TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11994-4:2017
ISO 4892-4:2013
CHẤT DẺO - PHƯƠNG PHÁP PHƠI NHIỄM VỚI NGUỒN SÁNG PHÒNG THỬ NGHIỆM
- PHẦN 4: ĐÈN HỒ QUANG CACBON NGỌN LỬA HỞ
Plastics -
Methods of exposure to laboratory light sources - Part 4:
Open-flame carbon-arc lamps
Lời nói đầu
TCVN 11994-4:2017
hoàn toàn tương đương với ISO 4892-4:2013.
TCVN 11994-4:2017
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11994 (ISO 4892) Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm, gồm các tiêu
chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11994-2:2017 (ISO
4892-2:2013), Phần 2: Đèn hồ quang xenon;
- TCVN 11994-3:2017 (ISO
4892-3:2013), Phần 3: Đèn huỳnh quang UV;
- TCVN 11994-4:2017 (ISO
4892-4:2013), Phần 4: Đèn hồ quang
cacbon ngọn lửa hở.
Lời giới thiệu
Chất dẻo được phơi nhiễm với
các nguồn sáng phòng thử nghiệm, để mô phỏng các quá trình già hóa trong phòng
thử nghiệm xảy ra trong quá trình phong hóa tự nhiên hoặc trong quá trình thử
nghiệm phơi nhiễm dưới tấm kính che.
CHẤT
DẺO - PHƯƠNG PHÁP PHƠI NHIỄM VỚI NGUỒN SÁNG PHÒNG THỬ NGHIỆM - PHẦN 4: ĐÈN HỒ
QUANG CACBON NGỌN LỬA HỞ
Plastics -
Methods of exposure to laboratory light sources - Part 4:
Open-flame carbon-arc lamps
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử được phơi nhiễm với ánh sáng đã lọc của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở
trong các điều kiện môi trường được kiểm soát (nhiệt độ, độ ẩm và/hoặc làm ướt).
Các loại bộ lọc khác nhau được mô tả.
Việc chuẩn bị mẫu thử và
đánh giá các kết quả được đề cập trong các tiêu chuẩn khác đối với các vật liệu
cụ thể.
Hướng dẫn chung được nêu
trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11024 (ISO 4582), Chất
dẻo - Xác định sự thay đổi màu sắc và biến đổi
tính chất sau khi phơi nhiễm với ánh sáng ban
ngày dưới kính, thời tiết tự nhiên hoặc nguồn sáng phòng thử nghiệm
TCVN 11994-1 (ISO 4892-1),
Chất dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng
phòng thử nghiệm - Phần 1: Hướng dẫn chung
3 Nguyên tắc
3.1 Mẫu
thử của các vật liệu thử nghiệm được phơi nhiễm liên tục với ánh sáng hồ quang
cacbon ngọn lửa hở có kính lọc, với nhiệt, với độ ẩm hoặc trong các chu kỳ lặp
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ lọc ánh sáng;
b) Loại phơi nhiễm với hơi
ẩm/độ ẩm;
c) Thời gian phơi nhiễm với
ánh sáng và hơi ẩm/độ ẩm;
d) Nhiệt độ phơi nhiễm;
e) Khoảng thời gian tương
đối của giai đoạn ánh sáng và bóng tối.
Tác động của hơi ẩm thường
được tạo ra bằng cách kiểm soát độ ẩm không khí hoặc bằng cách phun nước khử
khoáng/khử ion vào mẫu thử hoặc ngưng tụ hơi nước trên bề mặt mẫu thử.
3.3 Quy
trình có thể bao gồm các phép đo mức bức xạ và mức phơi nhiễm bức xạ trên mặt
phẳng của mẫu thử.
3.4 Khuyến
nghị nên phơi nhiễm một vật liệu tương tự có tính năng đã biết (đối chứng) đồng
thời với các mẫu thử để làm chuẩn so sánh.
