Dải
quang phổ truyền qua
|
Tối
thiểu c
|
CIE
85:1989, Bảng 4d,e
|
Tối
đac
|
(λ
= bước sóng, tính bằng nm)
|
%
|
%
|
%
|
λ <
290
|
|
0
|
0,1
|
290
≤ λ ≤ 320
|
5,9
|
5,4
|
9,3
|
320
< λ ≤ 360
|
60,9
|
38,2
|
65,5
|
360
< λ ≤ 400
|
26,5
|
56,4
|
32,8
|
a Bảng
này đưa ra bức xạ trong dải bước sóng nhất định, biểu thị bằng phần trăm của
tổng bức xạ từ 250 nm đến 400 nm. Để xác định một đèn cụ thể UVA - 340 (loại
1A) có đáp ứng các yêu cầu của bảng này hay không, cần phải đo các bức xạ
quang phổ từ 250 nm đến 400 nm. Thông thường, việc xác định được tiến hành với
các gia số 2 nm. Sau đó lấy tổng
của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng
bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b
Các giới hạn tối thiểu và tối đa cho loại đèn UVA
- 340 (1A) trong bảng này là trên cơ sở hơn 60 phép đo bức xạ quang phổ với
đèn loại 1A (UVA - 340) từ rất nhiều lô sản xuất khác nhau và có tuổi khác
nhau [3].
Các dữ liệu bức xạ quang phổ là của các đèn trong các khuyến cáo về thời hạn
sử dụng của các nhà sản xuất thiết bị. Do dữ liệu bức xạ quang phổ trở nên sẵn
có hơn, các giới hạn có thể có những biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và
tối đa lệch ít nhất là 3 σ (ba lần độ lệch chuẩn) so
với trung bình cộng của tất cả các phép đo.
c
Các cột tối thiểu và tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng
bằng 100 % vì chúng đại diện
cho cực tiểu và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ
quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm được tính cho dải quang phổ trong
bảng này phải là 100 %. Đối
với bất kỳ đèn huỳnh quang UVA-340 đơn lẻ
(loại 1A), tỷ lệ được tính
trong mỗi dải phổ quang phổ phải trong giới hạn tối thiểu và tối đa được cho.
Có thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng
đèn UVA - 340 (loại 1A) trong đó bức xạ quang
phổ chênh nhau bằng các dung sai cho phép. Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị
đèn huỳnh quang UV để có dữ liệu về bức xạ quang phổ cụ thể cho các đèn UVA
- 340 (loại 1A) được sử dụng.
d Các dữ
liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989 là bức xạ mặt trời toàn phần trên một mặt
phẳng ngang cho một khối lượng không khí
bằng 1,0, cột ôzôn bằng 0,34 cm tại nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (STP), lượng
hơi nước ngưng tụ bằng 1,42 cm và độ sâu quang phổ với mức tắt sol khí là 0,1
tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này được cung cấp chỉ cho mục đích tham
khảo và được sử dụng là dữ liệu mục tiêu.
e
Đối với quang phổ mặt trời được trình bày trong Bảng 4 của CIE 85:1989, lượng
bức xạ UV (từ 290 nm đến 400 nm) là 11 % và bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm đến 800 nm) là
89 %, biểu thị theo phần trăm tổng bức xạ từ 290 nm đến 800 nm. Do phát xạ chủ
yếu của đèn huỳnh quang UV tập trung ở dải truyền qua trong khoảng từ 300 nm
đến 400 nm, dữ liệu sẵn có về sự phát xạ ánh sáng
nhìn thấy của đèn huỳnh quang UV bị hạn chế. Tỷ
lệ bức xạ UV và bức xạ nhìn thấy trên các mẫu phơi nhiễm trong thiết bị huỳnh
quang UV có thể thay đổi tùy theo số lượng mẫu thử được phơi nhiễm và tính phản
xạ của chúng.
|
Bảng
2 - Bức xạ quang phổ tử ngoại tương đối của đèn UVA 351 (loại 1B) đối với bức xạ
mặt trời sau kính cửa sổ (phương pháp B)a,b
Dải
quang phổ truyền qua
Tối
thiểuc
CIE
85:1989, Bảng 4 cộng với hiệu ứng kính cửa sổd,e
Tối
đac
(λ =
bước sóng, tính bằng nm)
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,2
300
≤ λ ≤ 320
1,1
≤
1
3,3
320
< λ ≤ 360
60,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
360
< λ ≤ 400
30,0
66,0
38,0
a
Bảng này đưa ra bức xạ trong dải truyền qua nhất định, biểu thị theo phần
trăm của tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định một đèn cụ thể UVA -
351 (loại 1B) có đáp ứng các yêu cầu của bảng này
hay không, các bức xạ quang phổ từ 250 nm
đến 400 nm sẽ được đo. Sau đó lấy tổng
của tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho
tổng bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b
Các giới hạn tối thiểu và tối đa được trình bày trong bảng
này được dựa trên 21 phép đo bức xạ quang phổ với đèn UVA - 351
(loại 1B) từ rất nhiều lô sản xuất khác nhau và ở và các tuổi
khác nhau. Các dữ liệu bức xạ quang phổ đối với các đèn nằm trong các khuyến
cáo về thời hạn sử dụng của các nhà sản xuất
thiết bị. Do dữ liệu bức xạ quang phổ trở nên sẵn có hơn, các giới hạn có thể
có những biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và tối đa lệch ít nhất là 3 σ
(ba lần độ lệch chuẩn) so với trung bình cộng của tất cả các phép đo.
c
Các cột tối thiểu và tối đa sẽ không nhất thiết
phải có tổng bằng 100 % vì chúng đại diện cho cực tiểu và cực đại của các dữ
liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tỷ lệ
phần trăm được tính cho dải quang phổ trong bảng này phải là 100 %. Đối với
đèn huỳnh quang riêng lẻ UVA - 351 (loại 1B) bất kỳ, phần trăm tính
được trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong phạm vi tối thiểu
và giới hạn tối đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ
khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng các đèn UVA - 351 (loại 1B) trong
đó bức xạ quang phổ chênh nhau bằng các dung sai cho phép. Liên hệ với nhà sản
xuất thiết bị đèn huỳnh quang UV để có
dữ liệu về bức xạ quang phổ cụ thể cho các đèn UVA -
351 (loại 1B) được sử dụng.
d Các dữ
liệu từ Bảng 4 của CIE 85:1989 cộng với ảnh hưởng của kính cửa sổ đã được xác
định bằng cách nhân dữ liệu từ Bảng 4 của CIE 85:1989 với hệ số quang phổ
truyền qua cửa kính cửa sổ điển hình dày 3 mm (xem ISO 11341). Những dữ liệu này
được cung cấp chỉ cho mục đích tham khảo và và được sử dụng là dữ liệu mục tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Bức xạ quang phổ tử ngoại tương đối cho đèn UVB 313 (loại 2)
(phương
pháp C)a,b
Dải
sóng quang phổ truyền qua
Tối
thiểuc
CIE
85:1989, Bảng 4d,e
Tối
đac
(λ =
bước sóng tính bằng nm)
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ
< 290
1,3
0
5,4
290
< λ ≤ 320
47,8
5,4
65,9
320
< λ ≤ 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,2
43,9
360
< λ ≤
400
1,7
56,4
7,2
a
Bảng này cho biết bức xạ trong dải truyền qua nhất định, biểu
thị theo phần trăm của tổng bức xạ giữa 250
nm và 400 nm. Để xác định một đèn UVB - 313
(loại 2) cụ thể có đáp ứng các
yêu cầu của bảng này hay không, cần phải đo các
bức xạ quang phổ từ 250 nm đến 400 nm. Sau đó, lấy
tổng của bức xạ toàn phần trong mỗi dải
quang phổ và chia cho tổng bức xạ từ 250
nm đến 400 nm.
b
Các giới hạn tối thiểu và giới hạn tối đa
cho loại đèn UVB - 313 (2) trong bảng này là trên cơ sở hơn 60 phép đo quang phổ với đèn
UVB - 313 (loại 2) từ rất nhiều lô sản xuất khác
nhau và có tuổi khác nhau [3].
Các dữ liệu bức xạ quang phổ của các đèn trong các khuyến cáo về thời hạn sử
dụng của các nhà sản xuất thiết bị. Do dữ liệu bức xạ quang phổ trở nên sẵn
có hơn, các giới hạn có thể có những biến đổi nhỏ. Các giới hạn tối thiểu và
tối đa lệch ít nhất là 3 σ (ba lần độ lệch chuẩn)
so với trung bình cộng của tất cả các phép đo.
c
Các cột tối thiểu và tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng
bằng 100 % vì chúng đại diện
cho cực tiểu và cực đại của các dữ liệu đo lường được sử dụng. Đối với bức xạ
quang phổ riêng lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm được tính cho dải quang phổ trong
bảng này phải là 100 %. Đối
với bất kỳ đèn huỳnh quang UVB - 313 (loại
2) bất kỳ, phần trăm tính được
trong mỗi dải truyền qua phải nằm trong
phạm vi tối thiểu và giới hạn
tối đa nhất định. Có thể dự kiến các kết quả
phơi nhiễm sẽ khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng đèn UVB
- 313 (loại 2) trong đó bức xạ quang phổ chênh nhau bằng các dung sai cho
phép. Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị đèn huỳnh quang UV để có dữ liệu về bức
xạ quang phổ cụ thể cho các đèn loại 2 được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Đối với quang phổ mặt trời được trình bày trong Bảng 4 của CIE 85:1989, lượng
bức xạ UV (từ 290 nm đến 400 nm) là 11 % và bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm đến 800 nm) là
89 %, biểu thị theo phần trăm tổng bức xạ từ 290 nm đến 800 nm. Do phát xạ chủ
yếu của đèn huỳnh quang UV tập trung ở dải truyền qua trong khoảng từ 300 nm
đến 400 nm, dữ liệu sẵn có về sự phát xạ ánh sáng
nhìn thấy của đèn huỳnh quang UV bị hạn chế. Tỷ
lệ bức xạ UV và bức xạ nhìn thấy trên các mẫu phơi nhiễm trong thiết bị huỳnh
quang UV có thể thay đổi tùy theo số lượng mẫu thử được phơi nhiễm và tính phản
xạ của chúng.
4.2
Buồng thử nghiệm
Thiết kế của buồng thử
nghiệm có thể khác nhau, nhưng phải được kết cấu từ vật liệu
trơ và cung cấp bức xạ đồng đều theo TCVN 11994-1 (ISO 4892-1), có phương tiện
kiểm soát nhiệt độ. Khi cần thiết, phải thực hiện được việc ngưng tụ hơi nước
hoặc phun mù nước lên mặt phơi nhiễm của các mẫu thử, hoặc kiểm soát độ ẩm
trong buồng phơi nhiễm.
4.3
Thiết bị đo bức xạ
Khuyến nghị nên sử dụng
thiết bị đo bức xạ để kiểm soát bức xạ. Nếu được sử dụng, thiết bị đo
bức xạ phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1). Nếu
không sử dụng hệ thống kiểm soát bức xạ tự động, thì phải tuân thủ
quy trình cần thiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị để duy trì bức xạ
mong muốn.
4.4
Nhiệt kế chuẩn đen/nhiệt kế tấm đen
Nhiệt kế tiêu chuẩn đen hoặc
nhiệt kế tấm đen được sử dụng phải tuân thủ các yêu cầu
đối với các thiết bị này được trình bày trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
4.5
Làm ướt
4.5.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian của
giai đoạn ngưng tụ hoặc phun mù nước có thể có ảnh hưởng
đáng kể đến phân hủy quang học của các polyme.
4.5.2 Hệ
thống phun mù nước và ngưng tụ
Buồng thử nghiệm phải được
trang bị thiết bị tạo ra ngưng tụ gián đoạn trên, hoặc phun mù nước gián đoạn định
hướng vào mặt trước của mẫu thử, dưới các điều kiện quy định. Nước ngưng hoặc
mù nước phải được phân bố đều trên mẫu thử. Hệ thống phun phải làm bằng các vật
liệu chống gỉ không gây ô nhiễm nước sử dụng.
Kiểm tra các mẫu trong buồng
thử nghiệm trong quá trình ngưng tụ ít nhất 1 h sau khi bắt đầu chu kỳ ngưng tụ
để xác nhận rằng sự ngưng tụ đang tạo thành có thể nhìn thấy được trên các mẫu.
Sau đó, thực hiện kiểm tra bằng mắt ít nhất một lần một tuần.
CHỨ THÍCH 1: Nếu sự ngưng
tụ không xuất hiện trên mẫu thử, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này chủ
yếu như sau:
a) Làm mát không khí phòng
không thích hợp,
b) Nhiệt độ phòng
thử nghiệm quá cao,
c) Nhiệt độ
ngưng tụ được cài đặt quá thấp hoặc được cài đặt quá gần với
nhiệt độ phòng,
d) Mẫu thử của vật
liệu cách nhiệt dày có thể cản trở sự làm lạnh của không khí phòng cần thiết để
tạo ngưng tụ. Ví dụ, mẫu thử 25 mm có thể làm sự ngưng tụ kém
với mức cài đặt ngưng tụ tại 40 oC
và nhiệt độ phòng thí nghiệm 30 oC,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước được phun trên bề mặt
mẫu thử phải có độ dẫn điện nhỏ hơn 5 µS/cm, chứa
ít hơn 1 mg/L (1 ppm1)) chất rắn không hòa tan và không có vết
bẩn có thể quan sát được hay cặn lắng trên mẫu thử. Cần cẩn
thận giữ mức silica nhỏ hơn 0,2 mg/L (0,2 ppm). Kết hợp khử ozon
và thẩm thấu ngược có thể được sử dụng để tạo nước có chất lượng như mong đợi.
CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ nước
phun có thể có ảnh hưởng đáng kể đến các kết quả thử nghiệm.
4.6
Giá đỡ mẫu
Giá đỡ mẫu phải được làm từ
vật liệu trơ, không ảnh hưởng đến kết quả phơi nhiễm. Tính chất của mẫu thử có
thể bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của tấm lót và bởi vật liệu sử dụng làm tấm lót.
Do vậy, việc sử dụng tấm lót phải có sự thoả thuận giữa các bên
liên quan.
4.7
Thiết bị đánh giá những thay đổi về tính chất
Phải sử dụng thiết bị theo
yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan đến việc xác định các tính chất được chọn
để giám sát [xem TCVN 11024 (ISO 4582)].
5 Mẫu thử
Mẫu
thử được quy định trong TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
6 Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
không có quy định khác, kiểm soát bức xạ UV theo các mức quy
định trong Bảng 4. Các mức bức xạ khác có thể được sử dụng khi được thỏa thuận
giữa các bên có liên quan. Bức xạ và dải truyền qua mà trong đó bức xạ được đo,
phải được trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
6.2 Nhiệt
độ
Đèn UV huỳnh quang phát xạ tương đối ít bức xạ hồng
ngoại và khả kiến so với bức xạ mặt trời, nguồn hồ quang xenon và nguồn hồ quang
cacbon. Không giống bức xạ mặt trời, trong thiết
bị huỳnh quang UV, sự gia nhiệt của bề mặt mẫu thử chủ yếu là bởi sự đối lưu của không khí nóng đi qua tấm. Vì vậy, sự
khác biệt giữa nhiệt độ của nhiệt kế tấm đen,
nhiệt kế chuẩn đen, bề mặt mẫu thử và không khí
trong buồng thử điển hình là < 2 oC. Phép
đo bổ sung của nhiệt độ chuẩn trắng hoặc nhiệt độ tấm trắng như được khuyến nghị trong
TCVN 11994-1 (ISO 4892-1) là không cần thiết.
Đối với mục đích trọng
tài, Bảng 4 quy định các nhiệt độ tấm đen. Nhiệt
kế chuẩn đen có thể được sử dụng thay cho nhiệt kế tấm đen, khi có sự thỏa thuận
của các bên liên quan.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ bề mặt
mẫu thử là một thông số phơi nhiễm quan trọng. Nhìn chung, quá trình phân
hủy diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ gia tăng. Nhiệt
độ mẫu thử cho phép đối với phơi nhiễm tăng tốc phụ thuộc vào vật liệu thử nghiệm và chỉ
tiêu già hóa được xem xét.
Có thể lựa chọn các nhiệt
độ khác khi có sự thỏa thuận của các bên liên quan nhưng phải được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
Nếu giai đoạn ngưng tụ được
sử dụng, các yêu cầu nhiệt độ áp dụng với điều kiện cân bằng của giai đoạn
ngưng tụ. Nếu sử dụng giai đoạn phun mù nước, các yêu
cầu nhiệt độ áp dụng với giai đoạn cuối của quá trình làm khô. Nếu nhiệt độ
không đạt đến trạng thái ổn định trong chu kỳ ngắn, nhiệt độ quy định phải được
thiết lập mà không phun mù nước và nhiệt độ tối đa đạt được
trong quá trình làm khô phải được báo cáo.
6.3 Chu
kỳ ngưng tụ và phun mù nước
Chu kỳ ngưng tụ hoặc phun
mù nước phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và nên là một trong những
chu kỳ trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Chu
kỳ với các giai đoạn tối
Các điều kiện của hầu hết
các chu kỳ trong Bảng 4 bao gồm các giai đoạn tối có thể có độ ẩm cao và/hoặc sự
tạo thành ngưng tụ trên bề mặt mẫu. Có thể sử dụng các chu kỳ phức tạp hơn.
Chi tiết đầy đủ về các điều
kiện phải được trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
6.5 Hệ
các điều kiện phơi nhiễm
Hệ các điều kiện phơi nhiễm
khác nhau được đưa ra trong Bảng 4 "chu kỳ phơi nhiễm" (phương pháp
A) đối với phong hóa tăng tốc nhân tạo với đèn UVA-340, (phương pháp B) đối với
bức xạ mặt trời UV sau kính cửa sổ với đèn UVA-351 và (phương pháp C) đối với
phong hóa tăng tốc nhân tạo với đèn UVB-313.
Bảng
4 - Các chu kỳ phơi nhiễm
Phương
pháp A: phong hóa tăng tốc nhân tạo với đèn UVA-340
Chu
kỳ số
Thời
gian phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức
xạ
Nhiệt
độ tấm đen
oC
1
8
h làm khô
4
h ngưng tụ
UVA-340
(loại
1A)
0,76
W∙m-2 x nm-1
tại 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
oC ± 3 oC
50
oC ± 3 oC
2
8
h làm khô
0,25
h phun mù nước
3,75
h ngưng tụ
UVA-340
(loại
1A)
0,76
W∙m-2 x nm-1
tại 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
UV tắt
50
oC ± 3 oC
Không
kiểm soát
50
oC ± 3 oC
3
5
h làm khô
1
h phun mù nước
UVA-340
(loại
1A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
UV tắt
50
oC ± 3 oC
Không
kiểm soát
4
5
h làm khô
1
h phun mù nước
UVA-340
(loại
1A)
0,83
W∙m-2 x nm-1
tại 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
oC ± 3 oC
Không
kiểm soát
Phương
pháp B: phong hóa tăng tốc nhân tạo với đèn UVA-351
5
24
h làm khô
(không
có hơi ẩm)
UVA-351
(loại
1B)
0,76
W∙m-2 x nm-1
tại 340 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp C: phong hóa tăng tốc nhân tạo với đèn UVB-313
6
8
h làm khô
4
h ngưng tụ
UVA-313
(loại
2)
0,48
W∙m-2 x m-1 tại 310
nm
Đèn
UV tắt
70
oC ± 3 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể tiến
hành thử nghiệm với bức xạ cao hơn nếu có sự thoả
thuận của tất cả các bên có liên quan. Nếu các điều kiện bức xạ cao được sử dụng,
tuổi thọ của đèn có thể bị rút ngắn đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Sai số ± 3 oC
của nhiệt độ tấm đen là dao động cho phép của nhiệt độ tấm
đen hiển thị quanh điểm thiết lập nhiệt độ chuẩn đen quy định dưới điều
kiện cân bằng. Điều này không có nghĩa là điểm thiết
lập có thể thay đổi bằng ± 3o C so
với giá trị quy định.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ tấm
đen trong suốt chu kỳ phun mù nước không được kiểm
soát nhưng không nên vượt quá 30 oC. Nhiệt độ phun mù nước có thể
có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử nghiệm.
7 Cách tiến hành
7.1 Quy
định chung
Ít nhất nên có ba mẫu thử
lặp lại của mỗi vật liệu được đánh giá sẽ được phơi nhiễm trong mỗi lần thử
nghiệm để cho phép đánh giá thống kê kết quả.
7.2 Lắp
mẫu thử
Gắn các mẫu thử vào giá đỡ
mẫu trong các thiết bị sao cho các mẫu thử không phải chịu ứng suất bất kỳ. Nhận
dạng mỗi mẫu thử bằng dấu hiệu không thể xóa thích hợp, tránh các khu vực được
sử dụng cho thử nghiệm tiếp theo. Khi kiểm tra, có thể vẽ sơ đồ vị trí của các
mẫu thử.
Nếu muốn, trong trường hợp
mẫu thử được sử dụng để xác định sự thay đổi về màu sắc và ngoại quan, một phần
của mỗi mẫu thử có thể được bảo vệ bởi một tấm che mờ
đục suốt quá trình phơi nhiễm. Việc này làm cho vùng chưa phơi nhiễm tiếp giáp
với khu vực phơi nhiễm để dễ so sánh. Điều đó rất hữu ích trong
việc kiểm tra diễn biến của phơi nhiễm, nhưng các dữ liệu báo cáo luôn phải là
trên cơ sở so sánh với các mẫu lưu được lưu giữ trong tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Phơi
nhiễm
Trước khi đặt các mẫu thử
trong buồng thử nghiệm, hãy chắc chắn rằng thiết bị đang hoạt động ở trạng thái
tốt (xem Điều 6). Lập trình các điều kiện thử nghiệm đã chọn để
hoạt động liên tục trong toàn bộ chu kỳ phơi nhiễm được chọn. Các điều kiện thử
nghiệm đã chọn phải được sự thỏa thuận của các bên liên
quan và nằm trong khả năng của thiết bị được sử dụng. Duy trì các điều kiện này trong suốt
quá trình phơi nhiễm. Giảm tối thiểu các gián đoạn khi bảo dưỡng thiết bị và kiểm
tra mẫu thử.
Phơi nhiễm các mẫu thử và,
nếu có sử dụng, thiết bị đo bức xạ trong thời gian phơi nhiễm quy định. Nên hoán đổi vị
trí của các mẫu thử trong thời gian phơi và có thể là cần thiết để đảm bảo độ đồng
đều của tất cả các ứng suất phơi nhiễm. Thực hiện theo các hướng dẫn trong TCVN
11994-1 (ISO 4892-1).
Nếu cần thiết phải lấy ra
một mẫu thử để kiểm tra định kỳ, cẩn thận để
không chạm hoặc xáo trộn bề mặt thử nghiệm. Sau khi kiểm tra, đưa mẫu thử trở lại
vào giá đỡ hoặc vào vị trí của mẫu thử trong buồng thử nghiệm với bề mặt phơi nhiễm của mẫu
thử hướng về cùng một hướng như trước.
7.4 Phép
đo phơi nhiễm bức xạ
Nếu sử dụng, lắp thiết bị
đo bức xạ sao cho thiết bị hiển thị bức xạ tại bề mặt phơi nhiễm của mẫu thử.
Thiết bị đo bức xạ UV có
thể được hiệu chuẩn đối với các phép đo dải hẹp (ví dụ tại 340 nm) hoặc dải rộng
(ví dụ từ 290 nm đến 400 nm).
Khi phơi nhiễm bức xạ được
sử dụng, biểu thị khoảng phơi nhiễm theo năng lượng bức xạ tới trên đơn vị diện
tích mặt phẳng phơi nhiễm, bằng jun trên mét vuông (J/m2), trong dải
bước sóng từ 290 nm đến 400 nm, hoặc bằng jun trên mét vuông trên nano mét
[J/(m2∙nm)] đối với bước sóng được lựa
chọn (ví dụ 340 nm). Đơn vị SI thông dụng 1 J = 1 Ws.
7.5 Xác
định những thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo phơi nhiễm
Báo cáo phơi nhiễm phải
theo TCVN 11994-1 (ISO 4892-1).
Phụ lục A
(tham
khảo)
Bức xạ tương đối của các loại đèn huỳnh quang
UV điển hình
A.1 Tổng
quan
Đèn huỳnh quang UV có thể
được sử dụng cho các mục đích phơi nhiễm rất đa dạng. Những đèn được mô tả
trong phụ lục này là đại diện cho các loại đó (loại 1A, 1B hoặc 2), những loại đèn
này thường có sẵn từ nhà sản xuất và được dán nhãn hoặc là UVA-340, UVA-351 hoặc
UVB-313. Các loại đèn khác cũng có thể được sử dụng. Ứng dụng cụ thể xác định nên sử dụng loại đèn nào. Loại đèn được thảo
luận trong Phụ lục này khác biệt về phát xạ quang phổ tuyệt đối
của bức xạ UV được phát ra và quang phổ bước sóng. Sự khác biệt về giá trị bức
xạ đèn hoặc quang phổ có thể gây nên sự khác biệt lớn về kết quả phơi nhiễm.
Báo cáo giá trị bức xạ và loại đèn trong báo cáo phơi
nhiễm là rất quan trọng.
A.2 Dữ
liệu bức xạ quang phổ tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1 Hình
A.1 thể hiện bức xạ quang phổ tương đối của loại UVA-340 (loại 1A) và Hình A.2
thể hiện bức xạ quang phổ tương đối đèn UVA-351 (loại 1B).
Đối với thiết bị thử nghiệm
không kiểm soát bức xạ, các bức xạ thực tế thay đổi phụ thuộc vào loại đèn
và/hoặc nhà sản xuất đèn được sử dụng, vào thời gian đã sử dụng của đèn, khoảng
cách đến dãy đèn và nhiệt độ không khí trong buồng
phơi nhiễm. Đối với thiết bị thử nghiệm có kiểm soát bức xạ vòng liên hệ ngược
(feedback loop), bức xạ có thể được lập trình ở các mức khác nhau
trong một phạm vi lựa chọn.
A.2.1.2 Đối
với hầu hết các ứng dụng, khuyến nghị sử dụng quang phổ bước sóng của đèn
UVA-340 (loại 1A). Hình A.1 minh họa sự phân bố quang phổ đối với đèn UVA-340
(loại 1A) được so sánh với Bảng 4 của CIE số 85:1989, bức xạ mặt trời toàn phần.
A.2.1.3 Đèn
UVA-351 (loại 1B) được sử dụng chủ yếu để mô phỏng bức xạ sau kính cửa sổ. Bức
xạ quang phổ của đèn loại 1B (UVA-351) điển hình được so sánh với Bảng 4 của
CIE 85:1989, bức xạ mặt trời sau kính cửa sổ
trong Hình A.2.
CHÚ THÍCH: Đèn UVA-340 (loại
1A) và đèn UVA-351 (loại 1B) có sự phân bố bức xạ quang phổ khác nhau và có thể
tạo ra kết quả rất khác nhau.
CHÚ DẪN:
X
bước sóng, λ (nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bức xạ
quang phổ, Ex (W∙m-2·nm-1)
1
CIE 85:1989,
Bảng 4, bức xạ mặt trời toàn phần
2
bức xạ
quang phổ của đèn UVA-340 (loại 1A) điển hình
Hình
A.1 - Bức xạ quang phổ của đèn UVA-340 (loại 1A) điển hình so với CIE 85:1989,
Bảng 4, bức xạ mặt trời toàn phần
CHÚ DẪN:
X bước sóng, λ
(nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 CIE 85:1989,
Bảng 4, bức xạ mặt trời qua kính cửa sổ điển hình
2 bức xạ
quang phổ của đèn UVA-351 (loại 1B) điển hình
Hình
A.2 - Bức xạ quang phổ của đèn UVA-351 (loại 1B) điển hình so với CIE 85:1989, Bảng
4, bức xạ mặt trời qua kính cửa sổ điển hình
A.2.2 Đèn
UVB-313 (loại 2)
Hình A.3 minh họa sự phân
bố phổ của hai đèn UVB-313 (loại 2) thường được sử dụng so với bức xạ mặt trời
toàn phần. Các loại đèn có đỉnh phát xạ tại 313 nm.
CHÚ DẪN:
X bước sóng, λ
(nm)
Y bức xạ quang phổ, Ex (W∙m-2∙nm-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đường
cong trên bức xạ quang phổ của đèn UVB-313 (loại 2) điển hình,
đường cong dưới thể hiện đèn FS 40
Hình
A.3 - Bức xạ quang phổ của đèn UVB-313 (loại 2) điển hình so với CIE 85:1989, Bảng
4, bức xạ mặt trời toàn phần
A.2.3 Bốn
loại đèn khác nhau được sử dụng thành một tổ hợp
Để mô
phỏng sắc nét bức xạ mặt trời toàn phần tại khoảng 300 nm và bức xạ quang phổ
tương đối lên đến khoảng 350 nm, đèn UVA-340 (loại 1A) là nguồn bức xạ tốt nhất,
xem Hình A.1. Tuy nhiên, dải quang phổ trên 350 nm có thể được tăng cường bằng
cách kết hợp các đèn huỳnh quang với các chất phát lân quang thích hợp khác
nhau đến 420 nm. Số lượng đèn vừa đủ (hơn 12 đèn) được gắn ở khoảng cách gần
nhau. Bằng cách sắp xếp vị trí phù hợp các loại đèn khác nhau, có thể đạt được
trường bức xạ đồng nhất. Hơn nữa, tấm lọc với khu vực khuếch tán có thể cải thiện
tính đồng nhất. Bằng cách sắp xếp đèn theo chiều thẳng đứng, sự phân tán nhiệt
được tăng cường.
Hình A.4 mô tả
sự phân bố quang phổ có thể đạt được bằng cách kết hợp bốn loại
đèn UV có các chiều dài bước sóng đỉnh tại 313 nm, 340 nm, 365 nm và 420 nm, với
bộ lọc kế tiếp phù hợp (xem Hình A.4). Quang phổ này hữu ích do một số vật liệu
polyme có thể nhạy một phần với bức xạ xanh (blue) và UV bước sóng dài.
Bảng
A.1 - Bức xạ quang phổ tử ngoại
tương đối của tổ hợp đèn UVA đối với bức xạ UV mặt
trời toàn phầna
Dải
quang phổ truyền qua
[λ
= chiều dài bước sóng tính bằng nanomét (nm)]
Tối
thiểub
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIE
số 85:1989, Bảng 4cd
%
Tối
đab
%
λ
< 290
-
0
0
290
≤ λ ≤ 320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
7
320
< λ ≤ 360
48
38,2
56
360
< λ ≤ 400
38
56,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Bảng này cho biết bức xạ trong dải truyền
qua nhất định, biểu thị bằng phần trăm của tổng bức
xạ từ 290 nm đến 400 nm. Để xác định một đèn UVA-340 (loại 1A) cụ thể có
đáp ứng các yêu cầu của bảng này hay không, cần phải đo các bức xạ quang phổ
từ 290 nm đến 400 nm. Thông thường, việc này thực hiện với các gia số là 2
nm. Sau đó, lấy tổng bức xạ trong mỗi dải truyền qua và chia cho tổng
bức xạ từ 290 nm đến 400 nm.
b
Các cột tối thiểu và tối đa sẽ không nhất thiết phải có tổng bằng 100 % vì
chúng đại diện cho cực tiểu và cực đại của các dữ
liệu đo lường được sử dụng. Đối với sự phân bố bức xạ quang phổ riêng
lẻ bất kỳ, tỷ lệ phần trăm được tính cho dải quang
phổ trong bảng này phải là 100 %. Đối với đèn huỳnh quang riêng lẻ UVA-340
(loại 1A) bất kỳ, phần trăm tính được trong mỗi dải
truyền qua phải nằm trong phạm vi tối thiểu và giới hạn tối đa nhất định. Có
thể dự kiến các kết quả phơi nhiễm sẽ khác nhau giữa phơi nhiễm sử dụng đèn
UVA-340 (loại 1A) trong đó bức xạ quang phổ chênh nhau bằng các dung sai cho
phép. Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị đèn huỳnh quang UV để
có dữ liệu về bức xạ quang phổ cụ thể cho các đèn UVA-340 (loại 1A) được sử dụng.
c
Các dữ liệu trong Bảng 4 của CIE 85:1989 là bức xạ mặt trời toàn phần trên một mặt
phẳng ngang cho một khối lượng không khí bằng
1,0, cột ôzôn bằng 0,34 cm tại nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (STP), lượng
hơi nước ngưng tụ bằng 1,42 cm và độ sâu quang phổ với mức tắt sol khí
là 0,1 tại bước sóng 500 nm. Những dữ liệu này được nêu ra chỉ với mục đích
tham khảo và được sử dụng là giá trị mục tiêu.
d
Đối với quang phổ mặt trời được trình bày trong Bảng 4
của CIE 85:1989, lượng bức
xạ UV (từ 290 nm đến 400 nm)
là 11 % và bức xạ nhìn thấy (từ 400 nm
đến 800 nm) là 89 %,
biểu thị theo phần trăm tổng bức xạ từ 290 nm đến 800
nm. Do phát xạ chủ yếu của đèn huỳnh quang UV tập trung ở dải
truyền qua trong khoảng từ 300 nm
đến 400 nm, dữ liệu sẵn
có về sự phát xạ ánh sáng nhìn thấy của đèn huỳnh quang UV bị hạn chế. Tỷ lệ
bức xạ UV và bức xạ nhìn thấy trên các mẫu phơi nhiễm trong thiết
bị huỳnh quang UV có thể thay đổi tùy theo số lượng mẫu thử được phơi nhiễm
và tính phản xạ của chúng.
Sau đây
là các chu kỳ điển hình
a) Chu kỳ điển hình:
1) 5 h làm khô với 1 h
phun mù nước (các đèn bật trong quá trình phun mù nước);
2) Sử dụng bốn
đèn khác nhau thành một tổ hợp tại giá trị bức xạ 45 W∙m-2 x nm-1
(từ 290 nm đến 400 nm);
3) Nhiệt độ tấm đen 50 oC
± 3 oC và giá trị
độ ẩm tương đối < 15 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 5 h làm khô với 1 h
phun mù nước (các đèn bật trong quá trình phun mù nước);
2) Sử dụng bốn đèn khác
nhau thành một tổ hợp tại giá trị chiếu xạ 45 W∙m-2 x nm-1
(từ 290 nm đến 400 nm);
3) Nhiệt độ tấm đen 70 oC
± 3 oC và giá trị
độ ẩm tương đối < 15 %.
CHÚ DẪN
X chiều dài bước sóng, λ
(nm)
Y chiếu xạ
quang phổ, Eλ (W∙m-2 x nm-1)
1 CIE 85:1989,
Bảng 4, bức xạ mặt trời toàn bộ
2 bức xạ
quang phổ đối với tổ hợp đèn có chiều dài bước sóng đỉnh
340 nm, 313 nm, 365 nm và 420 nm có bộ lọc phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 11341:20042),
Paints and varnishes - Artificial
weathering and exposure to artificial radiation - Exposure to filtered
xenon-arc radiation (Sơn và vecni -
Phong hóa nhân tạo và phơi nhiễm với bức xạ nhân tạo - Phơi nhiễm với bức
xạ hồ quang xenon qua lọc).
[2] ISO 115073),
Paints and varnishes - Exposure
of coating to artificial weathering - Exposure to fluorescent UV lamps and
water (Sơn và vecni - Phơi nhiễm
lớp phủ với phong hóa nhân tạo - Thử nghiệm dưới đèn huỳnh quang UV và nước).
[3] ASTM G 154, Standard
Practice for Operating Fulorescent Light Apparatus for UV Exposure
of Nonmetallic Materials (Tiêu chuẩn thực hành đối với vận
hành thiết bị ánh sáng huỳnh quang trong phơi nhiễm UV của vật liệu không chứa
kim loại).
[4] CIE Publication
No. 85:1989, Solar spectral irradiance
(Bức xạ quang phổ mặt trời).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi
áp dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị,
dụng cụ
4.1 Nguồn
sáng phòng thử nghiệm
4.2 Buồng
thử nghiệm
4.3 Thiết
bị đo bức xạ
4.4 Nhiệt
kế chuẩn đen/tấm đen
4.5 Làm
ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Thiết
bị đánh giá những thay đổi về tính chất
5 Mẫu
thử
6 Điều kiện
thử nghiệm
6.1 Bức
xạ
6.2 Nhiệt
độ
6.3 Chu
kỳ ngưng tụ và phun mù nước
6.4 Chu
kỳ các giai đoạn tối
6.5 Hệ
điều kiện phơi nhiễm
7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Lắp
mẫu thử
7.3 Phơi
nhiễm
7.4 Phép
đo phơi nhiễm bức xạ
7.5 Xác
định những thay đổi về tính chất sau khi phơi nhiễm
8 Báo cáo
thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Bức
xạ tương đối của các loại đèn huỳnh
quang UV điển hình
Thư mục tài liệu tham khảo
1)
1 mg/L tương đương với
1 ppm; ppm là đơn vị không thông dụng.
2)
ISO
này đã hủy bỏ. Được thay thế
bằng ISO 16474-1:2013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66