếu được trang bị) trừ khi sử dụng
STO phù hợp với EN 61800-5-2:2007 và khởi động các bộ phanh.
- Ngắt điện cho các bộ phanh (nếu có lắp
phanh điện) sau khi trục chính lắp dụng cụ đã dừng lại, ví dụ, bằng sử dụng một
thời gian trễ.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho bắt đầu dừng bình thường phải đạt được mức đặc tính tối
thiểu PL = c.
Các yêu cầu nêu trên phải được thỏa mãn tại mức
của các mạch điều khiển. Nếu sử dụng một cơ cấu thời gian trễ thì thời gian trễ
phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = c và ít nhất phải lớn hơn thời gian
chạy theo đà lớn nhất của máy và thời gian trễ phải cố định hoặc cơ cấu điều chỉnh
phải được bít kín (niêm phong).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra, và thử nghiệm các chức năng
có liên quan của máy.
5.2.4.2 Dừng vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng dừng được cung cấp (ví dụ, dừng có
chu kỳ) phải là cấp 2 phù hợp với các yêu cầu của IEC 60204-1:2005, 9.2.2 được
khởi động cùng với giám sát đứng yên và bộ phận liên quan đến an toàn hệ thống
điều khiển (SRP/CS) phải đạt được cấp chất lượng tối thiểu PL = c.
CHÚ THÍCH: Về dừng vận hành của hệ thống dẫn
điện liên quan đến an toàn (PSD (SR)], xem EN 61800-5-2:2007, 4.2.3.1 đối với
"dừng vận hành an toàn (SOS - safe operating stop)" và EN
61800-5-2:2007, 4.2.2.4 đối với "dừng an toàn 2 (SS2 - safe stop 2)”.
Khi được bắt đầu, trình tự dừng phải như sau:
a) Dừng các chuyển động của các trục
b) Dừng chuyển động quay của trục chính và khởi
động bộ phanh (nếu được trang bị)
c) Khi hoàn thành trình tự phanh, cắt điện cấp
cho bộ phanh (nếu trang bị bộ phanh điện)
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.2.4.3 Dừng khẩn cấp
Phải áp dụng TCVN 6719 (ISO 13850) và ngoài
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các yêu cầu về dừng bình thường
được giới thiệu trong 5.2.4 mà không có ngoại lệ, đối với bộ nung nóng chất
keo.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho bắt đầu dừng khẩn cấp phải đạt được mức đặc tính tối thiểu
PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.2.5 Cơ cấu dẫn tiến tích hợp
5.2.5.1 Quy định chung
Trong chế độ tự động (CHẾ ĐỘ 1), chỉ có thể
khởi động động cơ dẫn tiến khi các động cơ của các trục chính lắp dụng cụ đang
vận hành ở vận tốc đã dự định hoặc các dụng cụ của tất cả các trục chính không
có liên quan đến vận hành hiện tại không thể tiếp xúc với chi tiết gia công
(các dụng cụ được tháo ra khỏi các trục chính hoặc các trục chính không quay được
rút về vị trí không gia công cắt).
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho khóa liên động của sự khởi động dẫn tiến với động cơ dẫn
động trục chính lắp dụng cụ phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = b.
5.2.5.2 Yêu cầu về vị trí của trục chính
Về các thiết bị trục chính được điều chỉnh bằng
tay (bằng vô lăng hoặc được vận hành bằng dẫn động cơ khí), xem 6.3 n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải trang bị cơ cấu giới hạn vị trí ở vị
trí không gia công cắt;
b) Máy tính logic khả lập trình (PLC) phải khởi
động việc rút dụng cụ ra khỏi vị trí gia công.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho khóa liên động sự khởi động dẫn tiến với sự rút về của trục
chính phải đạt được cấp chất lượng tối thiểu PL = b.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.2.5.3 Yêu cầu điều chỉnh chiều cao của dầm
ép theo cơ cấu dẫn tiến tích hợp
Về điều chỉnh chiều cao của cơ cấu dẫn tiến bằng
vô lăng hoặc bằng dẫn động cơ khí, phải theo các chỉ dẫn cho trong 6.3 o).
Đối với quá trình điều chỉnh chiều cao tự động
của cơ cấu dẫn tiến bằng điều khiển NC hoặc CNC chỉ có thể thực hiện được chuyển
động đi lên của cơ cấu dẫn tiến trong khi các dụng cụ đang quay khi có trang bị
phương tiện để phát hiện ra bất cứ chi tiết gia công nào đã đi qua các dụng cụ
vào vùng ăn dao ngang của máy. Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho hệ thống phát hiện này phải đạt được mức đặc tính tối thiểu
PL = b.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan kiểm tra máy và thử nghiệm các chức năng
có liên quan của máy.
5.2.6 Lựa chọn chế độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một công tắc lựa chọn chế độ nếu
các bộ phận bảo vệ phải được mở ra để điều chỉnh trong khi một số bộ phận của
máy đang vận hành. Hệ thống điều khiển cho lựa chọn chế độ phải quan trọng hơn
tất cả các hệ thống điều khiển khác ngoại trừ cơ cấu dừng khẩn cấp và phải khóa
được ở mỗi vị trí (xem ISO 12100:2010, 6.2.11.10).
Phải lắp một cơ cấu chặn/cữ để ngăn chặn sự
tiến vào bộ phận không gia công cắt theo chiều ngang của bất cứ dụng cụ nào
đang quay từ bên trong tấm chắn. Về các vật liệu và đặc tính của cơ cấu này xem
5.3.2.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho lựa chọn chế độ phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL
= c.
Khi chuyển mạch từ một chế độ điều chỉnh (CHẾ
ĐỘ 2 hoặc CHẾ ĐỘ 3) về chế độ tự động không yêu cầu phải dừng chuyển động.
Khi thực hiện CHẾ ĐỘ 2, cũng không yêu cầu phải
thực hiện CHẾ ĐỘ 3 và ngược lại
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.2.6.2 Chế độ điều chỉnh (CHẾ ĐỘ 2)
Nếu thực hiện CHẾ ĐỘ 2 cho điều chỉnh các dụng
cụ và các bộ phận gia công khác phải áp dụng các yêu cầu sau:
a) Trong chế độ điều chỉnh, chế độ điều khiển
bình thường (tự động) phải không được hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ có thể thực hiện được chuyển động dẫn
tiến và điều chỉnh bằng dẫn động cơ khí bằng điều khiển giữ cho chạy các cơ cấu
điều khiển giữ-để-chạy phải được bố trí trên một bộ các cơ cấu điều khiển di động
(về định vị các cơ cấu điều khiển giữ-để-chạy, xem 5.2.2);
d) Đối với các cụm xử lý động lực học, không
thể thực hiện được việc vận hành các trục chính lắp dụng cụ và các chuyển động
lực lực học khi các bộ phận bảo vệ có liên quan được mở;
c) Có thể vận hành một số hoặc tất cả các trục
chính lắp dụng cụ sau khi khởi động có chủ định
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) phải đạt được mức đặc tính tối thiểu.
1 ) PL = c, hoặc
2) PL = b, nếu có một cơ cấu điều khiển dừng
khẩn cấp ở vùng lân cận.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.2.6.3 Chế độ điều chỉnh tinh (CHẾ ĐỘ 3)
Nếu thực hiện Chế độ 3 cho điều chỉnh tinh
các dụng cụ và các bộ phận gia công khác trong khi các dao cùng với các bộ phận
gia công này và cơ cấu dẫn tiến đang vận hành trong quá trình gia công thì phải
áp dụng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thể mở một cửa duy nhất có chiều dài
không lớn hơn 2,0 m trong khoảng thời gian tối đa là 3 min mà không làm dừng
chuyển động dẫn tiến của các dụng cụ (nghĩa là khóa liên động của cửa với các
cơ cấu dẫn động truyền động vẫn hoạt động nhưng phản lực được hoãn lại trong 3
min). Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) cho việc
hoãn lại của khóa liên động phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = c;
c) Các cụm xử lý động lực học phải được dừng
lại trước khi các bộ phận bảo vệ di động có liên quan mở ra và sự khởi động bất
ngờ của các trục chính lắp dụng cụ và các chuyển động lực học phải được ngăn chặn
khi các bộ phận bảo vệ có liên quan được mở. Bộ phận liên quan đến an toàn của
hệ thống điều khiển SRP/CS cho khóa liên động các cụm xử lý động lực học và các
bộ phận bảo vệ di động phải đạt mức đặc tính tối thiểu PL = c.
Cũng xem 5.2.2 và 5.3.7.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.2.7 Kiểm soát vận tốc vượt quá cho các dao
phay
Trên các máy có lắp bộ phận điều khiển vận tốc
biến đổi vô hạn (ví dụ, một bộ biến đổi tần số) cho động cơ dẫn động trục chính
thì bộ phận điều khiển này phải bảo đảm sao cho vận tốc thực không được vượt
quá vận tốc quay lớn nhất của dao phay lớn hơn 10 %. Nếu vận tốc quay thực của
trục chính lắp dao phay vượt quá vận tốc quay lớn nhất của dao lớn hơn 10 %, động
cơ dẫn động phải tự động dừng lại. Cơ cấu dừng này phải có cấp 0 phù hợp với
các yêu cầu của IEC 60204-1:2005, 9.2.2.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho điều khiển vận tốc quá mức đối với dao phay phải đạt được cấp
chất lượng tối thiểu PL = c.
Trường hợp ngoại lệ: Không yêu cầu phải điều
khiển vận tốc quá mức khi sự văng ra trực tiếp của các dao phay hoặc các bộ phận
của chúng có thể được loại trừ, nghĩa là, mặt phẳng của chuyển động quay không
theo hướng khe hở giữa xích dẫn tiến và dầm ép trên đỉnh.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan và kiểm tra máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Hư hỏng của nguồn cấp điện
Trong trường hợp xảy ra sự gián đoạn của bất
cứ nguồn cấp điện nào, việc khởi động lại tự động của máy phải được ngăn chặn,
các thông số ảnh hưởng đến các chức năng an toàn của máy không được thay đổi
theo cách không kiểm soát được sau khi nguồn cấp điện được khôi phục lại. Khi sử
dụng các van một chiều để duy trì sự kẹp chặt chi tiết gia công thì các van này
phải được lắp trực tiếp tại các xy lanh dẫn động.
Về cung cấp điện, xem IEC 60204-1:2005, 7.5
các đoạn 1 và 3.
Áp dụng các yêu cầu của TCVN 7300:2003 (ISO
14118:2000), Điều 6.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho ngăn cản sự khởi động bất ngờ phải đạt được mức đặc tính tối
thiểu PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra, đo lường và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.2.9 Hư hỏng của các mạch điều khiển
Áp dụng các yêu cầu của TCVN 7300:2003 (ISO
14118:2000), Điều 6 và ngoài ra các mạch điều khiển phải được thiết kế sao cho
sự hư hỏng của một đường (tuyến) trong bất kỳ một mạch nào (ví dụ, dây, ống hoặc
ống mềm bị đứt, gãy) cũng không được dẫn đến làm mất chức năng an toàn (ví dụ,
sự khởi động bất ngờ) và phải tuân theo IEC 60204-1:2005, ISO 4413 và ISO
4414:2010.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy được trang bị phương tiện bảo
dưỡng từ xa, phải áp dụng các yêu cầu sau:
Đường dây thông tin liên lạc an toàn giữa nhà
cung cấp bảo dưỡng từ xa khách hàng.
Các chức năng bảo dưỡng từ xa được cung cấp
cho chẩn đoán, cập nhật phần mềm chức năng và/hoặc điều khiển từ xa phải được
thực hiện từ phía máy.
Phải trang bị cho máy bộ phận chỉ báo (không
có yêu cầu về mức đặc tính) rằng chế độ bảo dưỡng từ xa được kích hoạt, ví dụ,
đèn chớp sáng màu vàng.
Người vận hành bảo dưỡng từ xa phải nhận biết
được rõ ràng và không có khó khăn gì đối với bất cứ một máy riêng lẻ nào.
Chức năng điều khiển dừng khẩn cấp ở máy phải
diễn ra trước bất cứ một lệnh điều khiển nào do người vận hành bảo dưỡng từ xa
phát ra.
Bất cứ hoạt động bảo dưỡng từ xa nào cũng
không được kích hoạt việc cấp điện hoặc lựa chọn chế độ và cũng không được đình
chỉ hoặc chỉnh đặt lại bất cứ bộ phận bảo vệ an toàn hoặc chức năng an toàn
nào.
Trước khi cập nhật phần mềm, máy phải đang hoạt
động, ở điều kiện dừng bình thường và không lắp các chi tiết gia công. Sau khi
cập nhật phần mềm máy tính logic khả lập trình phải được khởi động lại trước
khi có thể khởi động lại máy.
Điều khiển từ xa phải được kích hoạt với sự
hiện diện của người vận hành tại máy. Phải có tín hiệu cảnh báo xuất hiện trên
panen điều khiển để báo cho người vận hành biết rằng phải kiểm tra để bảo đảm
cho tất cả các bộ phận bảo vệ an toàn đều ở đúng vị trí và vận hành, máy ở chế
độ tự động (CHẾ ĐỘ 1) và người vận hành phải ở lại máy trong suốt quá trình hoạt
động điều khiển từ xa để kiểm tra bảo đảm cho không có người nào ở gần máy. Người
vận hành phải có sự xác nhận đối với các yêu cầu nêu trên trước khi khởi động
chức năng điều khiển từ xa (không có yêu cầu về mức đặc tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành các hoạt động bảo dưỡng từ
xa phải xuất hiện thông báo trên panen điều khiển để báo rằng máy đã sẵn sàng
cho gia công.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.3 Bảo vệ chống lại
các mối nguy hiểm cơ khí
5.3.1 Độ ổn định
Các máy tĩnh tại và thiết bị phụ (ví dụ, các
giá đỡ bổ sung cho chi tiết gia công) phải được trang bị phương tiện (ví dụ,
các lỗ ở khung máy) để cố định chúng với kết cấu bền vững thích hợp (ví dụ,
sàn) [cũng xem 6.3e)]
Các máy di chuyển được có lắp các bánh xe phải
có phương tiện để làm cho chúng vững chắc trong quá trình gia công (ví dụ, các
bộ phanh cho các bánh xe) hoặc cơ cấu để rút các bánh xe về khỏi sàn. Các máy
di chuyển được phải vượt qua các phép thử trong Phụ lục C.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ có liên quan và kiểm tra máy, đối với các máy di chuyển được, thực hiện các
phép thử cho trong Phụ lục C.
5.3.2 Rủi ro bị gãy vỡ trong quá trình vận
hành
Các bộ phận bảo vệ dùng cho các dụng cụ phải
được chế tạo từ các vật liệu có các đặc tính tối thiểu như sau (cũng xem
5.3.7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hợp kim nhẹ có các đặc tính được giới thiệu
trong Bảng 2;
c) Polycacbonat có chiều dày thành ít nhất là
5 mm;
d) Gang có độ bền kéo giới hạn tối thiểu là
200 MPa và chiều dày thành ít nhất là 5 mm;
e) Bất cứ vật liệu nào khác phải vượt qua thử
nghiệm cho trong Phụ lục B.
Bảng 2 - Chiều dày bộ
phận bảo vệ dụng cụ bằng hợp kim nhẹ và độ bền kéo
Độ bền kéo giới hạn
nhỏ nhất
MPa
Chiều dày nhỏ nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
240
4
300
3
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ có liên quan, đo lường, kết quả thử theo Phụ lục B khi có yêu cầu và kiểm
tra máy.
CHÚ THÍCH: Về độ bền kéo giới hạn, có thể sử
dụng sự xác nhận của nhà sản xuất vật liệu.
5.3.3 Giá kẹp dụng cụ về thiết kế dụng cụ
5.3.3.1 Đặc tính hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ có liên quan và đo lường.
5.3.3.2 Độ bền
Các trục chính lắp dụng cụ phải được chế tạo
bằng thép có độ bền kéo giới hạn nhỏ nhất 580 MPa.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ có liên quan.
CHÚ THÍCH: Về độ bền kéo giới hạn, có thể sử
dụng sự xác nhận của nhà sản xuất vật liệu.
5.3.3.3 Các kích thước của trục chính và dụng
cụ
Về các yêu cầu cán bằng đã chỉ ra trong EN
847-1:2013, 6.2.4, nhà sản xuất phải công bố cho mỗi trục chính vận tốc lớn nhất,
khối lượng lớn nhất và các kích thước của các dụng cụ có thể được sử dụng với
trục chính.
Kiểm tra xác nhận: Bằng tính toán hoặc
phương pháp khác (ví dụ, thử nghiệm, các tiêu chuẩn chấp nhận và kinh nghiệm đã
được chứng minh).
5.3.3.4 Khóa hãm trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có liên quan của máy.
5.3.3.5 Vòng kẹp của trục chính
Khi trang bị các vòng kẹp cho các trục chính,
các lỗ của chúng phải có dung sai tối thiểu theo H8 phù hợp với các yêu cầu của
TCVN 2245 (ISO 286-2). Các bề mặt kẹp chặt của vòng kẹp trục chính phải có dung
sai độ song song trong phạm vi 0,02 mm.
Các vòng kẹp của trục chính phải được chế tạo
bằng thép có độ bền kéo giới hạn nhỏ nhất 350 MPa.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và đo lường.
CHÚ THÍCH: Về độ bền kéo giới hạn, cần có sự
xác nhận của nhà sản xuất vật liệu.
5.3.3.6 Cơ cấu kẹp chặt dụng cụ
Các trục chính lắp dụng cụ phải được trang bị
một trong các cơ cấu kẹp chặt dụng cụ sau:
a) Ống kẹp dụng cụ được lắp chặt cố định
trong lỗ trục chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đầu kẹp dụng cụ hình côn được lắp vào trục
chính.
Cũng xem 5.4.12.
Khi trang bị các mặt bích lắp lưỡi cưa, chúng
phải tuân theo các yêu cầu sau:
1) Đường kính của cả hai mặt bích (hoặc mặt
bích cho các đĩa cưa được lắp ngang bằng) tối thiểu phải bằng D/6 (trong đó D
là đường kính của đĩa cưa lớn nhất được thiết kế cho máy);
2) Đối với các mặt bích khác với các mặt bích
dùng cho lắp các đĩa cưa ngang bằng, bề mặt kẹp chặt tại phần bên ngoài (vành
ngoài) của mặt bích phải phẳng trên chiều rộng tối thiểu là 3 mm và được xẻ
rãnh hướng tâm. Cả hai đường kính ngoài phải có phạm vi dung sai ± 1 mm.
Các cơ cấu kẹp chặt dụng cụ thủy tĩnh là một
bộ phận gắn liền của trục chính hoặc được nối ghép cố định với trục chính phải
có một cơ cấu cơ khí bổ sung để ngăn ngừa sự tháo lỏng ra của dụng cụ trong trường
hợp có rò rỉ trong hệ thống thủy tĩnh.
Chỉ có thể tháo dụng cụ khi trục chính dừng lại
và sự khởi động lại được ngăn chặn (yêu cầu thứ hai này chỉ được áp dụng khi
người vận hành thay dao hoặc dụng cụ bằng tay).
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho khóa liên động giữa tháo dao hoặc dụng cụ và sự đứng yên của
trục chính phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = c hoặc gồm có hai hệ thống
độc lập đều đạt mức đặc tính PL = b.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho ngăn ngừa sự khởi động bất ngờ phải đạt mức đặc tính tối
thiểu PL = c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Phanh
Phải trang bị một bộ phanh tự động cho các bộ
phận sau:
a) Các trục chính lắp dụng cụ ở đó thời gian
chạy theo đà không được hãm lại lớn hơn 10 s. Thời gian chạy theo đà được hãm lại
phải ít hơn 10 s hoặc khi thời gian tăng tốc vượt quá 10 s phải ít hơn thời
gian tăng tốc, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng không được vượt quá 30 s;
b) Các ụ đai gắn cát mài ở đó thời gian chạy
theo đà không được hãm lại vượt quá 30 s. Thời gian chạy theo đà được hãm lại
phải ít hơn 30 s.
Trong trường hợp có hư hỏng của nguồn cáp điện,
thời gian chạy theo đà có thể bị vượt quá khi có bộ phận bảo vệ dụng cụ vẫn được
khóa ở vị trí đóng (xem 6.3).
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng để điều khiển phanh phải có mức đặc tính tối thiểu PL = c.
Khi lắp phanh cơ khí vận hành bằng lò xo hoặc
bất cứ kiểu phanh nào khác không sử dụng các linh kiện điện tử, không áp dụng
đoạn cuối cùng của IEC 60204-1:2005, 9.3.4.
Đối với các cơ cấu điều khiển phanh điện,
không được sử dụng phanh bằng dòng điện ngược.
Trong trường hợp ngoại lệ, khi sử dụng các cơ
cấu điều khiển phanh điện có chứa các linh kiện điện tử, bộ phận liên quan đến
an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) cho phanh phải đạt được mức đặc tính tối
thiểu PL = b và được thiết kế theo cấp 2 của TCVN 7384-1:2010 (ISO
13849-1:2006) với ngoại lệ là không áp dụng yêu cầu về tốc độ thử trong TCVN
7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006) 4.5.4. Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống
điều khiển (SRP/CS) cho phanh phải được thử định kỳ ví dụ, bằng giám sát thời
gian chạy theo đà được hãm. Liên hệ ngược phải bắt nguồn từ bộ mã hóa được lắp
với động cơ trục chính hoặc từ phép đo dòng điện dư trong các dây dẫn cấp điện
cho động cơ. Phép thử phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độc lập đối với ý định của người vận hành,
và
c) Được thực hiện tại mỗi lần dừng trục
chính.
Vùng chẩn đoán (DCavg - diagnostic
coverage) phải ≥ 60 %.
CHÚ THÍCH 1: Xem TCVN 7384-1:2010 (ISO
13849-1:2006), Phụ lục E.
Phải đưa ra phép thử phủ định. Khi phép thử
phủ định quá ba lần liên tiếp thì không thể vận hành máy.
Trong trường hợp ngoại lệ, một bộ phanh điện
tử đơn giản (khi sử dụng các bộ phận điện tử đơn giản như các bộ chỉnh lưu, các
tranzito, các triac, đèn hai cực (điôt), các điện trở, thyristo) phải đạt được
mức đặc tính PL = b và PFHd theo TCVN 7384-1 (ISO 13849-1) nhỏ hơn 3,8 x 10-6.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ phận điện tử phức hợp như
các bộ vi xử lý hoặc PLC (máy tính điện tử logic khả lập trình) không thể được
xem như đã qua thử nghiệm tốt trong phạm vi của TCVN 7384-1:2010 (ISO
13849-1:2006) và vì thế không đáp ứng được các yêu cầu của cấp 1.
CHÚ THÍCH 3: Để tính toán xác suất xuất hiện
một hư hỏng nguy hiểm đối với một bộ phận phanh điện tử đơn giản khi không phát
hiện ra lỗi (không DC) và không thử nghiệm khả năng phanh (cấp 1), có thể sử dụng
quy trình đã mô tả trong TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006), Phụ lục D.
Kiểm tra xác nhận: Để xác định thời
gian chạy theo đà không được hãm, thời gian tăng tốc và thời gian chạy theo đà
được hãm, nếu có liên quan, xem các phép thử thích hợp cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đó là các tấm dẫn phoi. Phải lắp các tấm dẫn
phoi để di chuyển các phoi được cắt ra xa lưỡi cưa để ngăn không cho chúng tiếp
xúc với các dụng cụ tiếp sau và phóng phoi ra khỏi máy hoặc các phoi được cắt
ra phải được bẻ gãy và ép ra.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có liên quan của máy.
Đối với các máy được thiết kế để gắn kết các
mép gỗ cứng ở các thanh/nẹp/que (không được cán) trong đó các bộ phận phay được
bố trí sau các bộ phận gắn keo (xem Hình 2, chú dẫn 6) có khả năng gia công ở
chế độ cắt leo, phải lắp một cơ cấu ép (ví dụ, các con lăn ép) để ngăn ngừa các
mép cứng văng ra khỏi máy.
Nếu sử dụng một cơ cấu ép có lắp các con lăn
ép thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phải lắp hai con lăn, mỗi con lăn có một bề
mặt (ví dụ, cao su) để không làm hư hỏng chi tiết gia công và phải ép các con
lăn vào mặt trên và mặt dưới của chi tiết gia công để gắn kết mép cứng.
b) Phải lắp một con lăn có bề mặt cứng (ví dụ,
thép) và phải ép con lăn này theo chiều ngang vào mép cứng được gắn kết.
c) Cơ cấu ép phải được lắp đặt trên máy giữa
đầu dẫn tiến ra và các dao phay (xem Hình 4).
d) Áp lực tạo ra bởi các con lăn như đã mô tả
trong a) tối thiểu phải là 50 N và được tác dụng vuông góc với các bề mặt trên
và dưới của mép cứng được gắn kết và áp lực được tạo ra bởi con lăn như đã mô tả
trong b) tối thiểu phải là 300 N và được tác dụng vuông góc với cạnh cứng được
gắn kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Động cơ
2 Dao phay
3 Các con lăn có bề mặt mềm (con lăn trên và
con lăn dưới)
4 Con lăn cứng
5 Chiều dẫn tiến
Hình 4 - Lắp đặt cơ cấu
ép tại đầu dẫn tiến ra của máy
Nếu bộ phận phay có khả năng cắt ngược lại
chiều dẫn tiến, phải lắp đặt một cơ cấu ép để ngăn cản sự nẩy ngược của mép cứng
chi tiết gia công và cơ cấu này được lắp giữa vùng gắn kết mép và các dao phay
trừ khi sự nẩy ngược được ngăn ngừa bằng các phương tiện khác ví dụ cụm các con
lăn và hệ thống dẫn tiến trong vùng gắn kết mép. Nếu cần thiết phải có một cơ cấu
ép bổ sung thì phải đáp ứng các yêu cầu của a), b) và d) đã nêu trên.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và đo lường
5.3.6 Giá đỡ chi tiết gia công và các đường
dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một giá đỡ cho các chi tiết gia
công chìa ra (công xôn). Các mối nguy hiểm về cắt hoặc nghiền giữa các chi tiết
gia công chìa ra và giá đỡ này phải được giảm tới mức tối thiểu bằng cách bố
trí các thanh hoặc kết cấu mang giá đỡ này ở bên dưới cách đỉnh của xích dẫn tiến
hoặc giá đỡ chi tiết gia công một khoảng lớn hơn 120 mm.
Trên các máy có lắp cơ cấu lùi panen tự động,
phải áp dụng các yêu cầu sau (xem Hình 5)
Sự tiếp cận các điểm cắt và nghiền phải được
ngăn chặn, ví dụ, bằng một hoặc một tổ hợp các phương tiện sau:
- Các bộ phận bảo vệ cố định có chiều cao nhỏ
nhất 1800 mm và khoảng cách lớn nhất tính từ sàn 300 mm, chiều rộng tối thiểu
là 850 mm ở bên ngoài các điểm nguy hiểm này để ngăn ngừa sự tiến đến gần theo
chiều ngang.
- Khi giá đỡ chi tiết gia công được trang bị
bàn con lăn, khe hở giữa các con lăn phải được che kín bằng các thanh chắn cố định.
Các khe hở giữa các con lăn và các thanh chắn cố định cũng như giữa con lăn thứ
nhất và con lăn cuối cùng và các bộ phận cố định hoặc bằng tải đai phải ≤ 4 mm.
Các thanh chắn cố định giữa các con lăn phải có độ sâu lớn nhất tính từ đỉnh của
các con lăn 15 mm (xem Hình 6).
Sự tiếp cận các điểm nguy hiểm qua khe hở giữa
cơ cấu lùi panen và máy phải được ngăn chặn, ví dụ, bằng bộ phận bảo vệ cố định
nằm ngang bao che khe hở này hoặc tổ hợp của một cơ cấu bảo vệ quang điện từ
phóng xạ (AOPD) kiểu 2 với ít nhất là hai dầm ở độ cao 300 mm và 800 mm tính từ
mức sàn được lắp đặt ở phía chạy lao ngang và một bộ phận bảo vệ cố định bên dưới
cơ cấu lùi panen được chế tạo sao cho các khe hở còn lại không lớn hơn 300 mm.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 5 - Ví dụ về cơ
cấu lùi panen tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Che chắn bảo
vệ các khe hở giữa các con lăn
Nếu được sử dụng, cơ cấu bảo vệ quang điện tử
phóng xạ (AOPD) phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 61496-2 và bộ phận liên
quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) gắn liền với cơ cấu này phải
đạt mức đặc tính tối thiểu PL = c. Khi khởi động AOPD, chuyển động nguy hiểm của
cơ cấu dẫn tiến của máy và bất cứ cơ cấu lùi panen nào phải được dừng lại và
các cơ cấu dẫn động có liên quan phải được ngắt điện. Phải trang bị một cơ cấu
điều khiển chỉnh đặt lại được vận hành bằng tay cho kích hoạt lại AOPD ở vị trí
sao cho không thể tiếp cận để chỉnh đặt lại cơ cấu điều khiển từ bên trong vùng
được bảo vệ và có thể nhìn rõ vùng được bảo vệ từ cơ cấu này. Bộ phận liên quan
đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) dùng cho điều khiển sự chỉnh đặt lại
phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có liên quan của máy.
5.3.7 Ngăn chặn sự tiếp cận các bộ phận di động
5.3.7.1 Bảo vệ dụng cụ
Phải ngăn chặn sự tiếp cận các dụng cụ đang
quay, bao gồm cả các dụng cụ gắn bột mài bằng một bộ phận bảo vệ hoặc các bộ phận
bảo vệ được chế tạo thành một tấm chắn tích hợp (cũng xem 5.4.2), khác với tiếp
cận qua khe hở giữa dầm xích và dầm ép trên đỉnh (về khe hở này, xem 5.3.7.7).
Khi cung cấp lối vào cho bảo dưỡng, điều chỉnh
hoặc chỉnh đặt, lối vào này phải đi qua một rào chắn khóa liên động di động được
có cơ cấu khóa phù hợp với các yêu cầu của ISO 14119:2013, F5 (về các ngoại lệ,
xem 5.2.6.2).
Khi thời gian chạy theo đà của một dụng cụ vượt
quá 10 s, ít nhất phải sử dụng một cơ cấu khóa liên động có cơ cấu khóa rào chắn
được giải phóng bằng lò xo/dẫn động cơ khi phù hợp với các yêu cầu của ISO
14119:2013, F1 đến F4 cho đoạn riêng biệt này của rào chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra, đo lường và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.2 Bảo vệ đai gắn cát mài
Phải ngăn chặn sự tiếp cận đai truyền gắn bột
mài, khác với sự tiếp cận bộ phận cần thiết cho phun cát làm sạch chi tiết gia
công, bằng các bộ phận bảo vệ cố định, kết hợp với một nắp che có khớp bản lề,
không khóa liên động, nắp che này có thể được khóa bằng cơ khí ở vị trí che kín
trong quá trình vận hành bình thường, dùng cho thay thế hoặc điều chỉnh đai gắn
cát mài, làm sạch hoặc loại bỏ bụi bẩn.
Phải trang bị các bộ phận bảo vệ cố định để
ngăn chặn các mối nguy hiểm về cắt đứt và nghiền giữa chi tiết gia công và bộ
phận phun cát làm sạch bên ngoài.
Bộ phận bảo vệ cố định phải được lắp với các
chi tiết kẹp chặt được gắn với bộ phận bảo vệ hoặc máy, ví dụ, như các vít
không bị mất đi nếu chúng được người sử dụng tháo ra khi bảo dưỡng, làm sạch,
xem 6.3 ee).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.3.7.3 Bảo vệ vùng gắn kết mép
Phải ngăn chặn sự tiếp cận các dao cắt kiểu
kéo, các con lăn có đinh vấu và các con lăn ép hoặc chất tải khác với sự tiếp cận
qua khe hở giữa dầm xích và dầm ép trên đỉnh (về khe hở này, xem 5.3.7.7) bằng
các bộ phận bảo vệ cố định hoặc các bộ phận bảo vệ di động được khóa liên động
hoặc các bộ phận bảo vệ tháo được có khóa liên động với các truyền động tương ứng
phù hợp với các yêu cầu của ISO 14119:2013.
Bộ phận bảo vệ cố định phải được lắp với các
chi tiết kẹp chặt được gắn với bộ phận bảo vệ hoặc máy, ví dụ như các vít không
bị mất đi và chỉ được người sử dụng tháo ra khi bảo dưỡng, làm sạch, xem 6.3
ee).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nguy hiểm khác, ví dụ mắc kẹt hoặc
nghiền phải được giảm tới mức tối thiểu bằng bộ phận chặn/cữ để ngăn ngừa sự tiếp
cận trực tiếp theo phương nằm ngang.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho khóa liên động các dẫn động của dụng cụ có các bộ phận bảo vệ
di động hoặc tháo được phải đạt mức đặc tính tối thiểu PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có liên quan của máy.
5.3.7.4 Bảo vệ cơ cấu xích hoặc các cơ cấu dẫn
tiến khác
5.3.7.4.1 Quy định chung
Phải ngăn chặn sự tiếp cận cơ cấu xích và các
cơ cấu ép bằng rào chắn theo yêu cầu của 5.3.7.1 và đối với các bộ phận ở bên
ngoài rào chắn bằng các bộ phận bảo vệ cố định trừ bộ phận của cơ cấu xích và
cơ cấu ép cần phải phơi ra để kẹp giữ và dẫn tiến chi tiết gia công.
Bộ phận bảo vệ cố định phải được lắp với các
chi tiết kẹp chặt được gắn với bộ phận bảo vệ hoặc máy, ví dụ như các vít không
bị mất đi và chỉ được người sử dụng tháo ra khi bảo dưỡng, làm sạch, xem 6.3
ee).
Tại đầu dẫn tiến vào, bên ngoài rào chắn, mối
nguy hiểm nghiền giữa các đệm khép kén của xích phải được giảm tới mức tối thiểu
bằng thiết kế xích thích hợp, ví dụ, bằng giới hạn khe hở giữa các đệm xích tới
mức tối đa là 8 mm khi có thể thực hiện được, hoặc phải có sự bảo vệ (ví dụ,
xem Hình 7).
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Chiều dẫn tiến
2 Giá đỡ chi tiết gia công
Hình 7 - Ví dụ về thiết
kế xích dẫn tiến thích hợp
Tại đầu dẫn tiến ra, mối nguy hiểm bị kéo vào
giữa xích và một bộ phận cố định của máy phải được giảm đi bằng cách sử dụng một
giá đỡ chi tiết gia công hoặc một phần kéo dài thích hợp cho vỏ che để giảm thiểu
khe hở giữa bộ phận cố định của máy và xích.
Tại đầu dẫn tiến ra, phải trang bị một bộ phận
bảo vệ cố định để ngăn chặn sự tiếp cận từ phía trên vào các điểm có mối nguy
hiểm nghiền và cắt đứt do chi tiết gia công và các bộ phận của máy tạo ra.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra, đo lường và thử nghiệm các chức năng có liên quan của
máy.
5.3.7.4.2 Mắc kẹt tại đầu dẫn tiến vào của
máy
Phải ngăn chặn sự tiếp cận các điểm mắc kẹt của
mỗi dầm ép trên đỉnh bằng một trong các cơ cấu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cơ cấu chặn hành trình được dẫn động bằng
cơ khí (xem Hình 8) phù hợp với các yêu cầu của IEC 13856-2, trong đó bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) phải đạt được mức đặc
tính tối thiểu PL = c và phải đáp ứng các yêu cầu bổ sung sau:
1) Chiều rộng của cảm biến của mỗi cơ cấu chặn
hành trình phải kéo dài ít nhất là trên toàn bộ chiều rộng của dầm ép.
2) Cạnh đáy của cơ cấu chặn hành trình không
được lớn hơn 8 mm ở phía trên bề mặt của chi tiết gia công trong quá trình dẫn
tiến bình thường.
3) Sau khi mắc vào cơ cấu hạn chế hành trình,
khoảng cách dừng phải đủ ngắn sao cho bàn tay tỳ lên chi tiết gia công và di
chuyển với tốc độ dẫn tiến lớn nhất không được vươn tới điểm nguy hiểm.
4) Cơ cấu chặn hành trình không được tự gây
ra mối nguy hiểm mắc kẹt.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Cảm biến của cơ cấu chặn hành trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chi tiết gia công
4 Chiều dẫn tiến
A Chiều rộng của cảm biến (A ≥ chiều rộng của
dầm ép trên đỉnh)
Hình 8 - Cơ cấu chặn
hành trình ở đầu dẫn tiến và của máy
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.5 Bảo vệ sự di chuyển của nửa máy trên
các máy gia công mép kép
5.3.7.5.1 Sự nghiền giữa các nửa máy trong
quá trình di chuyển khép kín
Để ngăn chặn mối nguy hiểm bị nghiền giữa các
dầm xích, máy phải được trang bị một trong các cơ cấu sau:
a) Cơ cấu chặn hành trình (xem Hình 9) được dẫn
động bằng cơ khí phù hợp với các yêu cầu của IEC 13856-2 tuân theo bốn yêu cầu
bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cơ cấu phải có lực chặn hành trình lớn nhất
là 50 N;
3) Cơ cấu phải được lắp với dầm xích và được
bố trí sao cho cảm biến của nó ở đối diện và cách dầm xích ít nhất là 50 mm và ở
bên dưới cách điểm nguy hiểm nghiền của dầm xích trong khoảng giữa 0 mm và 70
mm.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Dầm xích cố định
2 Dầm xích di động
3 Chiều dẫn tiến
4 Chi tiết gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Cơ cấu chặn
hành trình trên dầm xích di động
CHÚ DẪN:
1 Chiều dẫn tiến
2 Nửa máy cố định
3 Nửa máy di động
4 AOPD
Hình 10 - Cơ cấu bảo
vệ quang điện tử phóng xạ (AOPD) ở đầu dẫn tiến ra
4) Khi cơ cấu chặn hành trình được khởi động,
nửa máy di động phải dừng lại trước khi cơ cấu chặn hành trình bị ép hoàn toàn
và ngắt điện cho cơ cấu dẫn động có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cơ cấu bảo vệ quang điện tử phóng xạ
(AOPD) phù hợp với các yêu cầu của IEC 61496-2 (hàng rào ánh sáng). Hàng rào
ánh sáng phải có một hoặc nhiều chùm tia sáng tuân theo a) 1) và a) 3) nêu
trên. Hành trình còn lại của dầm xích sau khi vận hành phải ≤ 50 mm. Cơ cấu bảo
vệ quang điện tử phóng xạ này tối thiểu phải là kiểu 2 phù hợp với các yêu cầu
của IEC 61496-2;
Kết hợp với một AOPD kiểu 2 có độ phân giải
không lớn hơn 30 mm được đặt trên toàn bộ chiều cao của các cạnh bên trong tại
các đầu máy (xem Hình 10); AOPD phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 61496-2;
khi AOPD được khởi động, nửa máy di động phải dừng lại và ngắt điện cho cơ cấu
dẫn động có liên quan;
c) Cơ cấu giới hạn (xem ISO 12100:2010,
3.2.6.8) để ngăn cản các nửa máy tiếp cận gần nhau hơn 500 mm. Trong trường hợp
này, các nửa máy chỉ được phép tiến đến gần nhau 500 mm bằng sử dụng cơ cấu điều
khiển giữ cho chạy được bố trí sao cho có thể nhìn thấy rõ ràng dọc theo chiều
dài của các nửa máy;
d) Cơ cấu điều khiển giữa cho chạy dùng cho sự
di chuyển kép kín của các nửa máy được bố trí sao cho có thể nhìn thấy rõ ràng
dọc theo chiều dài của các nửa máy.
Trong a) và b) phải trang bị một cơ cấu điều
khiển đã chỉnh đặt lại ở ngoài vùng nguy hiểm và ở vị trí từ đó có tầm nhìn tốt
để kiểm tra bảo đảm cho không có người ở trong vùng nguy hiểm; chức năng chỉnh
đặt lại phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006),
5.2.2 và phải được ngăn cản sự bắt đầu chỉnh đặt lại khi đứng bên trong vùng được
bảo vệ.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho cơ cấu chặn hành trình, chức năng chỉnh đặt lại, cơ cấu
bảo vệ quang điện tử phóng xạ (AOPD), chức năng giữ cho chạy và khóa liên động
bằng cơ cấu giới hạn phải đạt mức đặc tính tối thiểu PL = c.
Khi khoảng cách giữa các dầm xích ≥ 500 mm hoặc
≤ 150 mm, có thể bỏ qua cơ cấu theo chiều dọc được yêu cầu trong a) hoặc b).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.5.2 Sự nghiền giữa các nửa máy và các
bộ phận cố định của máy trong quá trình di chuyển mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải lắp cơ cấu chặn hành trình được vận
hành bằng cơ khí phù hợp với các yêu cầu trong IEC 13856-2, trong đó bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) phải đạt được mức đặc
tính tối thiểu PL = c và cơ cấu này tuân theo các yêu cầu bổ sung sau:
1) Cơ cấu phải trải dài ít nhất là trên toàn
bộ chiều dài của vùng xảy ra nghiền;
2) Cơ cấu phải có lực chặn lớn nhất là 50 N;
3) Khi cơ cấu chặn hành trình được khởi động,
dầm phải dừng lại trước khi cơ cấu chặn hành trình bị ép lại hoàn toàn;
b) Phải lắp cơ cấu bảo vệ quang điện tử phóng
xạ (rào chắn ánh sáng) (AOPD) phù hợp với các yêu cầu của IEC 61496-2 có bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) phải đạt mức đặc tính tối
thiểu PL = c. Rào chắn ánh sáng phải có một hoặc nhiều chùm tia sáng tuân theo
các yêu cầu bổ sung sau:
1) Cơ cấu phải trải dài ít nhất là trên toàn
bộ chiều dài của vùng xảy ra nghiền;
2) Cơ cấu phải được bố trí sao cho cảm biến
có vị trí đối diện và cách vùng xảy ra nghiền ít nhất là 50 mm;
3) Hành trình còn lại sau khi vận hành không
được lớn hơn 50 mm;
4) Cơ cấu tối thiểu phải là kiểu 2 của IEC
61496-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải lắp cơ cấu giới hạn để ngăn chặn nửa
máy tiếp cận gần hơn 500 mm tới một bộ phận cố định của máy, sự di chuyển thêm
theo cùng một chiều chỉ có thể thực hiện được bằng cơ cấu điều khiển giữ cho chạy
được bố trí sao cho có thể nhìn thấy vùng nguy hiểm. Bộ phận liên quan đến an
toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) dùng cho khóa liên động bằng cơ cấu giới
hạn và cơ cấu điều khiển giữ cho chạy phải đạt được mức đặc tính tối thiểu PL =
c.
Trong a) và b) phải trang bị một cơ cấu điều
khiển đã chỉnh đặt lại ở ngoài vùng nguy hiểm và ở vị trí từ đó có tầm nhìn tốt
để kiểm tra bảo đảm cho không có người ở trong phạm vi vùng nguy hiểm; chức
năng chỉnh đặt lại phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006)
5.2.2 và phải được ngăn cản sự chỉnh đặt lại khi đứng bên trong vùng được bảo vệ.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.5.3 Va đập với nửa máy đang di chuyển
Khi vận tốc của một nửa máy di chuyển vượt
quá 25 m/min, mối nguy hiểm xảy ra va đập phải được giảm tới mức tối thiểu, ví
dụ, bằng lắp đặt một cơ cấu chặn hành trình (cữ chặn hành trình) hoặc cơ cấu điều
khiển giữ-để-chạy.
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) dùng cho cơ cấu chặn hành trình/chức năng giữ cho chạy và dùng
cho điều khiển giảm tốc độ đối với di chuyển của nửa máy phải đạt được mức đặc
tính tối thiểu PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra, đo lường và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.5.4 Tiếp cận giữa các nửa máy trên các
máy gia công mép kép
Máy phải được trang bị hai cơ cấu bảo vệ
quang - điện tử phóng xạ (AOPD) (rào chắn ánh sáng) có ít nhất là hai chùm tia
sáng, mỗi chùm tia sáng được bố trí tại các đầu dẫn tiến vào và dẫn tiến ra,
phù hợp với các yêu cầu của IEC 61496-2 và có các hệ thống điều khiển liên quan
đến an toàn đạt mức đặc tính tối thiểu PL = c phù hợp với các yêu cầu của TCVN
7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu phải
a) Kích hoạt một cơ cấu dừng bình thường khi
được khởi động,
b) Trải dài ngang qua toàn bộ chiều rộng của
độ mở giữa các dầm xích,
c) Được bố trí ở độ cao 400 mm so với mức sàn
đối với chùm ánh sáng bên dưới và ở độ cao 900 mm ±100 mm so với mức sàn đối với
chùm ánh sáng phía trên và
d) Được bố trí ở khoảng cách 1m bên trong các
mép cạnh của máy.
Phải ngăn chặn sự tiếp cận giữa các nửa máy từ
các phía bên bằng các bộ phận bảo vệ cố định ở độ cao không lớn hơn 300 mm so với
mức sàn, trải dài từ vị trí của AOPD.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra, đo lường và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
5.3.7.6 Bảo vệ các truyền động
Phải ngăn chặn sự tiếp cận tất cả các cơ cấu
truyền động, trừ trục dẫn động ngang qua cơ cấu dẫn tiến bằng một bộ phận bảo vệ
cố định. Bộ phận bảo vệ cố định phải được lắp với các chi tiết kẹp chặt được gắn
vào bộ phận bảo vệ hoặc vào máy, ví dụ, các vít không bị rơi mất nếu chúng được
người sử dụng tháo ra, ví dụ khi bảo dưỡng, làm sạch, xem 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục dẫn động ngang qua cơ cấu dẫn tiến (nếu
có) phải được bố trí ở khoảng cách thẳng đứng tối thiểu là 120 mm bên dưới bề mặt
dưới của chi tiết gia công (xem Hình 11).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm các chức
năng có liên quan của máy.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Chiều dẫn tiến
2 Trục dẫn động ngang qua cơ cấu dẫn tiến
3 Giá đỡ chi tiết gia công
4 Chi tiết gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7.7 Các biện pháp đề phòng sự tiếp cận
các điểm nguy hiểm qua khe hở giữa dầm xích và dầm ép trên đỉnh
Trên các máy gia công mép kép, áp dụng các
yêu cầu 5.3.7.1 và 5.3.7.2
Trên các máy gia công mép đơn (cũng xem 6.2),
khe hở giữa dầm xích và dầm ép trên đỉnh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Khi chiều cao của khe hở nhỏ hơn hoặc bằng
60 mm, phải gắn một hình vẽ biểu đồ tại các đầu mút dẫn tiến vào và dẫn tiến ra
của dầm ép trên đỉnh và tại các khoảng cách 4 m dọc theo dầm ép trên đỉnh để
thu hút sự chú ý đến rủi ro còn lại.
- Khi chiều cao của khe hở lớn hơn 60 mm, phải
gắn một hình vẽ biểu đồ tại các đầu dẫn tiến vào và dẫn tiến ra của dầm ép trên
đỉnh để thu hút sự chú ý đến rủi ro còn lại và dọc theo chiều dài của dầm ép
trên đỉnh, phải giữ một khoảng cách an toàn 1 m theo chiều nằm ngang vuông góc
với chiều của dầm ép trên đỉnh bằng tác dụng cản trở của giá đỡ chi tiết gia
công.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.4 Bảo vệ chống các
mối nguy hiểm phi cơ khí
5.4.1 Cháy
Để giảm tới mức tối thiểu các mối nguy hiểm
cháy, phải đáp ứng các yêu cầu của 5.4.3 và 5.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều
khiển (SRP/CS) cho khóa liên động giữa các bộ nung nóng và cơ cấu dẫn tiến phải
đạt được mức đặc tính tối thiểu PL = c hoặc trong trường hợp ngoại lệ đối với
các đèn hồng ngoại chỉ cần mức đặc tính PL = b.
Một chất dễ bốc cháy không được phun ra trong
một khu vực ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ điểm bốc cháy của chất này. Bộ phận
liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển (SRP/CS) cho khóa liên động giữa
thiết bị phun ra chất dễ bốc cháy và nguồn nhiệt phải đạt mức đặc tính tối thiểu
PL = c.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.4.2 Tiếng ồn
5.4.2.1 Giảm tiếng ồn ở giai đoạn thiết kế
Khi thiết kế máy phải tính đến thông tin và
các biện pháp để kiểm soát tiếng ồn tại nguồn được cho trong ISO 11688-1. Các
nguồn tiếng ồn có liên quan nhiều nhất là các dụng cụ đang quay.
Máy phải được trang bị rào chắn tiếng ồn. Nếu
rào chắn tiếng ồn này là một bộ phận của hệ thống bảo vệ thì khóa liên động
và/hoặc khóa liên động với khóa bộ phận bảo vệ phải đáp ứng các yêu cầu trong 5.3.7
nếu rào chắn tiếng ồn chỉ có hiệu quả đối với các mối nguy hiểm về tiếng ồn
(nghĩa là có các bộ phận bảo vệ khác đề phòng các mối nguy hiểm về cơ khí), rào
chắn tiếng ồn không cần thiết phải được khóa liên động (cũng xem 6.3).
Rào chắn tiếng ồn nên có lớp lót bằng vật liệu
hấp thu âm thanh khi có thể thực hiện được. Có thể sử dụng một vật liệu lớp lót
có hệ số hấp thu tiếng ồn α bằng 0,7 ở 1kHz được đo phù hợp với các yêu cầu của
ISO 354.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, đo lường, kiểm tra và xác nhận từ nhà sản xuất các bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận hành cho đo tiếng ồn phải
tuân theo các yêu cầu của ISO 7960:1995, Phụ lục F hoặc Phụ lục G.
Các điều kiện lắp đặt và vận hành máy phải đồng
nhất cho xác định các mức áp suất âm thanh phát ra ở vị trí gia công và các mức
công suất âm thanh.
