CU
|
Nồng độ trước phin lọc [ppb, ppm) được đo tại
vị trí X mm trước thiết bị.
|
CD
|
Nồng độ sau phin lọc [ppb, ppm] được đo tại
vị trí Y mm sau thiết bị.
|
Δp
|
Độ giảm áp suất được đo qua thiết bị thử
[Pa].
|
El
|
Hiệu suất lọc ban đầu [%] đối với thiết bị
được đo tại nồng độ kiểm chứng thấp (< 1 ppm) trong quá trình thử hiệu suất
ban đầu, trong 6.3.
|
EC
|
Hiệu suất lọc [%] đối với thiết bị được đo ở
nồng độ kiểm chứng đã chọn trong quá trình thử dung lượng trong 6.4.
|
EEND
|
Hiệu suất ghi được tại thời điểm dừng phép
thử hoặc giá trị được đồng thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp [%].
|
mr
|
Dung lượng [g], [mol]; lượng được giữ lại bởi
thiết bị sau khi thông gió bằng không khí sạch với cùng một lưu lượng đã chọn
trong phép thử dung lượng cho đến khi CD đạt tới giá trị
xác định gần với “zero”.
|
msEl
|
Lượng tích hợp tính bằng gam hoặc mol của hợp
chất kiểm chứng được tích lũy trong quá trình thử hiệu suất ban đầu tính theo
Công thức (2).
|
msU
|
Lượng tích hợp tính bằng gam hoặc mol của hợp
chất kiểm chứng được tích lũy trong quá trình đo tại vị trí trước phin lọc
theo Công thức (3).
|
msD
|
Lượng tích hợp tính bằng gam hoặc mol của hợp
chất kiểm chứng được tích lũy trong quá trình đo tại vị trí sau phin lọc theo
Công thức (3).
|
ms
|
Lượng tích hợp tổng [g], [mol] của hợp chất
kiểm chứng được tích lũy trong toàn bộ phép thử kiểm chứng.
|
pU
|
Áp suất trước phin lọc [Pa] được đo tại vị
trí X mm trước thiết bị.
|
pD
|
Áp suất sau phin lọc [Pa] đo được tại vị
trí Y mm sau thiết bị.
|
Q
|
Lưu lượng được sử dụng trong phép thử (thường
là dòng định mức đối với thiết bị định mức) [m3/h] đo được tại vị
trí Z mm sau thiết bị.
|
RHU
|
Độ ẩm tương đối trước phin lọc [%] đo được
tại vị trí X mm trước thiết bị.
|
RHD
|
Độ ẩm tương đối sau phin lọc [%] đo được tại
vị trí Y mm sau thiết bị.
|
t0
|
Thời gian bắt đầu. Thời gian khi CU
(nồng độ chất ô nhiễm trước phin lọc) bằng với nồng độ kiểm chứng đã chọn đối
với ống dẫn rỗng.
|
tEND
|
Thời gian khi phép thử bị dừng lại. Thời
gian khi nồng độ mong đợi hoặc tiêu chí kết thúc khác đã được thỏa thuận
trong mọi quy trình thử đã quy định trước (sự đồng ý giữa người sử dụng và
nhà cung cấp).
|
tDC
|
Thời gian suy giảm của nồng độ kiểm chứng.
|
tDE
|
Thời gian suy giảm của nồng độ hiệu suất
ban đầu.
|
tRC
|
Thời gian tăng của nồng độ kiểm chứng.
|
tRE
|
Thời gian tăng của nồng độ hiệu suất ban đầu.
|
tVC
|
Thời gian ghi được tại thời điểm đóng van
khí kiểm chứng.
|
tV0
|
Thời gian ghi được tại thời điểm mở van khí
kiểm chứng.
|
TU
|
Nhiệt độ trước phin lọc [°C] đo được tại vị
trí X mm trước thiết bị.
|
TD
|
Nhiệt độ sau phin lọc [°C] đo được tại vị
trí Y mm sau thiết bị.
|
vf
|
Vận tốc bề mặt [m/s] được tính từ lưu lượng
và tiết diện mặt cắt ngang của thiết bị.
|
X
|
Vị trí X được định vị đủ xa đầu thiết bị để
cho phép đo không bị nhiễu loạn, được xác định bằng sự xác nhận tính hợp lệ,
Phụ lục A. Tại vị trí X, nồng độ của hợp chất kiểm chứng được trộn đủ và đồng
nhất cho toàn bộ tiết diện của ống dẫn trong khi không quá gần với thiết bị
làm cho thiết bị tự che khuất dòng khí, sự giảm áp suất hoặc nồng độ.
|
Y
|
Vị trí Y được định vị đủ xa ở sau của thiết
bị để cho phép đo không bị nhiễu loạn, được đo bằng sự xác nhận tính hợp lệ,
Phụ lục A. Tại vị trí Y, nồng độ của hợp chất kiểm chứng thấu qua được trộn đủ
và đồng nhất để đại diện cho giá trị trung bình của thiết bị và không quá gần
với thiết bị làm cho thiết bị tự che khuất dòng khí, sự giảm áp suất hoặc nồng
độ.
|
Z
|
Vị trí Z được định vị đủ xa sau khi thiết bị
cho phép đo lưu lượng tin cậy sử dụng thiết bị có lỗ tiết lưu, được xác định
bằng sự xác nhận tính hợp lệ, Phụ lục A.
|
4.2 Thuật ngữ viết tắt
ASHRE
Hội điều hòa không khí làm lạnh và sưởi ấm
của Hoa Kỳ
ASTM
Tiêu chuẩn quốc tế ASTM, trước đây được biết
đến như Hiệp hội về thử nghiệm và Vật liệu (ASTM) Hoa Kỳ
HEPA
Thiết bị lọc bụi không khí hiệu suất cao
(phin lọc).
JIS
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản.
MSDS
Bảng dữ liệu an toàn vật liệu.
MMP
m metyl -2-pyrolidon.
TLV
Giá trị giới hạn ngưỡng. Lượng chất hóa học
ở mức được tin rằng một người làm việc có thể tiếp xúc nhiều ngày trong khoảng
thời gian sống làm việc mà không ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe.
VOC
Hợp chất hữu cơ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này chỉ ra cách đo bốn thông số
quan trọng có ảnh hưởng đến tính năng của GPACD. Bốn thông số đó là:
- Độ giảm áp suất, Δp
- Dung lượng, ms
- Hiệu suất lọc, E
- Lượng duy trì, mr
Các thông số này được:
- Kết nối với từng thông số khác;
- Chênh lệch với các khí khác nhau (loại trừ:
Δp không bị ảnh hưởng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các khí khác
như: nhiệt độ, độ ẩm và lưu lượng khí.
Trong trường hợp lý tưởng, nên thử nghiệm ở nồng
độ và các giá trị thông số chính xác có trong ứng dụng đã định, nhưng sau đó thời
gian thử nghiệm sẽ bằng với thời gian sử dụng thực, ví dụ mỗi năm. Một cách để
thúc đẩy phép thử là tăng nồng độ. Trong tiêu chuẩn này, việc tăng nồng độ phải
được đồng thuận giữa người sử dụng và nhà cung cấp. Cách khác, sử dụng ba nồng
độ cho mục đích chuẩn đối chứng chung, chỉ tăng nhẹ một nồng độ để xác định hiệu
suất lọc và tăng mạnh hai nồng độ để xác định dung lượng. Bên cạnh các thông số
tính năng quan trọng thì các yếu tố khác cũng phải được xem xét. Đối với các
GPACD sử dụng hạt nhồi không chặt và các chất hấp phụ dạng viên hoặc sợi hấp phụ
cũng như có thể dùng cho các loại vật liệu khác thì hạt có thể bị phát thải vào
dòng khí sau phin lọc, ít nhất là trong suốt quá trình khởi động ban đầu. Điều
này cho thấy ứng dụng cụ thể phụ thuộc vào độ nhạy và hệ thống lọc hạt có sẵn ở
sau GPACD. Các yếu tố khác có thể được xem xét như sự phát thải khí, chống mòn,
trọng lượng và các yêu cầu về độ sâu.
Điều này mô tả phần chuẩn của bệ thử nghiệm
và các thông số chuẩn cho việc tạo ra dòng không khí kiểm chứng và các khí thử
nghiệm đề xuất cho các mục đích chuẩn đối chứng và đối với trường hợp khi chưa
xác định được sự ô nhiễm trong ứng dụng thực. Điều 6 mô tả chi tiết trình tự thử
nghiệm để ổn định và để xác định độ giảm áp, hiệu suất lọc ban dầu, dung lượng
và lượng duy trì theo thứ tự.
5.2 Thiết lập phép
thử và các phần chuẩn của bệ thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm có thể được thiết kế theo
các cách khác nhau và thiết kế này không bắt buộc theo một kỹ thuật phân tích
hoặc một giải pháp kỹ thuật cụ thể theo mục đích của tiêu chuẩn này. Các kỹ thuật
phân tích và thiết kế được mô tả trong các phụ lục tham khảo. Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải chọn lựa giải pháp phù hợp nhất có xem xét đến thiết bị có
sẵn và các kỹ thuật liên quan khác. Một số thông số quan trọng không thể thực
hiện thử nghiệm chuẩn đối chứng hoặc BỊ LỆCH SỐ LIỆU NGHIÊM TRỌNG trừ khi chúng
được kiểm soát trong các giới hạn đã quy định. Các thông số này được mô tả
trong phần thử nghiệm chuẩn trong Hình 1 và Bảng 1. Phải chứng minh sự liên kết
với các mức này bằng các phép thử đã quy định trong phần xác nhận tính hợp lệ.
GPACD phải được lắp đặt mà không có sự rò rỉ
hoặc dòng khí tránh. Dòng không khí cần được trộn đồng nhất và bằng với vận tốc
và nồng độ sau phin lọc trên toàn tiết diện. Các thông số được ghi là nồng độ, C,
áp suất p, nhiệt độ T và độ ẩm tương đối RH ở hai vị trí.
Lưu lượng không khí được ghi lại tại vị trí thứ ba.
Kích cỡ bên trong (ID) của ống dẫn, chiều rộng
và chiều cao như đã chỉ định trong Hình 1, nên là 610 mm x 610 mm dọc theo toàn
bộ phần GPACD. Thiết bị có kích thước (hoàn chỉnh) thực phải luôn được thử nghiệm.
Các tấm khớp nối phẳng được sử dụng cho GPACD có kích thước < 610 mm x 610
mm. Hơn nữa, ống dẫn có kích cỡ bên trong (ID) 300 mm x 300 mm được cấp phép để
thử nghiệm với GPACD hoàn chỉnh kích thước 300 mm x 300 mm. Các kích thước
GPACM có thể chấp nhận để thử nghiệm là từ 300 mm x 300 mm đến 610 x 610 mm.
Chiều dài của phần GPACD phải lớn hơn chiều dài của kích cỡ ống dẫn bên trong
(ID), lý tưởng là 1-3 x D. Mọi sự thay đổi trong đường kính ống dẫn trước và
sau phần GPACD cần được thiết kế sao cho lưu lượng là đồng nhất trên toàn bộ tiết
diện GPACD.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các điểm lấy mẫu - nên là kiểu “nĩa” hoặc
tương tự với nhiều điểm lối vào để làm mẫu được hòa trộn trên toàn bộ tiết diện.
3 GPACD trong điều kiện thử nghiệm
4 Phần GPACD của ống dẫn thử nghiệm
5 Điểm lấy mẫu trước phin lọc cho TU,
RHU pU và CU tại X mm trước
GPACD
6 Điểm lấy mẫu sau phin lọc cho TD,
RHD pD và CD tại Y mm sau
GPACD
7 Q điểm lấy mẫu lưu lượng không khí tại
Z mm sau GPACD
W Chiều rộng bên trong của ống dẫn thử nghiệm
dọc theo phần GPACD, 3+4
h Chiều cao bên trong của ống dẫn thử nghiệm dọc
theo phần GPACD, 3+4
Hình 1 - Phần chuẩn của
bệ thử nghiệm mô tả hệ đường ống, các thông số đo và các điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách lý tưởng là tất cả các thông số đo
trong Hình 1 phải được đo liên tục với hệ thống ghi bằng máy tính. Tần suất lấy
mẫu phải đủ nhanh để tạo ra số liệu ít thay đổi và không bỏ qua mọi biến cố.
Ngoài độ chính xác quy định, các thông số tạo khí chuẩn được nêu trong Bảng 1
dưới đây:
Bảng 1 - Các thông số
tạo khí chuẩn, tần suất đo và nhu cầu về độ chính xác trong quá trình thử nghiệm
Thông số
Các thông số tạo
khí chuẩn
Đơn vị
Khoảng đo
Độ chính xác tuyệt
đối
Dao động cho phép
trong quá trình thử nghiệm
Tần suất đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đã chọn theo 5.4 hoặc 5.5
ppb (v)
100-100000
± 1,5%
±3%
5 min, 1 h, 12 ha
CD
N.A.
ppb (v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,5 %
± 3%
1 minb (hoặc lâu hơn nếu có thể
tạo ra ít nhất 100 pts với hiệu suất xuống đến 50 %)
TU
đã chọn theo 5.4 hoặc 5.5
°C
N.A.
± 0,5 °C
± 0,5 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TD
N.A.
N.A.
RHU
đã chọn theo 5.4 hoặc 5.5
%
N.A.
± 1 % RH
± 3 % RH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RHD
N.A.
N.A.
pU, pD
-
Pa
-
± 5
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δp (pU-pD)
đặc trưng thiết bị
Pa
-
± 2
± 2
giống như CD
Q lưu lượng không khí
lưu lượng không khí (5.4) hoặc vận tốc bề mặt
2,5 m/s (5.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.A.
±5%
±3%
giống như CD
vf vận tốc bề mặt
m/s
N.A.
a Nồng độ trước phin lọc cần, ở mức tối thiểu,
để đo trước khi và sau theo trình tự thử nghiệm riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ và độ ẩm tương không được quy định
chuẩn cho các phép thử chuẩn đối chứng (xem 5.5) nhưng cũng có thể bị thay đổi
để phù hợp với GPACD cụ thể hoặc ứng dụng (xem 5.4).
5.4 Lựa chọn các
thông số thử nghiệm giữa người sử dụng và nhà cung cấp
5.4.1 Yêu cầu chung
Thiết lập chuẩn quy định tất cả các biến số
ngoại trừ dòng không khí định mức, khí kiểm chứng, nồng độ kiểm chứng, nhiệt độ,
độ ẩm tương đối và khoảng thời gian thử nghiệm. Các thông số này phụ thuộc vào
yêu cầu kỹ thuật và mục đích của thiết bị trong điều kiện thử nghiệm và cần được
đồng thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng.
5.4.2 Vận tốc bề mặt và lưu lượng không khí
Lưu lượng không khí định mức cho GPACD là một
thông số cấu trúc và thiết bị sẽ không được thực hiện như mong muốn nếu dòng
không khí là khác nhau. Đặc thù thiết bị biểu hiện tính năng cải thiện ở dòng
không khí định mức thấp hơn và tính năng suy giảm ở dòng không khí định mức cao
hơn.
5.4.3 Khí kiểm chứng
Lựa chọn khí kiểm chứng cần tuân theo chức
năng đã định của GPACD, ví dụ nó phải được thiết lập nếu thiết bị được thiết kế
để loại bỏ khí kiểm chứng đã chọn. Nếu có thể, lựa chọn tốt nhất là sử dụng
cùng loại khí như trong ứng dụng thực tế đã định. Một số khí ô nhiễm đã biết được
đề xuất trong Phụ lục B.
5.4.4 Nồng độ kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5 Nhiệt độ và độ ẩm tương đối
Nhiệt độ không khí có thể ảnh hưởng đến tốc độ
của các phản ứng hóa học trong sự hấp thu hóa học và giảm nhẹ hấp phụ lý học của
VOCs. Độ ẩm tương đối cần lớn hơn giá trị nhỏ nhất nào đó để xảy ra các phản ứng
hóa học liên quan đến nước. Trong trường hợp sử dụng chất hấp phụ để loại bỏ VOC
thông qua sự hấp phụ vật lý, độ ẩm tương đối có thể có ảnh hưởng khá lớn do sự
cạnh tranh về chỗ hấp phụ giữa nước trong không khí và các chất ô nhiễm. Đối với
ứng dụng mà nhiệt độ và/hoặc độ ẩm dự kiến tương đối cách xa so với các giá trị
chuẩn đã nêu trong 5.5, cần sử dụng các thông số ứng dụng thực cho phép thử.
5.4.6 Khoảng thời gian thử nghiệm
Khoảng thời gian thử nghiệm là hàm của khí, nồng
độ khí, chất hấp phụ và điểm cuối đã chọn của phép thử. Có thể thực hiện các
phép thử xác định với khoảng thời gian từ một giờ đến vài tháng.
Sự lựa chọn bốn thông số ở trên phải được đồng
thuận theo từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, đối với việc sàng lọc ban đầu của
thiết bị phù hợp cho hệ thống lọc chung đề xuất việc thiết lập phép thử chuẩn đối
chứng đơn giản hóa dưới đây.
5.5 Thiết lập chuẩn
đối chứng đơn giản hóa
5.5.1 Yêu cầu chung
Đối với các mục đích chuẩn đối chứng, đặt vận
tốc bề mặt, nhiệt độ và độ ẩm tương đối, cùng với ba mức nồng độ và ba khí đã đề
xuất như một sự dung hòa tốt nhất giữa sai số đo, độ phân giải của kỹ thuật đo
có sẵn và số lần thử nghiệm chấp nhận được. Điều này được nêu trong Bảng 2 dưới
đây. Mục đích của thiết lập này là để hỗ trợ việc sàng lọc ban đầu của các
GPACD khác nhau và để thiết lập đường nền tính năng. Thiết lập phải khẳng định
rằng phép thử này có thể không đủ để xác định thiết bị tốt nhất trong một ứng dụng
cụ thể.
5.5.2 Phép thử hiệu suất lọc ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Nồng độ thử nghiệm kiểm chứng
Có thể thực hiện phép thử thực hiện trong khoảng
thời gian thử từ 1 h đến 12 h để đảm bảo cho ra hai nồng độ cao, 9 ppm (v) và
90 ppm (v). Có thể cần nồng độ cao hơn để đảm bảo rằng thiết bị được kiểm chứng
đủ để chỉ ra hiệu suất suy giảm > 10 %. Hiệu suất lọc cho phép nhỏ nhất cũng
được nêu để đảm bảo rằng phép thử đang kiểm chứng phin lọc đủ để tạo ra số liệu
hữu ích. Có thể sử dụng số liệu thu được để so sánh các GPACDs khác nhau sao
cho so sánh được số liệu cho cả hai nồng độ đã được đo tại hoặc 9 ppm (v) hoặc
90 ppm (v) với cùng một khí và cùng vận tốc bề mặt.
5.5.4 Phin lọc để thử nghiệm VOC với toluen
Chọn nồng độ toluen thấp hơn bất cứ khi nào có
thể vì số liệu được tạo ra từ nồng độ này gần với ứng dụng thực hơn. Tại các đường
hấp phụ đẳng nhiệt theo nồng độ cao hơn từ các chất hấp phụ khác nhau có thể
thay đổi thứ hạng do thể tích lỗ rỗng và cho thấy “độ rỗng” và dung lượng dễ giải
hấp không có sẵn trong ứng dụng thực. Các nồng độ cao hơn sẽ cần cho các thiết
bị rất nặng với chất hấp phụ lớn hơn 50 kg (100 lbs). Thiết bị sử dụng nồng độ
thấp hơn và dừng phép thử ở hiệu suất cuối cao hơn cho số liệu hữu ích hơn thiết
bị sử dụng nồng độ cao hơn và chạy toàn bộ đường cong xuống tới hiệu suất cuối
“zero”
5.5.5 Phin lọc để thử nghiệm axit với SO2
và bazơ với NH3
Đối với các bazơ và axít vô cơ không có sự
chênh lệch theo nồng độ được dự kiến tại 9 ppm (v) hoặc 90 ppm (v) do vậy để
thuận tiện có thể sử dụng nồng độ cao hơn. Tuy nhiên, cẩn trọng khi sử dụng chất
hấp phụ và tra cứu số liệu có sẵn, điều này có thể không đúng cho tất cả các hệ
thống hấp phụ tương lai và hiện tại.
Bảng 2 - Nồng độ và
khí kiểm chứng cho phép thử chuẩn đối chứng đơn giản hóa
Nồng độ và khí kiểm chứng cho sự xác định
hiệu suất ban đầu (6.3)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm chứng
Đơn vị
Kỹ thuật phân tích
đối chứng
Vận tốc bề mặt
[m/s]
TU [°C]
RHU [%]
Suy giảm hiệu suất
cho phép lớn nhất trong quá trình thử nghiệmb
Axít
SO2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppb(v)
Huỳnh quang UVd
2,5
23
50
5%
Bazơ
NH3
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huỳnh quang hóa họcd
2,5
23
50
5%
VOC
Toluen
2
ppm(v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
23
50
5%
Nồng độ và khí kiểm chứng cho sự xác định
dung lượng (6.4)
Thông số
Khí đã chọn
Mức kiểm chứng
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc bề mặt
[m/s]
TU [oC]
RHU [%]
Suy giảm hiệu suất
cho phép lớn nhất trong quá trình thử nghiệm sau 12 hc
Axit
SO2a
9/90c
ppm(v)
Huỳnh quang UVd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
50
>10%
Bazơ
NH3
9/90c
ppm(v)
Huỳnh quang hóa họcd
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
>10%
VOC
Toluen
9/(90)c
ppm(v)
PIDd hoặc FIDd
2,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10 %
a SO2 có thể không đại diện cho
các khí axít khác. Trong việc ứng dụng cho H2S, NO, NO2,
v.v… có thể tốt hơn là thử nghiệm với khí trong truy vấn.
b Phép thử cho hiệu suất ban đầu phải không
bị suy giảm trong quá trình thử nghiệm nhưng điều này có thể bị suy giảm
trong trường hợp nếu nồng độ thấp đã chọn bị vượt ra ngoài dung lượng kiểm chứng
của phin lọc. Do đó, cho suy giảm hiệu suất cho phép lớn nhất trong quá trình
thử nghiệm hiệu suất ban đầu. GPACD không đáp ứng đủ nhu cầu này có thể vẫn
phải thử nghiệm theo 5.4.
c Tùy thuộc vào kiểu/cân nặng/mục đích/bằng
số liệu của phin để chọn ra nồng độ thấp hơn hoặc cao hơn. Nồng độ thấp hơn
được ưa dùng cho toluen trong khi nồng độ cao hơn có thể cần thiết cho tất cả
các khi để đạt tới suy giảm hiệu suất cho phép nhỏ nhất sau 12 h.
d Kỹ thuật đối chứng là kỹ thuật ưa dùng hơn
trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các kỹ thuật khác có thể được sử dụng nếu
nhà cung cấp phép thử có thể chỉ ra sự tương quan được lập thành tài liệu so
với kỹ thuật đối chứng.
5.5.6 Phép thử lượng duy trì
Đối với các thiết bị được thử với toluen cần
xác định lượng duy trì, xem 6.5. Phép thử này được thực hiện trực tiếp sau khi
đơn giản hóa phép thử kiểm chứng bằng cách giữ cùng một dòng không khí nhưng ngắt
khí kiểm chứng. Sau đó, ghi lại sự suy giảm nồng độ sau phin lọc cho đến khi nồng
độ < 5 % nồng độ kiểm chứng ban đầu hoặc với thời gian thử nghiệm lớn nhất
là 6 h.
6 Trình tự thử nghiệm
6.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện việc xác nhận tính hợp lệ của
bệ thử nghiệm, thiết bị tạo khí và các máy phân tích trước khi bắt đầu thử nghiệm
(xem Điều 7 và Phụ lục A). Đặc biệt, nếu chỉ sử dụng một máy phân tích, thời
gian trễ, tR và tD, giữa các phép đo trước
và sau phin lọc phải được xác định trước cho lưu lượng và nồng độ đã sử dụng
trong 6.3 và 6.4.
6.2 Xác định sự ổn định
và độ giảm áp
Trước khi thực hiện bất cứ phép đo tính năng
nào, cần ổn định thiết bị bằng không khí sạch mà không có khí kiểm chứng ở nhiệt
độ, độ ẩm không khí và lưu lượng không khí thử nghiệm đúng cho đến khi đạt tới
gradien độ ẩm và nhiệt độ tối thiểu trên toàn thiết bị. Phải đo và ghi lại độ
giảm áp ở lưu lượng không khí định mức. Ngoài ra, mối tương quan giữa độ giảm
áp và lưu lượng phải được xác định và được ghi lại trong khoảng lưu lượng không
khí định mức là 50 %, 75 %, 100 % và 125 %, cần lưu ý là ống dẫn thử nghiệm ảnh
hưởng đến các giá trị Δp và sử dụng thêm mọi tấm khớp nối để không gây
ra các hạn chế lưu lượng do thiết bị thử nghiệm, cần sử dụng ống dẫn có các hạn
chế lưu lượng nhỏ nhất và nên ghi độ giảm áp suất qua ống dẫn mà không qua phin
lọc vào tài liệu để có thể hiệu chỉnh độ giảm áp đo được qua phin lọc. Các độ lệch
có khả năng xảy ra cần được dẫn giải vào trong báo cáo.
6.2.1 Quy trình
- 1. Chọn lưu lượng không khí (tức là lưu lượng
không khí định mức của thiết bị hoặc lưu lượng không khí cho ứng dụng cụ thể),
nhiệt độ, độ ẩm tương đối, hợp chất kiểm chứng và nồng độ kiểm chứng mong muốn CU
cho thiết bị được thử nghiệm theo 5.4 hoặc 5.5.
- 2. Hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo Phụ lục
A hoặc theo các khuyến nghị của nhà sản xuất.
- 3. Chuẩn bị bệ thử nghiệm và làm kín bệ thử
nghiệm mà không gắn vào GPACO. Chuẩn bị nguồn khí kiểm chứng và kiểm tra các nồng
độ khí kiểm chứng đã chọn đã đạt tới độ chính xác chuẩn tại lưu lượng không khí
mong muốn. Xác định thời gian suy giảm và thời gian tăng theo Điều 7 trừ khi đã
biết trước các điều kiện đồng nhất.
- 4. Tắt nguồn (để xả khí) và để nồng độ đạt
tới “zero”.
- 5. Ghi lại độ giảm áp của ống dẫn rỗng tại
từng lưu lượng mà tại đó GPACD sẽ được thử nghiệm. Bật tới lưu lượng không khí
mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7. Tăng lưu lượng không khí tới giá trị
mong muốn, tức là lưu lượng không khí định mức của thiết bị hoặc lưu lượng
không khí của ứng dụng cụ thể.
- 8. Để lưu lượng ổn định và ghi lại độ giảm
áp Δp.
- 9. Thay đổi lưu lượng không khí tới lượng
gia tăng phần trăm tiếp theo của lưu lượng không khí định mức/thiết kế.
- 10. Lặp lại các bước 8 và 9 để lưu lượng
không khí là 50 %, 75 % và 125 %.
- 11. Bật tới lưu lượng không khí 100 %.
- 12. Theo dõi T và RH sau mỗi
1 min. Đạt tới thời gian cân bằng khi chênh lệch tương đối giữa các số đọc từ
cùng một đầu đo được ổn định trong khoảng 1 % đối với RHU và RHD
và trong khoảng 0,2 % đối với TU và TD với
khoảng thời gian ít nhất là 15 min cho tất cả bốn thông số. Khi đạt tới mức này
thì thiết bị đã sẵn sàng cho phép thử tiếp theo.
6.2.2 Tính toán
Không tính toán ngoài các thông số trong bước
12 ở trên.
6.2.3 Báo cáo và đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẽ đồ thị độ giảm áp suất Δp đối với
GPACD so với lưu lượng không khí trong báo cáo thử nghiệm Điều 8.
CHÚ DẪN
GPACD
Q lưu lượng không khí [m3/h]
Δp Độ giảm áp suất [Pa]
Hình 2 - Ví dụ về đồ
thị độ giảm áp theo đồ thị lưu lượng không khí
6.3 Hiệu suất lọc
ban đầu
Nhiều GPACD được thiết kế cho hệ thống thông
gió chung cần được tối ưu hóa đối với độ giảm áp nhỏ nhất, các GPACD có thể có
sẵn hiệu suất thấp hơn 100 % từ lúc khởi động. Do đó, phần thứ hai của trình tự
thử nghiệm ước tính hiệu suất ban đầu của GPACD tại các điều kiện gần bằng với ứng
dụng thực hành. Phần thứ hai của phép thử nên được thực hiện tại nồng độ đủ thấp
để có sự tương đồng với ứng dụng thực. Đối với phép thử hiệu suất lọc ban đầu,
chọn khí ứng dụng cụ thể theo mức nồng độ hiện thực và tính chất của khí như
ngưỡng mùi, hoặc sử dụng phép thử chuẩn đối chứng đơn giản hóa (xem 5.5, Bảng
2). Mục tiêu của phép thử này là để xác định hiệu suất lọc tại các nồng độ hiện
thực. Tuy nhiên, nếu các giá trị hiệu suất đã xác định trong các lặp lại của
phép thử này cho thấy rõ xu hướng của sự suy giảm, thì các điều kiện nồng độ và
lưu lượng đã chọn là không đại diện cho phép đo hiệu suất ban đầu mà đúng hơn
là phép thử dung lượng. Phải sử dụng giá trị CU thấp hơn và lặp
lại phép thử với mẫu GPACD mới vì GPACD thứ nhất đã bị bão hòa. Suy giảm hiệu
suất cho phép lớn nhất đã được nêu trong 5.5, Bảng 2. Phép thử này thường sẽ tiếp
tục tiến hành trong khoảng 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 13. Từ quy trình trong 6.2.1 GPACM cần được
lắp trong bệ thử nghiệm tại lưu lượng không khí mong muốn và trong sự cân bằng.
Đặt lại để đạt tới CU sau thời gian tăng tRC
phải được xác định trước trong 7.2.
- 14. Theo dõi TU, TD,
RHU, RHD, Δp và Q sau mỗi 5
min hoặc lâu hơn theo tần suất.
- 15. Bật nguồn khí kiểm chứng và đợi tRE.
Ghi thời gian khởi động phép thử t0.
- 16. Bật tới CD và bắt đầu
đo. Vì gắn GPACD vào nguồn đã ngắt, nên nồng độ sau phin lọc là giá trị hợp lệ
trực tiếp và nó không cần đợi đến thời gian suy giảm tDE.
- 17. Đo CD cho đến khi các
số đọc đã được ổn định hoặc đo ít nhất đo 10 min.
- 18. Bật tới CU và bắt đầu
đo. Ghi lại sự tăng nồng độ nhưng loại bỏ các số đọc trong suốt thời gian tRE.
- 19. Đo CU cho đến khi đạt
mức đủ ổn định hoặc đo ít nhất khoảng 10 min.
- 20. Bật tới CD và bắt đầu
đo. Ghi lại sự tăng nồng độ nhưng loại bỏ các số đọc trong suốt thời gian tDE.
- 21. Đo CD cho đến khi các
số đọc đã ổn định hoặc đo ít nhất 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 23. Ghi thời gian tEND.
- 24. Tắt nguồn khí kiểm chứng.
6.3.2 Tính toán
Không thể miêu tả hiệu suất lọc ban đầu (EI)
trừ khi đưa ra sự chọn lựa khí kiểm chứng, nồng độ của khí kiểm chứng và lưu lượng
và các giá trị này cần được báo cáo cùng với giá trị trên trang đầu của báo cáo
thử nghiệm:
(1)
Sử dụng các giá trị đã tạo ra trong các bước
từ 17 đến 22, loại bỏ tất cả các giá trị không hợp lệ và tạo ra 7 giá trị trung
bình. Nếu 4 giá trị CD và 3 giá trị CU là
nhất quán thì giảm chúng tới giá trị trung bình đối với CU và
đối với CD và tính EI.
VÍ DỤ: Nồng độ kiểm chứng của toluen đã đặt ở
500 ppb tại lưu lượng 1250 m3/h. Khởi động phép thử tại t0.
Các giá trị trung bình đối với CU là 495 ppb và CD
là 25 ppb.
Vì vậy, EI = (495 - 25) / 495
x 100 = 94,9%.
Việc xác định EI sẽ làm giảm
dung lượng của một số GPACD. Dung lượng này phải được xác định. Do khoảng thời
gian thử ngắn và mức kiểm chứng thấp, nên có thể sử dụng các nồng độ trung bình
mà không có sự tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
QA là giá trị trung bình tính được của các phép
đo lưu lượng không khí;
k là hằng số phụ thuộc của khí vào nhiệt độ,
áp suất tuyệt đối để chuyển ppm thành mg/m3. Hằng số này tương đương
với mật độ của khí kiểm chứng tại nhiệt độ và áp suất tuyệt đối ở nơi mà phép
thử được thực hiện.
6.3.3 Báo cáo và đồ thị
- Ghi giá trị EI, lên trang
đầu của báo cáo thử nghiệm.
- Vẽ đồ thị số liệu với nồng độ trước và sau
phin lọc trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
6.4 Xác định dung lượng
Phải thực hiện phép thử xác định dung lượng tại
nồng độ cao hơn, đặc biệt xung quanh giá trị 10 ppm nhưng nhất định phải thấp
hơn 100 ppm, hoặc theo phép thử chuẩn đối chứng đơn giản hóa đã nêu trong 5.5,
Bảng 2. Mục tiêu của phép thử này là độ xác định dung lượng của thiết bị. Trong
phép thử này cần đo liên tục nồng độ sau phin lọc liên tục và chỉ thực hiện các
phép đo định kỳ trước phin lọc để kiểm tra độ ổn định, ví dụ đo 1 h sau mỗi
phép thử 5 h. Tất nhiên, khoảng thời gian thích hợp nhất phụ thuộc vào thời
gian thử nghiệm tổng dự kiến, điểm cuối đã chọn, chênh lệch nồng độ trên GPACD,
tRC và tDC. Hiệu suất cuối hoặc điểm cuối
phải được chọn bởi nhà cung cấp và người sử dụng. Các sự lựa chọn đặc thù là tại
hiệu suất lọc cuối 90 %, 50 % hoặc 30 %.
6.4.1 Quy trình (tiếp tục từ 6.2.1 hoặc
6.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 26. Chuẩn bị và khởi động nguồn khí kiểm chứng
bằng đặt CU.
- 27. Theo dõi TU, TD,
RHU, RHD, Δp và Q sau mỗi 5
min hoặc thường xuyên hơn.
- 28. Bật nguồn và đợi tRC.
Ghi thời gian bắt đầu t0.
- 29. Đo CD cho đến khi số đọc
ổn định hoặc đo ít nhất khoảng 20 min.
- 30. Bật tới CU và bắt đầu
đo. Ghi lại sự tăng nồng độ nhưng loại bỏ các số đọc trong suốt thời gian tRC.
- 31. Đo CU cho đến khi đủ ổn
định hoặc đo ít nhất khoảng 30 min hoặc 1 h.
- 32. Bật tới CD và bắt đầu
đo. Ghi lại sự tăng nồng độ nhưng loại bỏ các số đọc trong suốt thời gian tDC.
- 33. Đo CD trong khoảng thời
gian dài hơn, ví dụ 3,5 h, 5 h hoặc 11 h phụ thuộc vào thời gian thử nghiệm tổng
dự kiến.
- 34. Lặp lại các bước từ 30 đến 33 đối với
phần còn lại của phép thử cho đến khi đạt tới điểm cuối mong muốn và được ổn định
ít nhất 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 36. Nếu lập kế hoạch cho phép thử lượng duy
trì thì phép thử lượng duy trì phải tiếp tục thực hiện ngay sau phép thử này.
- 37a. Tiếp tục quy trình cho độ giải hấp
trong 6.5.1 mà không kết thúc phép thử này, hoặc
- 37b. Tắt nguồn và kết thúc phép thử.
6.4.2 Tính toán
Từ hệ thống thu thập số liệu, cần tạo ra bảng
số liệu thô có ngày, thời gian, thời gian thử nghiệm, CU, CD,
TU , TD, RHU, RHD,
Δp và Q. Đối với mục đích xác định tính hợp lệ (Điều 7), việc
theo dõi thiết bị tạo khí cũng hữu ích, ví dụ tín hiệu từ van lưu lượng khối lượng.
Đó cũng là ưu điểm để có thông tin ở trên, hoặc ít nhất nồng độ theo thời gian t,
có sẵn như là biểu đồ của phép đo trên máy tính.
Tính toán hiệu suất:
Từ số bảng số liệu thô, tính hiệu suất lọc, EC,
theo Công thức (1) và vẽ đồ thị theo thời gian, xem Hình 3.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Hiệu suất, E [%]
t0 Thời gian bắt đầu
tE Thời gian kết thúc
Hình 3 - Ví dụ đồ thị
hiệu suất theo thời gian
Tính toán dung lượng:
Dung lượng (ms) là khối lượng
của chất ô nhiễm hấp thu được bởi GPACD. Lượng tổng ms được
tính theo lượng tăng lên vì quy trình trong 6.4.1 chỉ sử dụng một máy phân tích
nên việc tính toán cần sử dụng trung bình nội suy đối với nồng độ không đo được.
Lưu ý rằng nếu sử dụng hai máy phân tích để nội suy là không cần thiết. Các giá
trị nội suy cũng nên được sử dụng tại nơi mà các giá trị được thải bỏ trong suốt
khoảng thời gian tRC và tDC. Điều này cũng
được giả sử rằng một trong các nồng độ (CU hoặc CD)
và lưu lượng được đo liên tục, ví dụ sau mỗi 3 min. Trong các Công thức dưới
đây thời gian được cho theo giờ và ví dụ được nêu đối với phép đo trước phin lọc
1 h sau một giờ và sau đó sau vào mỗi giờ thứ sáu và như đã minh họa trong Hình
4.
CHÚ DẪN
t Thời gian [h]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C (nồng độ sau phin lọc được nội suy)
CD và CU
(đo được bằng một máy phân tích)
Hình 4 - Ví dụ đồ thị
nồng độ khi sử dụng một máy phân tích đối với CD và CU
(3)
CU được nội suy tuyến tính khi đo CD
như đã chỉ thị bằng CkU và CD được
nội suy tuyến tính khi đo CU như đã chỉ thị bằng CkD.
Tính dung lượng tổng theo cách này. Để đạt được
nội suy tuyến tính đúng, phép tính này cần được thực hiện giữa ba giá trị trung
bình điểm chạy của hai bộ số liệu. Mặc dù các các công thức có thể phức tạp
nhưng công việc thực hành trên máy tính chỉ là để sao chép và dán các giá trị
trung bình vào ô trống của từng cột nồng độ. Nếu có sẵn hai máy phân tích thì
chỉ cần tích hợp một máy.
6.4.3 Báo cáo và đồ thị
Các phép đo dung lượng được trình bày như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị cụ thể cho ms
tương ứng với hiệu suất tại 95 %, 90 %, 70 %, 50 % và 30 % theo như có sẵn đã
được ghi trong trang đầu của báo cáo thử nghiệm.
- EC theo ms
[g] trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
- EC theo thời gian (h),
trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
Ngoài ra, để xác nhận giá trị của phép thử
đúng theo các đồ thị đã được thực hiện trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8:
- CU và CD
theo thời gian (h);
- TU và TD
theo thời gian (h) trong khoảng từ 21 °C đến 25 °C với vạch chia nhiệt độ 0,5 °C
hoặc hẹp hơn.
- RHU và RHD
theo thời gian (h) trong khoảng từ 45 % đến 55 % với vạch chia nhiệt độ 0,5 %
hoặc hẹp hơn.
- Lưu lượng không khí (Q) và đặt van
lưu lượng khối lượng cho hợp chất kiểm chứng theo thời gian (h) trong độ phân
giải thích hợp.
- Δp theo thời gian (h) trong độ phân
giải thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần cuối của phép thử được thực hiện ngay
sau phép thử dung lượng và được tiến hành tại nồng độ “zero” của hợp chất kiểm
chứng (tức là nguồn tắt). Mục đích của phép thử này là để xác định khả năng giải
hấp. Sự giải hấp là biểu hiện đặc trưng của GPACM được thiết kế để loại bỏ
VOCs. Trong thiết lập chuẩn đối chứng đơn giản hóa, phép thử cần được tiếp tục
cho đến khi nồng độ sau phin lọc < 5 % nồng độ kiểm chứng ban đầu hoặc lớn
nhất là 6 h, tùy điều kiện nào xảy ra trước. Khi các thông số thử nghiệm đã được
chọn cụ thể, thậm chí giới hạn thấp hơn hoặc thời gian dài hơi có thể được thỏa
thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng.
Cần chú ý rằng phép thử là hoàn toàn có thể
và cần chú ý tới các tính chất giải hấp tại điểm cuối hoặc điểm có lượng xuyên
thấu sớm hơn sự xả khí tổng. Khoảng thời gian thử nghiệm và điểm cuối đã chọn (EEND
hoặc tEND) được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng.
6.5.1 Quy trình (tiếp tục từ 6.4.1)
- 38. Tắt nguồn, ghi thời gian tV0
và tiếp tục đo CD trong khi tiến hành phép thử độ giải hấp.
Ghi lại sự giảm nồng độ nhưng thải bỏ số đọc trong suốt thời gian tDC
vì chúng bị ảnh hưởng đáng kể bởi sự hấp phụ của thành bình v.v... nếu hiệu suất
lọc dưới 90 %.
- 39. Đo CD cho đến khi đạt
tới điểm cuối mong muốn.
- 40. Ghi lại thời gian thử nghiệm độ giải hấp
tEND và nồng độ cuối CD.
- 41. Tắt phép thử hoàn toàn.
6.5.2 Tính toán
Từ phép xác định dung lượng, dung lượng tổng
hấp thu tại nồng độ kiểm chứng mong muốn. Lượng duy trì được xác định theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 Báo cáo và đồ thị
- Ghi giá trị mr lên trang
đầu của báo cáo thử nghiệm.
- Chỉ ra đồ thị CD theo thời
gian trong báo cáo thử nghiệm, Điều 8.
KẾT THÚC TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM.
7 Xác nhận tính hợp
lệ của thiết lập phép thử
7.1 Yêu cầu chung
Nhiều hợp phần cần được ghi chú với sự quan
tâm đặc biệt liên quan đến sự sản xuất, sự hiệu chuẩn và sự điều chỉnh của
chúng, để đảm bảo rằng việc thiết lập phép thử phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này. Vì tiêu chuẩn này được dựa trên tính năng hơn là xác định thiết bị cụ
thể, nên nghĩa vụ của người xây dựng và người sử dụng thiết bị thử nghiệm này
là chứng thực tính năng đã yêu cầu.
Phụ lục A (quy định) mô tả các bảng liệt kê
những danh mục kiểm tra bao gồm việc thực hiện các kiểm soát quan trọng nhất.
Phụ lục này bao gồm cả sự xác định độ chính xác của cảm biến và sự xác nhận
tính hợp lệ và đối với sự vận hành thường ngày. Đặc biệt xác định các thời gian
trễ quan trọng mà nồng độ và khí cụ thể được mô tả chi tiết dưới đây.
7.2 Xác định thời
gian tăng và thời gian suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của các phép thử trong Điều 6 phụ thuộc
vào các phép đo nồng độ đúng. Phải luôn luôn có thời gian trễ nhất định sau khi
thay đổi nồng độ cho đến khi mức mong muốn mới nằm trong khoảng ± 5 % giá trị mục
tiêu. Điều này phụ thuộc vào khí kiểm chứng, nồng độ và phản ứng của nó và diện
tích bề mặt thành bên trong của bệ thử. Quy trình sau đây đảm bảo rằng có thể
thải bỏ số liệu nồng độ từ pha chuyển tiếp.
7.2.1 Quy trình
- 1. Chọn lưu lượng không khí mong muốn (tức
là lưu lượng không khí định mức của thiết bị hoặc lưu lượng không khí cho ứng dụng
cụ thể), hợp chất kiểm chứng và nồng độ kiểm chứng CU cho thiết
bị được thử nghiệm theo 5.4 hoặc 5.5.
- 2. Chuẩn bị bệ thử và làm kín bệ thử nghiệm
mà không gắn với GPACD.
- 3. Chuẩn bị và cung cấp nguồn khí kiểm chứng
và ổn định nguồn khí kiểm chứng tới nồng độ trước phin lọc mong muốn.
- 4. Tắt nguồn (để xả khí) và để nồng độ đạt
tới “zero”.
- 5. Bật nguồn và ghi lại thời gian (tV0).
(VO = van mở).
- 6. Để cho nồng độ kiểm chứng đạt tới CU
tại điểm lấy mẫu sau phin lọc và ghi lại thời gian (t0).
- 7. Khi CU có sự ổn định
đáng kể, tắt nguồn và ghi lại tVC. (VC = van đóng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9. Lặp lại các bước từ 1-8 để nồng độ CU
đã chọn thấp hơn cho phép đo hiệu suất ban đầu.
7.2.2 Tính toán
Các giá trị được sử dụng trong phép thử xác định
hiệu suất ban đầu:
- Tính thời gian tăng tRE =
(t0 - tV0)
- Tính thời gian suy giảm tDE
(tEND - tVC).
Các giá trị được sử dụng trong phép thử xác định
dung lượng:
- Tính thời gian tăng tRE =
(t0 - tV0)
- Tính thời gian suy giảm tDE
(tEND - tVC).
Số liệu trên là đặc trưng cho khí kiểm chứng
đã chọn, nồng độ của chúng và lưu lượng không khí được sử dụng, số liệu này có
thể được sử dụng lại ở phép thử sau miễn là không có thay đổi trong thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tRC cũng có thể được sử dụng
cho thời gian suy giảm khi đang bật giữa số liệu CD và số liệu
CU tại hiệu suất lọc cao trong đó các giá trị trong thời gian
tRC cần được thải bỏ trong phần mềm ghi số liệu.
- tDC cho thời gian cho đến
khi bệ thử hoàn toàn không có khí kiểm chứng, việc này là quan trọng đối với
các phép đo “zero” và đối với an toàn khi gắn thiết bị chứa mẫu GPACM vào bệ thử
nghiệm.
- tDC cho thời gian cho đến
khi các giá trị nồng độ sau phin lọc CD của GPACM gần với sự
thấu qua thực qua thiết bị và không duy trì sự hấp phụ từ các thành bình và ống
thử nghiệm, ví dụ sau phép đo sau phin lọc hoặc sau tắt nguồn khí kiểm chứng tại
thời điểm bắt đầu phép thử lượng duy trì. Các giá trị ghi được cần thải bỏ trong
suốt thời gian tDC trong phần mềm ghi số liệu.
- tDC đối với các khí nhất
định tại các nồng độ thấp, ví dụ amoniac tại 100 ppm có thể mất vài giờ.
7.3.3 Báo cáo và đồ thị
- Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm cả đồ thị nồng
độ theo thời gian, Điều 8.
CHÚ DẪN
t Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tV0 Thời gian ghi tại thời điểm mở van khí kiểm
chứng
t0 Thời gian bắt đầu - thời gian khi CU
(nồng độ chất ô nhiễm trước phin lọc) bằng với nồng độ kiểm chứng đã chọn đối với
ống dẫn rỗng.
tVC Thời gian ghi được tại thời điểm đóng van
khí kiểm chứng
tEND Thời gian khi dừng phép thử
tRC, tRE Thời gian tăng đối với
nồng độ kiểm chứng (RC) hoặc đối với nồng độ hiệu suất ban đầu (RE)
tDC, tDE Thời gian suy giảm đối
với nồng độ kiểm chứng (DC) hoặc đối với nồng độ hiệu suất ban đầu (DE)
Hình 4 - Ví dụ về đồ
thị thực nghiệm để xác định thời gian tăng và thời gian suy giảm
8 Đánh giá và báo
cáo
8.1 Giới thiệu về báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Ví dụ báo cáo thử nghiệm
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
TCVN 11965-2 (ISO 10121-2)
Số báo cáo
Chèn thông tin áp dụng
Ngày nhận
Chèn thông tin áp dụng
Ngày thử nghiệm
Chèn thông tin áp dụng
Ngày báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ CUNG CẤP PHÉP THỬ
Tổ chức thử nghiệm
Tên của tổ chức thử nghiệm
Địa chỉ
Chèn thông tin áp dụng
Điện thoại
Chèn thông tin áp dụng
Trang web
Chèn thông tin áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn thông tin áp dụng
Người giám sát
Chèn thông tin áp dụng
KHÁCH HÀNG THỬ NGHIỆM
Tên của khách hàng
Địa chỉ
Chèn thông tin áp dụng
Điện thoại
Chèn thông tin áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn thông tin áp dụng
THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
Nhà sản xuất
Tên của nhà sản xuất
Địa chỉ
Chèn thông tin áp dụng
Điện thoại
Chèn thông tin áp dụng
Trang web
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Model
GPACD
Số seri
Chèn thông tin áp dụng
Loại khí
VOC
Loại
Loại ngăn 4vee
Lưu lượng định mức [m3/h]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước [mm]
610 x 610 x 292
Độ giảm áp [Pa]
100
GPACD [g]
5200
Chất hấp phụ
Các bon hoạt tính
Các nhận dạng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KIỆN THỬ NGHIỆM
Lưu lượng khí [m3/h]
2000
Nồng độ hiệu suất ban đầu
460
Vận tốc bề mặt [m/s]
1,5
Nồng độ kiểm chứng
9200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Nhiệt độ [oC]
23
RH[%]
50
Người phân tích
Tên nhà cung cấp
Model
Loại PID x 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
tDE [S]
20
tRE [S]
40
tDC[S]
30
TÓM TẮT KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
E1[%]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất EC ban đầu
88
Dung lượng, ms[g]@
Hiệu suất 95%
-
Hiệu suất 90 %
-
Hiệu suất 70 %
303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
Hiệu suất 30 %
558
Tổng số
635
Lượng duy trì mr[g]
391
Δp[Pa]
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ đường giảm áp
Δp theo Q, xem 6.2
ĐỒ THỊ PHÉP THỬ HIỆU SUẤT LỌC BAN ĐẦU
Ví dụ phép thử hiệu
suất ban đầu C theo t, xem 6.3
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG
Ví dụ phép thử dung
lượng, E theo ms, xem 6.4
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DUY TRÌ:
Ví dụ phép thử lượng
duy trì, C theo t, xem 6.5
ĐỒ THỊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHÉP THỬ:
Ví dụ xác nhận giá
trị sử dụng của nồng độ đo
Ví dụ xác nhận độ
chính xác và dao động của nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ xác nhận giá
trị sử dụng của lưu lượng không khí và đặt mfv
Ví dụ đồ thị để xác
định thời gian tăng và thời gian suy giảm đối với phép thử hiệu suất ban đầu
ĐỒ THỊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHÉP THỬ:
9 Các khía cạnh an
toàn
Tất cả các hóa chất nguy hại đang sử dụng
trong công việc tại các nồng độ được tăng cao gây ra rủi ro nghiêm trọng tới
nhân viên và môi trường. Đây là yêu cầu tuyệt đối mà nhà cung cấp phép thử xem
xét và hành động để cung cấp vùng làm việc an toàn bao gồm cả nhưng không được
giới hạn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần xử lý tất cả các hóa chất theo quy định
nội bộ về an toàn trong bảo quản và vận chuyển.
- Phải có sẵn các bảng số liệu kỹ thuật và
tài liệu MSDS đối với hóa chất được sử dụng tại điểm sử dụng.
- Cần kiểm tra độc tính, nguy cơ cháy và nổ của
tất cả các hóa chất được sử dụng trong các bảng số liệu kỹ thuật và tài liệu
MSDS.
- Cần xử lý và bảo quản tất cả các bình áp suất
bằng quy trình đúng.
- Các thiết bị chứa có một lượng hợp chất kiểm
chứng đáng kể, ví dụ các bình áp suất hoặc bình VOC thóp cổ, nên được bảo quản
và được sử dụng theo các quy định an toàn nội bộ và phổ biến nhất trong các
khoang kín thông gió sao cho lượng chất của bình vỡ không được phép cho vào khu
vực làm việc.
- Bệ thử nghiệm hoàn chỉnh và tất cả các ống
dẫn và ống làm việc phải được thử nghiệm về rò rỉ.
- Cần lắp đặt máy theo dõi (cảm biến) vào các
vị trí làm việc nơi mà hợp chất kiểm chứng có thể đi vào khu vực làm việc.
- Trước khi thực hiện phép thử kiểm chứng với
các hợp chất có độc tính nghiêm trọng như hydro sunfua, asen, phostphin, PCBs và
đioxin, giá trị của số liệu thử nghiệm phải được cân so với các rủi ro. Mặt
khác, việc sử dụng các hợp chất khác với đặc tính hấp phụ tương tự cho sự xác định
dung lượng và có thể giới hạn việc sử dụng các hợp chất độc hại cho các phép đo
hiệu suất nồng độ thấp.
- Tất cả các khí kiểm chứng thấu qua GPACO là
có trong khí xả. Tùy thuộc vào độc tính của hợp chất, nồng độ của hợp chất và
các quy định nội bộ mà thực hiện các hành động phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Các
yêu cầu thiết bị thử nghiệm, sự xác nhận tính hợp lệ của thiết bị và sự vận
hành thường ngày
Các bảng sau chứa các hợp phần mà cần được
ghi chú với sự quan tâm đặc biệt về việc sản xuất, sự hiệu chuẩn và sự điều chỉnh
của chúng, để đảm bảo rằng việc thiết lập phép thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này được dựa trên các tính năng hơn là thiết bị
cụ thể đã định, nên nhiệm vụ của người sản xuất và người sử dụng thiết bị thử
nghiệm này là xác nhận tính năng yêu cầu.
Bảng A.1 Độ không đảm bảo đo của các cảm
biến, có chứa thông tin về độ chính xác được yêu cầu của hệ thống thiết bị
được sử dụng để xác định các thông số quá trình chung. Các tiêu chí thường được
đáp ứng bởi sự hiệu chuẩn lượng vết và được kiểm soát.
Bảng A.2, Xác nhận tính hợp lệ, có chứa
các tính chất hệ thống chủ yếu được ấn định bởi thiết kế của bản thử nghiệm.
Các tính chất này phải được kiểm tra một lần để chỉ ra rằng khái niệm, thiết kế
và cấu trúc là vừa đủ để phù hợp với các yêu cầu tính năng cơ bản. Những tiêu
chí này thường được xác nhận bằng việc xác định các đặc tính tính năng phù hợp.
Bảng A.3, Sự vận hành thường ngày, bảng
liệt kê các phép thử, sự điều chỉnh và sự hiệu chuẩn, mà phải được tiến hành
thường xuyên và được kiểm soát để bảo đảm và duy trì khả năng lâu dài của thiết
bị thử nghiệm cho việc thực hiện các phép đo tái lập và đáng tin cậy.
Các chữ số trong cột đầu tiên viện dẫn tới điều
có liên quan trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Thiết bị
Yêu cầu
Đề xuất
6.7
Độ không đảm bảo đo lưu lượng không khí
±2%
Liên quan đến số đọc thực
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2%
Liên quan đến số đọc thực
6.7
Độ không đảm bảo đo nhiệt độ
± 0,5 %
Liên quan đến số đọc thực
Độ không đảm bảo đo trong cảm biến khí/máy
phân tích được sử dụng
±1,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
Độ không đảm bảo đo của độ ẩm tương đối
±1 %
Liên quan đến số đọc thực
6.7
Độ không đảm bảo đo của áp suất xung quanh
± 3 mbar
Liên quan đến số đọc thực
Thứ tự trong đó các phép thử trong bảng sau
được thực hiện là thích hợp. Trình tự thử nghiệm như đã chỉ ra trong danh sách
kiểm tra có thể được sử dụng như một hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Thông số hoặc thuật
ngữ thử nghiệm
Yêu cầu
Đề xuất
5
Bàn thử nghiệm có tính dẫn điện và tiếp đất
Kiểm tra điện thế
5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 °C ± 0,5 °C
Kiểm tra bằng nhiệt độ đã hiệu chuẩn
5.7
Kiểm soát độ ẩm (tương đối)
50 % ± 3 % HR
Kiểm tra bằng cảm biến độ ẩm đã hiệu chuẩn
7
Rò rỉ khoang thử và ống dẫn
< 100 l/min tại
500 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Độ sạch cả không khí thử nghiệm, sự ô nhiễm
nền
nồng đô kiểm chứng
< 2,5 %
Kiểm tra ống dẫn rỗng mà không có khí kiểm
chứng
7
Độ sạch của không khí thử nghiệm, hạt
Độ sạch hạt > F7
+ H12
Kiểm tra ống dẫn rỗng mà không có khí kiểm
chứng
5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ không đảm bảo đo
± 2 %
độ lặp lại ± 2 %
5.7
Kiểm soát lưu lượng không khí
Khoảng đặc thù:
1000 m3/h - 4000 m3/h
Bàn thử phải được xác nhận tính hợp lệ tại
nhỏ nhất là 1000 m3/h. Lưu lượng không khí này phải được giữ trong
khoảng dung sai 3 % trong khoảng ít nhất là 3 h
6
Khoảng giảm áp, lớn nhất 1000-4000 Pa
Khoảng ít nhất 10 %
> Δp lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cảm biến độ giảm áp - độ không đảm bảo
+ 2%
của toàn bộ giá trị khoảng
6
Cảm biến độ giảm áp - độ lặp lại
± 2%
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu khí trước phin lọc: lấy ở trung tâm
của diện tích bề mặt mẫu, gần với mẫu
Xác định vị trí X
Được xác định theo...
Lấy mẫu khí sau phin lọc: lấy ở trung tâm của
diện tích bề mặt mẫu, để khoảng cách đủ tới mẫu
Xác định vị trí Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lấy mẫu: vật liệu và các tính chất
Không có khí thoát ra, vật liệu có độ bền
hóa học
Phun khí kiểm chứng - nồng độ
± 5 % của tập hợp
điểm, ổn định khoảng 1 h
Kiểm tra sử dụng axit 90 ppm (v), chất nền
và khí VOC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 % toàn bộ phần
tiết diện khoảng thử nghiệm đầy đủ tại nồng độ 90 ppm (v) của butan
Quét tại các chín địa điểm lấy mẫu (chia phần
tiết diện thành chín hình vuông bằng nhau định vị đầu đo ở tâm của mỗi hình
vuông) theo ISO/TS 21220 hoặc TCVN 8527-1:2010, 4.2.1
Khí kiểm chứng ổn định phải được kiểm tra đối
với từng máy kiểm soát lưu lượng khối lượng được sử dụng cho việc xác định liều
lượng khí
Xem ở trên
Các detector khí - Hiệu chuẩn
Khí hiệu chuẩn với
độ tinh khiết ≥ 99,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các detector khí - lưu lượng lấy mẫu
± 5 % giá trị đặt
Sử dụng máy đo lưu lượng có độ chụm cao
Các detector khí - độ nhạy chéo
Kiểm tra độ nhạy
chéo tiềm tàng
Sổ tay vận hành (yêu cầu chăm sóc đặc biệt
tới FID và máy đo phổ hồng ngoại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với xác nhận
Kiểm tra chứng nhận và các khuyến nghị của
nhà cung cấp
6
Xác định thời gian phản ứng/chậm của thiết
bị (chênh lệch cho các thuốc thử, cách thiết lập phép thử nghiệm và các
detector khác nhau)
N/A
Thời gian giữa việc phun khí và tín hiệu
detector đầy đủ, xem 6.2 về sự mô tả chi tiết
5
Lập thành tài liệu của hồ sơ đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Vận hành
thường ngày
Điều
Mục
Yêu cầu
Tần suất
Bình luận
6
So sánh và lấy mẫu sau phin lọc
Tỷ lệ CD/CU
giữa 0,95 và 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lắp GPACC trong ống dẫn
5
Độ giảm áp của ống dẫn rỗng
từng phép thử
7
Nồng độ nền
Nồng độ tích lũy của
thuốc thử kiểm chứng < 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng từng máy phân tích
5
Sự hiệu chuẩn của các detector và các máy
phân tích
Từng thử nghiệm
6
Đồng nhất không gian về nồng độ của các thuốc
thử
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Ổn định của nồng độ thuốc thử
± 5%
Sau thay đổi, bảo dưỡng hoặc sửa chữa của
các máy kiểm soát lưu lượng khối lượng
5
Theo dõi CU, CD,
TU, TD, RHU, RHD,
Δp và Q sau mỗi phút trong 5 điểm số liệu ghi được đối với bệ
thử nghiệm rỗng
Độ chính xác phù hợp
với 5.3 Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phép thử rò rỉ của đường ống dẫn
<100 l/min tại
500 Pa
Thường niên
6
Hiệu chuẩn phép đo lưu lượng không khí
± 3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hiệu chuẩn cảm biến giảm áp
± 2%
Thường quý
6
Hiệu chuẩn cảm biến độ ẩm và nhiệt độ
± 1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Độ lặp lại
± 5%
Thường niên
6
Làm sạch bàn thử nghiệm và các hợp phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Khí
kiểm chứng, các nguồn tạo khí và các kỹ thuật phân tích
B.1 Khí kiểm chứng và các nguồn tạo khí
Việc phun các chất ô nhiễm phải được tiến
hành an toàn. Bơm các lượng có thể điều chỉnh phù hợp với các yêu cầu cụ thể,
liệt kê các nồng độ thúc đẩy thử nghiệm thích hợp.
B.1.1 Các loại khí
Việc phun pha khí có thể đạt được bằng phun
trực tiếp từ xilanh, nhưng phải tiến hành cẩn trọng để đảm bảo các mẫu có nồng
độ rất cao không tăng lên ngoài ý muốn. Nếu có sẵn, cần sử dụng xylanh đã pha
loãng sơ bộ đến cuối phép thử này, ở nơi có điều kiện. Tuy nhiên, các phin lọc
có kích thước hoàn chỉnh được thử nghiệm tại các lưu lượng không khí định mức,
có thể cần các xylanh không pha loãng để đạt tới thời gian tiếp xúc có thể chấp
nhận được và cũng vì lý do kinh tế. Đặc biệt đối với các khí không được pha loãng,
cần sử dụng các khoang kín thông gió tách rời đối với các xylanh khí. Thêm vào
đó, các detector khí và các van ngắt phải được sử dụng thích hợp để vận hành an
toàn thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Các loại chất lỏng
Các loại chất lỏng phải được làm bay hơi trước
khi bơm vào thiết bị thử nghiệm. Các phương pháp thích hợp sẽ thay đổi theo các
loại phép thử, nhưng phải cung cấp lưu lượng ổn định để có được nồng độ sau phin
lọc không đổi với các giới hạn được nêu trong bảng. Các kỹ thuật đặc thù bao gồm
các vòi phun và/hoặc các bề mặt được gia nhiệt.
B.1.3 Các khí kiểm chứng theo bảng
Bảng B.1 - Các khí
axít
Hợp chất
Nồng độ kiểm chứng được đề xuất, ppm(v)
sunphua đioxit
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Nitơ đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ oxit
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Hydro sunphua
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Axit axetic
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Bảng B.2 - Các khí
(bazơ) kiềm
Hợp chất
Nồng độ kiểm chứng được đề xuất, ppm(v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
NMP
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Bảng B.3 - Các khí VOC
Hợp chất
Nồng độ kiểm chứng được đề xuất, ppm(v)
Toluen
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Isopropanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isobutanon
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Hexan
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Tetracloroetylen
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Focmandehyt
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Mercaptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanon
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Butana
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
a Bao gồm cả butan vì nó được sử dụng trước
trong các tiêu chuẩn DIN mặc dù không là chất ô nhiễm phổ biến.
Bảng B.4 - Các khí
khác
Hợp chất
Nồng độ kiểm chứng được đề xuất, ppm(v)
Ozon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Cacbon monoxit
0,9 ± 5 %, 9 ± 5 % hoặc 90 ± 5 %
Cacbon đioxit
900 ± 5 % hoặc 9000 ± 5 %
B.2 Thiết bị phát hiện khí
Không một thiết bị đơn lẻ nào có thể phát hiện
tất cả các loại khí bao gồm cả trong tiêu chuẩn này và thiết bị phải được chọn
cẩn thận theo các đặc tính tính năng của chất ô nhiễm. Tương tự tốc độ mẫu và độ
chính xác của các detector và thiết bị đo có thể khác nhau rất nhiều.
Các phương pháp được khuyến nghị cho phép thử
đơn giản hóa bao gồm cả FID đối với các chất hữu cơ, các detector phát quang
hóa học cho NOx và amoni và detector huỳnh quang UV cho SO2.
Có thể sử dụng FTIRs cho khoảng thuốc thử lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Các phương pháp (trực tuyến) máy phân
tích điển hình
CPR
Máy phân tích kiểu tang quay phát hiện đo
màu trên giấy tẩm hóa chất
IMS
Quang phổ linh động ion
MGD
Detector tăng khối lượng (tính chất hữu cơ
ngưng tụ) sử dụng các bộ cộng hưởng áp điện kiểu khác nhau
P-GC
Thiết bị sắc ký khí xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến kiểu tế bào điện hóa
ICS
Hệ thống quan trắc sắc ký ion
LCS
Hệ thống quan trắc hóa phát quang
CP
Điện phân thế kiểm soát
PAS
Sự phát xạ âm quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp thụ hồng ngoại không phân tán
UV
Hấp thụ tia cực tím
PID
Detector quang ion hóa
FID
Detector ion hóa ngọn lửa
FTIR
Quang phổ hồng ngoại biến đổi Furie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5 - Các khí
axít
Hợp chất
Kỹ thuật đề xuất
Sun phua đioxit
UVL, (CPR)
Nitơ oxít
Nên giám sát CLS (NO, NO2 và NOx
cùng với nhau để phát hiện khả năng chuyển đổi của từng chất một), (CPR)
Nitơ đioxít
Hydro sunphit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axít axetic
PAS (FID)
Bảng B.6 - Các khí (cơ
bản) kiềm
Hợp chất
Kỹ thuật đề xuất
Amoni
CLS, PAS, CPR
NMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Kỹ thuật đề xuất
Toluen
PAS, PID, FID, UV
Isopropan
PAS, PID, FID
Isobutanon
PAS, PID, FID
hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetracloroetylen
PAS, PID, (FID)
Focmandehyt
PAS, CPE
Mercaptan
PAS, (UVL)
Etanol
PAS, FID
Butan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8 - Các khí
khác
Hợp chất
Kỹ thuật đề xuất
Ozon
UV, (CPR)
Clo
CPR, UV
Cacbon monoxit
CPR, PAS, NDIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPR, PAS, NDIR
B.2.3 Các kỹ thuật tại chỗ
Bên cạnh các kỹ thuật phân tích đã liệt kê,
có nhiều kỹ thuật phân tích tại chỗ mà có thể được sử dụng để phân tích
nhiều chất cụ thể. Những kỹ thuật này thường có trong các ứng dụng công nghiệp
nhưng có thể cũng được quan tâm trong việc thử nghiệm phin lọc chung. Thông tin
dưới đây là tổng hợp ban đầu về việc phát hiện chất ô nhiễm phân tử trong không
khí (AMC) trong phòng sạch của TCVN 8644-8 (ISO 14644-8). Để tiến hành các phân
tích này cần thực hiện bằng kỹ thuật lấy mẫu phù hợp để chiết mẫu từ ống dẫn và
kỹ thuật phân tích tại chỗ là lựa chọn và với giới hạn phát hiện có thể chấp nhận.
B.2.3.1 Các phương pháp lấy mẫu điển hình
cho phân tích tại chỗ
Phương pháp này có thể bao gồm cả, nhưng
không bị giới hạn bởi:
DIFF
Máy lấy mẫu khuếch tán thụ động
FC
Máy thu thập phin lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ va chạm trong loạt chứa đầy bằng dung
môi phù hợp
SB
Túi lấy mẫu để thu gom trực tiếp ống dẫn
không khí
SOR
Ống hấp thụ
WW
Tấm hoặc bản đối chứng hoặc đĩa sử dụng như
bộ thu thập mẫu
VPD
Sự phân hủy pha hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết quét nhỏ giọt
DT
Ống khuếch tán
B.2.3.2 Các phương pháp phân tích tại chỗ điển
hình
Phương pháp này có thể bao gồm cả, nhưng
không bị giới hạn bởi:
AA
Phổ hấp thụ nguyên tử
AA-F
Phổ hấp thụ nguyên tử - ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ hấp thụ nguyên tử - lò grafit
AES
Phổ phát xạ nguyên tử
CL
Hóa phát quang
CZE
Vùng mao mạch điện di
GC-MS
Sắc ký khí - quang phổ khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc ký ion
ICP-MS
Cặp plasma cảm ứng - quang phổ khối lượng
MS
Phổ khối lượng
UVS
Phổ tia cực tím
FTIR
Phổ hồng ngoại biến đổi Furie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân hủy pha hơi
TXRF
Quang phổ huỳnh quang tia X phản xạ toàn phần
VPD-TXRF
Phân hủy pha hơi - huỳnh quang tia X phản xạ
toàn phần
DSE-TXRF
Huỳnh quan phản xạ tia X toàn phần - chiết
quét nhỏ giọt
TOF-SIMS
Thời gian bay - quang phổ khối lượng ion thứ
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lon hóa áp suất khí quyển - quang phổ khối
lượng
B.2.3.3 Các kỹ thuật phân tích tại chỗ và lấy
mẫu đề xuất tại các khoảng nồng độ khác nhau
Bảng B.9 - Các kỹ thuật
phân tích và lấy mẫu tại các khoảng nồng độ khác nhau
Hợp chất
AMC ISO cơ số (10-n
g/m3)
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
AXÍT
IMP, IC
IMP, IC, CPR
CƠ SỞ
CHẤT HỮU CƠ
SOR, SB; GC-MS
CHẤT VÔ CƠ
IMP; AA, AA-F, AA-CF, UV spec, ICP-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại nồng độ,
g/m3
6
7
8
9
10
11
12
AXÍT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMP, IC, DIF
IMP, IC DIFF, CZE
IMP, CZE
CƠ SỞ
IMP, IC, DIFF, IMS
IMP, IC, CZE
CHẤT HỮU CƠ
SOR; GC-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT VÔ CƠ
IMP; AA-F, AA-CF, UV spec, ICP-MSS
IMP, UV spec, ICP-MS
ICP-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thiết
kế thiết bị thử nghiệm
C.1 Sơ đồ thiết kế bệ thử nghiệm
Bằng cách lấy ví dụ Hình C.1 chỉ ra ống dẫn
được yêu cầu cho bệ thử nghiệm đặc thù được sử dụng trong tiêu chuẩn này. Không
khí ở lối vào được lọc và làm tinh khiết sử dụng thiết bị HEPA chuẩn và thiết bị
cacbon hoạt tính. Sau đó không khí này bị làm ô nhiễm bởi khí thử nghiệm do việc
bơm trực tiếp các loại hóa chất đã bay hơi vào trong khoang trộn. Chú ý rằng lớp
lót của khoang và các phụ kiện và đường ống sau phin lọc sau đây phải được bảo
vệ khỏi ảnh hưởng ăn mòn của chất ô nhiễm. Các bề mặt này cũng phải đóng vai
trò như bồn xả và nguồn ô nhiễm tiềm ẩn thứ cấp, sự ô nhiễm không mong muốn của
khí thử nghiệm, đặc biệt nếu dụng cụ thử nghiệm được sử dụng cho nhiều loại hóa
chất, và vì thế dụng cụ thử nghiệm phải nhẵn, trở về mặt hóa học và dễ dàng làm
sạch. Phép thử được định hướng để thử nghiệm GPACD và mọi bố trí kín, cho dù
không làm kín bằng hóa chất ổn định trừ khi để ghi lại mọi sự suy giảm trong suốt
chu kỳ thử nghiệm. Do các hóa chất thử nghiệm có thể độc hại hoặc ăn mòn, giải
pháp tốt nhất là tối thiểu sự rò rỉ vào trong phòng thử nghiệm hoặc môi trường
bằng việc vận hành ống đến thử nghiệm trong áp suất âm tương đối tới các cơ sở
xung quanh. Nếu hệ thống tạo áp được sử dụng, hệ thống này phải được cấu tạo cẩn
thận và được duy trì để tránh rò rỉ.
CHÚ DẪN
1 Phin lọc HEPA
7 GPACD trong điều kiện thử nghiệm
2 GPACD để làm sạch khí cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Điểm bơm kiểm chứng
9 Điểm lấy mẫu sau phin lọc
4 Buồng trộn
10 Ống dẫn sau phin lọc
5 Đĩa đục lỗ (bộ khuếch tán và thiết bị Δp)
11 Ống dẫn trước phin lọc
6 Điểm lấy mẫu trước phin lọc
Hình C.1 - Ví dụ thiết
kế thiết bị thử nghiệm đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã có sẵn các bệ thử nghiệm trong hoạt động sử
dụng tương tự như sơ đồ thiết kế ở trên tới mức độ nhỏ hơn hoặc lớn hơn. Hai
thiết kế khác nhau được tích hợp và được trình bày dưới đây. Xem Hình C.2 và
Hình C.3 từ JIS[1] và ISO[4], tương ứng.
CHÚ DẪN
1 Máy làm sạch không khí
2 Máy điều chỉnh không khí thử nghiệm (loại bỏ
tạp chất và điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ)
3 Vòng kiểm soát sự phát hiện độ ẩm và nhiệt
độ
4 Ống dẫn xả khí quả mức
5 Bộ phận phát hiện độ ẩm và nhiệt độ
6 Máy tạo khí thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Van kiểm soát lưu lượng khí
9 Van kiểm soát lưu lượng khí tránh
10 Ống khí tránh
11 Lưu lượng kế khí thử nghiệm nồng độ cao
12 Ống phân tán khí
13 Ống dẫn vuông
14 Mẫu vật
15 Lỗ lấy mẫu khí thử nghiệm
16 Áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Quạt gió
19 Máy làm sạch không khí xử lý khí xả
20 Thiết bị van cỡ
21 Van gió
22 Không khí
23 Khí xả
Hình C.2 - Thiết kế bệ
thử nghiệm từ JIS B 9901:1997 (E)
Thiết kế JIS B 9901:1997 chỉ ra hệ thống hoàn
chỉnh với bốn phần chính. Một hệ thống để ổn định khí sạch bằng kiểm soát nhiệt
độ và độ ẩm đã minh họa bằng các thuật ngữ từ 1 đến 5. Điều này được theo dõi bằng
một hệ thống chuẩn bị khí kiểm chứng bởi các thuật ngữ từ 6 đến 12. Ống dẫn thử
nghiệm thực có quạt (thổi) đã nêu ra bởi các thuật ngữ từ 13 đến 18 và cuối
cùng hệ thống làm sạch khí xả gồm có các thuật ngữ từ 19 đến 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khí ổn định
7 Thiết bị đo độ ẩm và nhiệt độ
2 Phin lọc làm sạch khí
8 Phin lọc thử nghiệm
3 Phin lọc làm sạch bụi
9 Đo áp suất vi sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Thiết bị đo khí
5 Máy trộn/phân tán
11 Thiết bị đo lưu lượng
6 Phần thử nghiệm
12 Khí xả
Hình C.3 - Thiết kế bệ
thử nghiệm từ ISO 11155-2:2009 cho các phin lọc khí ở cabin ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn đã thảo luận trong sơ đồ thiết
kế và có hai ví dụ nên cấu tạo một nền tảng tốt cho một thiết kế bệ thử nghiệm
thành công. Tuy nhiên, mọi thiết kế và tất cả các thiết kế được sử dụng phải đầy
đủ các yêu cầu đã nêu trong Điều 5.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] JIS B 9901:1997 (E), Gas removal - Method
of test for performance of gas-removal filters
[2] TCVN 11965-1 (ISO 10121-1), Phương pháp
thử để đánh giá tính năng của phương tiện và thiết bị làm sạch không khí pha
khí cho hệ thống thông gió chung – Phần 1: Phương tiện làm sạch không khí pha
khí
[3] TCVN 8527-1:2010 (ISO 11155-1:2001), Phương
tiện giao thông đường bộ - Bộ lọc không khí dùng cho khoang hành khách - Phần
1: Phép thử lọc bụi
[4] ISO 11155-2:2009, Road vehicles - Air
filters for passenger compartments - Part 2: Test for gaseous filtration
[5] TCVN 8644-8 (ISO 14644-8), Phòng sạch
và môi trường kiểm soát liên quan - Phần 8: Phân loại ô nhiễm phân tử trong không
khí.
[6] ISO/TS 21220, Particulate air filters
for general ventilation - Determination of filtration performance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ANSI/ASHRAE Standard 145.1:2008, Laboratory
Test Method for Assessing the Performance of Gas-Phase Air-Cleaning Systems: Loose
Granular Media
[9] ASTM D 5160-95, Standard Guide for
Gas-Phase Adsorption Testing of Activated Carbon