CHÚ DẪN
|
|
1 Buồng
kín
|
7 Bơm
lấy mẫu
|
2 Máy
đi bộ
|
8 Quạt
đối lưu (nếu có yêu cầu)
|
3 Van
gió
|
9 Thiết
bị phân tích
|
4 Ống
dẫn
|
10 Van
chuyển đổi
|
5 Mẫu
trong buồng kín
|
11 Không
khí và SF6
|
6 Mẫu
chụp hô hấp
|
12 Không
khí thở
|
Hình
10 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào
bên trong bằng phương pháp lưu huỳnh
hexaflorua; chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại
L (lắp rời)
CHÚ DẪN
1 Buồng
kín
7 Bơm
lấy mẫu
2 Máy
đi bộ
8 Quạt
đối lưu (nếu có yêu cầu)
3 Van
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ống
dẫn
10 Van
chuyển đổi
5 Mẫu
trong buồng kín
11 Không
khí và SF6
6 Mẫu
chụp hô hấp
12 Không
khí thở
Hình
11 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong bằng
phương pháp lưu huỳnh hexaflorua;
chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại T (lắp chặt)
11.2.1.1 Tạo
khí thử
Tác nhân thử thể khí được
tạo ra bằng cách cho SF6 từ
nguồn khí nén vào trong hệ thống phân phối khí của buồng kín. Nồng độ tác nhân
thử tính theo thể tích nên từ 0,1 % đến 1 % SF6, bắt đầu thử với nồng
độ thấp và tăng lên khi các kết quả thử sơ bộ cho thấy độ rò rỉ thấp, cần tiếp
tục với các nồng độ cao hơn và có thể còn điều
chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1.2 Phát
hiện
Giới hạn phát hiện của hệ
thống detector phải ít nhất bằng 1/10 nồng độ SF6,
tương đương với mức đạt/không đạt trong tiêu chuẩn
tính năng. Sự thay đổi nồng độ trong toàn bộ thể tích làm việc hiệu quả phải
không lớn hơn 10 %. Không khí thử phải được phân tích đối với
SF6, tốt nhất là liên tục, bằng thiết bị phân tích phù hợp. Nồng độ
SF6 ở bên trong chụp hô hấp phải được lấy
mẫu liên tục ở tốc độ lấy mẫu không đổi từ 0,3 L/min đến
1,5 L/min; và phải được phân tích và ghi lại, tốt nhất là dùng một hệ thống
ghi tích hợp. Nồng độ này là một thước đo về độ rò rỉ vào bên trong.
Một hệ thống phát hiện phù
hợp có thể là dựa trên detector bẫy điện tử (ECD) hoặc kính quang phổ
hồng ngoại (IR).
CHÚ THÍCH 1 Thiết
bị ECD có thể bị ảnh hưởng bởi thay đổi về nồng độ oxy trong chụp hô hấp
khi thử, cụ thể: sự thay đổi nồng độ ôxy giữa thời điểm hít vào
và thở ra. Sự thay đổi này có thể gây ra sự không đảm bảo về độ rò rỉ
đo được khi đo các nồng độ < 0,1 x 10-6.
Kết quả đo được dùng để hiệu chỉnh sự thay đổi này.
CHÚ THÍCH 2 Các
phin lọc không loại bỏ được SF6.
11.2.2 Tính
toán độ rò rỉ
Tính toán độ rò rỉ,
P, từ các phép đo được thực hiện trong hơn 80
% thời gian còn lại của mỗi quá trình thực hành.
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 nồng
độ tác nhân thử trong buồng kín;
C2 nồng
độ trung bình đo được bên trong chụp hô hấp, được hiệu chuẩn đối với tín hiệu
cơ sở và ảnh hưởng của thay đổi ôxy trong phạm vi chụp hô hấp.
11.3 Phương
pháp 2: Natri clorua (NaCl)
11.3.1 Thiết
bị thử
11.3.1.1 Qui
định chung
Cách bố trí phép thử điển
hình được thể hiện trên Hình 12 và Hình 13.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Quang
kế
2 Máy
đi bộ
10 Van
chuyển đổi
3 Van
gió
11 Sol
khí NaCl
4 Ống
dẫn
12 Phin
lọc bụi
5 Mẫu
trong buồng kín
13 Bộ
phận lấy mẫu gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Dòng
không khí khô vào đầu lấy mẫu
7 Bơm
lấy mẫu
15 Đường
kiểm tra sự chênh lệch áp suất
8 Quạt
đối lưu (nếu có yêu cầu)
Hình 12 - Cách bố trí phép
thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong
bằng phương pháp natri
clorua (phương pháp lấy mẫu gián đoạn); chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại T
(lắp chặt)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bơm
lấy mẫu
2 Máy
đi bộ
8 Quạt
đối lưu (nếu có yêu cầu)
3 Van
gió
9 Quang
kế
4 Ống
dẫn
10 Van
chuyển đổi
5 Mẫu
trong buồng kín
11 Không
khí và sol khí NaCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Phin
lọc bụi
Hình
13 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ
vào bên trong bằng phương pháp natri
clorua (lấy mẫu liên tục); chỉ rõ PTBVCQHH có chụp hô hấp loại L (lắp rời)
Phương pháp này sử dụng NaCl
làm tác nhân thử. Đối tượng thử đeo PTBVCQHH thực hiện một loạt các
bài tập vận động bên trong buồng kín có chứa tác nhân thử NaCl. Các cách xác định
chính xác độ rò rỉ phải ít nhất trong khoảng từ 0,01 % đến khoảng 20 %.
Nồng độ NaCl trung bình
trong buồng kín phải là (8 ± 4) mg/m3 và sự thay đổi trong toàn bộ
thể tích làm việc hiệu quả phải không lớn hơn 10 %. Sự phân bố kích thước bụi
phải là đa phân tán và đường kính khí động học phải từ khoảng 0,02 µm đến 2 µm
với đường kính khí động học trung bình khối
(0,6 ± 0,1) µm.
CHÚ
THÍCH Vòi phun nối tầng được cho là phù hợp để
xác định sự phân bố kích thước bụi trong phạm vi buồng.
Nồng độ tác nhân thử được
kiểm soát, tốt nhất là liên tục, trong các phép thử có
sử dụng hệ thống lấy mẫu riêng để tránh sự nhiễm bẩn các đường lấy mẫu chụp hô
hấp. Tốt nhất là sử dụng detector riêng (ví
dụ: quang kế) cho mục đích này.
Nếu không có detector thứ
hai thì lấy mẫu nồng độ tác nhân thử bằng cách dùng hệ thống lấy mẫu
riêng và detector cùng loại. Tuy nhiên, sau đó cần thời gian để
cho phép detector trở lại trạng
thái sạch ban đầu.
Điều quan trọng là các tốc
độ lấy mẫu, tốc độ dòng đồng nhất để làm khô không khí, và không khí quang kế bổ sung
(nếu có yêu cầu) được sử dụng cho cả chụp hô hấp và các mẫu trong buồng kín để
áp dụng trực tiếp công thức trong 11.3.2.2 và 11.3.3.2.
11.3.1.2 Tạo
sol khí thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phun phải tạo được
dòng sol khí liên tục vào trong ống dẫn, duy trì một dòng khí không đổi qua
đó để phân phối sol khí vào buồng kín. Đường
kính và chiều dài của ống dẫn phải đủ lớn để cho phép lượng nước của sol khí bốc hơi, để khô các bụi NaCl. Chỗ uốn cong bất
kỳ phải có bán kính đủ lớn để giảm thiểu sự
thất thoát bụi NaCl. Không khí trong phạm vi buồng kín phải có độ ẩm tương đối
không lớn hơn 60 %. Có thể cần gia nhiệt hoặc hút ẩm không khí để giữ trạng thái khô hoàn
toàn của bụi sol khí.
11.3.1.3 Hệ
thống phát hiện
11.3.1.3.1 Quang
kế ngọn lửa
Quang kế ngọn lửa được sử
dụng để đo nồng độ NaCl bên trong buồng kín và bên trong chụp hô hấp.
Các đặc tính tính năng cần
thiết cho một thiết bị phù hợp được đưa ra dưới đây:
a) Phải là một quang kế ngọn
lửa được thiết kế đặc biệt để phân tích trực tiếp sol khí
NaCl.
b) Phải có khả năng đo
(các) nồng độ sol khí NaCl từ 15 mg/m3
đến 10 ng/m3.
c) Tốc độ lấy mẫu sol khí tổng của quang kế ngọn lửa phải không lớn hơn 15 L/min.
d) Thời gian tác động của
quang kế ngọn lửa, không kể hệ thống lấy mẫu, phải không lớn hơn 500 ms (đến 90
% độ lệch toàn thang đo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Đầu phun
2 Ống cấp
(dung dịch muối)
3 Ống bọc
ngoài
4 Bạc
5 Ống không
khí (đường kính ngoài 10,0)
Hình
14 - Ví dụ của tổ hợp máy phun NaCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân tích CPC
đối với sol khí NaCl phải hạn chế để thử
rò rỉ vào bên trong với các PTBVCQHH được cấp khí thở và không phù hợp
đối với các phương tiện loại lọc.
Máy đếm bụi ngưng tụ được
sử dụng để đo nồng độ của các bụi NaCl bên trong buồng kín và bên trong chụp hô hấp.
Các đặc tính tính năng cần
thiết cho một thiết bị phù hợp được đưa dưới đây:
a) Thiết bị có khả năng đếm
tất cả các bụi có đường kính trong khoảng từ 0,010 µm đến 1,0 µm.
b) Máy đếm bụi ngưng tụ phải
có dải từ 0 đến lớn hơn 106
hạt bụi/cm3 đối với sol khí thử.
c) Tốc độ lấy mẫu sol khí tổng được yêu cầu bởi detector không được lớn hơn 2 L/min.
d) Thời gian tác động của detector, không kể hệ thống lấy mẫu, không được lớn hơn
500 ms (đến 90 % độ lệch toàn thang đo).
Nếu sử dụng máy đếm bụi
ngưng tụ, đầu ra từ bộ tạo sol khí thử
được điều chỉnh sao cho duy trì được nồng độ bụi (2 ± 0,2) x
105 hạt bụi/cm3 trong phạm vi
buồng kín.
11.3.1.3.3 Bơm
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Lấy
mẫu gián đoạn - Phương pháp 2 A
11.3.2.1 Quy
định chung
Hệ thống sẽ lấy mẫu vào detector chỉ ở pha hít
vào trong chu kỳ thở của đối tượng thử. Trong pha thở ra, không khí sạch phải được thổi
vào detector. Nguồn không khí sạch này luôn luôn là không
khí phòng thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh, đi qua một phin lọc bụi
có độ lọt bụi < 0,001 %, được thể hiện trên Hình 12 đối với bộ phận 9 và 10.
Các bộ phận cần thiết của hệ thống này là:
a) Van điện
với thời gian tác động là 100 ms (khuyến nghị là van phải có khoảng không chết
tối thiểu tương thích với dòng đi thẳng qua, không bị cản trở khi mở);
b) Bộ cảm biến thở
có khả năng phát hiện sự thay đổi từ khi hít vào đến khi thở ra
trong vòng 30 ms. Bộ cảm biến thở, có thể là cảm biến áp suất
hoặc là cảm biến nhiệt độ, được nối với đầu lấy
mẫu lắp với chụp hô hấp gần với đầu lấy mẫu rò rỉ;
c) Bộ cảm biến phải có ngưỡng
điều chỉnh được và có khả năng phát tín hiệu khác nhau khi ngưỡng này
vượt quá theo cả hai hướng. Bộ cảm biến phải vận hành một cách đáng tin cậy khi
chịu sự tăng tốc được tạo ra bởi chuyển động của đầu đối tượng thử;
d) Một hệ thống van gió để
khởi động van đáp ứng với tín hiệu từ cảm biến thở.
e) Một bộ phận tính giờ để
ghi lại toàn bộ chu kỳ hô hấp trong khi thực hiện lấy mẫu.
Hình 12 thể
hiện giản đồ của một hệ thống lấy mẫu như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ rò rỉ, P, từ
các phép đo được thực hiện trong hơn 80 % thời gian còn lại của từng bài tập vận
động.
Độ rò rỉ, P, là tỷ
số giữa các nồng độ được hiệu chỉnh theo thời gian lấy mẫu và hiệu quả pha
loãng.
(2)
Trong đó
C1 nồng
độ tác nhân thử trong buồng kín (lưu ý tỷ lệ pha loãng sử dụng để đo C2);
C2 nồng
độ trung bình đo được trong chụp hô hấp, hiệu chỉnh đến mức nền;
tin tổng
thời gian hít vào (s);
tex tổng
thời gian thở ra (s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S tốc
độ dòng lấy mẫu trong chụp hô hấp (L/min).
Ưu tiên sử dụng thiết bị
ghi tích hợp để đo C2.
11.3.3 Lấy
mẫu liên tục - Phương pháp 2B
11.3.3.1 Quy
định chung
Hệ thống lấy mẫu để lấy
liên tục từ khoang của chụp hô hấp trong toàn bộ chu kỳ hô hấp của đối tượng thử.
Vì NaCl bị giữ lại trong phổi nên cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh trong
khi tính toán độ rò rỉ vào bên trong.
11.3.3.2 Tính
độ rò rỉ
Tính độ rò rỉ P theo công thức (3)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 nồng
độ tác nhân thử trong buồng kín (lưu ý tỷ lệ pha loãng sử dụng để đo C2);
C2 nồng
độ trung bình đo được trong chụp hô hấp, hiệu chỉnh
đến mức nền;
D tốc
độ dòng khí khô (L/min);
S tốc
độ dòng lấy mẫu (L/min).
1,25 là hệ số
tính đến việc cho phép giữ lại NaCl trong phổi (nó được
tính từ giả thiết: tốc độ dòng không khí của PTBVCQHH là 120 L/min và tốc độ thả
của người đeo là 40 L/min).
11.4 Phương
pháp thừ 3: Sol khí dầu
ngô
11.4.1 Thiết
bị thử
11.4.1.1 Quy
định chung
Cách bố trí phép thử điển
hình được thể hiện trên Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ tác nhân thử được
theo dõi, tốt nhất là liên tục, trong các phép thử có sử dụng hệ thống lấy mẫu
riêng để tránh nhiễm bẩn các đường lấy mẫu chụp hô hấp. Tốt nhất là sử dụng một detector riêng cho mục đích này.
Hệ thống kiểm soát môi trường
phải có khả năng duy trì các điều kiện vận hành với độ ẩm tương đối từ 20 % đến
80 % và nhiệt độ từ 18 °C đến 35 °C. Các điều kiện thử mục tiêu thông thường có
nhiệt độ từ 16 °C đến 28 °C, độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
Nên kiểm tra sự phân bố
kích thước của sol khí thử bằng máy phân tích
tĩnh điện.
CHÚ DẪN
1 Buồng
kín
7 Bơm
lấy mẫu
2 Máy
đi bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Van
gió
9 Bộ
phận phân tích
4 Ống
dẫn
10 Van
chuyển đổi
5 Mẫu
trong buồng kín
11 Sol
khí dầu ngô
6 Mẫu
chụp hô hấp
12 Phin
lọc bụi
Hình
15 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định độ rò rỉ vào bên trong bằng
phương pháp dầu ngô
(lấy mẫu liên tục); chỉ rõ
PTBVCQHH có một chụp hô hấp loại cT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sol khí thử được tạo ra bằng
cách phun dầu ngô bằng không khí nén. Dầu ngô đã sử dụng phải tuân theo
Chemical Abstract số 8001-30-7.
Máy tạo sol khí phải có khả
năng tạo ra và duy trì nồng độ sol khí dầu ngô từ 20 mg/m3 đến 26
mg/m3 có đường kính khí động học trung bình khối (MMAD) từ 0,4 µm đến
0,7 µm trong buồng kín thử và độ lệch chuẩn hình học < 2,0.
Thiết bị phải có khả năng
vận hành khi không dùng không khí tuần hoàn.
11.4.1.3 Phát
hiện
Hệ thống đo sol khí được sử
dụng để đo nồng độ của sol khí dầu ngô bên trong buồng kín và bên trong chụp hô
hấp. Hệ thống này có thể xác định chính xác độ rò rỉ tối thiểu trong khoảng từ
0,001 % đến khoảng 20 %. Giới hạn phát hiện tối thiểu phải là < 0,01 mg/m3.
Hệ thống đo sol khí phù hợp có thể dựa trên quang kế laze tán xạ ánh sáng gần.
11.4.1.4 Tính
độ rò rỉ
Tính độ rò rỉ, p, từ
các phép đo được thực hiện trên 80 % thời gian còn lại của từng bài
tập vận động.
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 nồng
độ tác nhân thử trong buồng kín;
C2 nồng
độ tác nhân thử trung bình đo được bên trong chụp hô hấp, hiệu chỉnh đến mức nền.
12 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin về các thông số được quy định trong Điều 4, cùng với tối thiểu
các thông tin sau:
a) Thông
tin nhận biết số PCA của các đối tượng thử;
b) Tỷ
lệ phần trăm trung bình số học về độ rò rỉ vào bên trong đối với
từng bài tập vận động của từng cá nhân đối tượng thử;
c) Tỷ
lệ phần trăm trung bình số học về độ rò rỉ vào bên trong đối với toàn bộ bài tập
vận động thử đối với từng cá nhân đối tượng thử;
d) Độ rò rỉ vào bên trong
theo phần trăm phân vị 95 được tính từ toàn bộ bộ dữ liệu trong c);
e) Cách nhận biết
PTBVCQHH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Độ
không đảm bảo đo
Phải thiết lập ước lượng độ
không đảm bảo đo kết hợp với phương pháp thử này, theo mô tả trong TCVN 10861
(ISO 21748). Giá trị ước lượng này không được vượt quá ± 10 %.
CHÚ THÍCH Việc
sử dụng chuẩn truyền có thể hỗ trợ cho việc thiết lập độ không đảm bảo đo chung
giữa các phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
(quy
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác
định sự phù hợp
Để
xác định sự phù hợp hoặc các khía cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử
này, khi so sánh với các giới hạn yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương
tiện bảo vệ, phải áp dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.1 - Kết quả đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Giới
hạn dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.2 - Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không
đảm bảo đo, U, nằm bên ngoài giá trị giới hạn
quy định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép
thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì
khi đánh giá đạt hoặc không đạt phải được xác định dựa trên an toàn của người
đeo phương tiện; đó là, kết quả phải cho là
không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phạm
vi của yêu cầu kỹ thuật
3 Giới
hạn trên của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ
không đảm bảo đo, U
5 Giá
trị đo được
Hình
A.3 - Kết quả không đạt
Phụ lục B
(quy
định)
Bài tập vận động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bài tập vận động
thử dưới đây.
B.2 Bài
tập vận động thử
a) Các
phép đo độ rò rỉ đã ghi lại trong bài tập vận động thích nghi với môi trường
không được sử dụng để xác định độ rò rỉ vào bên trong.
b) Phải
đo liên tục nồng độ trong vùng lấy mẫu trong suốt phép thử,
nhưng chỉ 80 % khoảng thời gian tập cuối cùng được sử dụng để xác định độ rò rỉ
vào bên trong.
c) Các chuyển động trong từng
bài tập vận động cụ thể phải được phân bố đều trên toàn thời gian bài tập.
d) Các bài tập vận động phải
thực hiện theo cách liên tục mà không có thời gian nghỉ
giữa từng bài tập vận động.
CHÚ THÍCH Việc
ngắt quãng giữa phần lớn các bài tập là rất ngắn,
song ở một tình huống cụ thể nào đó, việc ngắt
đó là cần thiết để cho người điều hành phép thử xác định xem khi nào thì
bắt đầu bài tập vận động tiếp theo.
e) Tiêu chuẩn tính năng có
thể cho phép loại trừ các bài tập vận động thử riêng, ví dụ: nói khi PTBVCQHH
có lắp ống nói.
f) Máy đi bộ phải được đặt
nghiêng 0 % trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đối với PTBVCQHH tổ hợp
hoặc PTBVCQHH có nhiều chức năng, phải hoàn thành bài tập vận động thử bổ sung
được cho trong Bảng 4 sau bài tập vận động đứng (bài tập vận
động thử số 10 trong Bảng B.2, hoặc bài tập vận động thử số 9 trong Bảng B.1).
Bảng
B.1 - Bài tập vận động 1
Bài
tập vận động số
Gió
ngang đối với PTBVCQH H loại L
Bài
tập vận động thử
1
Thích
nghi với môi trường
Đi bộ thẳng trên máy đi
bộ ở tốc độ 4 km/h trong 3 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng
yên
Đứng yên, thẳng, không
di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.
2a
Hydrat
hóa (nếu phương tiện có một bộ phận hydrat hóa)
Trong khi
đứng yên, vận hành bộ phận hydrat hóa hai lần trong khoảng thời gian 1 min.
Thực hiện theo qui trình của nhà sản xuất, bảo đảm là hệ thống hydrat hóa chứa
đầy ở cách xa chụp hô hấp từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc qui trình thử.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi đứng và không
nói, giơ cánh tay lên phía trên đầu, nhìn lên, sau đó nhìn xuống sàn, 15 lần
trong 2 min.
4
Ngồi xổm
Uốn cong hoàn toàn đầu gối
với cả hai chân mười lần trong vòng 1 min, không dịch chuyển đầu.
5
Bàn tay
và đầu gối, quay đầu
Giữ nguyên tay, đầu gối
và không nói, quay đầu từ bên này sang bên kia trong 1 min (khoảng 10 lần),
và sau đó quay lên và xuống trong 1 min (khoảng 10 lần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
P
Đi bộ
Đi bộ thẳng trên máy đi
bộ ở tốc độ 5,5 km/h, không di chuyển đầu và không nói trong 2 min.
7
P
Đi bộ,
quay đầu
Đi bộ thẳng và không nói
trên máy đi bộ ở tốc độ 5,5 km/h cùng với việc quay đầu
từ bên này sang bên kia trong 1 min (khoảng mười lần), sau đó quay lên
và xuống trong 1 min (khoảng mười lần).
Tổng
thời gian: 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Đi bộ,
nói
Đi bộ thẳng trên máy đi
bộ ở tốc độ 5,5 km/h, nói to, (như giao tiếp với đồng nghiệp), đoạn có ngữ điệua
hoặc đoạn văn bản tương đương trong 2 min.
9
Đứng
yên
Đứng yên,
thẳng, không di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối
với bài tập vận động 6, 7, và 8, dự kiến sử dụng gió thổi ngang theo quy định
trong 11.1.10.
a Văn bản
tương đương ở các ngôn ngữ khác được lựa chọn sao cho nó bao gồm cả chuyển động
cơ mặt quan sát được trong khi nói. Văn bản
có ngữ điệu trong tiếng anh được lựa chọn bởi vì nó
gồm cả chuyển động cơ mặt. Nếu có thể, tốt hơn lựa chọn văn
bản có độ dài câu và cụm từ giống với đoạn có ngữ điệu.
Bảng
B.2 - Bài tập vận động 2
Bài
tập vận động số
Gió
ngang đối với PTBVCQHH loại L
Bài
tập vận động thử
1
Thích
nghi với môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đứng
yên
Đứng yên, thẳng, không
di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.
2a
Hydrat
hóa (nếu phương tiện có một bộ phận hydrat hóa)
Trong khi đứng yên, vận
hành bộ phận hydrat hóa hai lần trong khoảng thời gian 1 min. Thực hiện theo qui trình
của nhà sản xuất, bảo đảm là hệ thống hydrat hóa chứa đầy cách xa chụp hô hấp
từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc qui trình thử.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giơ tay
lên và xuống
Trong khi đứng và không
nói, giơ cánh tay lên phía trên đầu, nhìn lên, sau đó nhìn xuống sàn, 15 lần
trong 2 min.
4
Ngồi xổm
Với cả hai chân, uốn
cong hoàn toàn đầu gối mười lần trong vòng 1 min, không dịch chuyển đầu.
5
Bàn
tay và đầu gối, quay đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thời gian: 2 min.
6
P
Đi bộ
Đi bộ thẳng trên máy đi
bộ ở tốc độ 5,5 km/h mà không di chuyển đầu và không nói trong 2 min.
7
P
Đi bộ,
quay đầu
Đi bộ thẳng và không nói
trên máy đi bộ ở tốc độ 5,5 km/h cùng với việc quay đầu từ bên này sang bên kia
trong 1 min (khoảng mười lần), sau đó quay lên và xuống trong 1 min (khoảng
mười lần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
P
Đi bộ,
nói
Đi bộ thẳng trên máy đi
bộ ở tốc độ 5,5 km/h, nói to, (như giao tiếp với đồng nghiệp), đoạn
có ngữ điệua hoặc đoạn văn bản
tương đương trong 2 min.
9
Nhảy
lò cò
Trong khi đứng trên máy
đi bộ đứng yên, nhảy lò cò một chân năm lần. Chân nhấc cao hẳn so với sàn ở
từng lần nhảy. Nghỉ khoảng 10 s, đổi chân, và nhảy lò cò thêm năm lần nữa.
Nghỉ cho đến khi bắt đầu phút thứ hai. Lặp lại bài tập vận động nhảy lò cò.
Nghỉ cho đến khi kết thúc phút thứ hai.
(Có thể chấp nhận một
tay vịn hỗ trợ để duy trì sự cân bằng trong khi nhảy lò cò)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng
yên
Đứng yên, thẳng, không
di chuyển đầu, và không nói trong 2 min.
10A
Đổi
chiều
Đứng yên, vận hành bộ điều
khiển đổi chiều đến vị trí lựa chọn. Đợi khoảng 15 s, bật lại bộ điều khiển đến
vị trí ban đầu.
Đợi trong 15 s và đặt trở
lại van đến vị trí lựa chọn. Đứng yên cho đến khi hết 1 min tính từ thời điểm
bắt đầu bài tập vận động, sau đó lặp lại các động tác từ 1 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lịch trình thử:
20 min cộng với thời gian cho phép thử tùy chọn.
CHÚ THÍCH Đối với bài tập
vận động 6, 7, và 8, gió thổi ngang theo quy định trong 11.1.10 được dự kiến
sử dụng.
a Văn bản
tương đương ở các ngôn ngữ khác được lựa chọn sao cho nó bao gồm cả
chuyển động cơ mặt quan sát được trong khi nói. Văn bản có ngữ điệu trong tiếng
Anh được lựa chọn bởi vì nó gồm cả chuyển động cơ mặt. Nếu có thể, tốt hơn lựa chọn
văn bản có độ dài câu và cụm từ giống với đoạn có ngữ điệu.
Bảng
B.3 - Hydrat hóa
Bài
tập vận động của phép thử
Lấy
đường nối hydrat hóa khỏi cổng giữ trên chụp hô hấp.
Lấy bình nước ra khỏi
túi bao.
Tháo miếng chặn bảo vệ
bình nước
Nhấc bình
lên gần với chụp hô hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khớp,
mở van hydrat hóa để đưa miếng che miệng phía trong lên ngang với
miệng.
Để bình nước úp xuống
phía trên vùng mắt.
Thổi vào bình nước để tạo
ra một áp lực cho nước chảy vào miệng.
Uống theo yêu cầu, đảm bảo
là bình đựng nước chịu áp lực nhẹ để dễ dàng uống.
Mỗi lần uống xong, hạ thấp
bình nước, và thổi qua ống hút để làm sạch nước.
Đóng van hydrat hóa (nếu
lắp) để chặn ống hút phía bên trong.
Đặt ống nối hydrat hóa để
uống phía bên ngoài lên cổng giữ trên chụp hô hấp.
Lắp lại miếng chặn bảo vệ
bình nước
Đặt bình nước vào túi
mang bên thắt lưng, nếu có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bài
tập vận động số
Bài
tập vận động thử
Tính
kết quả
11
Trong khi đứng trên máy
đi bộ không chuyển động, PTBVCQHH tổ hợp hoặc PTBVCQHH có nhiều chức năng phải
được cài đặt từ một chế độ vận hành sang chế độ khác; và sau 1 min, đặt trở
lại hệ ban đầu (nếu tương thích với thiết kế)
Tính
độ rò rỉ như chỉ rõ trong 11.2.2, 11.3.2.2, 11.3.3.2, hoặc 11.4.1.4 (khi phù hợp)
đối với các bài tập vận động thử 2-11.
Phụ lục C
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguyên
tắc
Phép thử này dùng để xác định
xem phương pháp nào sẽ được dùng để xác định độ rò rỉ vào bên trong, đặc biệt
trong trường hợp còn nghi ngờ. Nén không khí ở một áp suất quy định vào vật liệu
của chụp hô hấp/ hoặc chỗ tiếp xúc với chụp hô hấp của người đeo. Những chỗ đó
được làm ướt bằng chất lỏng và có một màng chất lỏng tương tự phủ trên bề mặt của
nó. Nếu bong bóng thoát ra liên tục từ bề mặt phía trên, vật liệu được đánh giá
là xốp và sử dụng phương pháp lưu huỳnh hexaflorua.
Nếu không có bong bóng thoát ra liên tục, phương pháp lưu huỳnh hexaflorua
và phương pháp sol khí được lựa chọn tương đương nhau.
C.2 Thiết
bị thử trạng thái xốp của vật liệu
- Cơ
cấu giữ mẫu
Cơ cấu giữ mẫu được thể
hiện trên Hình C.1.
Bình hình trụ có đường
kính trong từ 50 mm đến 90 mm, tùy thuộc vào kích thước của mẫu thử được đánh
giá, bịt mẫu thử ở trên miệng bình bằng một cơ cấu kẹp. Cơ cấu giữ mẫu có thể
được lắp một cái gioăng để đảm bảo kín mẫu thử.
- Chất lỏng thử
Một lít nước trong đó hòa
tan một vài giọt tác nhân thử (dung dịch làm mềm hoặc làm sạch).
- Thiết
bị đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Chuẩn
bị mẫu thử
Mẫu thử phải được cắt từ
PTBVCQHH sao cho đánh giá có thể được thực hiện trên tất cả các vật liệu và các
đường liên kết. Các mẫu thử phải đủ lớn để che phủ cơ cấu giữ mẫu.
C.4 Cách
tiến hành
Ngâm mẫu thử
sâu vào trong chất lỏng thử khoảng 15 mm trong một khoảng thời gian không ít
hơn 3 min. Lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng thử và kẹp mẫu
thử trong cơ cấu giữ mẫu. Rót một lượng dung dịch thử vừa đủ lên
bề mặt mẫu thử để tạo thành một màng liên tục. Nén không khí vào bề mặt dưới của
mẫu thử cho đến khi bong bóng thoát ra, hoặc đến khi áp suất tăng tối đa đến
100 mbar, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước tiên. Nếu có bong bóng
xuất hiện trên bề mặt trên của mẫu thử, vật liệu
được coi là xốp. Lặp lại phép thử trên các mẫu thử khác
(xem C.3).
CHÚ DẪN
1 Cơ
cấu giữ mẫu
2 Thiết
bị đo áp suất
3 Van
chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Van
chặn
6 Bình
ổn áp
7 Nguồn
cấp khí
a Mẫu thử
b Vòng
kẹp
c Kẹp
d Gioăng
CHÚ THÍCH 1 Cơ
cấu giữ mẫu là một bình hình trụ, kẹp mẫu thử ở phía trên bằng một
vòng kẹp và kẹp. Lắp một gioăng để làm kín mẫu
thử.
CHÚ THÍCH 2 Van
chặn cấp không khí trực tiếp vào cơ cấu giữ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4 Van
chặn đưa trực tiếp không khí vào thiết bị đo áp suất.
CHÚ THÍCH 5 Bình
chứa không khí có dung tích khoảng 2,5 I được nối với cơ cấu giữ mẫu. Điều này đảm
bảo tốc độ dòng khí cần để duy trì áp suất không đổi sao cho
sự thất thoát không khí qua mẫu thử khi bắt đầu
có bong bóng sẽ không giảm nghiêm trọng về tốc độ tăng áp suất.
Hình
C.1 - Cách bố trí phép thử điển hình để xác định trạng thái xốp
Phụ lục D
(quy
định)
Thử trên người
D.1 Bảng
phân tích các thành phần cơ bản (PCA)
Sử dụng Bảng phân tích các
thành phần cơ bản (PCA) theo quy định trong ISO/TS 16976-2:2010, 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Cấu
tạo của bảng PCA
Để dựng bảng PCA, đo mười
kích thước bề mặt trong số 18 kích thước bề mặt theo ISO/TS 16976-2:2010, Điều
4 và Phụ lục B.
Sau đó tính thành phần cơ
bản đầu tiên (PC1) và thành phần cơ bản thứ hai (PC2) theo quy định trong
ISO/TS 16976-2:2010, 8.3.
CHÚ DẪN
X Thành
phần cơ bản đầu tiên
Y Thành
phần cơ bản thứ hai
Hình
D.1 - Bảng PCA dựa trên hai thành phần cơ bản với các ô được đánh số từ #1 đến
#8