Phải đo các mức công suất âm thanh phát ra
phù hợp với phương pháp đo bề mặt bao đã chỉ ra trong ISO 3746:2010 với các cải
tiến sau:
a) Đồng hồ chỉ báo môi trường K2A phải bằng
hoặc nhỏ hơn 4 dB;
b) Độ chênh lệch giữa mức áp suất âm thanh nền
và mức áp suất âm thanh của máy tại mỗi điểm đo phải bằng hoặc lớn hơn 6 dB.
Công thức hiệu chỉnh cho độ chênh lệch này được cho trong ISO 3746:2010, 8.3.3,
công thức 12.
c) Chỉ được sử dụng bề mặt đo hình hộp ở cách
bề mặt chuẩn 1 m;
d) Khi khoảng cách từ máy tới một thiết bị phụ
nhỏ hơn 2 m thì thiết bị phụ phải được bao gồm trong bề mặt chuẩn;
e) Độ chính xác của phương pháp thì phải cao
hơn 3 dB;
f) Số lượng các vị trí của các micrô phải là
chín phù hợp với các yêu cầu của ISO 7960:1995, Phụ lục F hoặc Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định mức công suất âm thanh bằng
phương pháp cường độ âm thanh, sử dụng ISO 9614-1 (tùy theo thỏa thuận giữa nhà
cung cấp và khách hàng).
Phải đo mức áp suất âm thanh ở vị trí gia
công phù hợp với các yêu cầu của ISO 11202:2010 với các cải tiến sau:
1) Đồng hồ chỉ báo môi trường K2A
và hệ số môi trường cục bộ K3A phải bằng hoặc nhỏ hơn 4dB;
2) Độ chênh lệch giữa mức áp suất âm thanh nền
phát ra và mức áp suất âm thanh ở vị trí gia công phải bằng hoặc lớn hơn 6 dB;
3) Phải tính toán hiệu chỉnh hệ số môi trường
cục bộ K3A phù hợp với các yêu cầu của ISO 11204:2010, A.2 với sự tham chiếu được
hạn chế theo ISO 3746:2010 thay vì phương pháp cho trong ISO 11202:2010, Phụ lục
A, hoặc phù hợp với ISO 3743-1, ISO 3743-2, ISO 3744 hoặc ISO 3745 khi một
trong các tiêu chuẩn này đã được sử dụng làm phương pháp đo.
Về công bố tiếng ồn, phải đáp ứng 6.3 aa).
5.4.3 Sự phát ra các phoi bào và bụi bẩn
Phải có phương tiện thu gom bụi và các phoi
bào phát ra từ máy bằng cách cung cấp các đầu ra để máy có thể được đấu nối với
hệ thống thu gom bụi của người sử dụng.
Sự tiếp cận không theo dự định đối với dụng cụ
thông qua bất cứ đầu ra hút bụi nào với hệ thống xả được tháo ra phải được ngăn
cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa của thiết bị thu hồi phải đủ lớn để thu hồi
các phoi bào và bụi phóng ra.
CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước cửa của thiết bị thu
hồi phụ thuộc vào mẫu phoi bào phát ra và khoảng cách giữa nguồn phoi bào phát
ra và cửa của thiết bị thu hồi.
Thiết bị thu hồi phải được thiết kế để giảm tới
mức tối thiểu sự sụt áp và sự tập hợp lại của vật liệu bằng cách tránh sự thay
đổi đột ngột theo chiều phóng ra của các phoi bào và bụi, các góc nhọn và các vật
cản gây ra nguy cơ treo phoi bào và bụi.
Sự vận chuyển các phoi bào và bụi giữa thiết
bị thu hồi và đầu nối của máy với hệ thống thu hồi phoi bào và bụi (CADES), đặc
biệt là các đầu nối của các thiết bị di động phải tuân theo các yêu cầu về giảm
tới mức tối thiểu sự sụt áp và sự tập hợp lại của vật liệu.
Để bảo đảm cho phoi bào và bụi thoát ra trong
quá trình gia công được vận chuyển đến hệ thống thu gom, việc thiết kế các móc,
ống dẫn và các tấm dẫn dòng phải dựa trên cơ sở vận tốc vận chuyển của không
khí thoát ra trong ống dẫn là 20 m/s đối với các phoi bào khô và 28 m/s đối với
các phoi bào ẩm (độ ẩm 18 % hoặc lớn hơn).
Độ sụt áp giữa đầu vào của tất cả các thiết bị
thu hồi và đầu nối đến hệ thống thu hồi phoi bào và bụi (CADES) tối đa nên là
1500 Pa (ở vận tốc dòng không khí 20 m/s).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ, kiểm tra bằng mắt và kiểm tra theo quy trình sau:
- Đo độ sụt áp tại vận tốc dòng không khí đã
lựa chọn bằng phép đo trong điều kiện đã cho đối với phép đo tiếng ồn trong
tiêu chuẩn C có liên quan hoặc ISO 7960;
- Vận hành máy (khi không gia công chi tiết
gia công) trong các điều kiện để đo tiếng ồn trong tiêu chuẩn C có liên quan hoặc
ISO 7960. Hệ thống thu hồi phoi bào và bụi (CADES) phải được tháo ra. Kiểm tra
để bảo đảm, máy tạo ra dòng không khí từ các đầu vào của các thiết bị thu hồi tới
các đầu ra nối với CADES bằng cách sử dụng tại các đầu nối ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Điện
Với ngoại lệ trong 6.3, áp dụng các yêu cầu của
IEC 60204-1:2005 trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này.
Về các yêu cầu cho phòng ngừa sự chập điện
(điện giật) do tiếp xúc trực tiếp, xem IEC 60204-1:2005, 6.2 và về các yêu cầu
cho phòng ngừa chống ngắn mạch (trừ mạch cung cấp) và quá tải, xem IEC
60204-1:2005, Điều 7.
Bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp
phải do người sử dụng bảo đảm, ví dụ, cách điện tự động của nguồn cấp điện của
máy bằng vận hành thiết bị bảo vệ được lắp đặt trên đường dây cấp điện cho máy
(xem thông tin do nhà sản xuất cung cấp trong sổ tay hướng dẫn, 6.3 ff).
Bảo vệ chống ngắn mạch của mạch cung cấp phải
do người sử dụng bảo đảm (xem thông tin do nhà sản xuất cung cấp trong sổ tay
hướng dẫn 6.3 gg).
Cấp bảo vệ của tất cả các linh kiện điện ở
ngoài các rào chắn và các rào chắn cho bản thân các linh kiện kiện tối thiểu phải
là IP 54 phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4255 (IEC 60529).
Các rào chắn điện, không được phơi ra trước
các mối nguy hiểm do các dụng cụ và chi tiết gia công văng ra. Không được tiếp
cận các bộ phận có dòng điện chạy qua phù hợp với IEC 60204-1:2005, 6.2.2. Rủi
ro về cháy không xảy ra khi các mạch công suất được bảo vệ quá dòng phù hợp với
IEC 60204-1:2005, 7.2.2.
Áp dụng phép thử 1 về tính liên tục của mạch
liên kết bảo vệ và các phép thử chức năng phù hợp với IEC 60204-1:2005,18.2 và
18.6.
Có thể sử dụng các động cơ một pha có công suất
vào định mức ≤ 1 kW được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của EN 50144-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể cần đến xác nhận của các
nhà sản xuất các linh kiện điện về đặc tính của các linh kiện điện này.
5.4.5 Ecgônômi và nâng vận chuyển
Máy và các cơ cấu điều khiển của máy phải được
thiết kế theo các nguyên tắc ecgônômi của EN 1005-4+A1 để có thể có các tư thế
làm việc không gây ra mệt mỏi.
Chiều cao của giá đỡ chi tiết gia công thường
nên ở trong phạm vi giữa 800 mm và 1100 mm tính từ mức sàn.
Việc bố trí và ghi nhãn cho các cơ cấu điều
khiển phải phù hợp với các nguyên tắc ecgônômi của EN 894.1+A1, EN 894-2+A1, EN
894-3+A1, EN 1005-1, EN 1005-2+A1 và EN 1005-3+A1.
Các chi tiết của máy có khối lượng lớn hơn 25
kg và cần thay thế/tháo ra phải được trang bị các phương tiện để vận chuyển an
toàn hoặc có thể nâng lên một cách an toàn, như các thiết bị phụ cho lắp cơ cấu
nâng phù hợp với EN 1005-2+A1. Các thiết bị phụ này phải được bố trí sao cho
tránh cho máy hoặc các bộ phận cấu thành của máy không bị lật hoặc đổ hoặc di
chuyển không kiểm soát được trong quá trình vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ, cũng
như không bị hư hỏng và phải loại bỏ.
Các thùng chứa chất lỏng thủy lực, các ống xả
không khí nén và các dụng cụ tra dầu phải được bố trí và định hướng sao cho có
thể dễ dàng tiếp cận các ống nạp và thải.
Nếu máy có trang bị một panen điều khiển di động
thì panen này phải được lắp với phương tiện để di chuyển được tới vị trí mong
muốn.
Nếu sử dụng các ký hiệu bằng hình vẽ có liên
quan đến hoạt động của các cơ cấu dẫn động thì các ký hiệu này phải phù hợp với
IEC 61310-1:2007, Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng xem 5.2.2 và 6.3.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, đo lường và kiểm tra máy.
5.4.6 Chiếu sáng
Khi có yêu cầu về chiếu sáng như đã xác định
trong tài liệu tham chiếu EN 1837, phải trang bị hệ thống chiếu sáng phù hợp với
các yêu cầu của IEC 60204-1:2005,15.2.
Cũng xem 6.3.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.7 Truyền động khí nén và thủy lực
Xem 5.2.1, 5.2.10, 5.4.10, 6.1 và 6.2. Về truyền
động khí nén, xem 5.2.9, 5.3.3.4, 5.4.11 và ISO 4414:2010. Về truyền động thủy
lực, xem 5.3.3.6 và ISO 4413.
5.4.8 Tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các máy có lắp các linh kiện điện
được ghi nhãn CE và khi các linh kiện này và hệ thống cáp được lắp đặt phù hợp
với hướng dẫn tương ứng của các nhà sản xuất của chúng, thường được xem là được
bảo vệ chống sự nhiễu điện từ bên ngoài.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan và kiểm tra máy.
5.4.9 Tĩnh điện
Nếu máy có lắp các ống mềm dùng cho tháo phoi
bào và bụi, các ống mềm này phải là các ống chậm cháy. Chúng cũng phải có khả
năng chống nhiễm tĩnh điện hoặc có thể dẫn phụ tải tới điện thế của đất thông
qua một đường xoắn bằng kim loại. Cả hai đầu mút của đường xoắn này phải được
tiếp đất.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan và kiểm tra máy.
5.4.10 Cách điện
Áp dụng các yêu cầu của TCVN 7300:2003 (ISO
14118:2000), Điều 5 và ngoài ra:
Các bộ cách điện phải phù hợp với các yêu cầu
của IEC 60204-1:2005, 5.3 trừ trường hợp bộ cách điện không thuộc kiểu phích cắm
và ổ cắm như đã mô tả trong IEC 60204-1:2005, 5.3.2.
Nếu cũng sử dụng năng lượng khí nén cho các mục
đích khác với kẹp chặt thì phải có khả năng cách ly nguồn cung cấp khí nén bằng
một van cơ khí khóa được, vận hành bằng tay theo ISO 4414:2010, 5.2.8. Van phải
có phương tiện chỉ cho phép được khóa ở vị trí ngắt (off) (ví dụ bằng một khóa
nước). Không được thải áp lực khí nén bằng tháo ống ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng cách điện của nguồn được cấp cho động
cơ dẫn động thủy lực (xem IEC 60204-1:2005, 5.3), hoặc
b) Bằng lắp đặt một cơ cấu ngắt điện, ví dụ,
van có khóa cơ khí ở vị trí ngắt (cũng xem ISO 4414:2010).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ và/hoặc các sơ đồ mạch có liên quan, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có
liên quan của máy.
5.4.11 Bảo dưỡng
Phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản của ISO
12100:2010, 6.2.15 và ngoài ra phải cung cấp thông tin về bảo dưỡng đã liệt kê
trong ISO 12100:2010, 6.4.5.1 e) cũng xem 6.3.
Khi năng lượng còn dư được lưu giữ, ví dụ,
trong một bình chứa hoặc ống, phải có phương tiện để thải áp lực còn sót lại một
cách an toàn, ví dụ, bằng sử dụng một van. Không được thải áp lực bằng tháo ống
ra;
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, sổ tay hướng dẫn, kiểm tra và thử nghiệm các chức năng có liên
quan của máy.
5.4.12 Lỗi của việc lắp
Không thể lắp được một dụng cụ có đường kính
lớn hơn dụng cụ lớn nhất được thiết kế cho máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan và kiểm tra máy.
5.4.13 Nhiệt
Khi có các mối nguy hiểm do tiếp xúc của bàn
tay với bất cứ các bề mặt nóng nào thì phải áp dụng các yêu cầu của ISO
13732-1:2006, 5.3 (trong đó tiếp xúc vô ý nghĩa là tiếp xúc trong 1 s hoặc ít
hơn và tiếp xúc chủ động, ví dụ, với một tay cầm thì thời gian tiếp xúc hơn 30
s). Phải ngăn ngừa sự tiếp xúc bằng rào chắn kín cố định có kết cấu, ví dụ như
lưới đan bằng dây thép có cỡ mắt lưới ≤ 40 mm hoặc bằng vật liệu cách nhiệt.
Yêu cầu này không áp dụng cho các bề mặt bên
trong của thùng chứa keo hở và nắp thùng chứa keo trong quá trình nạp keo.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, kiểm tra và đo nhiệt độ.
5.4.14 Các chất
Xem 5.4.3 và ngoài ra phải có phương tiện để
đấu nối thiết bị gắn keo với một hệ thống tách chiết.
Về chất keo, đặc biệt là nhiệt độ giới hạn của
Polyurethan (PU), xem 6.3 ii).
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan và kiểm tra bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trang bị các đèn đốt nóng, máy phải được
thiết kế để giảm tới mức tối thiểu sự mở rộng và phản xạ sự bức xạ của chúng.
6 Thông tin cho sử dụng
6.1 Dụng cụ cảnh báo
Phải gắn cố định hình vẽ biểu đồ hoặc cảnh
báo bằng chữ viết vào máy để công bố rằng dầm ép trên đỉnh và các cơ cấu chịu
áp lực được yêu cầu trong 5.3.5 phải được điều chỉnh đúng để thuận tiện cho gia
công chi tiết gia công.
Trên các máy gia công mép đơn, phải gắn hình
vẽ bằng biểu đồ để lưu ý về rủi ro còn lại như đã yêu cầu trong 5.3.7.7.
Nếu máy được trang bị nguồn cung cấp khí
nén/thủy lực, phải đặt một biển cảnh báo cố định trong vùng lân cận với cơ cấu
ngắt cung cấp điện để cảnh báo rằng nguồn cung cấp khí nén không được cách ly bằng
cách điện của nguồn cung cấp điện.
Các cảnh báo phải được trình bày bằng ngôn ngữ
của quốc gia trong đó máy được sử dụng hoặc có thể bằng sử dụng các hình vẽ biểu
đồ.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan, đo lường và kiểm tra trên máy.
6.2 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin sau phải được ghi nhãn dễ đọc và
không tẩy xóa được trong suốt tuổi thọ mong đợi của máy hoặc phải được ghi trực
tiếp trên máy (ví dụ, bằng khắc, khắc mòn hoặc sử dụng các nhãn hoạt động nhãn
dán) hoặc gắn cố định một tấm biển nhãn vào máy (ví dụ, bằng tán đinh tán):
a) Tên của cơ sở kinh doanh và địa chỉ của
nhà sản xuất máy và khi có thể áp dụng được, đại diện có thẩm quyền của họ;
b) Năm chế tạo, đó là năm mà quá trình chế tạo
được hoàn thành;
c) Ký hiệu của máy và ký hiệu của loạt hoặc
kiểu máy;
d) Nhận biết về máy hoặc số loạt (nếu có);
e) Thông tin về đặc tính thiết kế (bắt buộc đối
với các sản phẩm kỹ thuật điện: điện áp, tần số, dòng điện danh định);
f) Nhãn hoặc hình vẽ biểu đồ liền kề với bất
cứ cơ cấu thay đổi vận tốc nào hoặc trên cửa cho phép tiếp cận cơ cấu truyền động
đai để chỉ ra vận tốc vận hành của mỗi trục chính. Thông tin này, khi có liên
quan, phải chỉ ra vận tốc tại mỗi vị trí của cơ cấu điều khiển hoặc đường kính
của puli;
g) Nhãn tại đầu dẫn tiến vào cảnh báo phải
chú ý khi gia công các chi tiết gia công có các lỗ với đường kính ≥ 8 mm nếu
không trang bị cơ cấu chặn hành trình tại phía dẫn tiến vào như đã nêu trong
5.3.7.4.2 b);
h) Khi máy có lắp hệ thống thủy lực và/hoặc
khí nén có áp suất danh nghĩa cho các mạch thủy lực và/hoặc khí nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Một mũi tên cho các trục chính quay theo
chiều kim đồng hồ và mũi tên kép cho các trục chính có thể quay theo cả hai chiều;
k) Khi sử dụng chất keo PU, cảnh báo không được
vượt quá nhiệt độ giới hạn của nó được đặt tại bộ điều khiển bằng tay cho hệ thống
nung nóng hoặc một thang đo được cho cùng với cơ cấu điều khiển điện tử;
l) Khi máy có lắp các đèn đốt nóng, dấu hiệu
cảnh báo về bức xạ quang nhân tạo (AOR - artificial optical radiation) theo EN
12198.
Các nhãn hoặc hình vẽ biểu đồ cho ghi nhãn áp
suất danh nghĩa và các bộ cách ly phải được lắp ở vị trí trong vùng lân cận với
vị trí lắp đặt các bộ cách ly trên máy.
Cảnh báo phải được thể hiện bằng ngôn ngữ của
quốc gia trong đó máy được sử dụng hoặc khi có thể thực hiện được, bằng sử dụng
hình vẽ biểu đồ.
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra các bản
vẽ liên quan và kiểm tra trên máy.
6.3 Sổ tay hướng dẫn
Phải tuân theo các nguyên tắc của ISO
12100:2010, 6.4.5 và ngoài ra, sổ tay hướng dẫn phải bao gồm tối thiểu là các nội
dung sau:
a) Lặp lại các ghi nhãn, các hình vẽ biểu đồ
và các hướng dẫn khác trên máy (xem 6.1 và 6.2) và, nếu cần thiết, thông tin về
ý nghĩa của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cảnh báo về rủi ro còn lại (ví dụ, sự
phóng, văng ra, chỉ dẫn rằng trong trường hợp hư hỏng nguồn điện, dao hoặc dụng
cụ có thể vận hành trong thời gian vượt quá 10 s);
d) Hướng dẫn về sử dụng an toàn [cũng xem ISO
12100:2010, 6.4.5.1d)], các hướng dẫn này bao gồm các hướng dẫn về cách có thể
thỏa mãn các điểm sau:
1) Bề mặt sàn xung quanh máy bằng phẳng, được
bảo dưỡng tốt và không có vật liệu long ra (ví dụ các phoi bào và các mảnh cắt);
2) Mặt trang bị bảo vệ cá nhân thích hợp, khi
cần thiết; yêu cầu này có thể bao gồm
i) Bảo vệ thính giác để giảm rủi ro bị điếc;
ii) Bảo vệ sự hô hấp để giảm rủi ro hít phải
bụi bẩn và các khí độc hại;
iii) Các găng tay cho sử dụng các lưỡi cưa (dụng
cụ nên được đặt trong giá đỡ, khi có thể thực hiện được);
3) Dừng vận hành máy khi người điều khiển
không có mặt tại máy;
4) Báo cáo các lỗi trong máy, bao gồm cả các
bộ phận bảo vệ hoặc dụng cụ ngay khi chúng được phát hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Bảo đảm rằng bất cứ các chi tiết đệm và
các mặt bích dùng cho lưỡi cưa nào được sử dụng đều thích hợp với mục đích mà
nhà sản xuất đã đưa ra (xem 5.3.3.6);
7) Không được lấy đi bất cứ mảnh cắt ra hoặc
bộ phận nào khác của chi tiết gia công từ vùng cắt trong khi máy đang chạy;
8) Bảo đảm rằng các bộ phận bảo vệ và các thiết
bị an toàn khác cần thiết cho vận hành máy đều ở đúng vị trí, vận hành tốt và
được bảo dưỡng đúng;
e) Khi cần thiết đối với các máy tĩnh tại,
các yêu cầu về cần phải cố định máy với sàn và cách thực hiện việc kẹp chặt
này;
f) Thông tin với nội dung là ở đầu dẫn tiến
ra của máy, phải bảo đảm một không gian tự do nhỏ nhất lớn hơn chiều dài lớn nhất
của chi tiết được gia công 500 mm;
g) Trên các máy gia công mép đơn, thông tin với
nội dung là, ở mặt bên của giá đỡ panen, phải bảo đảm một không gian tự do nhỏ
nhất lớn hơn chiều rộng lớn nhất của chi tiết được gia công 500 mm;
h) Trên các máy gia công mép kép, thông tin với
nội dung là, ở mặt bên của nửa máy di động, phải bảo đảm một không gian tự do
nhỏ nhất 500 mm giữa nửa máy di động và các máy liền kề cố định khác, bộ phận của
tòa nhà hoặc các kho vật liệu, khi mối nguy hiểm nghiền/cắt đứt không được ngăn
chặn bằng các biện pháp cho trong 5.3.7.5.2.
i) Trên các máy di chuyển được, thông tin về
cách xử lý sự vận chuyển và cách duy trì sự ổn định của máy trong quá trình gia
công;
f) Phạm vi các đường kính và chiều dày của
dao phay và lưỡi cưa thích hợp với máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Thông tin với nội dung là người vận hành
phải được đào tạo đầy đủ về điều chỉnh và vận hành máy, bao gồm cả việc sử dụng
đúng;
m) Hướng dẫn về cung cấp hệ thống chiếu sáng
chung và hệ thống chiếu sáng cục bộ đầy đủ;
n) Khi có liên quan, thông tin về cách phòng
tránh tiếp xúc giữa các dụng cụ được điều chỉnh bằng tay và các bộ phận khác của
máy;
o) Khi có liên quan, thông tin về phòng tránh
sự nâng lên của cơ cấu dẫn tiến trong khi các dụng cụ đang quay và các chi tiết
gia công hoặc các bộ phận của chúng vẫn còn ở trong máy; trên các máy có điều
chỉnh chiều cao tự động, khi sự nâng lên của cơ cấu dẫn tiến được ngăn cản, người
vận hành phải được thông báo về kiểm tra sự hiện diện của chi tiết gia công;
p) Khi có liên quan, thông tin về cách phòng
tránh sự tiếp xúc giữa các dụng cụ và các bộ phận khác của máy trong quá trình
điều chỉnh công suất của các trục chính, ví dụ, định vị đúng cơ cấu hạn chế điều
chỉnh cơ khí bằng tay hoặc hợp thức hóa sự vận hành của chương trình gia công
có liên quan trong hệ thống điều khiển số;
q) Hướng dẫn với nội dung là khi rào chắn tiếng
ồn không được khóa liên động (xem 5.4.2.1), các rào chắn tiếng ồn vẫn phải giữ
được vị trí khép kín với điều kiện là có thể bảo đảm sự giảm tiếng ồn có hiệu
quả nhất;
r) Thông tin với nội dung là trong quá trình
sử dụng, máy phải được dấu nối với các hệ thống thu hồi bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Hệ thống thu hồi phoi bảo và bụi
(CADES) bên ngoài với các thiết bị cố định được đề cập trong EN 12779+A1.
s) Thông tin về thiết bị thu hồi phoi bào và
bụi được lắp với máy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ sụt áp tại mỗi đầu nối ra thu hồi bụi;
3) Vận tốc không khí vận chuyển được khuyến
nghị trong ống dẫn tính bằng m/s;
4) Các kích thước mặt cắt ngang và các chi tiết
của mỗi đầu nối ra;
t) Hướng dẫn với nội dung là các hệ thống thu
hồi phải được đóng mạch trước khi bắt đầu gia công.
u) Thông tin với nội dung là thiết bị gắn cho
khi sử dụng keo PU phải được đấu nối với hệ thống thu hồi chuyên dụng, tách ly
khỏi hệ thống thu hồi phoi bào và bụi (CADES);
v) Thông tin với nội dung là, khi có thể thực
hiện được, chỉ được tiến hành bảo dưỡng máy nếu máy được cách ly khỏi tất cả
các nguồn năng lượng và sự khởi động lại không có chủ ý được ngăn chặn.
w) Thông tin với nội dung là trước khi thay bất
cứ dao hoặc dụng cụ nào, máy phải được cách điện hoặc được ngắt khỏi nguồn cấp
điện cho máy;
x) Thông tin về làm sạch an toàn;
y) Nếu được trang bị một hệ thống thủy lực hoặc
hệ thống khí nén, phương pháp để tiêu tán an toàn năng lượng còn lại (xem
5.4.15);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các cơ cấu dừng khẩn cấp, bằng thử chức
năng;
2) Các bộ phận bảo vệ khóa liên động, bằng mở
lần lượt mỗi bộ phận bảo vệ để dừng máy và bằng chứng minh không có khả năng khởi
động máy với mỗi bộ phận bảo vệ ở vị trí mở;
3) Bất cứ các cơ cấu hạn chế hành trình nào,
bằng thử chức năng;
4) Các bộ phanh, bằng thử chức năng bảo đảm
cho máy được hãm trong phạm vi thời gian quy định.
5) Bất cứ bộ phận chịu áp lực nào, bằng thử
chức năng;
6) Khóa liên động của các bộ phận bảo vệ có khóa
bộ phận bảo vệ, bằng thử chức năng;
7) Bất cứ cơ cấu bảo vệ quang điện tử phóng xạ
(AOPD) nào, bằng thử chức năng.
aa) Công bố tiếng ồn do máy phát ra trong
không khí, giá trị thực hoặc giá trị được xác lập trên cơ sở các phép đo được
thực hiện trên máy tương tự, được đo phù hợp với các phương pháp cho trong 5.4.2.2.
1) Các mức áp suất âm thanh phát ra thang A tại
các vị trí gia công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy rất lớn (nghĩa là các
máy ít nhất có một kích thước vượt quá 7 m), thay vì mức công suất âm thanh, có
thể chỉ định ở mức áp suất âm thanh phát ra xung quanh máy.
Công bố phải được kèm theo bằng một báo cáo về
phương pháp đo được sử dụng và các điều kiện vận hành được áp dụng trong quá
trình thử và các giá trị cho độ không ổn định gắn liền K khi sử dụng dạng công
bố số kép theo ISO 4871 như sau:
4 dB khi sử dụng 3746:2010 và ISO 11202.2010;
2 dB khi sử dụng ISO 3743-1:2010 hoặc ISO
3743-2:2009 hoặc ISO 3744;
1 dB khi sử dụng ISO 3745
Ví dụ, đối với mức công suất âm thanh: LWA
= xx dB (giá trị đo được)
Độ không đảm bảo kết hợp K = 4 dB
Phép đo được thực hiện phù hợp với ISO
3746:2010.
Nếu kiểm tra các giá trị tiếng ồn phát ra đã
công bố thì phải thực hiện các phép đo khi sử dụng cùng một phương pháp và cùng
các điều kiện vận hành như phương pháp đo và các điều kiện vận hành đã công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về tiếng ồn phát ra cũng phải được
đưa vào tài liệu bán hàng khi cung cấp các dữ liệu về đặc tính.
bb) Thông tin về các điều kiện cần thiết để bảo
đảm rằng trong suốt thời gian tuổi thọ thấy trước được, máy, bao gồm cả các bộ
phận của máy không thể bị lật hoặc đổ hoặc di chuyển theo cách không kiểm soát
được trong quá trình vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ, làm mất khả năng hoạt động
và làm sạch.
cc) Phải tuân theo phương pháp vận hành trong
trường hợp có sự cố hoặc hư hỏng: nếu xảy ra sự kẹt tắc, phải tuân theo phương
pháp vận hành để có thể tháo dỡ sự kẹt tắc cho máy một cách an toàn;
dd) Các dữ liệu nhận biết các chi tiết dự
phòng do người sử dụng thay thế khi các chi tiết này ảnh hưởng tới sức khỏe và
an toàn của người vận hành (trừ các chi tiết chỉ được tháo ra bởi nhà sản xuất
hoặc cá nhân có thẩm quyền do nhà sản xuất chỉ định);
ee) Mô tả các bộ phận bảo vệ cố định do người
sử dụng tháo ra phục vụ cho bảo dưỡng và làm sạch (trừ các bộ phận bảo vệ chỉ
được tháo ra bởi nhà sản xuất hoặc cá nhân có thẩm quyền do nhà sản xuất chỉ định);
ff) Thông tin cách bảo vệ người chống điện giật
do tiếp xúc gián tiếp trong máy bởi một cơ cấu tự động ngắt điện cung cấp cho
máy do người sử dụng lắp đặt trên đường dây cáp điện cho máy (RCD);
gg) Thông tin về cách bảo vệ chống ngắn mạch
của mạch cung cấp;
hh) Đối với các máy được trang bị các phương
tiện kẹp chặt dụng cụ thủy tĩnh, chỉ được sử dụng các bộ phận kẹp chặt dụng cụ
có cơ cấu cơ khí bổ sung để bảo vệ chống tháo lỏng dao hoặc dụng cụ trong trường
hợp hệ thống thủy tĩnh có rò rỉ.
ii) Khi sử dụng chất keo PU, phải có giải
thích với nội dung là không được vượt quá nhiệt độ giới hạn của chất keo vì có
thể tạo ra các chất sinh ung thư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: Bằng kiểm tra sổ tay
hướng dẫn và các bản vẽ liên quan.
Phụ
lục A
(Quy định)
Thử
phanh
A.1 Điều kiện cho thử phanh
a) Bộ phận trục chính phải được chỉnh đặt phù
hợp với sử dụng máy theo dự định (ví dụ, đối với căng đai). Xem 6.3 b).
b) Khi lựa chọn vận tốc và các dao hoặc dụng
cụ, phải lựa chọn các điều kiện để tạo ra động năng lớn nhất mà máy được thiết
kế (việc lựa chọn có tính đến các kiểu, cỡ kích thước của dao hoặc dụng cụ, vận
tốc trục chính v.v...).
c) Trước khi bất đầu thử, bộ phận trục chính
phải được vận hành trong thời gian tối thiểu là 15 min ở trạng thái không tải
(vận tốc chạy không).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết bị đo vận tốc phải có độ chính xác ≤
1 % toàn thang đo.
f) Thiết bị đo thời gian phải có độ chính xác
≤ 0,1 s.
A.2 Các phép thử
A.2.1 Thời gian chạy theo đà không được
phanh
Phải đo thời gian chạy theo đà không được
phanh như sau:
a) Bắt đầu hãm trục chính và đo thời gian chạy
theo đà không được phanh;
b) Khởi động lại động cơ dẫn động trục chính
và cho phép trục chính đạt tới vận tốc đã dự định;
c) Lặp lại các bước a) và b) thêm hai lần nữa.
Thời gian chạy theo đà không được phanh là
giá trị trung bình của ba giá trị đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo thời gian chạy theo đà được phanh như
sau:
a) Bắt đầu phanh và đo thời gian chạy theo đà
được phanh;
b) Cho phép trục chính đứng yên trong min, trong đó P là công suất động
cơ tính bằng kW;
c) Khởi động lại động cơ dẫn động trục chính
và cho vận hành không tải trong thời gian min;
d) Lặp lại các bước từ a) đến c) chín lần.
Thời gian chạy theo đà được phanh là giá trị
trung bình của mười giá trị đo được.
A.2.3 Thời gian tăng tốc
Phải đo thời gian tăng tốc như sau:
a) Khởi động động cơ dẫn động trục chính lắp
dụng cụ và đo thời gian tăng tốc (xem 3.8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lặp lại các bước a) và b) thêm hai lần nữa.
Thời gian tăng tốc là giá trị trung bình của
ba giá trị đo được.
Phụ
lục B
(Quy định)
Phương
pháp thử va đập cho các bộ phận bảo vệ
B.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định các phép thử cho các bộ
phận bảo vệ cứng vững dùng trên các máy ép gắn kết mép để giảm tới mức tối thiểu
các rủi ro phóng ra các chi tiết của các dụng cụ và chi tiết gia công ra khỏi
vùng gia công. Phép thử này tái tạo ra mối nguy hiểm phóng ra các chi tiết của
các dụng cụ hoặc của các chi tiết gia công và cho phép đánh giá sức bền của các
bộ phận bảo vệ chống lại sự xuyên qua và đánh bật khỏi vị trí trên máy bởi các
chi tiết phóng ra khỏi máy hoặc chi tiết gia công.
Phụ lục này áp dụng cho các bộ phận bảo vệ
cũng như các mẫu thử vật liệu bộ phận bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử gồm có một bộ phận đẩy, một vật
(đạn) phóng ra, một giá đỡ đối tượng thử và một hệ thống cho phép đo hoặc ghi lại
vận tốc va đập với độ chính xác tối thiểu là ± 5 %.
Ví dụ, bộ phận đẩy có thể gồm có một bình
không khí nén với ống phóng được lắp theo mặt bích (xem Hình B1). Không khí nén
có thể thoát ra bởi một van để tăng tốc cho đạn phóng về phía đối tượng thử. Ống
phóng đạn dùng không khí nén được trang bị một máy nén khí. Vận tốc của đạn có
thể điều chỉnh được bởi áp suất của không khí nén.
Đo vận tốc của đạn ở gần miệng của ống phóng
bằng dụng cụ đo vận tốc thích hợp, ví dụ, bằng cảm biến ở gần hoặc tế bào quang
điện.
CHÚ DẪN:
1 Dụng cụ đo vận tốc
2 Ống phóng
3 Đạn
4 Panen điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đối tượng thử
Hình B.1 - Ví dụ về
thiết bị thử va đập
B.3 Đạn
Hình dạng, khối lượng và kích thước của đạn
được cho trên Hình B.2.
CHÚ DẪN:
a 10 mm
D 20 mm
Khối lượng 100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạn phải được chế tạo bằng thép có các đặc
tính sau:
a) Độ bền kéo: Rm = 560 MPa đến
690 MPa;
b) Giới hạn chảy: R0,2 ≥ 300 MPa;
c) Độ giãn dài khi đứt: A ≥ 20 %;
d) Độ cứng tới HRC
trên độ sâu tối thiểu là 0,5 mm.
B.4 Lấy mẫu
Thực hiện phép thử với bộ phận bảo vệ hoặc một
mẫu thử vật liệu bộ phận bảo vệ. Giá đỡ bộ phận bảo vệ phải tương đương với giá
đỡ bộ phận bảo vệ lắp trên máy. Đối với các vật liệu bộ phận bảo vệ dùng cho thử
nghiệm, có thể sử dụng các mẫu thử được kẹp chặt trên một khung có cửa bên
trong 450 mm x 450 mm. Khung phải đủ cứng vững. Kẹp chặt mẫu thử phải là kẹp chặt
cưỡng bức.
B.5 Quy trình thử
Đối với các máy có trang bị các dao phay, phải
thực hiện thử va đập với đạn đã chỉ ra trong B.3 và vận tốc và đập 70 m/s ± 3,5
m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Kết quả
Sau khi va đập, các hư hỏng tìm thấy trên bộ
phận bảo vệ hoặc vật liệu bộ phận bảo vệ phải được đánh giá như sau:
a) Oằn/phình ra (biến dạng vĩnh cửu không có
vết nứt);
b) Vết rạn li ti (chỉ nhìn thấy trên một bề mặt);
c) Vết nứt xuyên (nứt nhìn thấy được từ bề mặt
này sang bề mặt khác);
d) Xuyên thủng (đạn thử xuyên thủng vật thử);
e) Cửa sổ của bộ phận bảo vệ tuột khỏi gá kẹp
của nó;
f) Bộ phận bảo vệ tuột khỏi giá đỡ nó.
B.7 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8 Báo cáo thử
Báo cáo thử tối thiểu phải đưa ra thông tin
sau:
a) Ngày, địa điểm thử nghiệm và tên của đơn vị
thử;
b) Khối lượng, các kích thước và vận tốc của
đạn;
c) Nhận biết về thiết bị thử;
d) Thiết kế, vật liệu và các kích thước của đối
tượng thử;
e) Kẹp chặt hoặc cố định đối tượng thử;
f) Chiều của chấn động, điểm va đập của đạn;
g) Kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy định)
Thử
độ ổn định của các máy di chuyển được
C.1 Thử độ ổn định trong quá trình gia công
Máy phải được đặt ở vị trí gia công của nó
trên một tấm gỗ chắp được gắn cố định trên sàn và các bộ phanh cho các bánh xe ở
vị trí tác động (khi được trang bị) hoặc các bánh xe được kéo thu lại khỏi sàn
(nếu có trang bị cơ cấu kéo thu lại các bánh xe). Phải tác dụng một lực nằm
ngang F1 = 100 N trong mặt phẳng của giá đỡ chi tiết gia công theo
chiều dẫn tiến trên tuyến gia công của dao trên máy. Sau đó, tác dụng một lực nằm
ngang F1 = 100 N trong cùng một mặt phẳng nhưng theo chiều vuông góc
ở vị trí giữa của máy. Dưới cả hai trạng thái, máy không được di chuyển.
Phép thử được lặp lại với một lực nằm ngang F2
= 300 N. Máy không được nghiêng đi.
CHÚ DẪN:
1 Tấm gỗ chắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thử độ ổn định trong quá trình vận chuyển
Máy phải được giữ ở vị trí vận chuyển bình
thường trên một mặt phẳng được nghiêng đi một góc 10° so với phương nằm ngang,
được buộc bằng dây cáp hoặc dây thừng để giữ chặt.
Khi máy được xoay chậm theo góc 360°, máy
không được lật đổ.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Mức
đặc tính yêu cầu
Phụ lục này đưa ra một bảng tóm tắt của PLr
cho từng chức năng an toàn để giới thiệu sơ bộ về các mức này mà không cần phải
đọc qua toàn bộ tài liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên, các nội dung của Điều 5 trong
tiêu chuẩn này vẫn là tài liệu tham chiếu duy nhất cho toàn bộ các yêu cầu và
giải thích, chúng có thể chưa được tóm tắt đầy đủ trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Các chức
năng an toàn và mức đặc tính (PL) yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng an toàn
PLr
Điều của tiêu chuẩn
này
Khởi động
1
Cơ cấu điều khiển cấp điện
c
5.2.3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
5.2.3
3
Ngăn ngừa sự khởi động bất ngờ sau khi phục
hồi lại cấp điện
c
5.2.8
Dừng
4
Bắt đầu dừng bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1
5
Cắt điện chậm đối với phanh bằng cơ cấu trễ
thời gian
c
5.2.4.1
6
Giám sát sự đứng yên trong dừng vận hành
c
5.2.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu dừng khẩn cấp
c
5.2.4.3
Dẫn tiến tích hợp
8
Khóa liên động sự khởi động dẫn tiến với động
cơ dẫn động trục chính lắp dao
b
5.2.5.1
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
5.2.5.2
10
Khóa liên động điều chỉnh chiều cao tự động
với sự phát hiện chi tiết gia công
b
5.2.5.3
Lựa chọn chế độ
11
Điều khiển lựa chọn chế độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.1
12
Điều khiển giữ cho chạy đối với chuyển động
dẫn tiến và các điều chỉnh dẫn động cơ khí
c
5.2.6.2
13
Điều khiển giữ cho chạy đối với chuyển động
dẫn tiến và các điều chỉnh dẫn động cơ khí có cơ cấu điều khiển dừng khẩn cấp
liền kề
b
5.2.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển hoãn khóa liên động với các cửa
mở
c
5.2.6.3
15
Khóa liên động các cụm xử lý động lực học với
các bộ phận bảo vệ di động
c
5.6.2.3
Vận tốc trục chính
thay đổi
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
5.2.7
Kẹp chặt dao
17
Khóa liên động sự tháo lỏng dao với sự đứng
yên của trục chính
c
5.3.3.6
18
Khóa liên động sự tháo lỏng dao với ngăn ngừa
sự khởi động bất ngờ (chỉ cho thay dao bằng tay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.6
Phanh
19
Điều khiển phanh
b/c
5.3.4
Bảo vệ.
Bảo vệ an toàn
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
5.3.6, 5.3.7.5.1, 5.3.7.5.2, 5.3.7.5.4
21
Khóa liên động các dẫn động của dao với các
rào chắn di động hoặc tháo rời được
c
5.3.7.1, 5.3.7.3, 5.3.7.6
22
Điều khiển cho cơ cấu chặn hành trình
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Đối với các máy gia công mép kép: điều khiển
cơ cấu chặn hành trình, chỉnh đặt lại, AOPD, giữ cho chạy và khóa liên động bằng
cơ cấu giới hạn, vận tốc giảm
c
5.3.7.5.1, 5.3.7.5.2, 5.3.7.5.3
Các bộ nung nóng
24
Khóa liên động giữa các bộ nung nóng và cơ
cấu dẫn tiến
c
5.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa liên động giữa các bộ nung nóng hồng
ngoại và cơ cấu dẫn tiến
b
5.4.1
26
Khóa liên động giữa thiết bị bơm phun chất
dễ cháy và nhiệt độ của nguồn nhiệt
c
5.4.1
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 847-1:2013, Tools for woodworking -
Safety requirements - Part 1: Milling tools, circular saw blades (Dao cho gia
công gỗ - Yêu cầu an toàn - Phần 1: Dao phay, lưỡi của tròn)
[3] EN 894-1+A1, Safety of machinery -
Ergonomics requirements for the design of displays and control, actuators -
Part 1: General principles for human interactions with displays and control
actuators (An toàn máy - Các yêu cầu về ecgônômi cho thiết kế các bộ phận chỉ
báo và cơ cấu dẫn động điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung cho sự tương tác với
các bộ phận chỉ báo và cơ cấu dẫn động điều khiển)
[4] EN 894-2+A1, Safety of machinery -
Ergonomics requirements for the design of displays and control actuators - Part
2: Displays (An toàn máy - Các yêu cầu về ecgônômi cho thiết kế các bộ phận chỉ
báo và cơ cấu dẫn động điều khiển - Phần 2: Bộ phận chỉ báo)
[5] EN 894-3+A1, Safety of machinery -
Ergonomics requirements for the design of displays and control actuators - Part
3: Control actuators (An toàn máy - Các yêu cầu về ecgônômi cho thiết kế các bộ
phận chỉ báo và cơ cấu dẫn động điều khiển - Phần 3: Cơ cấu dẫn động điều khiển)
[6] EN 1005-1+A1, Safety of machinery -
Human physical performance - Part 1: Terms and definitions (An toàn máy - Đặc
tính thể chất của con người - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa)
[7] EN 1005-2+A1, Safety of machinery -
Human physical performance - Part 2: Manual handling of machinery and component
parts of machinery (An toàn máy - Đặc tính thể chất của con người - Phần 2:
Tháo lắp, vận chuyển bằng tay máy và các bộ phận của máy).
[8] EN 1005-3+A1, Safety of machinery -
Human physical performance - Part 3: Recommended force limits for machinery
operation (An toàn máy - Đặc tính thể chất của con người - Phần 3: Các giới hạn
lực được khuyến nghị cho vận hành máy)
[9] EN 1005-4+A1, Safety of machinery -
Human physical performance - Part 4: Evaluation of working postures and
movements in relation to machinery (An toàn máy - Đặc tính thể chất của con người
- Phần 4: Đánh giá các tư thế gia công và các di chuyển liên quan đến máy)
[10] EN 1093-9+A1, Safety of machinery -
Evaluation of the emission of airborne hazardous substances - Part 9: Pollutant
concentration parameter, room method (An toàn máy - Đánh giá sự phát ra các chất
nguy hiểm trong không khí - Phần 9: Thông số nồng độ của chất ô nhiễm, phương
pháp phòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] EN 1837, Safety of machinery - Integral
lighting of machines (An toàn máy - Chiếu sáng tích hợp của máy)
[13] EN 12779+A1, Safety of woodworking
machines - Chip and dust extraction systems with fixed installation -
Safety-related performances and safety requirements (An toàn máy gia công gỗ -
Các hệ thống thu gom phoi bào và bụi với thiết bị cố định - Các đặc tính liên
quan đến an toàn và các yêu cầu an toàn)
[14] EN 50144-1, Safety ofhand-heid
electric motor operated tools - Part 1: General requirements (An toàn của các dụng
cụ cầm tay vận hành bằng động cơ điện - Phần 1: Yêu cầu chung)
[15] EN 50525-1, Electric cables - Low
voltage energy cables of rated voltages up to and including 450/750V (U0/U) -
Part 1: General requirements (Cáp điện - Cáp điện áp thấp có được áp danh định
đến và bao gồm 450/750V (V0V) - Phần 1: Yêu cầu chung)
[16] EN 50525-2-11,. Electric cables - Low
voltage energy cables of rated voltages up to and including 450/750 V (U0/U) -
Part 2-11: Cables for general applications - Flexible cables with thermoplastic
PVC insulation [Cáp điện - Cáp điện áp thấp có điện áp danh định đến và bao gồm
450/750V (V0/V) - Phần 2-11: Cáp dùng cho các ứng dụng thông thường - Cáp mềm dẻo
có bọc cách điện bằng nhựa dẻo nóng PVC]
[17] EN 50525-2-21, Electric cables - Low
voltage energy cables of rated voltages up to and including 450/750 V (U0/U) -
Part 2-21: Cables for general applications - Flexible cables with crosslinked
elastomeric insulation [Cáp điện - Cáp điện áp thấp có điện áp danh định đến và
bao gồm 450/750V (V0V) - Phần 2-21: Cáp dùng cho các ứng dụng thông thường -
Cáp mềm dẻo có lớp bọc cách điện elastome có liên kết ngang]
[18] TCVN 2245 (ISO 286-2), Hệ thống ISO về
dung sai và lắp ghép - Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ
và trục
[19] ISO 354, Acoustics - Measurement of
sound absorption in a reverberation room (Âm học - Đo sự hấp thụ âm trong phòng
dội lại âm)
[20] ISO 3743-1, Acoustics - Determination
of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound
pressure - Engineering methods for small movable sources in reverberant fields
- Part 1: Comparison method for a hard-walled test room (Âm học - Xác định các
mức công suất âm thanh và các mức năng lượng âm của các nguồn tiếng ồn khi sử dụng
áp suất âm - Phương pháp kỹ thuật cho các nguồn di động nhỏ trong các trường dội
lại âm - Phần 1: Phương pháp so sánh cho phòng thử có tường cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] ISO 3744, Acoustics - Determination
of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound
pressure - Engineering methods for an essentially free field over a reflecting
plane (Âm học - Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các
nguồn tiếng ồn khi sử dụng áp suất âm - Phương pháp kỹ thuật cho các trường về
cơ bản là tự do trên một mặt phẳng phản xạ)
[23] ISO 3745, Acoustics - Determination
of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound
pressure - Precision methods for anechoic rooms and hemi-anechoic rooms (Âm học
- Xác định các mức công suất âm và các mức năng lượng âm của các nguồn tiếng ồn
khi sử dụng áp suất âm - Các phương pháp chính xác cho các phòng không dội lại
và nửa không dội lại)
[24] ISO 4871, Acoustics - Declaration and
verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công
bố và kiểm tra xác minh các giá trị tiếng ồn phát ra của máy và thiết bị)
[25] ISO 9614-1, Acoustics - Determination
of sound power levels of noise sources using sound intensity - Part 1:
Measurement at discrete points (Âm học - Xác định các mức công suất âm của các
nguồn tiếng ồn khi sử dụng cường độ âm - Phần 1: Đo tại các điểm rời rạc).
[26] ISO 11202:2010, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions applying approximate
environmental corrections (Âm học - Tiếng ồn do máy và thiết bị phát ra - Xác định
các mức áp suất âm phát ra tại một vị trí gia công và tại các vị trí quy định
khác khi áp dụng các hiệu chỉnh gần đúng cho môi trường)
[27] ISO 11204:2010, Acoustics - Noise
emitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions applying accurate
environmental corrections (Âm học - Tiếng ồn do máy và thiết bị phát ra - Xác định
các mức áp suất âm phát ra tại một vị trí gia công và tại các vị trí quy định
khác khi áp dụng các hiệu chỉnh chính xác cho môi trường)
[28] ISO/TR 11688-1, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part
1: Planning (Âm học - Quy trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết kế máy và
thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế hoạch)
[29] ISO/TR 11688-2, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part
2: Introduction to the physics oflow-noise design (Âm học - Quy trình kỹ thuật được
khuyến nghị cho thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu
về vật lý học của thiết kế có tiếng ồn thấp)
[30] TCVN 6592-4-1 (IEC 60947-4-1), Thiết
bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4-1: Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ
- Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ kiểu điện - cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] IEC 61508-1+Corrigendum, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems
- Part 1: General requirements (An toàn chức năng của các hệ thống liên quan đến
an toàn điện/điện tử/điện tử khả lập trình - Phần 1: Yêu cầu chung)
[33] IEC 61508-2, Functional safety of
electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems - Part 2:
Requirements for electrical/electronic/programmable electronic safety- related
systems (An toàn chức năng của các hệ thống liên quan đến an toàn điện/điện tử/điện
tử khả lập trình - Phần 2: Yêu cầu cho các hệ thống liên quan đến an toàn điện/điện
tử/điện tử khả lập trình)
[34] IEC 61508-4+Corrigendum, Functional
safety of electrical/electronic/programmable electronic safety-related systems
- Part 4: Definitions and abbreviations (An toàn chức năng của các hệ thống
liên quan đến an toàn điện/điện tử/điện tử khả lập trình - Phần 4: Định nghĩa
và các chữ viết tắt)
1) Hiện có TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003)
An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật
ngữ, phương pháp luận cơ bản; TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) An toàn máy -
Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.