1 tổ hợp lọc bụi
|
6 van mở/tắt
|
2 đồng hồ đo dòng
|
7 không khí nén khô hoặc ni tơ
|
3 không khí
|
8 van điều khiển dòng
|
4 đường kính mở rộng tùy chọn để giảm thiểu
bụi, giảm tổng độ cao
|
9 đồng hồ áp suất khí cấp vào
|
|
10 dụng cụ gỡ mẫu
|
5 tổ hợp tấm lỗ
|
11 thiết bị bấm giờ
|
CHÚ THÍCH: Dụng cụ gỡ mẫu tự động là tùy chọn.
Hình 1 - Thiết bị mài
mòn điển hình
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 đỉnh
4 bệ
2 epoxy
5 đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 chốt
CHÚ THÍCH 1: Bệ và chốt: thép không gỉ 40 mm x
6 mm
CHÚ THÍCH 2: Lỗ: 0,400 mm ± 2 µm (được cung cấp
bởi Balloffet) - khoan laze bằng kim cương tự nhiên.
Hình 2 - Tấm đục lỗ
điển hình
CHÚ DẪN
X tốc độ dòng (L/min)
1 giá trị chuẩn
Y chỉ số mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Chỉ số mài
mòn của vật liệu chuẩn so với tốc độ dòng
6.2 Quy trình mài mòn đối với mẫu thử và
nhôm oxit chuẩn
Quy trình mài mòn phải được thực hiện như sau
:
a) Xác định phần trăm cỡ hạt lớn hơn 45 µm của
phần mẫu không mài mòn sử dụng phương pháp được mô tả ở 6.3.
b) Cân 50 g ± 0,5 g nhôm oxit, sử dụng cân
(4.2) và ghi lại khối lượng thực tế chính xác đến 0,01 g (m1).
c) Thiết lập thiết bị mài mòn không có bộ phận
thu gom bụi.
d) Sử dụng phễu, cho phần mẫu này từ từ vào ống
mài mòn, giảm tối thiểu thất thoát bụi. Lắp lại bộ phận thu gom bụi.
e) Kích hoạt cung cấp không khí, cài đặt tốc
độ dòng và bắt đầu thiết bị đếm giờ. Tốc độ dòng, khi xác định F0 sử
dụng nhôm oxit chuẩn, phải như được mô tả trong 6.1 c) và e), và đối với mẫu thử
phải là tốc độ dòng hiệu chuẩn (F0). Tốc độ dòng phải được duy trì
trong ± 0,1 L/min của tốc độ cài đặt trong suốt quá trình thử nghiệm.
f) Gõ cột ít nhất 3 min một lần để gỡ nhôm
oxit dính vào cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đúng 15 min, tắt nguồn cung cấp khí và dừng
thiết bị đếm giờ.
g) Chuyển định lượng các chất có trong bộ thu
gom bụi và ống mài mòn vào hộp mẫu (4.6). Loại bỏ bất kỳ vật liệu nào ở trong dụng
cụ và bổ sung vào hộp.
h) Xác định tổng khối lượng vật liệu được thu
hồi đến ± 0,01 g. Xem phần tiếp theo nếu khối lượng nhiều hơn 0,5 g so với khối
lượng ban đầu (m1).
Khối lượng thu hồi được sẽ ít hơn khối lượng
ban đầu (m1) do thất thoát hơi ẩm. Thông thường, hao hụt khối
lượng này sẽ nhỏ hơn 0,5 g nhưng đối với mẫu có hàm lượng hơi ẩm cao, hao hụt
này có thể cao hơn đáng kể. Cần cẩn trọng để đảm bảo rằng hao hụt khối lượng
không phải do thất thoát phần hạt mịn hoặc thu hồi không hoàn toàn vật liệu từ
dụng cụ.
i) Xác định phần trăm cỡ hạt lớn hơn 45 µm
sau mài mòn, sử dụng phương pháp giống như đối với mẫu chưa bị mài mòn trong
6.3
Nếu quy trình định cỡ yêu cầu lấy mẫu phụ, vật
liệu mài mòn trước tiên phải được đồng nhất bằng cách cho qua sàng có cỡ lỗ 200
µm đến 500 µm (để làm vỡ những khối vật liệu mịn kết tụ) và sau đó nhào trộn.
