|
(1)
|
Trong đó:
dm là đường kính vòng chia
trung bình;
z là số răng của bánh răng;
βm là góc đường xoắn vít
trung bình;
Rm là khoảng cách côn trung
bình;
Re là khoảng cách côn
ngoài; và
met là môđun ngang
ngoài.
3.1.3
Bánh răng chuẩn (bánh
răng kiểm) (reference gear)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4
Sai lệch độ đảo tổng, Fr (total
runout deviation, Fr)
Hiệu giữa khoảng cách lớn nhất và khoảng
cách nhỏ nhất tới côn chia của một mẫu kiểm tra (bi hoặc con lăn côn) được đặt
liên tiếp ở mỗi rãnh rưng, với mẫu kiểm tra tiếp xúc với cả hai sườn răng bên
phải và bên trái ở giữa chiều cao răng gần với vòng tròn quy định sai.
CHÚ THÍCH: Dung sai được quy định
trong 5.4.4.
3.1.5
Sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn
răng của thành phần ăn khớp răng, fis (tooth mesh
component single-flank composite deviation, fis)
Giá tri của sai lệch kết hợp của ăn khớp
một sườn răng lớn nhất
trên bất cứ một bước răng nào (360°/z), sau khi loại bỏ thành phần dài hạn (hiệu
ứng hình sin của độ
lệch tâm), trong quá trình thử kết hợp ăn khớp một sườn răng khi bánh răng quay
đi một vòng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định chiều dung sai cho sai lệch kết hợp
thành phần của ăn khớp
một sườn răng dọc theo cung vòng tròn có đường kính quy định dung sai
trong một mặt cắt ngang. Dung sai được quy định trong 5.4.5.
3.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch tổng được đo từ giá trị nhỏ
nhất tới giá trị lớn nhất, trong quá trình thử kết hợp sự ăn khớp một sườn
răng, khi bánh răng quay đi một vòng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định chiều dung sai
cho sai lệch kết hợp tổng của ăn khớp một sườn răng dọc theo cung vòng tròn trên
có đường kính quy định
dung sai trong một mặt cắt ngang. Xem Phụ lục B. Dung sai được quy định trong
5.4.6.
3.1.7
Sai lệch bước răng đơn, fpt (single
pitch deviation, fpt)
Độ dịch chuyển của bất cứ sườn răng
nào so với vị trí lý thuyết của nó có liên quan tới sườn răng tương ứng của một
răng liền kề, được đo bằng một mẫu kiểm tra từ một điểm trên một sườn răng tới một điểm
trên sườn răng liền kề, trên cùng một vòng tròn đo.
Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: Sự khác biệt là do dấu đại số của
giá trị đo. Như vậy, điều kiện trong đó vị tri của sườn răng thực gần
sườn răng liền kề hơn so với vị trí lý thuyết có thể được xem là một sai lệch âm
(-). Điều kiện trong đó vị trí của sườn răng thực xa sườn răng liền kề hơn so với
vị trí lý thuyết có thể được xem là một sai lệch dương (+).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này quy định
chiều dung sai của phép đo đối với sai lệch bước răng đơn dọc theo dây cung
vòng tròn có đường kính
quy định dung sai trong mặt cắt ngang. Dung sai được quy định trong 5.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vị trí của sườn răng lý thuyết
2 Vị trí của sườn răng thực
3 Bước vòng lý thuyết
4 Vòng tròn đo
Hình 1 - Sai
lệch bước răng
3.1.8
Đường kính quy định dung sai, dT (tolerance
diameter, dT)
Đường kinh tại đó khoảng cách côn
trung bình, Rm và điểm giữa của chiều cao làm việc của răng giao
nhau.
Xem Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dT1 = dm1 + 2(0,5hmw
- ham2)cosδ1 = dm1 + (ham1 - ham2)cosδ1
(2)
dT2 = dm2 + 2(0,5hmw
- ham2)cosδ2 = dm2 + (ham2 - ham1)cosδ2
(3)
Trong đó:
dm1,2 là đường
kính vòng chia trung bình (bánh răng bé, bánh răng lớn);
hmw là chiều cao làm việc
trung bình của răng;
ham1,2 là chiều cao
đầu răng trung bình;
δ1,2 là góc côn
chia (bánh răng bé, bánh răng lớn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đường
kính quy định dung sai
3.1.9
Sai lệch bước răng tích lũy tổng, Fp
(total cumulative pitch deviation, Fp)
Hiệu đại số lớn nhất giữa bất cứ hai
giá trị sai lệch phân độ nào đối với một sườn răng quy định (trái hoặc phải),
không có sự phân liệt về chiều hoặc dấu đại số của các giá trị sai lệch này.
Xem Hình 3.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định chiều
dung sai của sai lệch bước răng tích lũy tổng là dọc theo cung vòng tròn có đường
kính quy định dung sai trong mặt cắt ngang. Dung sai được quy định trong 5.4.2.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpj = Sai lệch bước đơn
Fp = Sai lệch bước răng
tích lũy tổng
z = Số răng
Hình 3 - Dữ
liệu của bánh răng từ một thiết bị dò đơn
3.1.10
Sai số truyền động, θe
(transmission error, θe)
Sai lệch vị trí của bánh răng lớn đối
với một vị trí góc đã cho của bánh răng bé so với vị trí mà bánh răng lớn có thể
đạt được nếu các bánh răng có các thông số hình học chính xác.
CHÚ THÍCH: Thảo luận về sai số truyền động và
các sai lệch kết hợp của ăn khớp một sườn
răng được giới thiệu trong Phụ lục B.
3.2 Thuật ngữ
cơ bản và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Bảng ký hiệu được
liệt kê bằng ký hiệu theo thứ tự chữ cái
Ký hiệu
Thuật ngữ
Được sử dụng
trước tiên (điều/hình)
dm1,2
Đường kính vòng chia trung bình
(bánh răng bé hoặc bị dẫn)
3.1.8
dT
Đường kinh quy định dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fis
Sai lệch kết hợp tổng trong ăn khớp
một sườn răng
3.1.6
FisT
Dung sai kết hợp tổng trong ăn khớp
một sườn răng
5.4.6
Fp
Sai lệch tích lũy tổng bước răng
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai bước răng tích lũy tổng
5.4.3
Fr
Sai lệch độ đảo tổng
3.1.4
FrT
Dung sai độ đảo
5.4.4
Fx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Fis
Sai lệch kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng của thành phần ăn khớp răng
3,1.5
Fis(design)
Sai lệch kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng của thành phần ăn khớp răng thiết kế
5.4.5
fisT
Dung sai kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng của thành phần ăn khớp răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpt
Sai lệch bước răng đơn
3.1.7
fptT
Dung sai bước răng đơn
5.4.2
ham
Chiều cao đầu răng trung bình
3.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao làm việc trung bình của
răng
3.1.8
met
Mođun ngang ngoài
3.1.2
mmn
Mođun pháp trung bình
1
Re
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2
Ri
Khoảng cách côn trong
Hình 1
Rm
Khoảng cách côn trung bình
3.1.2
z1,2
Số răng (bánh răng bé hoặc
bị dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βm
Góc đường xoắn vít trung bình
3.1.2
δ1,2
Góc côn chia (bánh răng bé hoặc bánh
răng lớn)
3.1.8
θe
Sai số truyền động
3.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Thuật ngữ
m
Trung bình
T
Dung sai
1
Bánh răng bé
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Bảng ký hiệu
được liệt kê bằng thuật ngữ theo thứ tự chữ cái
Ký hiệu
Thuật ngữ
Được sử dụng
trước tiên (điều/hình)
ham
Chiều cao đầu răng trung bình
3.1.8
hmw
Chiều cao làm việc trung bình của
răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fptT
Dung sai bước răng đơn
5.4.2
FrT
Dung sai độ đảo
5.4.4
fisT
Dung sai kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng của thành phần ăn khớp răng
5.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai kết hợp tổng trong ăn khớp
một sườn răng
5.4.6
FpT
Dung sai bước răng tích lũy tổng
5.4.3
dT
Đường kính quy định dung sai
3.1.8
dm1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8
δ1,2
Góc côn chia (bánh răng bé hoặc bị dẫn)
3.1.8
βm
Góc đường xoắn vít trung bình
3.1.2
Re
Khoảng cách côn ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri
Khoảng cách côn trong
Hình 1
Rm
Khoảng cách côn trung bình
3.1.2
met
Môđun ngang ngoài
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun pháp trung bình
3.1.2
fpt
Sai lệch bước răng đơn
3.1.7
fis
Sai lệch kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng của thành phần ăn khớp răng
3.1.6
fis(design)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5
Fis
Sai lệch kết hợp tổng trong ăn khớp
một sườn răng
3.1.6
Fx
Sai lệch phân độ
3.1.1
Fr
Sai lệch độ đảo tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fp
Sai lệch tích lũy tổng bước răng
3.1.8
θe
Sai số truyền động
3.1.10
z1,2
Số răng (bánh răng bé hoặc bị dẫn)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao làm việc trung bình của
răng
3.1.8
4 ứng dụng của hệ thống
phân loại
4.1 Quy định
chung
Hệ thống phân loại là một mã số nhận
biết dung sai của cấp chính xác cho một bánh răng cụ thể.
4.2 Phân loại
cấp chính xác
4.2.1 Quy định chung
Tiêu chuẩn này đưa ra mười cấp chính
xác được đánh số từ 2 đến 11.
Cấp chính xác 2 có dung sai nhỏ nhất;
cấp chính xác 11 có dung sai lớn nhất. Các cấp chính xác này được sắp xếp theo một cấp số
hình học đều của các dung sai (xem 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của bánh răng được đánh
giá bằng so sánh các sai lệch đo được với các giá trị bằng số tính toán theo
các công thức trong 5.4. Nên thực hiện các phép đo so với một đường trục chuẩn.
Để có thêm thông tin về định nghĩa một đường trục chuẩn, xem ISO/TR 10064-3.
Cấp chính xác được xác định cho các
thông số quy định trong Bảng 4; cấp chính xác tổng là cấp chính xác lớn nhất
trong các cấp chính xác riêng này. Cần lưu ý rằng có thể quy định các cấp chính
xác khác nhau cho các thông số khác nhau nếu có yêu cầu của các ứng dụng riêng.
Ngoài ra, nếu không đo được các sai lệch
kết hợp trong ăn khớp một sườn răng thì nên kiểm tra bổ sung vết tiếp xúc và
chiều dày răng để xác minh
bánh răng đáp ứng được mục đích yêu cầu. Các yêu cầu về vết tiếp xúc nên được thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp trước khi chế tạo. Để có thêm thông tin về vấn đề
này, tham khảo ISO/TR 10064-6.
4.2.3 Bảng ví dụ về dung
sai
Phụ lục A đưa ra các bảng ví dụ về
dung sai chỉ dùng cho mục đích tham khảo.
4.3 Chiều của
dung sai
Chiều của dung sai được quy định trong
Điều 3. Chiều của dung sai có thể theo chiều pháp tuyến với bề mặt răng,
nghiêng theo một góc nào đó hoặc dọc theo cung của một vòng tròn đã quy định. Nếu
chiều đo và chiều của dung sai khác nhau thì giá trị đo được phải được hiệu chỉnh theo
chiều của dung sai.
Khi chiều của dụng cụ đo của phép đo
là chiều pháp tuyến và chiều của dung sai khác với chiều pháp tuyến thì các giá
trị đo phải được tăng lên trước khi phân tích và so sánh theo các dung sai. Hệ
số cho phép điều chỉnh nảy thường là cosin của góc giữa chiều pháp tuyến và chiều
quy định của dung sai.
4.4 Đặc tính
bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dung sai
5.1 Giá trị
dung sai
Các giá trị dung sai cho từng hạng mục
dùng để bảo đảm độ chính xác được tính toán theo các công thức cho trong 5.4 và
được biểu thị trên các vi kế (pan me). Các giá trị nằm ngoài các giới hạn của
các công thức không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này và không được dùng cho
tính toán ngoại suy. Các dung sai riêng cho các bánh răng này phải được thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Giả thiết là dụng cụ đo đã được hiệu
chuẩn có độ chính xác thích hợp được sử dụng trong một môi trường thích hợp.
Xem ISO/TR 10064-5.
Chiều của dung sai và đường kính đo được
định nghĩa trong Điều 3.
5.2 Hệ số
phân cấp
Hệ số phân cấp giữa hai cấp chính xác
liền kề là . Các giá trị của cấp cao hơn tiếp sau
(hoặc thấp hơn liền kề) được xác định bằng cách nhân (hoặc chia) với . Giá trị yêu cầu cho bất cứ cấp
chính
xác
nào có thể được xác định bằng cách nhân giá trị tính toán đã làm tròn
cho cấp 4 với , trong đó B là số của cấp chính xác
yêu cầu.
5.3 Quy tắc
làm tròn
Các giá trị tính toán theo
các công thức trong 5.4 phải được làm tròn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu là 10 μm hoặc nhỏ hơn,
và lớn hơn 5 μm, làm tròn tới 0,5 μm gần nhất;
- Nếu là 5 μm hoặc nhỏ hơn, làm tròn tới
0,1 μm gần nhất.
5.4 Công thức
tính dung sai
5.4.1 Quy định
chung
Tất cả các dung sai được xác định trong
mặt cắt ngang tại đường kính quy định
dung sai.
5.4.2 Dung sai bước
răng đơn,
fptT
Dung sai của sai lệch bước răng đơn áp
dụng cho giá trị tuyệt đối của giá trị đo dương hoặc âm. Dung sai bước răng đơn
tuyệt đối, fptT phải được tính toán theo công thức
(2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp chính xác 2 đến 11:
1,0 mm ≤ mmn ≤ 50
mm
5 ≤ z ≤ 400
5 mm ≤ dT ≤ 2500 mm
5.4.3 Dung sai bước
răng tích lũy tổng, Fpt
Dung sai bước răng tích lũy tổng, FpT
phải được tính toán theo công thức (3):
(3)
Trong đó phạm vi áp dụng được hạn chế
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0 mm ≤ mmn ≤ 50 mm
5 ≤ z ≤ 400
5 mm ≤ dT ≤ 2500 mm
5.4.4 Dung sai độ đảo, FrT
Dung sai độ đảo, FrT, được
tính toán theo công thức (4):
(4)
Trong đó phạm vi áp dụng được hạn chế
như sau:
Chi đối với các cấp chính xác 4 đến
11:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ z ≤ 400
5 mm ≤ dT ≤ 2500
mm
5.4.5 Dung sai kết hợp
trong ăn khớp một sườn răng của thành phần ăn khớp răng, fisT
5.4.5.1 Quy định
chung
Có thể xác định thành phần ăn khớp
răng kết hợp trong ăn khớp một sườn ràng bằng một trong ba phương pháp theo thứ
tự độ chính xác giảm dần: Phương pháp A, B hoặc C.
5.4.5.2 Phương pháp A
Việc xác định giá trị trung bình của
thành phần ăn khớp răng kết hợp trong ăn khớp một sườn răng và khả năng biến đổi
của nó trong thiết kế và chế tạo được triển khai khi sử dụng kinh nghiệm áp dụng,
thử nghiệm khả năng chịu tải hoặc cả hai biện pháp này để xác định các giá trị
yêu cầu. Các giá trị này không tính đến cấp chất lượng.
5.4.5.3 Các phương
pháp B và C
Biên độ đỉnh tới đỉnh của thành phần
ngắn hạn (được lọc thông cao) của sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng
được sử dụng để xác định thành phần ăn khớp răng. Biên độ đỉnh-tới-đỉnh
cao
nhất
không được lớn hơn fisTmax và biên độ đỉnh-tới-đỉnh thấp nhất không
được nhỏ hơn fisTmin. Biên độ đỉnh-tới-đỉnh là độ
chênh lệch giữa điểm cao nhất và
điểm thấp nhất của đường cong chuyển động
trong phạm vi một bước răng của bộ truyền bánh răng côn được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Giá trị của fisTmin là giá tri lớn
hơn của các giá trị sau:
hoặc
(6)
fisTmin = 0
(7)
Nếu giá trị của fisTmin là âm, sử dụng
fisTmin = 0. Phạm vi
áp dụng được hạn chế như sau:
Các cấp chính xác 2 đến 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ z ≤ 400
5 mm ≤ dT ≤ 2500 mm
Nếu dụng cụ đo đọc các đơn vị theo
góc, nên chuyển đổi theo đơn vị micromet của vi kế ở đường kinh quy định dung
sai, dT.
Có thể xác định giá trị của fis(design) bằng phương
pháp B hoặc C.
Phương pháp B: Dung sai thiết kế cho
sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng của thành phần ăn khớp răng fis(design) đối với các
công thức (5) đến (7) nên được xác định có sự phân tích thiết kế ứng dụng và
các điều kiện kiểm. Nên quan tâm đến sự lựa chọn giá trị thiết kế sao cho có
tính đến các ảnh hưởng như sự thay đổi trong lắp đặt, sự thay đổi của dạng sườn
răng và tác dụng của các tải trọng làm việc, về thông tin bổ sung, xem Phụ lục
B.
Phương pháp C: Khi không có giá trị
thiết kế và phân tích thử nghiệm cho sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn
răng của thành phần ăn khớp răng
áp dụng được, fis(design) thi nên xác
định giá trị này theo công thức (8):
fis(design) = q mmn
+ 1,5
(8)
Bảng B.1 giới thiệu các giá trị được đề
nghị sử dụng cho thông số q.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai kết hợp tổng trong ăn khớp một sườn
răng, FisT phải được
tính toán theo công thức (9):
fisT = FpT +
fisTmax
(9)
Trong đó phạm vi áp dụng được hạn chế
như sau, nếu quy định FisT.
Các cấp chính xác 2 đến 11:
1,0 mm ≤ mmn ≤ 50 mm
5 ≤ z ≤ 400
5 mm ≤ dT ≤ 2500 mm
6 Áp dụng các phương
pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cung cấp các dung sai
được phân cấp và các phương pháp đo cho các bánh răng chưa được lắp ráp trong
truyền động. Điều này trình bày các phương pháp đo khuyến nghị.
Một số xem xét về thiết kế và ứng dụng
có thể đảm bảo cho phép đo và tài liệu thường không sẵn có trong các quá trình
chế tạo tiêu chuẩn. Các yêu cầu riêng phải được công bố trong các tài liệu theo
hợp đồng.
Có thể đo các thông số hình học của
bánh răng bằng một số phương pháp xen kẽ nhau như đã chỉ ra trong Bảng 3. Việc
lựa chọn phương pháp riêng biệt phụ thuộc vào độ lớn của dung sai, cỡ kích thước của
bánh răng, số lượng sản xuất, thiết bị sẵn có, độ chính xác của phôi bánh răng
và chi phí cho các phép đo. Có thể quy định các cấp chính xác khác nhau cho các
chi tiết khác nhau.
Nhà sản xuất hoặc khách hàng có thể
mong muốn đo một hoặc nhiều yếu tố hình học của một bánh răng để kiểm tra xác
minh cấp chính xác của bánh răng này. Tuy nhiên, một bánh răng được quy định tuân theo
một cấp chính xác phải đáp ứng tất cả các yêu cầu về dung sai riêng áp dụng cho cấp chính
xác riêng biệt. Ngoài ra, nếu có quy định, phải đo chiều dày răng hoặc vết
tiếp xúc hoặc dạng răng phù hợp với các Bảng 3 và 4. Trừ khi có quy định khác,
tất cả các giá trị đo phải được thực hiện và đánh giá tại đường kính quy định
dung sai, dT.
Thông thường, các dung sai áp dụng cho
cả hai mặt bên của các răng trừ khi chỉ quy định cho một mặt bên là mặt bên chịu tải của
răng. Trong một số trường hợp, mặt bên chịu tải có thể được quy định có độ chính xác
cao hơn mặt bên không chịu tải hoặc mặt bên chịu tải nhỏ nhất, nếu thích hợp,
thông tin này phải được quy định trên bản vẽ kỹ thuật của bánh răng.
Khi có quy định của tiêu chuẩn này, trừ
khi có quy định khác, nhà sản xuất phải lựa chọn
- Phương pháp đo được sử dụng trong số các phương
pháp có thể áp dụng được quy định trong tiêu chuẩn này và được tóm
tắt trong Bảng 4;
- Mẫu đo của thiết bị được sử dụng bởi
phương pháp đo đã lựa chọn với điều kiện là đã được hiệu chuẩn đúng; và
- Số răng được đo với điều kiện là các
răng này có khoảng gián cách bằng nhau và đáp ứng số lượng tối thiểu mà phương
pháp đo đã yêu cầu như đã tóm tắt trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có phương pháp đo riêng biệt hoặc
tài liệu được xem là bắt buộc, trừ khi có sự thỏa thuận riêng giữa nhà sản xuất
và khách hàng. Khi các ứng dụng đòi hỏi phải có các phép đo vượt ra ngoài các
phép đo được khuyến nghị trong tiêu chuẩn này thì nên có sự thương lượng
đặc biệt trước khi chế tạo bánh răng.
Các phương pháp kiểm soát phép đo được
khuyến nghị cho mỗi cấp chính xác và loại phép đo được liệt kê trong các Bảng
3 và 4.
6.3 Lọc các
dữ liệu đo
Bất cứ bề mặt răng nào cũng sẽ biểu lộ
ra một phổ rộng các sai
lệch của dạng sườn răng đã quy định. Phổ sai lệch này bao gồm, tại một đầu cực,
các sai lệch dài hạn như sai lệch góc của đường xoắn vít. Tại đầu cực kia của
phổ sai lệch là các độ mấp mô ngắn hạn như nhám bề mặt. Phép đo và kiểm tra dạng
sườn răng và nhám bề mặt ngắn hạn không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Xem
ISO/TR 10064-4 và ISO/TR 10064-6.
Dung sai thành phần ăn khớp
răng của sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng đòi hỏi phải qua lọc để
xác định.
6.4 Kiểm tra
vết tiếp xúc của răng
Kiểm tra vết tiếp xúc của răng với một
bánh răng đối tiếp hoặc bánh răng chuẩn là phương pháp kiểm tra dùng cho các
bánh răng đã lắp trong truyền động hoặc các bánh răng lắp trên máy thử bánh
răng. Phép kiểm này chỉ ra tính tương thích của các hình dạng răng, cả độ nhấp nhô của
sườn răng và độ nhấp nhô theo chiều dài răng. Phép kiểm cũng đánh giá phần bề mặt
răng thường tiếp xúc với bề mặt răng của bánh răng đối tiếp. Với kỹ thuật này
có thể quan sát các vùng tiếp xúc bằng cách phủ lên các răng một lớp hợp chất đánh dấu rất
mỏng và cho các bánh răng ăn khớp với nhau. Có thể đánh giá tính tương hợp bằng
vị trí và cỡ kích thước của
vùng tiếp xúc. Không cần thiết phải chỉ ra hình dạng răng thích hợp cho các điều kiện có tải.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến mối liên quan giữa các vết tiếp xúc của răng với
các cấp chính xác của bánh răng.
Bảng 3 - Số lượng tối thiểu của
các phép đo
Thiết kế
phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng tối
thiểu của phép đo
Kiểm thành phần
Sai lệch bước răng đơn (SP)
Hai đầu đo
Tất cả các ràng
Một đầu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch tích lũy tổng (AP)
Hai đầu đo
Tất cả các răng
Một đầu đo
Tất cả các răng
Độ đảo (RO)
Đầu dò bi
Tát cả các răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đầu đo - phân độ
Tất cả các răng
Hai đầu đo -180°
Tất cả các răng
Hoạt động kết hợp của hai sườn răng
Tất cả các răng
Dạng răng (TF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng nhau
Kiểm kết hợp
Vết tiếp xúc của răng (CP)
Máy thử lăn
Tất cả các răng
Một sườn răng (SF)
Máy thử một sườn răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Phụ lục B)
Cỡ kích thước
Thước cặp đo răng
2 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm chuyên dùng CMM
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng nhau
Máy thử lăn
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng nhau
a Xem ISO/TR10064-6
để biết thêm các thảo luận của phương pháp này.
Bảng 4 - Cấp chính
xác và phương pháp đo
Cỡ kích thước răng
Môđun ≥ 1,0 mma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT và (CP
hoặc TF)c
Độ chính xác
Thấp
Trung bình
Cao
Cấp chính xácd
11-9
8-5
4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RO
SP và RO
SP và AP
Các phương pháp
khácb,e
(SP và AP)
hoặc SF
a Đối với môđun < 1, xem Phụ
lục C.
b Các ký hiệu chữ
cái sử dụng để nhận dạng phép đo tương tự như các ký hiệu được sử dụng trong
Bảng 3.
c Phải đo chiều dày
răng và CP hoặc TF cho tất cả các cấp chính xác.
d Kiểm tra
tiếng ồn đòi hỏi phải có sự kết hợp tốt của dạng răng. Kiểm
tra tốt TF, CP hoặc SF (thành phần ăn khớp răng) là cần thiết. Nên dùng
phương pháp khác SP với (CP và TT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các bảng ví dụ về dung sai
A.1 Mục đích
Phụ lục này cung cấp các giá trị
dùng làm ví dụ của dung
sai quy định độ chính xác của truyền động bánh răng côn. Các Bảng A.1 và A.2 và
các Hình A.1 và A.2 được xác định từ các công thức đã cho trong 5.4. Về các
dung sai, các phạm vi ứng dụng cho đường kính, số răng và môđun, xem 5.4.
Bảng A1 -
Dung sai bước răng đơn, fptT, cấp 4
Cỡ răng
Đường kính
quy định dung sai, dT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun
mmn
mm
100
200
400
600
800
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
fptT
μm
1
5,5
6.0
6,5.
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5
7,0
7,0
8,0
8,5
9,0
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
8.0
8,5
9.0
10
10
11
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
-
13
14
14
15
16
17
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
21
22
22
23
25
28
Bảng A2 -
Dung sai bước răng tích lũy tổng,
FpT, cấp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
quy định dung sai, dT
mm
Môđun
mmn
mm
100
200
400
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1500
2500
FpT
μm
1
22
23
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
5
23
26
31
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
58
-
10
25
27
32
37
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
85
25
-
32
37
42
47
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
50
-
-
44
49
54
59
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Môđun 1 mm
2 Môđun 5 mm
3 Môđun 10mm
4 Môđun 25 mm
Hình A.1 -
Dung sai bước răng đơn, fptT, cấp 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Môđun 1 mm
2 Môđun 5 mm
3 Môđun 10mm
4 Môđun 25 mm
Hình A.2 -
Dung sai bước răng tích lũy tổng, FpT, cấp 4
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phương pháp đo kết hợp một sườn răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này được đưa ra dưới dạng tài liệu thảo
luận về sai số (sai lệch) của truyền động bánh răng côn và cung cấp một giá trị
mặc định của sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng, fis(design). Với thử
nghiệm ăn khớp một sườn răng, các bánh răng đối tiếp quay cùng ở khoảng cách lắp
đặt quy định và độ thẳng hàng với chỉ một bộ sườn răng tiếp xúc. Cặp bánh răng
nên có khe hở.
Vì thử nghiệm ăn khớp một sườn răng của các bánh răng mô phỏng hoạt động trong ứng
dụng của chúng cho nên các sai lệch của một cặp bánh răng được phát hiện bởi
phép thử này sẽ có ích cho kiểm
soát tiếng ồn của bánh răng và rung động của các cơ cấu bánh răng.
Cũng có thể sử dụng thử nghiệm này để phát hiện ra các rãnh khuyết và
ba via.
B.2 Kết cấu của
thiết bị thử và dữ liệu thu được
Hình 1 giới thiệu hình vẽ sơ đồ của thiết
bị thử một sườn răng. Các góc quay 01 và 02 được phát hiện bằng bộ cảm biến góc
quay, như một dụng cụ mã hóa, được gắn vào trục bánh răng bé và trục của bánh
răng lớn. Sai số truyền động, θe của cặp bánh răng được tính
toán theo công thức (B.1):
(B.1)
CHÚ DẪN:
1 Dụng cụ mã hóa quay
2 Cơ cấu đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lọc
5 Biến đổi Fourier
Hình B.1 -
Hình vẽ sơ đồ thiết bị thử ăn khớp một sườn răng
Số điểm đo tối thiểu được khuyến nghị
cho đánh giá một thông số sườn răng là 30 điểm cho một răng. Sau đó các dữ liệu
được lọc và được biến đổi theo chuỗi Fourier. Ví dụ về một dạng sóng truyền động
chỉ ra trên Hình B.2 có dạng phức tạp do các sai lệch tích lũy của bánh răng bé
và bánh răng lớn gây ra.
a Bước răng
b Một vòng quay
của bánh răng bé
Hình B.2 - Ví dụ của
sai số
truyền
động
Các sóng nhỏ trong phạm
vi một bước răng do các sai lệch dạng răng gây ra. Hình B.3 giới thiệu các sóng
sai lệch được lọc thông cao với chu kỳ bước răng tương đương với sự
đa dạng của các sai lệch dạng răng. Ngoài ra, hình vẽ đã chỉ ra giá trị nhỏ nhất
và giá trị lớn nhất của thành phần ăn khớp răng kết hợp
trong ăn khớp một sườn răng fismin và fismax. Hình B.4 chỉ
ra các sai lệch được biến đổi theo chuỗi Fourier. Có thể nhìn thấy các đỉnh nhọn ở tần số ăn khớp
và tần số ăn khớp bậc 2. Các giá trị đỉnh này được gọi là sóng hài bậc 1 và sóng hài bậc
2 được sử dụng để đánh giá mức tiếng ồn của bánh răng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 -
Các sai lệch kết hợp trong ăn khớp
một sườn răng được lọc thông cao
a) Bậc của
biên độ tuyến tính tần số ăn khớp răng
b) Bậc của
biên độ log tần số ăn khớp răng
Hình B.4 -
Các sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng được biến đổi theo chuỗi
Fourier
B.3 Giải thích
các sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng
Các sai lệch kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng gồm có các sai lệch
của dạng răng và bước răng. Trên Hình B.5, các đường elip chỉ ra tô pô của
một dạng sườn răng kết hợp là sự cải tiến dạng răng tương đối giữa bánh răng bé
và bánh răng lớn. Thông thường, các bánh răng côn được thiết kế để có kiểu tô pô bề mặt
này hoặc dễ dàng tránh được sự tiếp xúc cạnh trong các điều kiện có tải. Đường
nối các điểm A đến E biểu thị đường tiếp xúc giữa một cặp răng của một bộ truyền
bánh răng côn xoắn. Tuy nhiên, ở các bánh răng thực tế, chỉ có các điểm từ B đến
D được tiếp xúc do chuyển tiếp xúc từ dẫn hướng răng sang kéo các răng. Vì vậy đường từ
B đến D là đường tiếp xúc thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường tiếp xúc
2 Đường có chiều dài tiếp xúc
tương đương với một bước răng
3 Đường đồng mức giảm số vòng quay
Hình B.5 - Cấu
trúc của đường tiếp xúc
Hình B.6 minh họa hiệu ứng giảm bớt trong một thiết
kế bánh răng côn điển hình. Các đường parabôn được gọi là các đường cong của
chuyển động và biểu
thị sự dịch chuyển quay, θe của bánh răng so với bánh răng bé, trong đó p
là góc của một bước răng. Các điểm từ D đến E trùng với các điểm trên Hình B.5.
Các đoạn của các đường cong chuyển động từ A đến B và từ D đến E biểu thị các
vùng ở đó sự tiếp xúc được chuyển từ dẫn hướng răng sang kéo các răng. Đường cong chuyển
động thực là đường cong được biểu thị bằng đường nét đậm.
Hình B.6 -
Các đường cong chuyển động 1 đến 5 của các bánh răng không có sai lệch bước
răng
Hình B.7 giới thiệu hai ví dụ của các
đường cong chuyển động của bánh răng có các sai lệch bước răng. Trường hợp A chỉ
ra ảnh hưởng của chỉ một răng có
chiều dày lớn hơn như nhau trên mỗi mặt bên so với tất cả các răng còn lại. Đường
tiếp xúc BD dài hơn BD trên Hình B.5 vì răng dày hơn này duy trì sự tiếp xúc
lâu hơn. Trường hợp B chỉ ra tình trạng
điển hình hơn ở đó có biểu đồ hình sin cho các sai lệch tích lũy bước răng của
bánh răng gây ra các vùng tiếp xúc dài hơn rồi ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Dung sai kết
hợp theo thiết
kế trong ăn khớp một sườn răng
Với thử nghiệm ăn khớp một sườn răng, các
bánh răng đối tiếp quay
cùng nhau ở khoảng cách lắp đặt quy định của chúng, có khe hở và chỉ một mặt
bên của sườn răng tiếp xúc trong điều kiện chịu tải nhẹ hoặc không tải. Các bánh
răng côn thường được thử như các cặp bánh răng đối tiếp. Các bánh răng được mài rà trong
các bộ truyền nên được thử và
sử dụng như các cặp bánh răng đối tiếp. Có thể thử nghiệm các kiểu bánh răng côn
khác với một bánh răng đối tiếp là bánh răng kiểm phù hợp.
Nên xác định giá trị của sai lệch kết hợp trong
ăn khớp một sườn
răng của thành phần ăn khớp thiết
kế, fis(design) có sự phân tích về thiết kế
cho ứng dụng và điều kiện thử nghiệm (phương pháp B). Xem Bảng B.1.
Trong trường hợp không có giá trị phân
tích thiết kế cho ứng dụng, nên xác định sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn
răng của thành phần ăn khớp răng thiết kế, fis(design) theo công thức
(10), trong đó hệ số q được liệt kê trong Bảng B.1 (Phương pháp C).
Chỉ có thử nghiệm ăn khớp một sườn
răng không phải là phương pháp xử lý cho mọi vấn đề về bánh răng. Nên xem thử
nghiệm ăn khớp một sườn răng như một công cụ trong một chiến lược tổng thể bảo
đảm chất lượng sử dụng thích hợp chấp nhận được của các bánh răng côn.
B.5 Các giá trị
điển hình
Để tránh các vấn đề về tiếng ồn hoặc
ngăn ngừa sự hư hỏng sớm của bánh răng cần sử dụng các giá trị điển hình cho
các thành phần ăn khớp
răng được cho trong Bảng B.1.
Nhà thiết kế có trách nhiệm quy định
các dung sai thích hợp. Hơn nữa, cần lưu ý rằng việc kiểm tra bằng mắt hình dạng
của vết ăn khớp một sườn răng là cần thiết.
Bảng B.1 -
Các giá trị điển hình về biên độ
của các sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng của thành
phần ăn khớp răng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
điển hình về biên độ của các sai lệch kết hợp trong ăn khớp một sườn răng của
thành phần ăn khớp răng
μrad
Hệ số
q
Ô tô khách
< 30
0,05
Ô tô tải
20 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghiệp
40 - 100
2 đến 2,5
Máy bay
40 - 200 (trung
bình 80)
2,0
Phụ lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Mục đích
Phụ lục này cung cấp một hệ thống
độ chính xác có liên quan đến các sai lệch kết hợp trong ăn khớp hai sườn răng
của các bánh răng nghiêng riêng lẻ và các bánh răng hyproit có môđun nhỏ hơn một.
Phụ lục quy định cấu trúc thích hợp của hệ thống độ chính xác của bánh răng và
các giá trị dung sai, đồng thời cũng cho phép sử dụng các phương pháp khác như
thiết bị CNC hoặc các phép đo CMM khi có các mẫu kiểm tra nhỏ.
Hệ thống độ chính xác đo kết hợp trong
ăn khớp hai sườn răng có các phạm vi phân cấp khác so với các phạm vi phân cấp
trong phần chính của tiêu chuẩn này. Ngoài ra, đường kính, số răng và các phạm vi
môđun đều khác nhau.
Phụ lục này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa được cho trong ISO 1122-1.
C.2 Phạm vi của
các thông số
Hệ thống độ chính xác kết hợp trong ăn
khớp hai sườn răng gồm có chín cấp chính xác cho dung sai kết hợp tổng trong ăn
khớp hai sườn răng, FWT hoặc dung sai kết hợp răng - tới - răng trong ăn khớp
hai sườn răng, fidT, trong đó cấp
3 là cấp cao nhất và cấp 11 là cấp thấp nhất. Các công thức về dung sai và các
phạm vi hiệu lực của chúng được cho trong C.4. Nói chung, các dung sai này bao
phủ các phạm vi sau:
0,2 mm ≤ mmn < 1,0 mm
5 ≤ z ≤ 300
5 mm ≤ dT ≤ 300
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc khách hàng có thể mong muốn
đo một hoặc nhiều yếu tố hình học của một bánh răng để kiểm tra xác minh cấp chính
xác của bánh răng này. Tuy nhiên, một bánh răng được quy định theo một cấp
chính xác nào đó phải đáp ứng tất cả các yêu cầu riêng về dung sai áp dụng cho cấp chính
xác riêng biệt và cỡ kích thước như đã cho trong các Bảng C.1 và C.2.
Bảng C.1 -
Phương pháp đo
Cỡ răng
Cấp chính
xác của bánh rănga
Phương pháp
tối thiểu chấp nhận đượcb,c
Các phương
pháp khácc,d
Môđun <1,0 mme
Tất cả
DF (CP và TT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Kiểm tra tiếng ồn
đòi hỏi phải có sự kết hợp tốt của dạng răng. Kiểm tra kỹ lưỡng
TF, CP hoặc SF (răng-đến-răng) là cần thiết. Khuyến khích sử dụng phương pháp
khác CP, SF và TT.
b Các ký hiệu
chữ cái sử dụng cho nhận dạng phép đo tương tự như các ký hiệu chữ cái quy định
trong Bảng C.2.
c Có thể sử
dụng các phương pháp khác thay cho các phương pháp tối thiểu chấp nhận được.
d Các giá trị
của SP, AP hoặc SF được xác định theo các công thức cho trong Điều 5.
e Được giới hạn bởi
khả năng sẵn có các đầu dò nhỏ.
f Đối với môđun ≥ 1,0 mm, xem
Điều 6.
Bảng C.2 - số lượng tối thiểu của
phép đo
Thiết kế
phương pháp
Phương pháp
đo điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm thành phần
Dạng răng (TF) bằng các thiết bị đo bánh răng CMM hoặc
CNC
Phần mềm chuyên dùnga CMM
hoặc CNC
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng
nhau
Kiểm kết hợp
Vết tiếp xúc của răng (CP)
Ăn khớp hai sườn răng (DF)
Ăn khớp một sườn răng (SF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử ăn khớp hai sườn răng
Máy thử ăn khớp một sườn răng
Tất cả các răng
Tất cả các răng
Tất cả các răng
Cỡ kích thước
Chiều dày răng (TT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm chuyên dùng CMM
Máy thử lăn
2 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng
nhau
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng
nhau
3 răng có khoảng cách xấp xỉ bằng
nhau
* Xem ISO/TR 10064-6 để biết thêm
các thảo luận của
phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Quy định chung
Các giá trị dung sai cho mỗi chi tiết
dùng để đảm bảo độ chính xác được tính toán theo các công thức cho trong C.4.2
vá C.4.3.
Các giá trị nằm ngoài các giới hạn của
các công thức không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này và không được dùng cho
tính toán ngoại suy. Các dung sai riêng cho các bánh răng này phải được thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách
hàng.
C.4.2 Dung sai kết hợp răng-tới-răng trong ăn khớp hai sườn
răng, fidT
Dung sai kết hợp răng-tới-răng trong ăn
khớp hai sườn răng, fidT, phải được tính toán theo công thức C.1:
(C.1)
Trong đó phạm vi áp dụng được hạn chế
như sau
Các cấp chính xác 3 tới 11:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ z ≤ 300
5 mm ≤ dT ≤ 300 mm
Giá trị của dung sai kết hợp răng-tới-răng
trong ăn khớp hai sườn răng, fidT phải được làm tròn
phù hợp với 5.3.
Các dung sai kết hợp răng-tới-răng dựa
trên cơ sở khoảng cách lắp đặt thay đổi trong phạm vi đường bao nhỏ nhất bao gồm
tất cả các thay đổi về biên độ (360°/z). Đường bao này được xác định bằng cách
thiết lập một dạng sóng trung bình của quỹ đạo và di chuyển dạng sóng này theo
các chiều biên độ dương và âm để bao tất cả các đỉnh. Có thể thiết lập dạng sóng trung
bình bằng tay hoặc bằng xử lý tín hiệu khi sử dụng phép điều chỉnh đa thức (lọc).
Xem Phụ lục D.
C.4.3 Dung sai kết hợp tổng
trong ăn khớp hai sườn răng, FidT
Dung sai kết hợp tổng trong ăn khớp
hai sườn răng, FidT phải được
tính toán theo công thức (C.2).
(C.2)
Trong đó phạm vi áp dụng được hạn chế
như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 mm ≤ mmn < 1,0 mm
5 ≤ z ≤ 300
5 mm ≤ dT ≤ 300 mm
Giá trị của dung sai kết hợp tổng
trong ăn khớp hai sườn răng, FidT phải được làm tròn
phù hợp với 5.3.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Giải thích các dữ liệu kết hợp
D.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Giới thiệu
D.2.1 Tổng quan
Để có nhiều thông tin hơn về phương pháp thử kiểm
tra kết hợp trong ăn khớp hai sườn răng, xem Phụ lục C.
Để có nhiều thông tin hơn về phương
pháp thử kiểm tra kết hợp trong ăn khớp một sườn răng, xem Phụ lục B.
D.2.2 Thông tin dạng
biểu đồ
Các biểu đồ dữ liệu kết hợp trong ăn
khớp hai sườn răng được thiết lập chủ yếu gồm có thông tin về độ đảo và các sai
lệch dạng răng.
Các biểu đồ dữ liệu kết hợp trong ăn
khớp một sườn răng được thiết lập chủ yếu gồm có thông tin về sai lệch phân độ
theo phương tiếp tuyến (sai lệch bước răng tích lũy tổng) và các sai lệch dạng
răng.
D.2.3 Giải thích
theo truyền thống
Các phép đo kết hợp trong ăn khớp hai
sườn răng đã được chấp nhận đối với sai lệch kết hợp tổng, Fi(old) và sai lệch
kết hợp răng-tới-răng, Fi(old). Các
sai lệch này đã được giải thích từ các biểu đồ như đã chỉ ra trên Hình
D.1. Sai lệch kết hợp tổng đã được xác định là độ chênh lệch lớn nhất giữa điểm
cao nhất đến điểm thấp nhất trên biểu đồ. Sai lệch kết hợp răng-tới-răng đã được
xác định là độ thay đổi lớn nhất của bất cứ phần 360o/z nào của biểu
đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vấn đề đối với sự phân tích này là
sai lệch lớn nhất răng-tới-răng sẽ nằm dọc theo phần đường cong độ đảo
có độ dốc lớn nhất. Đặc điểm này có tác động làm méo biên độ của các dữ liệu có
liên quan đến răng tương ứng.
Đối với cùng một chất lượng dạng răng
và độ đảo, sai lệch răng-tới-răng có thể lớn hơn đối với một bánh răng có số
răng nhỏ hơn là đối với các bánh răng có số răng lớn. Về so sánh, xem Hình D.2
a) và b).
Hình D.1 - Biểu đồ thử kiểm
tra kết hợp trong ăn khớp hai sườn răng
a) Số răng nhỏ (thử kiểm
tra kết hợp răng-tới-răng của bánh răng 12 răng)
Hình D.2 - Thử
kiểm tra kết hợp
trong ăn khớp hai sườn răng
b) Số răng lớn (thử kiểm tra
kết hợp răng-tới-răng của bánh răng 30 răng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4 Mối quan hệ
giữa các dung sai
Do mối quan hệ giữa độ đảo và sai lệch
răng-tới-răng này, trong một số trường hợp các dung sai cũ đã có các giá trị không thực sự thỏa
đáng. Trong các tiêu chuẩn hiện có trước đây, dung sai răng-tới-răng có giá trị
vào khoảng 1/2 đến 1/3 dung sai kết hợp tổng. Các dung sai mới đã được phát triển
để điều chỉnh sự méo mó của các dữ liệu răng-tới-răng bằng độ đảo, đặc biệt là
đối với số răng nhỏ. Như vậy, có độ chênh lệch lớn hơn giữa sai lệch kết hợp tổng
và sai lệch kết hợp răng-tới-răng (FidT = 0,1 đến 0,2 lần
far). Yêu cầu này có thể thực hiện được bằng tách ly các sai lệch kết hợp
răng-tới-răng khỏi độ đảo hoặc các sai lệch bước răng tích lũy tổng.
D.3 Phương pháp mới
Có thể thực hiện việc tách ly sai lệch
răng-tới-răng khỏi sai lệch tổng bằng các kỹ thuật khác nhau. Phương pháp tốt
nhất là một số dạng "lọc" điện tử. Điều này có thể thực hiện bằng sử
dụng các mạch tương tự hoặc số hóa trên máy tính. Điều này đưa đến kết quả là
các biểu đồ như thể hiện trên Hình D.3 a), b) và c). Nếu các phương pháp nêu trên không sẵn
có trong hệ thống đo thì có thể thực hiện phép
tính gần đúng rất có hiệu quả bằng tay.
Có thể giải thích một cách đơn giản bằng
hình vẽ đường bao giới hạn trên và giới hạn dưới của các dữ liệu đo được. Đường
bao giới hạn trên là thành phần dài hạn và khoảng cách thẳng đứng giữa đường
bao giới hạn trên và đường bao giới hạn dưới là
thành phần ngắn hạn, fid hoặc fis. Cách giải thích đơn
giản của thử nghiệm kết hợp được giới thiệu trên Hình D.4.
Phương pháp cũng tách riêng thành phần
dài hạn của các dữ liệu ra khỏi thành phần ngắn hạn. Đối với các thử nghiệm kiểm tra kết
hợp trong ăn khớp hai sườn răng, thành phần dài hạn biểu thị độ đảo hướng tâm,
Fr và thành phần
ngắn hạn fid biểu thị các
sai lệch dạng răng. Đối với các thử nghiệm kiểm tra kết hợp trong ăn khớp một
sườn răng, thành phần dài hạn biểu thị sai lệch bước răng tích lũy tổng, Fp
và thành phần ngắn hạn, fis biểu thị sai lệch dạng răng.
D.4 Chẩn đoán bổ sung
Phần lớn các tình huống có
các sai lệch thành phần dài hạn sẽ có dạng hình sin như thể hiện trên các Hình
D.3 và Hình D.4. Dạng sai lệch này do độ lệch tâm gây ra. Tuy nhiên, có các trường
hợp trong đó các sai lệch dài hạn sẽ xuất hiện ở các bậc cao hơn như đã chỉ ra
trên Hình D.5. Hiện tượng này có thể là do các sai lệch hình dạng như độ ôvan,
độ méo tam giác v.v... gây ra. Đây là các sai lệch hình dạng phổ biến ở các
bánh răng dạng vòng trong đó các biến dạng do nhiệt luyện xuất hiện tại vị trí
của mỗi lỗ lắp bulông trong phôi bánh răng. Ngay cả thành phần
ngắn hạn cũng có thể có các biến dạng do các sai lệch của dạng răng.
Có thể phân tích các sai lệch bậc cao
hơn này bằng sử dụng
các kỹ thuật phân tích Fourier như bộ phân tích biến đổi Fourier nhanh (FFT)
hoặc bằng các kỹ thuật lọc số. Các sai lệch này cũng có thể được phân tích ở một
mức độ nào đó bằng các
kỹ thuật đơn giản khi sử dụng các đường bao giới hạn trên và giới hạn dưới như
đã vẽ ở Hình D.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sai lệch kết
hợp tổng - Không qua lọc
b) Thành phần
dài hạn - Được lọc thông thấp
Hình D.3 -
Sai lệch kết hợp tổng (không qua lọc) với các thành phần dài hạn (được lọc
thông thấp) và thành phần ngắn hạn (được lọc thông cao)
c) Thành phần
ngắn hạn - Được lọc thông cao
Hình D.3 (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 -
Các sai lệch phức tạp - Độ lệch tâm được loại bỏ
(một trên
vòng quay của bánh răng)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1328-1:1995, Cylindrical
gears - ISO system of accuracy - Part 1: Definitions and allowable values of
deviations for corresponding flanks of gear teeth (Bánh răng trụ - Hệ thống độ chính
xác theo ISO - Phần 1: Định nghĩa và các giá trị cho phép của các sai lệch -
cho các sườn răng tương ứng của các răng)
[2] ISO 1328-2:1997, Cylindrical
gears - ISO system of accuracy - Part 2: Definitions and allowable values of
deviations relevant to radial composite deviations and runout information (Bánh
răng trụ - Hệ thống độ chính xác theo ISO - Phần 2: Định nghĩa và các giá trị
cho phép của các sai lệch
có liên quan đến các sai lệch kết hợp hướng tâm và thông tin về độ đảo)
[3] ISO/TR 10064-3:1996, Gears -
Code of inspection practice - Part 3: Recommendations relative to gear blanks,
shaft centre distance and parallelism of axes (Bánh răng - Quy tắc cho quy
trình kỹ thuật kiểm tra - Phần 3: Kiến nghị về các phôi bánh răng, khoảng cách tâm trục
và độ song song của các trục)
[4] ISO/TR 10064-4:1998, Gears -
Code of inspection practice - Part 4: Recommendations relative to surface
texture and tooth contact pattern checking (Bánh răng - Quy tắc cho quy trình kỹ
thuật kiểm tra - Phần 4: Kiến nghị về kiểm tra cấu trúc bề mặt và vết tiếp xúc
của răng)
[5] ISO/TR 10064-5:2005, Gears -
Code of inspection practice - Parts: Recommendations relative to evaluation of
gear measuring instruments (Bánh răng - Quy tắc cho quy trình kỹ thuật kiểm
tra - Phần 5: Kiến nghị về đánh giá các dụng cụ đo bánh răng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 10300-1:2001, Calculation
of load capacity of bevel gears - Part 1: Introduction and general influencing
factors (Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng côn - Phần 1: Phần mở đầu và các hệ
số ảnh hưởng chung)
[8] ANSI/AGMA 2008-C01, Assembling
Bevel Gears (Lắp ráp bánh
răng côn)
[9] ANSI/AGMA 2005-C96, Design
Manual for Bevel Gears (Sổ tay thiết kế cho
bánh răng côn)
[10] ANSI/AGMA 2010-A94, Measuring
Instrument Calibration - Part 1, Involute Measurement (Hiệu chuẩn dụng cụ đo -
Đo đường thân khai)
[11] ANSI/ASQC Z1.4-1993, Sampling
Procedures and Tables for Inspection by Attributes (Quy trình lấy mẫu và các bảng
kiểm tra các thuộc tính)