TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 11955:2017
ISO 7771:1985
VẬT
LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỦA VẢI KHI NGÂM TRONG NƯỚC LẠNH
Textiles -
Determination of dimensional changes of fabrics induced by
cold-water immersion
Lời nói đầu
TCVN 11955:2017 hoàn toàn
tương đương với ISO 7771:1985, đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với
bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11955:2017 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục
tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles -
Determination of dimensional changes of fabrics induced by
cold-water immersion
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định sự thay đổi kích thước của vải khi ngâm trong nước lạnh
không có khuấy trộn, và làm khô. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải, khi sử dụng,
chịu tác động của nước lạnh mà không khuấy trộn.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748 (ISO 139), Vật
liệu dệt - Môi
trường chuẩn để điều hòa và thử
ISO 3759, Textiles -
Preparation, marking and measuring of fabric specimens and
garments in tests for determination of dimensional change (Vật
liệu dệt - Chuẩn bị, đánh dấu và đo các mẫu thử vải và sản phẩm may mặc trong
các phép thử xác định sự thay đổi kích thước).
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi kích thước xuất
hiện ở chiều dọc hoặc chiều ngang khi ngâm và làm khô mẫu thử mà không khuấy trộn
trong các điều kiện qui định.
4 Nguyên
tắc
Cắt mẫu thử từ mẫu, sau
khi điều hòa, đo, ngâm và làm khô dưới các điều kiện qui
định, điều hòa lại và đo lại. Sự thay đổi kích thước được
tính theo chiều dọc và/hoặc theo chiều ngang.
5 Thiết
bị, dụng cụ và thuốc thử
5.1 Khay
hoặc dụng cụ chứa kín nước
Sâu khoảng 100 mm và có diện
tích đủ để chứa mẫu thử theo phương ngang mà không bị
gấp.
5.2 Thước
đo bằng thép
Được chia vạch theo
milimét.
5.3 Dụng
cụ để đánh dấu các điểm đo trên mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tấm
thủy tinh
Hai tấm, mỗi tấm có kích
thước tối thiểu là 600 mm x 600 mm và độ dày
khoảng 6 mm.
5.5 Thiết bị
tạo ra và duy trì môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt
Theo qui
định trong Điều 6.
5.6 Natri
hexametaphosphat hoặc natri triphosphat
5.7 Chất
ngấm ướt hiệu quả1)
6 Môi
trường để điều hòa và thử
Điều hòa và thử phải thực
hiện theo TCVN 1748 (ISO 139).
7 Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ít nhất một mẫu thử được
lấy từ vải khổ rộng theo qui định
trong 7.2 và tối thiểu ba mẫu thử lấy từ vải khổ hẹp theo qui
định trong 7.3.
7.2 Mẫu
thử lấy từ vải khổ rộng
Cắt từng mẫu thử có kích
thước tối thiểu 500 mm x 500 mm, không bị gấp nếp, có
các cạnh lần lượt song song với chiều dọc và chiều ngang của vải. Không lấy bất
kỳ mẫu thử nào cách phía đầu của tấm vải trong khoảng 1 m và không được có biên
vải. Đối với vải dệt kim, tạo ra các mẫu thử có độ dày gấp đôi, các mép tự do
được khâu với nhau bằng chỉ ổn định kích thước. Khi thử các vải có kết cấu dệt
kiểu trang trí, đảm bảo số lượng các rappo được lấy trên từng mẫu thử càng
nhiều càng tốt.
Đánh dấu trên mẫu thử ba cặp
điểm đo theo từng chiều (chiều dọc và chiều ngang) với các điểm trong một cặp
cách nhau 350 mm (xem Hình 1). Không có điểm đo nào cách mép của mẫu thử gần hơn 35
mm.
7.3 Mẫu
thử lấy từ vải khổ hẹp
Cắt từng mẫu thử nguyên khổ
rộng và khổ dài tối thiểu 450 mm. Không lấy bất kỳ mẫu thử nào cách phía đầu của
tấm vải 1 m.
Đánh dấu từng mẫu thử bằng
một hoặc nhiều cặp các điểm đo tùy theo khổ ngang vải như được thể hiện trên
Hình 2. Đảm bảo là từng điểm cách đầu mẫu thử khoảng 50 mm.
7.4 Dụng
cụ để đánh dấu mẫu thử
Các mẫu thử phải được đánh
dấu theo qui trình trong ISO 3759.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử vào trong môi
trường chuẩn để thử vật liệu dệt không ít hơn 12 h.
7.6 Đo
Đặt
mẫu thử đã điều hòa, không kéo căng, trên một tấm thủy tinh (5.4) và đặt tấm thủy
tinh còn lại lên phía trên mẫu thử. Đo và ghi lại khoảng cách giữa các điểm đo
tương ứng, chính xác tới miiimét, cẩn thận để
tránh các sai lệch do thị sai.
8 Cách
tiến hành phép thử
8.1 Ngâm
các mẫu thử đã đo, đặt phẳng, 2 h trong khay hoặc dụng cụ chứa (5.1) có chứa nước đã được
thêm 0,5 g/l chất ngấm ướt hiệu quả (5.7) (được tính theo hàm lượng chất hoạt động).
Nước phải ở nhiệt độ từ 15 °C đến 20 °C.
Nước phải có độ cứng zero hoặc, nói
cách khác, không lớn hơn 5 phần/100 000 độ cứng canxi cacbonat và đã được thêm
natri hexametaphosphat (5.6) ở tỷ lệ 0,08 g/l trên 1 phần/100 000 canxi
cacbonat. Đảm bảo mẫu thử ngập sâu trong chất lỏng tối thiểu
25 mm. Nếu cần thiết, giữ mẫu thử chìm, ví dụ:
bằng cách sử dụng một quả nặng nhỏ, đảm bảo là quả nặng
này càng nhỏ càng tốt.
8.2 Sau
2 h, gạn bỏ chất lỏng và lấy mẫu thử ra khỏi khay mà không làm biến dạng mẫu thử và đặt mẫu
thử phẳng trên khăn. Trong thao tác này, cần cẩn thận khi xử lý mẫu thử. Cách thuận
lợi nhất là gấp các góc vào tâm sao cho toàn bộ mẫu thử được đỡ khi nhấc vào trong khăn.
Loại bỏ lượng nước dư bằng cách ép nhẹ một khăn khác ở trên mẫu thử.
8.3 Đặt
mẫu thử trên một mặt phẳng nhẵn và để mẫu thử khô ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.
CHÚ THÍCH Đối
với các vải hút nước dày có thể cần thời gian làm khô lâu hơn. Làm
khô bằng bất kỳ biện pháp thuận lợi nào khác, ví dụ: dùng một giá đỡ
hở, và ghi lại biện pháp làm khô đã sử dụng
trong báo cáo thử nghiệm.
8.4 Điều
hòa mẫu thử trong môi trường chuẩn để thử vật liệu dệt cho đến khi đạt được trạng
thái cân bằng và đo khoảng cách giữa các điểm đo tương ứng theo qui
định trong 7.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính sự thay đổi kích thước
của mỗi giá trị riêng lẻ theo tỷ lệ phần trăm và tính sự thay đổi
kích thước trung bình theo tỷ lệ phần trăm theo từng hướng. Ghi lại sự thay đổi
kích thước trung bình, chính xác đến 0,1 %.
10 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các mẫu thử lấy từ vải
khổ hẹp hay vải khổ rộng và số lượng mẫu thử được thử;
c) Sự thay đổi kích thước
trung bình theo chiều dọc và chiều ngang tính bằng tỷ lệ phần trăm
đối với vải khổ rộng, và theo chiều dọc đối với vải khổ hẹp. Sử dụng dấu
dương để chỉ sự giãn ra và dấu âm để chỉ sự co lại;
d) Chi tiết về các sai lệch
so với qui trình được quy định.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
a) Đánh dấu mẫu thử từ vải
có khổ rộng nhỏ hơn 70 mm
b) Đánh dấu mẫu thử từ vải
có khổ rộng từ 70 mm đến 250 mm
c) Đánh dấu mẫu thử từ vải
có khổ rộng lớn hơn 250 mm vả nhỏ hơn 450 mm
Hình
2 - Đánh dấu mẫu thử
1)
Ví dụ: natri di-octyl
sulpho-suxinat hoặc dodecyl benzen natri sulphonat