6.3 Phân tích sự phân bố cỡ hạt
Xác định phần trăm cỡ hạt lớn hơn 45 µm nhôm
oxit theo TCVN 12032 (ISO 2926).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các phương pháp
phân tích sự phân bố cỡ hạt khác, miễn là có thể chứng minh rằng các phương
pháp đó có kết quả chỉ số mài mòn có thể so sánh được với kết quả đạt được khi
xác định cỡ hạt theo TCVN 12032 (ISO 2926).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số mài mòn (IA) được
tính như sau:
trong đó
IA chỉ số mài mòn;
wb là phần trăm tính theo khối lượng của cỡ hạt
lớn hơn 45 µm trước khi mài mòn;
wa là phần trăm tính theo khối lượng của cỡ hạt
lớn hơn 45 µm sau khi mài mòn.
Kết quả phải được báo cáo đến một chữ số thập
phân.
8 Độ chụm
Chương trình thử nghiệm của phương pháp trong
tiêu chuẩn này được thực hiện theo AS 2850[2]. Từ kết quả của chương
trình này, độ lặp lại trong phòng thử nghiệm (r) và độ tái lập giữa các phòng
thử nghiệm (R) đạt được mức tin cậy 95 % được đưa ra trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Dữ liệu chụm
đối với chỉ số mài mòn
Độ lặp lại (r)
Độ tái lập (R)
1,2
3,3
9 Kiểm soát chất lượng
Nếu dụng cụ được cải biến và đặc biệt nếu tấm
lỗ thay đổi khi đó phải tiến hành hiệu chuẩn lại theo quy định tại 6.1.
Nên thường xuyên chạy các chuẩn nội và nếu
các chuẩn nội vượt quá các giới hạn kiểm soát thì khi đó phải kiểm tra các thiết
bị, dụng cụ. Nếu cần thiết, phải thực hiện các hiệu chuẩn dòng bằng cách sử dụng
nhôm oxit chuẩn.
10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhận dạng mẫu thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Chỉ số mài mòn của mẫu (chỉ số này được
báo cáo không có đơn vị);
d) Ngày thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Kết
quả chương trình thử nghiệm
Chương trình thử nghiệm của phương pháp trong
tiêu chuẩn này được thực hiện theo AS 2850[2]. Alcan DWS 92 với giá
trị chỉ số mài mòn 15,0 được sử dụng là nhôm oxit hiệu chuẩn dòng để duy trì
tính truy nguyên với các hiệu chuẩn sớm hơn. Phân tích bốn mẫu nhôm oxit nhiệt luyện
từ các nhà máy luyện khác nhau. Kết quả của phép thử ba lần lặp lại được 8
phòng thử nghiệm cung cấp. Dữ liệu độ chụm trong phòng thử nghiệm (r) và giữa
các phòng thử nghiệm (R) (tại giới hạn độ tin cậy 95 %) và giá trị chỉ số mài
mòn trung bình được tính từ kết quả được đưa ra trong Bảng A.1 cũng như độ chụm
tổng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
Chỉ số mài mòn
trung bình
Độ lặp lại (abs)
Độ tái lập (abs)
r
R
S-120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,3
S-121
26,0
1,5
3,7
ASCRM 025
18,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALU-11
11,4
1,0
2,1
Tổng thể
1,2
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 11654:2016 (ISO 802:1976), Nguyên
liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử
[2] AS 2850, Chemical analysis - Interlaboratory
test programs - For determining precision of analytical method(s) - Guide to
the planning and conduct (Phân tích hóa học - Chương trình thử nghiệm liên
phòng - Xác định độ chụm của phương pháp phân tích - Hướng dẫn lập kế hoạch và
thực hiện)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
7 Tính toán và báo cáo kết quả
8 Độ chụm
9 Kiểm soát chất lượng
10 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Kết quả chương trình thử
nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo