TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11700-1:2016
ISO 7005-1:2011
MẶT
BÍCH ỐNG - PHẦN 1: MẶT BÍCH THÉP DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP VÀ
THÔNG DỤNG
Pipe flanges
- Part 1: Steel flanges for industrial and general
service piping systems
Lời nói đầu
TCVN 11700-1:2016 hoàn toàn tương
đương ISO 7005-1:2011.
TCVN 11700-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipe flanges
- Part 1: Steel flanges for industrial and general
service piping systems
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kỹ
thuật cơ bản của các mặt bích thích hợp cho các ứng dụng chung và các ứng dụng
trong công nghiệp bao gồm, nhưng không hạn chế, công nghiệp chế tạo hóa chất,
công nghiệp phát điện, công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên. Tiêu chuẩn này quy định
trách nhiệm trong việc lựa chọn các loạt mặt bích đối với khách hàng.
Có thể áp dụng các mặt bích trong các
thiết bị gia công hoặc xử lý một phạm vi rất rộng các lưu chất khác nhau,
bao gồm hơi nước, nước và hóa chất có áp, dầu mỏ, khí thiên nhiên và
các sản phẩm liên quan.
VÍ DỤ: Nhà máy điện sử dụng
tuabin hơi nước, lọc dầu, trạm chất tải, nhà máy xử lý khí thiên nhiên (bao gồm
cả các thiết bị khí thiên nhiên hóa lỏng), giàn khai thác dầu và khí ở ngoài khơi,
nhà máy hóa chất, các xilo chứa hàng dạng hạt rời,
các thiết bị trộn, kho chứa (tank farrm).
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho đường ống
của thiết bị trọn bộ để đấu nối các cụm hoặc các tầng của thiết bị với nhau
trong phạm vi một cụm thiết bị trọn bộ để sử dụng cho quá trình gia công hoặc xử
lý các loại lưu chất khác nhau bao gồm hơi nước và hóa chất, dầu mỏ, khí thiên
nhiên, hoặc các sản phẩm có liên quan.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
EN 1092-1, Flanges and
their joints - Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories -
PN designated - Part 1: Steel flanges. (Mặt bích và các mối nối bích - Mặt bích
tròn dùng cho các ống, van, phụ tùng đường ống và phụ kiện - Ký hiệu PN - Phần
1: Mặt bích thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANSI/ASME B16.47, Large Diameter
Steel Flanges - NPS
26 Through NPS 60 Metric/Inch Standard. (Mặt
bích thép có đường kính lớn - Ren tiêu chuẩn hệ mét/inch NPS 26 đến
NPS 60).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1 Nhiệt độ môi
trường
(ambient temperature)
Nhiệt độ của môi trường xung quanh
ngay trong vùng lân cận của mặt bích được sử dụng trong hệ thống đường ống.
3.2 Áp suất thiết
kế
(design pressure)
Áp suất cao nhất có tính đến nhiệt độ
tương ứng của nó được lựa chọn cho thiết kế đường ống trong đó có lắp mặt bích.
CHÚ THÍCH: Áp suất thiết kế đường ống
có tính đến vật liệu
của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó không được phép vượt quá áp suất lớn nhất cho phép được liệt kê
trong bảng các áp suất/nhiệt độ danh
định của tiêu chuẩn mặt bích viện dẫn.
3.3 Nhiệt độ thiết
kế
(design temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thiết kế của đường
ống có tính đến vật liệu
của mặt bích và áp suất
yêu cầu của nó không được phép vượt quá nhiệt độ lớn nhất cho phép được
liệt kê trong bảng áp suất/nhiệt độ danh
định của tiêu chuẩn viện dẫn.
3.4 Nhà chế tạo
(fabricator/eretor)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
chế tạo hoặc lắp đặt đường ống phù hợp với điều kiện kỹ thuật thiết kế đường ống của
người chủ sở hữu và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc quy tắc
quản lý đường ống.
CHÚ THÍCH: Khi được người chủ sở hữu chỉ định, nhà chế
tạo có thể được khách hàng chấp nhận và không được nhầm lẫn với nhà sản xuất mặt
bích.
3.5 Mối nối mặt
bích
(flanged joint)
Mối nối gồm có các chi tiết thành phần
liên kết với nhau (các mặt bích, đệm kín và mối ghép bu lông) được lắp ráp bằng quy
trình kỹ thuật có chất lượng tốt để đạt được độ bền cơ học và độ kín không rò rỉ.
3.6 Cỡ danh nghĩa
của mặt bích
(flange nominal size)
(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số của cỡ
kích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần
được sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái DN theo sau là một số
không thứ nguyên có liên quan gián tiếp tới cỡ kích thước của đường kính trong
(lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp
CHÚ THÍCH 1: Số theo sau PN không biểu
thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán. Việc
sử dụng tiền tố DN áp dụng cho các mặt bích thép có ký hiệu PN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Cỡ danh nghĩa
của mặt bích
(flange nominal size)
(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số của cỡ
kích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần
được sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái NPS theo sau là một số
không có thứ nguyên có sự tương ứng gián tiếp với cỡ kích thước đường kính
trong (lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp.
CHÚ THÍCH: Số không có thứ nguyên có thể được sử dụng
như một bộ nhận dạng cỡ không có tiền tố NPS. Số nhận dạng cỡ này không biểu thị
một giá trị đo được và
không được sử dụng
cho mục đích tính toán. Việc
sử dụng tiền tố NPS áp dụng cho các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ.
3.8 Ký hiệu đặc
tính thiết kế của mặt bích (flange rating designation)
(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số dùng cho
mục đích viện dẫn, có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của
mặt bích, có tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của
chi tiết thành phần, gồm có các chữ cái PN theo sau là một số không thứ nguyên.
CHÚ THÍCH 1: Số theo sau các chữ cái
PN không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính
toán trừ khi được quy định trong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn PN chỉ
có ý nghĩa khi có liên quan đến một chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng
ký hiệu PN áp dụng cho tất cả các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ danh nghĩa DN.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng toàn bộ
thiết bị có mặt bích đầu mút có
cùng một cỡ danh nghĩa (DN) được ký hiệu bởi cùng một số PN có các kích thước đối
tiếp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất
cho phép đối với một mặt bích có số PN phụ thuộc vào vật liệu của
mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho trong bảng áp suất/nhiệt độ danh
định trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa đã
được sửa đổi cho thích hợp theo ISO 7268.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số dùng
cho mục đích viện dẫn có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của mặt bích,
có tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của chi tiết thành
phần gồm có một số không thứ nguyên theo sau từ "cấp".
CHÚ THÍCH 1: Số ký hiệu không biểu thị một giá trị
đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán trừ khi được quy định
trong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn một cấp chỉ có ý nghĩa khi có liên quan đến
một chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng cấp trong ký hiệu áp dụng cho
tất cả các mặt bích mang các
ký hiệu cỡ NPS.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng
toàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút có cùng một cỡ danh nghĩa (NPS) được ký hiệu bởi cùng một số
cấp có các kích thước đối
tiếp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất cho phép
đối với một mặt bích có một số
cấp phụ thuộc vào vật liệu của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho
trong khoảng áp suất/nhiệt độ danh định trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu.
3.10 Loạt mặt bích (flange
series, series)
Hệ thống ký hiệu cho các thiết kế mặt
bích có một nguồn gốc chung.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này
quy định các mặt bích thuộc hai loạt: Loạt PN và loạt cấp.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng
toàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút thuộc cùng một loạt có cùng một ký hiệu đặc
tính thiết kế và cùng một cỡ
danh nghĩa có các kích thước đối tiếp thích hợp.
3.11 Kiểu mặt bích (flange
style, style)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Lắp ghép và kẹp chặt bằng
ren, đầu nối, lắp ghép trượt, ghép chồng, cổ cụt hoặc cổ hàn.
3.12 Loạt dịch vụ
cung cấp lưu chất (fluid service category)
Loạt liên quan đến ứng dụng của một hệ
thống đường ống khi xem xét đến sự phối hợp của các tính chất của lưu chất, các điều kiện
vận hành và các yếu tố khác tạo ra cơ sở cho thiết kế hệ thống đường ống như đã
xác định bởi khách hàng.
3.13 Nhà sản xuất
(manufacturer)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
về sản xuất các mặt bích phù hợp với hướng dẫn của khách hàng và phù hợp với hướng
dẫn của khách hàng và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Nhà sản xuất không chịu
trách nhiệm về lựa chọn các đệm kín hoặc mối ghép bu lông.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nhà sản xuất
sử dụng nhà thầu phụ cho một số nhiệm vụ thì phải có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ công việc
của các nhà thầu phụ này.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp
từ ISO 15649.
3.14 Nhiệt độ áp dụng
nhỏ nhất
(minimum application temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15 Nhiệt độ áp dụng
nhỏ nhất
(minimum application temperature)
Khi được quy định bởi người sử dụng,
nhiệt độ áp dụng nhỏ nhất có thể là nhiệt độ làm việc thấp nhất tại giữa chiều
dày của một thành đường ống có lắp một mặt bích.
3.16 Chủ sở hữu (owner)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
thiết lập các yêu cầu cho thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra và thử nghiệm để
quản lý việc xử lý lưu chất hoặc phương tiện gia công, xử lý mà các mặt bích là
chi tiết thành phần.
CHÚ THÍCH: Chủ sở hữu chịu
trách nhiệm về lựa chọn các đệm kín và mối ghép bu lông cũng như lắp ráp các mối nối mặt bích.
3.17 Thiết bị trọn
bộ
(packaged equipment)
Bộ các cụm riêng hoặc các tầng của thiết
bị được lắp trọn bộ với đường ống liên kết khi sử dụng dùng các mặt bích cho
các mối nối trong đường ống bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị trọn bộ có thể
được lắp trên một tấm trượt hoặc
kết cấu khác trước khi cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Chủ sở hữu có thể là cá
nhân hoặc tổ chức mua các mặt bích và/hoặc thường chịu trách nhiệm về vận hành
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18 Ống (pipe)
Chi tiết hình trụ rỗng,
kín áp trên đó có thể lắp ghép và kẹp chặt các mặt bích, được sử dụng để vận chuyển một lưu
chất hoặc truyền áp lực của lưu chất.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa đã được sửa đổi
cho thích hợp từ ISO 15649.
3.19 Đường ống (piping)
Bộ các chi tiết thành phần của đường ống
như các mặt bích hoặc các chi tiết thành phần có lắp ghép và kẹp chặt các mặt
bích được sử dụng để vận chuyển, phân phối, hòa trộn, xả, đo, điều khiển hoặc
hãm bằng dòng lưu chất.
3.20 Chi tiết
thành phần của đường ống (piping component)
Chi tiết cơ khí như mặt bích hoặc chi
tiết thành phần có mặt bích ở đầu mút
thích hợp cho nối liên kết với nhau hoặc lắp ráp thành các hệ thống đường
ống kín áp chứa lưu chất.
VÍ DỤ: Ống, mặt bích,
đệm kín hoặc mối
ghép bu lông.
3.21 Hệ thống đường
ống
(piping system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22 Nhà máy (plant)
Xí nghiệp công nghiệp được sử dụng cho
mục đích phát điện, sản xuất hoặc chế biến hóa chất, hoặc các nguyên liệu hoặc
bán thành phẩm cho các hóa chất này, trong đó các hóa chất này
cũng có thể là các sản phẩm dầu mỏ.
VÍ DỤ: Trạm phát điện, nhà máy hóa chất
hoặc nhà máy tinh chế.
CHÚ THÍCH: Một nhà máy cũng có thể bao
gồm các phương tiện phụ trợ và phục vụ như kho tàng, công trình tiện ích và các thiết
bị xử lý chất thải.
3.23 Khách hàng (purchaser)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
quy định các yêu cầu cho các mặt bích, các chi tiết thành phần có mặt bích, bao
gồm cả ký hiệu loạt mặt bích được sử dụng trong các ứng dụng của hệ thống đường
ống phù hợp với bất cứ các yêu cầu nào đã được xác lập khi sử dụng tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khách hàng cũng có thể
là chủ sở hữu của nhà máy hoặc người đại diện đã được chỉ định của
chủ sở hữu.
4 Dữ liệu về điều kiện
kỹ thuật của khách hàng
4.1 Chi tiết về
điều kiện kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng phải cung cấp cho nhà sản
xuất mặt bích các thông tin sau.
4.1.2 Loạt mặt
bích
Loạt mặt bích phải được quy định là PN
hoặc cấp.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích
phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải
là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47 loạt A hoặc B, khi
thích hợp.
4.1.3 Ký hiệu đặc
tính thiết kế của mặt bích
Ký hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích
phải được quy định là PN hoặc cấp với số không thứ nguyên xác định, cùng với vật
liệu mặt bích, xác định trị số áp suất/nhiệt độ để áp dụng cho một mặt bích cụ
thể.
4.1.4 Loạt mặt
bích
Loạt mặt bích phải được quy định là PN
hoặc NPS với số không thứ nguyên xác định liên quan tới cỡ ống và mặt bích được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải
là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi
thích hợp.
4.1.5 Vật liệu mặt
bích
Vật liệu mặt bích phải được quy định
phù hợp với loạt mặt bích.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích
phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải
là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi
thích hợp.
4.1.6 Kiểu mặt bích
Phải quy định kết cấu của mặt bích. Mỗi
loạt mặt bích có một hệ các kết cấu mặt bích bao gồm nhiều kiểu mối nối đầu mút
để kẹp chặt với ống.
CHÚ THÍCH 1: Các mặt bích loạt PN có
liên quan với đường kính ngoài của ống,
xem TCVN 9839 (ISO 4200).
CHÚ THÍCH 2: Các mặt bích loạt cấp có
liên quan với đường kính ngoài của ống, xem ANSI/ASME B 36.10M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Chủ sở hữu
Chủ sở hữu thường chịu trách nhiệm về sự vận
hành của một phương tiện xử lý hoặc gia công, chế biến lưu chất, như một nhà
máy điện, nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa chất hoặc phương tiện khác ở đó đường ống
được lắp đặt và vận hành. Chủ sở hữu hoặc người đại diện được chỉ định của chủ
sở hữu có trách nhiệm quy định vật liệu của mặt bích và loạt mặt bích, ví dụ cấp
hoặc PN. Chủ sở hữu xác lập các yêu cầu về thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra
và thử nghiệm để quản lý toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị trong đó các mặt
bích chỉ là một bộ phận nhỏ. Trách nhiệm của chủ sở hữu là bảo đảm rằng bất cứ
các yêu cầu và giới hạn nào của dịch vụ đều được xác định rõ cho đường ống
trong đó có lắp đặt các mặt bích.
4.2.2 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất mặt bích phải sản xuất
các chi tiết thành phần nêu trên của đường ống phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này và các điều kiện kỹ thuật của khách hàng. Nhà sản xuất các mặt bích không chịu
trách nhiệm về vật liệu mặt bích hoặc các vật liệu của đệm kín hoặc mối ghép bu
lông.
4.2.3 Nhà chế tạo
và/hoặc nhà lắp ráp
Nhà chế tạo và/hoặc nhà lắp ráp các mối nối mặt
bích nên lắp đặt các ống, đường ống, các chi tiết thành phần của đường ống và
các hệ thống đường ống có các mối nối mặt bích phù hợp với hướng dẫn do chủ sở
hữu quy định.
5 Phương pháp
Các mặt bích phải được chế tạo, kiểm
tra và thử nghiệm phù hợp
với loạt mặt bích đã quy định, điều kiện kỹ thuật viện dẫn của cấp hoặc PN và
phù hợp với các yêu cầu bổ sung thêm của tiêu chuẩn này. Khi tài liệu về loạt mặt
bích đã quy định mô phỏng các yêu cầu bằng cách viện dẫn các tiêu chuẩn khác
thì phải áp dụng các yêu cầu của các tiêu chuẩn viện dẫn này với điều kiện là
các yêu cầu nêu trên không mâu thuẫn với tiêu chuẩn này.
6 Giới hạn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các biện pháp cần thiết cho
độ bền chịu áp hoặc giảm áp một cách thỏa đáng lá trách nhiệm của chủ sở
hữu vì các thay đổi của đường ống có thể xảy ra sau hoặc trong quá trình cung cấp
hoặc chế tạo mặt bích.
7 Vật liệu
7.1 Quy định
chung
Khách hàng phải có các biện pháp thích
hợp để bảo đảm cho vật liệu quy định cho các mặt bích thích hợp với ứng dụng đã
dự định. Nhà sản xuất mặt bích phải có các biện pháp thích hợp để bảo đảm rằng
vật liệu được sử dụng tuân theo điều kiện kỹ thuật của vật liệu cung cấp.
7.2 Các chi tiết
chịu áp lực
Khi lựa chọn các vật liệu cho mặt
bích, nên có khuyến nghị sau cho khách hàng:
a) Vật liệu nên thích hợp cho thiết kế,
điều kiện vận hành và thử nghiệm.
b) Vật liệu nên có đủ độ dẻo và độ
bền. Nên có sự quan tâm thích đáng đến lựa chọn các vật liệu để tránh sự đứt
gãy; khi vì các lý do riêng cần phải sử dụng vật liệu giòn thì nên có các
biện pháp thích hợp để bảo đảm an toàn. Vì các yêu cầu tối thiểu, xem ISO 15649:2001,
4.2.3. Các yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền phải được quy định trong tài liệu đặt
mua mặt bích khi cần thiết.
c) Vật liệu nên thích hợp cho dịch vụ
cung cấp lưu chất. Các vật liệu nên có đủ độ bền chịu hóa chất đối với lưu chất
chứa trong đường ống. Các tính chất hóa học và vật lý cần thiết cho an toàn
trong vận hành nên ở trong phạm vi tuổi thọ dự kiến của vật liệu mặt bích hoặc
các chi tiết thành phần của mặt bích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nên lựa chọn các vật liệu để tránh
các ảnh hưởng không mong muốn (ví dụ ăn mòn điện hóa) khi các loại vật liệu
khác nhau được liên kết với nhau.
f) Các vật liệu nên thích hợp cho dịch
vụ cung cấp lưu chất đã được dự định và các quy trình vận hành.
7.3 Truy tìm nguồn
gốc
Khi được quy định trong điều kiện kỹ
thuật của khách hàng mua mặt bích, phải cung cấp các giấy chứng nhận (chứng chỉ) vật liệu hoặc
các báo cáo thử vật liệu.
Khi quy định các giấy chứng nhận hoặc
báo cáo thử vật liệu. Nhà sản xuất phải để vào một chỗ và liên tục duy trì các
quy trình thích hợp để nhận dạng vật liệu mặt bích. Điều kiện kỹ thuật của
khách hàng nên bao gồm lưu ý để bảo đảm rằng các giấy chứng nhận vật liệu được
cung cấp tại thời điểm cung cấp mặt bích.
8 Xem xét về ứng dụng
8.1 Áp suất
Việc lựa chọn các mặt bích nên dựa
trên cơ sở các nhiệt độ
và áp suất gắn liền cùng với sự xem xét thích đáng các ảnh hưởng khác như va chạm
thủy lực và các tải trọng do hậu quả của các ảnh hưởng này đã được khách hàng
xác định có tính đến các yêu cầu của ISO 15649.
8.2 Đặc điểm của
áp suất/nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ISO 15649 cho phép có một số
lượng hạn chế các biến đổi không thường
xuyên vượt quá các điều kiện thiết kế của mặt bích. Các biến đổi này được hạn chế về
thời gian, tùy thuộc vào một số tiêu
chí và yêu cầu
phải có sự nhất trí của chủ sở hữu.
9 Các xem xét khác về
điều kiện kỹ thuật
Nên có sự chú ý thích đáng đến các yêu
cầu sau, trước khi cấp mặt bích:
a) Áp suất thiết kế và biện pháp ngăn
chặn hoặc giảm áp được yêu cầu đối với áp suất dùng cho hệ thống đường ống;
b) Nhiệt độ thiết kế và nhiệt độ thiết
kế nhỏ nhất, bao gồm việc xem xét sự cách nhiệt bên trong hoặc bên ngoài (nếu
có), bức xạ mặt trời và sự nung nóng hoặc làm lạnh, ví dụ bằng theo dõi tìm dấu
vết
hoặc
bao bọc giữ nhiệt;
c) Các ảnh hưởng xung quanh, bao gồm ảnh
hưởng của làm lạnh lưu chất, ảnh hưởng của giãn nở lưu chất, sự đóng
băng của môi trường và nhiệt độ thấp xung quanh;
d) Các ảnh hưởng động lực học bao gồm
va đập, gió, động đất, rung và các lực do hạ thấp hoặc xả các lưu chất;
e) Các ảnh hưởng của trọng lượng, bao
gồm các tải trọng động và tải trọng tĩnh;
f) Sự giãn nở nhiệt và các ảnh hưởng của
sự co lại, bao gồm các tải trọng nhiệt do các bộ giảm chấn, các tải
trọng nhiệt do các gradien nhiệt độ và tải trọng sinh ra do các sự khác biệt
trong đặc tính giãn nở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các ảnh hưởng của độ dẻo suy giảm;
i) Các ảnh hưởng theo chu kỳ;
f) Các ảnh hưởng của sự ngưng tụ không
khí.
Để có thêm thông tin về điều kiện kỹ
thuật, xem Phụ lục A.
10 Hướng dẫn lắp đặt
Hướng dẫn và quy trình kỹ thuật thích
hợp cho lắp đặt đường ống trong đó có sử dụng các mặt bích, xem ISO 15649 cho
các ứng dụng dịch vụ đường ống trên cạn và đường ống ngầm. Đối với các xem xét
về đường ống ở ngoài khơi, xem ISO 13703. Đối với thông tin chung về lắp đặt và
bảo dưỡng, xem ANSI/ASME PCC-1
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loạt mặt bích (PN hoặc cấp) (xem 4.1.1
và 4.1.2)
Ký hiệu đặc tính thiết kế mặt bích (PN
hoặc cấp) (xem 4.1.3)
Cỡ kích thước danh nghĩa (DN hoặc NPS)
(xem 4.1.4)
Vật liệu mặt bích (xem 4.1.5)
Kiểu mặt bích (ví dụ, lắp ghép bằng
ren, đầu nối, cổ hàn) (xem 4.1.6)
Các yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền
của vật liệu (xem 7.2.b).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng,
hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 7268, Pipe components - Definition
of nominal pressure
[4] ISO 13703, Petroleum and
natural gas industries - Design and installation of piping systems on
offshore production platforms
[5] ISO 15649:2001, Petroleum and
natural gas industries - Piping
[6] ANSI/ASME B36.10M, Welded and
seamless wrought steel pipe
[7] ANSI/ASME B16.20, Metallic
gaskets for pipe flanges - Ring-joint, spiral-wound, and jacketed
[8] ANSI/ASME B16.21, Nonmetallic
flat gaskets for pipe flanges
[9] ANSI/ASME PCC-1, Guidelines for
pressure boundary bolted flange joint assembly
[10] EN 1514-1, Flanges and their
joints - Dimensions
of gaskets for PN-designated flanges - Part 1:
Non-metallic flat gaskets with or without inserts
[11] EN 1514-2, Flanges and their
joints - Dimensions
of gaskets for PN-designated flanges - Part 2: Spiral wound
gaskets for use with steel flanges
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] EN 1514-4, Flanges and their
joints - Dimensions
of gaskets for PN-designated flanges - Part 4: Corrugated,
flat or grooved metallic and filled metallic gaskets for use with steel flanges