TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11907:2017
ISO 27528:2009
VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH LỰC BÁM VÍT
Wood-based
panels - Determination of resistance to axial withdrawal of screws
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Mẫu thử
6.1 Lấy mẫu và cắt mẫu
6.2 Kích thước mẫu thử
6.3 Ổn định
6.4 Vít
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị thử nghiệm
rút vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Truyền lực
7.4 Đo lực lớn nhất
8 Biểu thị kết quả
9 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Vít
chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 11907:2017
thay thế TCVN 7756-11:2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11907:2017
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
VÁN
GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH LỰC BÁM VÍT
Wood-based
panels - Determination
of resistance to axial withdrawal of screws
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này
quy định phương pháp xác định lực bám vít khi kéo dọc trục đối với tấm ván gỗ
nhân tạo có chiều dày từ 15 mm trở lên.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này
cũng đưa ra khả năng giữ vít của ván gỗ nhân tạo trong các ứng dụng thông thường
như trong xây dựng, nội thất, đồ gỗ trang trí/đồ mộc, đồ gia dụng hoặc các ứng
dụng đặc thù khác. Sử dụng các loại vít khác nhau sẽ cho các kết quả khác nhau.
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2263-1 (ISO 2768-1)
Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn
dung sai riêng
TCVN 5692 (ISO 9424)
Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích thước mẫu thử
TCVN 7752 (ISO 2074) Gỗ
dán - Từ vựng
TCVN 11903 (ISO 16999)
Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử
ISO 4757 Cross
recesses for screws (Rãnh chữ thập của vít)
ISO 17064 Wood-based
panels - Fibreboard, particleboard and oriented strand
board (OSB) - Vocabulary [Ván gỗ nhân tạo - Ván sợi, ván
dăm và ván dăm định hướng (OSB) - Từ vựng]
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa được đưa ra trong TCVN 7752 (ISO 2074) và ISO
17064.
4 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết
bị, dụng cụ
5.1 Máy thử,
có khả năng truyền một lực dọc trục tăng dần qua đầu vít thông qua một bàn kẹp
thích hợp, đồng thời giữ chặt mẫu thử và đo lực lớn nhất chính xác đến 1 %.
5.2 Dụng cụ kẹp,
có khả năng giữ vít khi tác động lực dọc trục và không tạo ra lực mô-men đáng kể.
5.3 Dụng cụ giữ bằng kim
loại, có một rãnh ở giữa để giữ mẫu thử và cho phép tác động một lực
rút dọc trục vít. Không một phần nào của ngàm được gần vít hơn ba lần đường
kính vít. Hình 1 đưa ra một ví dụ về dụng cụ giữ phù hợp.
5.4 Thiết bị đo,
như quy định trong TCVN 5692 (ISO 9424).
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 đầu chốt để gắn vào máy
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Ví dụ dụng cụ giữ bằng kim loại để giữ mặt và cạnh mẫu thử
6 Mẫu thử
6.1 Lấy mẫu và cắt mẫu
Lấy mẫu và cắt mẫu thử phải
tiến hành theo TCVN 11903 (ISO 16999). Số lượng mẫu thử cắt trên mỗi tấm phải
là năm, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật sản phẩm liên quan.
6.2 Kích thước mẫu thử
Chiều dài cạnh mẫu thử nhỏ
nhất là 75 mm x 50 mm và phải được cắt từ các tấm có chiều dày nhỏ nhất là 15 mm.
Nếu thử nghiệm trên tấm có chiều dày nhỏ hơn 15 mm, phải dán hai
hoặc nhiều tấm để có chiều dày nhỏ nhất là 15 mm. Mẫu thử được cắt phải có cạnh
sạch, thẳng cạnh, vuông góc với bề mặt.
6.3 Ổn định
Mẫu thử phải được ổn định
đến khối lượng không đổi trong môi trường không khí có độ ẩm tương đối (65
± 5) % và nhiệt độ (20 ± 2) °C. Khối
lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp, được
tiến hành cách nhau 24 h không vượt quá 0,1 % khối
lượng mẫu thử. Thử nghiệm phải được tiến hành không quá 1 h sau khi lấy mẫu thử
ra khỏi môi trường ổn định.
Nếu chu kỳ ổn định độ ẩm
tiêu chuẩn được áp dụng như nêu trên, thì phương pháp thử này có thể được sử dụng
để thử nghiệm các tấm tại các điều kiện độ ẩm khác (kể cả khi được ngâm trong
nước). Nếu áp dụng các chu kỳ ổn định độ ẩm, thì phải đưa ra các thông tin liên
quan vào báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít dùng trong phép thử
này phải là vít được sử dụng thông dụng hoặc dùng cho một ứng dụng cụ thể và phải
được mô tả đầy đủ trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều 9).
Đối với thử nghiệm chung,
nên dùng các vít mới bằng thép, không bị gỉ, không dính dầu hoặc mỡ, bề mặt ren
nhẵn và không bị lỗi, xoắn hoặc mòn.
Nếu yêu cầu phép thử đối
chứng, phải sử dụng vít có cấp dung sai trung bình được quy định trong Phụ lục A
TCVN 2263-1 (ISO 2768-1). Chiều dài vít phải gồm chiều dài phần nằm
trong gỗ theo quy định và phần nhô ra bên ngoài gỗ để lắp vào dụng cụ giữ. Chiều
dài phần nằm trong gỗ được quy định trong 7.1.1 và 7.1.2 phải là phần có đủ đường
kính và không bao gồm phần đầu nhọn.
7 Cách
tiến hành
7.1 Chuẩn bị thử nghiệm
rút vít
7.1.1 Vít được rút trên mặt
mẫu thử
Sau khi mẫu thử đã được ổn
định, một vít sẽ được bắt vào một lỗ khoan dẫn hướng. Lỗ khoan dẫn hướng phải
vuông góc với bề mặt mẫu thử, tại điểm giữa của một mặt. Độ sâu lỗ khoan dẫn hướng
phải vượt quá phần chiều dài vít thử nằm trong gỗ. Đường kính lỗ khoan phải
theo khuyến nghị của nhà sản xuất ván, hoặc trong trường hợp không đưa ra khuyến
nghị, thì phải theo khuyến nghị của nhà sản xuất vít. Nếu không có khuyến nghị
từ cả hai bên, thì đường kính lỗ khoan dẫn hướng ở lần khoan kế tiếp phải nhỏ
hơn đường kính chân của vít thử nghiệm. Độ sâu và đường kính lỗ khoan dùng
trong phép thử phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Toàn bộ đường kính ren
phải nằm trong mẫu thử ở độ sâu ít nhất là (11 ± 0,5) mm.
7.1.2 Vít được rút trên cạnh
mẫu thử
Sau khi mẫu thử đã được ổn
định, hai vít sẽ được bắt vào hai cạnh liền kề của từng mẫu thử có các lỗ khoan
dẫn hướng. Lỗ khoan dẫn hướng phải vuông góc với cạnh mẫu thử, tại điểm giữa mỗi
cạnh được thử nghiệm với độ sâu và đường kính theo quy định trong 7.1.1. Toàn bộ
đường kính ren phải nằm trong mẫu thử ở độ sâu ít nhất là (15 ± 0,5) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu thử vào máy sao
cho bề mặt được thử nghiệm:
a) Không chạm vào bất kỳ
điểm nào gần hơn ba lần đường kính vít so với phần vít được bắt;
b) Vuông góc với hướng lực
tác động vào vít.
Hình 2 đưa ra một ví dụ việc
rút vít trên cạnh mẫu thử và vị trí đặt mẫu trong dụng cụ giữ mẫu. Đặt
bề mặt cần thử nghiệm vào trong máy sao cho mặt bắt vít hướng lên trên.
Kích
thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1 bàn
kẹp
2 mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Truyền lực
Truyền một lực dọc trục
tăng dần lần lượt lên đầu từng vít, ví dụ như thông qua một bàn kẹp với rãnh có
cạnh song song với chiều rộng thích hợp để dễ dàng chạm vào thân vít. Truyền một
lực dọc trục với tốc độ di chuyển của con trượt máy thử không đổi sao cho lực dọc
trục lớn nhất đạt được trong khoảng thời gian (60 ± 30) s.
7.4 Đo lực lớn nhất
Ghi lại giá trị lực lớn nhất,
chính xác đến 10 N, được duy trì bởi các mẫu thử trong suốt phép thử trên cả mặt
và cả hai cạnh mẫu.
8 Biểu
thị kết quả
Ghi lại lực từng lần rút
trên mặt và cạnh mẫu thử, chính xác đến 10 N. Ghi riêng hai hướng trực giao của
tấm, trừ khi việc phân tích các kết quả chỉ ra rằng chúng có thể được kết hợp.
9 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày báo cáo thử nghiệm;
d) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
e) loại và chiều dày tấm
cùng với yêu cầu kỹ thuật sản phẩm liên quan;
f) xử lý bề mặt, nếu có;
g) độ ẩm khi ổn định hoặc
độ ẩm của mẫu, nếu có sự khác biệt so với ổn định tiêu chuẩn;
h) mô tả đầy đủ về vít sử
dụng trong phép thử, bao gồm tiêu chuẩn vít phải tuân theo, nếu sử dụng. Tối
thiểu, sự mô tả vít phải bao gồm kích cỡ, chiều dài, đường kính chân vít, đường
kính ren và bước ren;
i) đường kính lỗ khoan sử
dụng khi vít trên cạnh và mặt;
j) tên thiết bị được sử dụng,
trong trường hợp có nhiều thiết bị khác nhau được phép sử dụng trong tiêu chuẩn
này;
k) kết quả thử nghiệm, được
biểu thị trong Điều 8, bao gồm tất cả các kết quả thử nghiệm riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy
định)
Vít chuẩn
Kích
thước tính bằng milimét
a ISO
4757 loại Z có rãnh (rãnh chữ thập Số. 2)
b Dung
sai tuyến tính phải theo TCVN 2245 (ISO 286-2)
Hình
A.1 - Vít chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2263-2 (ISO
2768-2) Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không
chỉ dẫn dung sai riêng