3.5 Không
thực hiện so sánh giữa các kết quả từ các mẫu thử được phơi nhiễm trong các loại
thiết bị khác nhau, trừ khi đã thiết lập mối tương quan thống kê thích hợp giữa
các thiết bị cho các vật liệu cụ thể cần được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Nguồn sáng phòng thử nghiệm
4.1.1 Quy
định chung
Nguồn sáng hồ quang cacbon
ngọn lửa hở điển hình sử dụng ba hoặc bốn cặp thanh cacbon có chứa hỗn hợp các
muối của kim loại đất hiếm và có lớp phủ bề mặt bằng kim loại như đồng. Dòng điện
được đi qua giữa các thanh cacbon bị đốt, phát ra bức xạ tử ngoại, bức xạ nhìn
thấy và hồng ngoại. Các cặp thanh cacbon được đốt cháy lần lượt, bất kỳ thời điểm
nào cũng có một cặp thanh đang cháy. Sử dụng các thanh
cacbon theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị. Bức xạ truyền đến mẫu thử
qua các kính lọc. Ba loại kính lọc được sử dụng trong thực tế. Bảng 1 và Bảng 2
cho thấy phân bố năng lượng quang phổ tương đối điển hình cho đèn hồ quang
cacbon ngọn lửa hở với các bộ lọc ánh sáng ban ngày và kính cửa sổ.
Khi sử dụng bộ lọc UV mở rộng, bức xạ quang phổ tương đối phải đáp ứng các yêu
cầu của Bảng 3.
4.1.2 Bức
xạ quang phổ của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc ánh sáng ban ngày
(loại 1)
Bảng 1 đưa
ra bức xạ quang phổ tương đối điển hình trong dải chiều dài bước sóng UV của
đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc ánh sáng ban ngày để mô
phỏng ánh sáng ban ngày (xem ấn phẩm CIE số
85:1989, Bảng 4).
Bảng
1 - Bức xạ quang phổ tử ngoại điển hình của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ
lọc ánh sáng ban ngày (loại 1)a,b
Dải
quang phổ truyền qua
Phân
bố đặc trưng của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc ánh sáng ban ngàyc
CIE 85:1989 Bảng 4d,e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
λ < 290
0,05
290
≤ λ < 320
2,9
5,4
320
< λ ≤ 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,2
360
< λ ≤ 400
76,6
56,4
a Bảng
này đưa ra bức xạ trong dải nhất định,
tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định bức
xạ quang phổ tương đối cho một bộ bộ lọc hoặc bộ lọc ánh sáng cụ thể đối với
đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở, bức xạ quang phổ tương đối phải được đo từ
250 nm đến 400 nm. Thông thường, phép đo này phải tiến hành theo gia số 2 nm.
Sau đó, lấy tổng của các bức xạ toàn bộ trong mỗi dải truyền qua và
chia cho tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b
Bảng này biểu thị dữ liệu điển hình của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với
các bộ lọc ánh sáng ban ngày bằng thủy tinh bo-silicat.
Hiện không sẵn có đủ dữ liệu để xây dựng quy định kỹ thuật về đèn hồ quang
cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc ánh sáng ban ngày.
c
Đối với bức xạ quang phổ tương đối riêng lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm tính được
cho dải truyền qua trong bảng này sẽ cộng lại thành 100 %.
d
Các dữ liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989
là tổng lượng bức xạ mặt trời trên một mặt phẳng
ngang cho một khối lượng không khí bằng 1,0,
cột ôzôn bằng 0,34 cm tại nhiệt độ và áp suất tiêu
chuẩn (STP), lượng hơi nước ngưng tụ bằng 1,42 cm và độ sâu quang phổ với mức
tắt sol khí là 0,1 tại bước
sóng 500 nm. Những dữ liệu này được cung cấp chỉ với mục
đích so sánh.
e
Đối với quang phổ mặt trời được nêu ở Bảng 4 của CIE 85:1989, bức xạ UV (từ 290 nm đến 400 nm)
là 11 % và bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm đến 800 nm) là 89 %, tính theo tỷ lệ
phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 800 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 đưa ra bức xạ quang
phổ tương đối điển hình cho đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc cửa sổ bằng
kính.
Bảng
2 - Bức xạ quang phổ tương đối điển hình cho đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với
bộ lọc kính cửa sổ (loại 2)a,b
Dải
quang phổ truyền qua
Phân
bố đặc trưng của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọcc
kính cửa sổ
CIE
85:1989, Bảng 4,
cộng hiệu ứng kính cửa sổd,e
(λ =
bước sóng, tính bằng nm)
%
%
λ
< 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
≤ λ ≤ 320
0,3
≤
1
320
< λ ≤ 360
18,7
33,1
360
< λ ≤ 400
81,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Bảng này biểu thị bức xạ trong dải nhất định, tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng
bức xạ giữa 290 nm và 400 nm. Để xác định bức xạ trong từng dải truyền qua đối
với đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với một bộ lọc cụ thể của các bộ lọc kính
cửa sổ, bức xạ quang phổ tương đối phải được đo từ 250 nm đến 400 nm. Thông thường, phép
đo này phải tiến hành theo gia số 2 nm. Sau đó, lấy tổng
của các bức xạ toàn bộ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng bức xạ từ
290 nm đến 400 nm.
b
Bảng này biểu thị dữ liệu điển hình của đèn hồ quang
cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc kính cửa sổ. Hiện không sẵn có đủ dữ liệu xây dựng
quy định kỹ thuật về bức xạ quang phổ tương đối.
c
Đối với bức xạ quang phổ tương đối riêng lẻ bất kỳ, tỷ
lệ phần trăm tính cho dải truyền qua trong bảng này được cộng lại thành 100 %.
Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị hồ quang cacbon để có dữ liệu bức
xạ quang phổ tương đối cho loại hồ quang cacbon và bộ lọc kính cửa sổ
cụ thể được sử dụng.
d Các dữ
liệu từ Bảng 4 của CIE 85:1989, cộng với hiệu ứng của kính cửa sổ được xác định
bằng cách nhân dữ liệu từ Bảng 4 của CIE 85:1989, với
dải hệ số truyền qua trên và dải hệ số
truyền qua dưới điển hình cho kính cửa sổ được sử dụng ở Mỹ và châu Âu. Những
dữ liệu này được cung cấp chỉ với mục
đích so sánh.
e Đối
với Bảng 4 của CIE 85:1989, cộng với dữ liệu của kính cửa sổ, bức xạ UV từ
300 nm đến 400 nm là từ 7,7 %
đến 10,6 % và các bức xạ nhìn thấy dao động từ 89,4 % đến 92,3 %,
diễn đạt theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 300 nm đến 800
nm.
4.1.4 Bức
xạ quang phổ của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc UV mở rộng (loại 3)
Bảng 3 đưa ra bức xạ quang
phổ tương đối trong vùng dải sóng UV đối với đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với
bộ lọc UV mở rộng. Có một vài bộ lọc loại 3 phù hợp sẵn có trên thị trường.
Bảng
3 - Bức xạ quang phổ tương đối của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với
bộ lọc UV mở rộng (loại 3)a,b
Dải
quang phổ truyền qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
đac
CIE
85:1989, Bảng 4d,e
(λ
= bước sóng, tính bằng nm)
%
%
%
λ
< 290
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
≤ λ ≤ 320
2,3
6,7
5,4
320
< λ ≤ 360
16,4
24,3
38,2
360
< λ ≤ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,1
56,4
a
Bảng này biểu thị bức xạ trong dải nhất
định, tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để
biết một bộ lọc hoặc hệ bộ lọc cụ thể cho đèn hồ quang xenon đáp ứng các yêu
cầu của bảng này hay không, bức xạ quang phổ phải được đo từ 250 nm đến 400
nm. Thông thường, phép này phải tiến hành theo gia số 2 nm. Sau đó, lấy tổng
của các bức xạ toàn bộ trong mỗi dải truyền qua
và chia cho tổng bức xạ từ 250 nm đến 400 nm.
b Các giới
hạn tối thiểu và tối đa trong bảng này là
trên cơ sở 24 phép đo phân bố năng lượng quang phổ với đèn hồ quang cacbon ngọn
lửa hở sử dụng bộ lọc từ các lô sản xuất khác nhau và đã qua thời gian sử dụng
khác nhau, sử dụng phù hợp với khuyến nghị của nhà
sản xuất. Các giới hạn tối thiểu và tối đa lệch ít nhất là ba sigma so với
trung bình cộng của tất cả các phép đo. Đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở phát
xạ một lượng đáng kể bức xạ UV bước sóng ngắn từ 250 nm đến 280 nm. Cường độ
bức xạ UV bước sóng ngắn này thay đổi theo thời gian sử dụng và tính
chất truyền qua ban đầu của bộ lọc UV mở rộng được sử dụng, cũng như thành phần
của các thanh cacbon. Thành phần của các thanh cacbon có thể khác nhau giữa
các lô sản xuất và giữa các nhà sản xuất.
c
Các cột tối thiểu và tối đa không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì chúng
đại diện cho cực tiểu và cực đại của các dữ liệu đo được
sử dụng. Đối với phân bố năng lượng
quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm tính cho các dải truyền qua trong
bảng này sẽ có tổng đến 100 %. Đối với đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở riêng
lẻ bất kỳ với bộ lọc UV mở rộng, tỷ lệ phần
trăm tính được trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong mức tối thiểu và giới
hạn tối đa nhất định. Kết quả thử nghiệm có thể sẽ được
dự kiến là khác đi, nếu kết quả thu được với thiết bị hồ quang cacbon ngọn lửa
hở, trong đó phân bố năng lượng quang phổ chênh lệch cao bằng mức dung sai
cho phép. Hãy liên hệ với nhà sản xuất thiết bị hồ quang cacbon để
có dữ liệu phân bố năng lượng quang phổ cụ thể của đèn hồ quang
cacbon và bộ lọc được sử dụng.
d Các dữ
liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989, là bức xạ mặt trời
toàn phần trên một mặt phẳng ngang cho một khối lượng không khí bằng 1,0, cột ôzôn bằng
0,34 cm tại nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (STP), lượng hơi nước ngưng tụ bằng
1,42 cm và độ sâu quang phổ với mức tắt sol khí là 0,1
tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này được cung cấp chỉ với mục đích so
sánh.
e
Đối với quang phổ mặt trời được nêu trong Bảng
4 của CIE 85:1989, bức xạ UV (từ 290 nm đến 400 nm) là 11 % và bức xạ nhìn thấy
(từ 400 nm đến 800 nm) là 89 %, tính theo
tỷ lệ phần trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 800 nm.
4.1.5 Bức
xạ quang phổ điển hình
Hình 1 thể hiện bức xạ
quang phổ điển hình từ 250 nm đến 800 nm đối với đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở
với các bộ lọc loại 1, loại 2 và loại 3 được so sánh với ánh sáng ban ngày Bảng
4 CIE 85:1989. Hình 2 thể hiện bức xạ quang phổ điển hình từ 250 nm đến 320 nm
đối với đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc loại 1, loại 2 và loại 3 được
so sánh với ánh sáng ban ngày Bảng 4 CIE 85:1989. Hình 2 mô tả rõ hơn sự khác
biệt rõ nét chiều dài bước sóng ngắn giữa ba loại bộ lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X chiều dài bước sóng (nm)
Y chiếu xạ (W/m2
trên nm)
Hình
1 - Bức xạ quang phổ điển hình của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở với bộ lọc
loại 1 (biểu tượng hình vuông), bộ lọc loại 2 (biểu tượng hình tam giác) và bộ
lọc loại 3 (hình chữ thập) được so với bức xạ quang phổ của ánh sáng ban ngày Bảng
4 CIE 85:1989 (biểu tượng
hình thoi)

CHÚ DẪN
X chiều dài bước sóng (nm)
Y chiếu xạ (W/m2
trên nm)
Hình
2 - Bức xạ quang phổ điển hình từ 250 nm đến 320 nm của đèn hồ quang cacbon ngọn
lửa hở với bộ lọc loại 1 (biểu tượng hình vuông), bộ lọc loại 2 (biểu tượng
hình tam giác) và bộ lọc loại 3 (hình chữ thập) được so với bức xạ quang phổ của
ánh sáng ban ngày Bảng 4 CIE 85:1989
(biểu tượng hình thoi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số sau có thể ảnh
hưởng đến phân bố năng lượng quang phổ của đèn hồ quang cacbon ngọn lửa hở:
a) Sự khác biệt về thành
phần và độ dày của bộ lọc có thể có tác động lớn vào lượng bức xạ UV bước sóng
ngắn được truyền.
b) Sự già hóa của bộ lọc đối
với phơi nhiễm bức xạ hồ quang các bon có thể gây nên sự suy giảm đáng kể
về UV bước sóng ngắn được truyền bởi bộ lọc, gây ra sự suy giảm về
UV bước sóng ngắn trong bức xạ lọc. Sự già hóa của bộ lọc có thể bị ảnh hưởng bởi
thành phần của kính.
c) Sự tích tụ bụi bẩn
hoặc các loại cặn khác vào bộ lọc có thể ảnh hưởng đến các tính chất truyền của
bộ lọc.
d) Sự khác biệt về thành
phần của các muối kim loại được sử dụng trong các thanh cacbon có thể ảnh hưởng
đến phân bố năng lượng quang phổ.
4.2
Buồng thử nghiệm
Buồng thử nghiệm bao gồm một
khung mẫu, có thiết kế đường cho không khí đi qua các mẫu thử để kiểm soát nhiệt
độ.
Khung quay quanh trục tâm
của giá đỡ đèn hồ quang cacbon. Đường kính khung điển hình là 96 cm. Có thể sử
dụng đường kính khung khác nếu được thoả thuận chung của tất cả các bên có liên
quan. Các mẫu thử phải được gắn trực tiếp vào khung hoặc gắn trên các giá đỡ gắn
vào khung. Khung có thể thẳng đứng hoặc nghiêng.
Các thanh cacbon trên và
dưới, cũng như bộ lọc, phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Thiết bị đo bức xạ
Thiết bị đo bức xạ được sử
dụng phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
4.4
Nhiệt kế
Nhiệt kế chuẩn đen hoặc
nhiệt kế tấm đen được sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN
11994-1 (ISO 4892-1) đối với các thiết bị này.
4.5
Độ ẩm
4.5.1 Quy
định chung
Mẫu
thử có thể phơi nhiễm với hơi ẩm ở dạng phun mù nước, ngưng tụ
hoặc hơi ẩm cao.
4.5.2 Thiết
bị kiểm soát độ ẩm tương đối
Buồng thử nghiệm phải được
trang bị phương tiện kiểm soát độ ẩm tương đối. Nếu được yêu cầu, độ ẩm của
không khí qua mẫu thử phải được kiểm soát tại giá trị thỏa thuận và được đo bằng
thiết bị phù hợp được gắn trong buồng thử và được che khỏi bức
xạ đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử nghiệm
phải được trang bị một thiết bị tạo phun mù nước gián đoạn hướng vào mặt trước
hoặc mặt sau của mẫu thử trong điều kiện quy định. Việc phun phải được phân bố
đều trên mẫu thử. Hệ thống phun phải làm bằng vật liệu chống gỉ để không làm ô
nhiễm nước sử dụng.
Có thể sử dụng nước cất hoặc
nước khử khoáng (có độ dẫn điện dưới 5 µS/cm). Nước
phải không có vết bẩn có thể quan sát được hay cặn và vì vậy tốt nhất là có hàm lượng chất rắn nhỏ
hơn 1 µg/g. Cùng với chưng cất, kết hợp của khử ion và thẩm thấu ngược có thể được sử dụng để tạo nước có chất lượng
theo yêu cầu.
Có thể cần phải thiết kế hệ
thống phun để làm mát các mẫu thử bằng cách phun bề mặt sau của mẫu thử hoặc tấm
lót mẫu thử khi chương trình phơi nhiễm quy định ngưng tụ định kỳ.
4.6
Giá đỡ mẫu
Giá đỡ mẫu có thể có dạng
một khung mở, cho phép đặt mặt sau của mẫu thử phơi nhiễm, hoặc chúng có thể đỡ
các mẫu thử một cách chắc chắn. Giá đỡ phải được làm bằng vật liệu trơ, không
được có ảnh hưởng đến kết quả phơi nhiễm, ví dụ hợp kim nhôm không bị oxy hóa
hoặc thép không gỉ. Không được sử dụng đồng thau, thép hoặc đồng ở vùng lân cận
với các mẫu thử. Bệ đỡ được sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả, khi có thể có
khoảng trống bất kỳ giữa bệ đỡ và mẫu thử,
đặc biệt là với các mẫu thử trong suốt, và phải được thỏa thuận giữa các bên
có liên quan.
4.7
Thiết bị để đánh giá những thay đổi về tính chất
Phải sử dụng các thiết bị
theo yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan đến phương pháp xác định các tính chất được
chọn để đánh giá (xem thêm TCVN 11024 (ISO 4582)).
5
Mẫu thử
Mẫu
thử được quy định trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Nhiệt
độ
6.1.1 Nhiệt
độ chuẩn đen/nhiệt độ tấm đen
Đối với
mục đích trọng tài, khuyến nghị sử dụng nhiệt độ chuẩn đen. Tuy nhiên, nhiệt kế
tấm đen được sử dụng rộng rãi cho thiết bị đèn
hồ quang cacbon ngọn lửa hở. Trong trường hợp nhiệt độ tấm đen, thường sử dụng
điển hình là nhiệt độ (63 ± 3) oC. Nếu
sử dụng nhiệt kế tấm đen, loại nhiệt kế, cách gắn nhiệt kế lên giá đỡ mẫu và
nhiệt độ vận hành lựa chọn phải được ghi lại trong báo cáo phơi nhiễm. Nếu sử dụng
phun mù nước, yêu cầu về nhiệt độ áp dụng đến hết giai đoạn khô.
CHÚ THÍCH 1: Đối với nhiệt
kế tấm đen, nhiệt độ hiển thị điển hình từ 3 oC
đến 12 oC thấp hơn
so với số đo của nhiệt kế chuẩn đen trong điều kiện phơi nhiễm cụ thể.
6.1.2 Nhiệt
độ không khí buồng
Nếu yêu cầu, nhiệt độ không
khí buồng cũng có thể được kiểm soát. Khi đó, áp dụng nhiệt độ (40 ± 3) oC
nếu không có quy định khác.
6.2 Độ
ẩm tương đối của không khí
Nếu không có quy định
khác, độ ẩm tương đối được thiết lập ở mức 50 % và duy trì ở mức ± 10 %.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm tương đối
của không khí được đo trong buồng thử nghiệm không nhất thiết phải tương đương
với độ ẩm của không khí gần sát với bề mặt mẫu thử do sự chênh lệch về nhiệt
độ của các mẫu thử có màu sắc và độ dày khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ phun mù nước sử dụng
theo thoả thuận giữa các bên liên quan, nhưng tốt nhất nên
là một trong những chu kỳ sau đây:
a) Chu kỳ phun 1
thời gian giai đoạn
phun: 18,0 min ± 0,5 min
khoảng thời gian khô
giữa các giai đoạn phun: 102,0 min ± 0,5 min
b) Chu kỳ phun 2
thời gian giai đoạn
phun: 12,0 min ± 0,5 min
khoảng thời gian khô giữa
các giai đoạn phun: 48,0 min ± 0,5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện trong 6.1 đến
6.3 có hiệu quả đối với sự xuất hiện liên tục của năng lượng bức xạ từ nguồn
sáng. Các chu kỳ phức tạp hơn có thể được lập trình bao gồm giai đoạn tối cho
phép độ ẩm tương đối cao và hình thành sự ngưng tụ tại nhiệt độ buồng tăng cao.
Các chương trình như vậy
phải được ghi lại trong báo cáo phơi nhiễm với các chi tiết đầy đủ của các điều
kiện thử nghiệm.
7 Cách tiến hành
7.1 Lắp
các mẫu thử
Gắn các mẫu thử vào giá đỡ
mẫu trong các thiết bị sao cho các mẫu thử không phải chịu ứng suất bất kỳ. Nhận
dạng mỗi mẫu thử bằng dấu hiệu không thể xóa thích hợp, tránh các khu vực được
sử dụng cho thử nghiệm tiếp theo. Khi kiểm tra, có thể vẽ sơ đồ vị trí của các
mẫu thử.
Nếu muốn, trong trường hợp
mẫu thử được sử dụng để xác định sự thay đổi về màu sắc và ngoại quan, một phần của mỗi mẫu
thử có thể được bảo vệ bởi một tấm che mờ đục suốt quá trình phơi nhiễm. Việc
này làm cho vùng chưa phơi nhiễm tiếp giáp với khu vực phơi nhiễm để
dễ so sánh. Điều đó rất hữu ích trong việc kiểm tra sự tiến triển của các phơi
nhiễm, nhưng các dữ liệu báo cáo luôn phải là trên cơ sở so sánh với các mẫu
lưu được bảo quản trong tối.
7.2 Phơi
nhiễm
7.2.1 Trước
khi đặt các mẫu thử trong buồng thử nghiệm, hãy chắc chắn rằng thiết bị đang hoạt
động ở trạng thái tốt (xem Điều 6). Duy trì các điều kiện này trong suốt quá
trình phơi nhiễm.
7.2.2 Lắp
mẫu thử trên khung mẫu cả ở trên và dưới đường tâm ngang của nguồn bức xạ. Để đảm
bảo bức xạ đồng đều trên toàn bộ bề mặt mẫu thử, mẫu thử phải được đặt lại vị
trí thẳng đứng theo thứ tự đảm bảo mỗi mẫu thử có giai đoạn phơi nhiễm tương
đương trong mỗi vị trí. Khi giai đoạn phơi nhiễm không quá
24 h, đặt mẫu thử trong giá giữ mẫu được đặt ở nửa
trên của khung giữ mẫu. Đối với giai đoạn phơi nhiễm không vượt quá 100 h, nên
xoay mẫu hàng ngày. Các phương pháp khác nhằm đạt được phơi nhiễm bức xạ đồng đều
có thể được áp dụng nếu các bên liên quan thống nhất sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Đo
phơi nhiễm bức xạ
Nếu được sử dụng, lắp thiết
bị đo bức xạ sao cho thiết bị hiển thị bức xạ tại bề mặt phơi nhiễm của mẫu thử.
Thời gian phơi nhiễm phải được biểu thị theo năng lượng bức xạ tới trên đơn vị
diện tích mặt phẳng phơi nhiễm, bằng jun trên mét vuông đối với dải truyền qua
được lựa chọn.
Khuyến nghị đo độ dài phơi
nhiễm, tính bằng giờ (h), khi không sử dụng thiết bị đo bức xạ.
7.4 Xác
định sự thay đổi tính chất sau khi phơi nhiễm
Được xác định theo quy định
trong TCVN 11024 (ISO 4582).
8 Báo cáo phơi nhiễm
Báo cáo phơi nhiễm được
quy định trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1)
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ASTM G152,
Standard practice for operating
open flame carbon arc light appratus for
exposure of non-metallic materials (Tiêu chuẩn thực hành đối với
việc vận hành thiết bị ánh sáng hồ quang cacbon ngọn lửa hở cho phơi nhiễm vật
liệu phi kim).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi
áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Buồng
thử nghiệm
4.3 Thiết
bị đo bức xạ
4.4 Nhiệt
kế
4.5 Độ
ẩm
4.6 Giá
đỡ mẫu
4.7 Thiết
bị đánh giá những thay đổi về tính chất
5 Mẫu
thử
6 Điều kiện
thử nghiệm
6.1 Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Chu
kỳ phun mù nước
6.4 Các
chu kỳ với giai đoạn tối
7 Cách tiến
hành
7.1 Lắp
các mẫu thử
7.2 Phơi
nhiễm
7.3 Đo
phơi nhiễm bức xạ
7.4 Xác
định những thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
8 Báo cáo
thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo