Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11684-2:2020 về Kết cấu gỗ - Phần 2: Các yêu cầu bổ sung

Số hiệu: TCVN11684-2:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
ICS:91.080.20 Tình trạng: Đã biết

ƒv = P/A

(1)

trong đó

ƒv là độ bền trượt, tính bằng MPa;

P là tải trọng tại thời điểm phá hủy, tính bằng N;

A là diện tích trượt của mẫu thử, tính bằng mm2.

6.4.3.2  Phải ghi lại độ bền trượt của từng mẫu thử.

6.4.3.3  Phải tính và ghi lại tỷ lệ hao hụt khối lượng mẫu thử, là ,khối lượng mẫu thử sau khi thử nghiệm chia cho khối lượng mẫu thử sấy khô kiệt trước khi tiến hành theo quy trình thử nghiệm trong 6.4.2.

6.4.3.4  Tỷ lệ độ bền trượt còn lại đối với mẫu thử đối chứng gỗ nguyên và mẫu thử đã dán dính phải được tính riêng theo Công thức (2).

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

R là tỷ lệ độ bền trượt còn lại;

ƒv,e là giá trị trung bình của độ bền trượt ở nhiệt độ cao, tính bằng MPa;

ƒv,a là giá trị trung bình của độ bền trượt ở nhiệt độ môi trường, tính bằng MPa.

CHÚ DẪN

1  gỗ nguyên ở nhiệt độ môi trường

2  gỗ nguyên ở nhiệt độ cao

3  gỗ đã dán keo ở nhiệt độ môi trường

a hướng thớ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  mạch keo

6  các mẫu thử cùng mặt cạnh

CHÚ THÍCH  Xem Hình 2 đối với các kích thước mẫu thử

Hình 1 - Ví dụ chế tạo mẫu thử cùng mặt cạnh sử dụng thanh gỗ xẻ 140 mm x 38 mm với các mẫu thử đã dán dính và các mẫu thử đối chứng gỗ nguyên cùng mặt cạnh

a hướng thớ

b kích thước bậc có thể được điều chỉnh miễn là dụng cụ trượt có thể thiết lập để hoạt động chính xác.

Hình 2 - Hình dạng và kích thước mẫu thử đã dán dính

6.5  Độ bền của keo chèn mối ghép hở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.1.1  Quy định chung

6.5.1.1.1  Mỗi chiều dày mạch keo chuẩn bị tổng cộng bảy mẫu ghép để xác định giá trị trung bình của độ bền trượt. Mẫu ghép phải phù hợp với hình dạng và kích thước như trong Hình 3 và phải được chuẩn bị theo quy trình nêu trong 6.5.2. Phải thực hiện thử nghiệm đối với các mạch keo có chiều dày từ trên 1,0 mm đến 2,0 mm nhưng thử nghiệm ở các chiều dày khác cũng có thể được chấp nhận theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng.

6.5.1.1.2  Chuẩn bị mẫu ghép từ gỗ cứng hoặc gỗ mềm được lựa chọn từ các loài nêu trong 6.1.1 và 6.1.2, và có tỷ trọng khô kiệt được quy định trong 6.1.3.

6.5.1.2  Quy trình ghép

6.5.1.2.1  Trước khi bắt đầu quá trình chuẩn bị mẫu ghép, gỗ được sử dụng để tạo thành thanh phải được ổn định ở nhiệt độ (20 + 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % trong thời gian không ít hơn 7 ngày hoặc cho đến khi đạt được khối lượng không đổi. Có thể sử dụng các cách ổn định khác thông qua sự thỏa thuận lẫn nhau giữa các bên tham gia thử nghiệm.

6.5.1.2.2  Gỗ được sử dụng để tạo thành mẫu ghép phải có độ ẩm từ 8 % đến 10 % so với khối lượng sấy khô kiệt.

6.5.1.2.3  Thanh sử dụng để tạo thành mẫu ghép phải được bào trong vòng 2 h của quá trình dán dính. Các bề mặt không cần đánh nhẵn.

6.5.1.2.4  Đặt các miếng đệm có chiều dày quy định giữa các thanh tại các vị trí được chỉ rõ trong Hình 3. Trải chất kết dính với một tỷ lệ thích hợp để trào đầy ra trên tất cả các cạnh quan sát được. Chất kết dính không được phun quá gần với bất kỳ miếng đệm nào để tránh việc chất kết dính lọt vào giữa miếng đệm và các thanh.

6.5.1.2.5  Nếu không có quy định khác của nhà sản xuất chất kết dính, đặt một quả cân có khối lượng 7 kg lên mẫu ghép để tạo ra một áp suất ép trong khoảng thời gian được quy định bởi nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.2.1  Dọc theo một cạnh, xén đi khoảng 5 mm mẫu ghép để làm mốc cho những vết cắt tiếp theo. Cạnh đối diện phải được xén tiếp để có chiều rộng mẫu bằng (50 ± 1) mm.

6.5.2.2  Cắt ngang mẫu thành các khoảng có chiều dài 50 mm với cạnh mốc tỷ vào dưỡng của lưỡi cưa (vết cắt A trong Hình 3).

6.5.2.3  Từng đầu phải được xẻ rãnh bằng một cữ được kẹp vào dưỡng để đạt được chiều dài mối dán 45 mm (vết cắt B1 và B2). vết cắt B1 phải kéo dài qua thanh đến mạch keo. vết cắt B2 phải kéo dài qua thanh và xuyên qua mạch keo. Mục đích của yêu cầu này là để đảm bảo rằng chất kết dính - mạch keo bám dính trong thử nghiệm thẳng hàng với mặt phẳng trượt (xem Hình 4 và Hình 5).

6.5.2.4  Dùng vết cắt C để loại bỏ vật thừa và hoàn thành các bậc trên từng đầu mẫu thử.

6.5.2.5  Mẫu thử phải được đặt trong phòng ổn định ở nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % cho đến khi thử nghiệm.

6.5.3  Cách tiến hành

6.5.3.1  Đo và ghi lại chiều rộng và chiều dài mạch keo chính xác đến 0,25 mm.

6.5.3.2  Đặt mẫu thử vào thiết bị trượt và tác dụng một tải trọng theo quy định trong TCVN 8576 (ISO 12579), đánh dấu để đảm bảo rằng khối trượt tỷ vào tấm đỡ bên dưới.

6.5.3.3  Tác dụng một tải trọng với tốc độ 5 mm/min.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.4  Tính kết quả

6.5.4.1  Ứng suất trượt danh nghĩa tại thời điểm phá hủy được xác định bằng cách chia tải trọng phá hủy cho diện tích đã dán dính, chính xác đến 5 mm.

6.5.4.2  Phải tính giá trị trung bình của ứng suất phá hủy và độ lệch chuẩn của từng nhóm mẫu thử (đối với từng chiều dày mạch keo).

6.5.4.3  Tính giá trị trung bình của tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy.

CHÚ DẪN

1  vết cắt A

2  vết cắt B1

3  vết cắt B2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  loại bỏ

6  miếng đệm tại tất cả các khối gỗ bị loại bỏ

Hình 3 - Các chi tiết của mẫu ghép

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN

1  mạch keo của keo chèn mối ghép hở

2  hướng thớ, cả hai khối

Hình 4 - Các chi tiết của mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1  mặt phẳng trượt

2  tấm đỡ tự điều chỉnh được

3  mạch keo của keo chèn mối ghép hở

4  khối gỗ

5  tấm đỡ cố định

Hình 5 - Đặt mẫu thử trong thiết bị trượt

7  Sự loại bỏ

Chất kết dính không đáp ứng được các yêu cầu quy định trong Điều 4 phải bị loại bỏ. Không được trình lại để thử nghiệm chất kết dính bị loại bỏ, khi chưa cung cấp các thông tin đầy đủ về những giải pháp liên quan đã áp dụng để khắc phục nguyên nhân gây ra sự loại bỏ trước đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1  Quy định chung

Báo cáo phải bao gồm thông tin quy định trong 8.2, 8.3 và 8.4.

8.2  Mô tả sản phẩm

Các chi tiết của sản phẩm phải đưa ra:

a) Mô tả sản phẩm;

b) Khuyến nghị của nhà sản xuất chất kết dính về mức áp suất, thời gian ghép và các điều kiện môi trường khi sử dụng keo;

c) khuyến nghị của nhà sản xuất chất kết dính về khối lượng và loại chất độn và/hoặc chất chậm đóng rắn có thể dùng;

d) Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng các thành phần tinh bột và/hoặc các gốc protein trong hỗn hợp chất kết dính;

e) Bản mô tả về hệ thống nhãn hiệu của nhà sản xuất chất kết dính sẽ được sử dụng để chỉ ra các công thức thành phần dựa trên chất kết dính đã đánh giá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3  Chuẩn bị mẫu và thử nghiệm

8.3.1  Quy định chung

Phải đưa ra các thông tin sau trong việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm:

a) tên người chuẩn bị mẫu thử và thực hiện thử nghiệm; tên phòng thử nghiệm tiến hành thử nghiệm;

b) loại gỗ được đánh giá;

c) loài gỗ làm nền;

d) giá trị trung bình của tỷ trọng và giá trị nhỏ nhất của tỷ trọng khô kiệt của mẫu gỗ đại diện được lấy từ tấm dùng trong quá trình đánh giá;

e) độ ẩm được xác định thông qua các mẫu sấy khô kiệt của mẫu gỗ đại diện tại thời điểm dán dính;

f) thời gian ghép mẫu đã sử dụng và, nếu có sự khác biệt so với thời gian được khuyến nghị, phải nêu các lý do của sự điều chỉnh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) sơ đồ ép được sử dụng;

i) nếu áp dụng, nêu danh sách các phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức độc lập được lựa chọn để thực hiện quá trình đánh giá lại tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy.

8.3.2  Thử nghiệm độ dão

Trong thử nghiệm độ dão, phải đưa ra các thông tin trong việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

a) ứng suất trượt tác dụng lên mẫu ghép thử nghiệm độ dão trước khi gia nhiệt;

b) loại mẫu thử dùng trong thử nghiệm độ dão;

c) số lượng mối nối trên mẫu thử cắt ngắn (nếu có).

8.3.3  Thử nghiệm độ bền trượt ở nhiệt độ cao

Đối với thử nghiệm độ bền trượt, phải đưa ra được các thông tin về việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) thời gian chịu tác động của mẫu thử từ khi đặt trong tủ sấy đến khi đạt được nhiệt độ mong muốn;

c) đồ thị nhiệt độ mẫu thử theo thời gian trong tủ sấy, với không ít hơn 5 thời điểm khác nhau

d) đồ thị nhiệt độ tủ sấy theo thời gian, với không ít hơn 5 thời điểm khác nhau

8.3.4  Độ bền của keo chèn mối ghép hở

Đối với thử nghiệm độ bền của keo chèn mối ghép hở, phải đưa ra được các thông tin về việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

a) chiều dày mạch keo thử nghiệm được xác định từ chiều dày các miếng đệm thay vì đo chiều dày của mạch keo đã đóng rắn;

b) độ ẩm của gỗ tại thời điểm dán dính, phương pháp sử dụng chất kết dính, và thời gian đóng rắn;

c) nhiệt độ và độ ẩm tương đối đã dùng trong quá trình ổn định sơ bộ khối gỗ, sự đóng rắn của chất kết dính và thử nghiệm của mẫu thử;

d) số lượng mẫu thử được sử dụng trên mỗi chiều dày mạch keo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4  Kết quả thử nghiệm

8.4.1  Quy định chung

Phải đưa ra thông tin đánh giá sự đáp ứng của chất kết dính đối với các yêu cầu sử dụng được nêu trong Điều 4.

8.4.2  Kết quả thử nghiệm độ dão

Trong thử nghiệm độ dão, phải đưa ra các thông tin về việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

a) ứng suất trượt tác dụng lên mẫu ghép thử nghiệm độ dão trước khi gia nhiệt;

b) giá trị trung bình chuyển vị độ dão trên từng mặt cắt ngang đã dán dính trong từng mẫu thử, giá trị trung bình chuyển vị độ dão lớn nhất quan sát được và tổng giá trị trung bình chuyển vị độ dão trên từng mẫu thử được thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu trong Phụ lục A.

8.4.3  Các kết quả của thử nghiệm độ bền trượt ở nhiệt độ cao

Đối với thử nghiệm độ bền trượt, phải đưa ra được các thông tin về việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) khoảng thời gian mẫu thử nhiệt độ cao duy trì thực tế ở nhiệt độ mong muốn đối với từng mẫu thử;

c) khối lượng mẫu thử và tỷ trọng khô kiệt trước và sau quy trình thử nghiệm 6.4.2, giá trị trung bình của tỷ lệ hao hụt khối lượng cho từng điều kiện thử nghiệm;

d) độ bền trượt và tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy trên từng mẫu thử, mức độ xuất hiện và phạm vi sự than hóa của chất kết dính và/hoặc gỗ;

e) giá trị trung bình của độ bền trượt, giá trị trung bình của tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy, và giá trị trung bình của độ bền còn lại đối với từng điều kiện thử nghiệm;

f) tỷ lệ độ bền trượt còn lại tính được (R) cho từng mẫu thử đối chứng gỗ nguyên và mẫu thử đã dán dính.

8.4.4  Độ bền của keo chèn mối ghép hở

Đối với thử nghiệm độ bền của keo chèn ghép hở, phải đưa ra được các thông tin về việc chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử nghiệm như sau:

a) giá trị trung bình của ứng suất trượt, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất tại thời điểm phá hủy và giá trị trung bình của tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy đối với từng chiều dày mạch keo;

b) độ lệch chuẩn của ứng suất trượt tại tải trọng tới hạn (các kết quả thử nghiệm riêng rẽ có thể được đưa ra trong báo cáo theo lựa chọn của người sử dụng hoặc nhà sản xuất).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(quy định)

Phép đo và tính độ dão mạch keo

Mỗi mẫu thử độ dão phải có 14 mặt cắt ngang đã dán dính [mối nối 1 đến 14, như trong Hình 7 của TCVN 11684-1 (ISO 20152-1)]. Chuyển vị độ dão trên mặt cắt ngang đã dán dính, DJnt,n, là giá trị trung bình của bốn phép đo chuyển vị độ dão D1, D2, D3, D4 [xem Hình 6 của TCVN 11684-1 (ISO 20152-1)].

Các yêu cầu đối với từng mẫu thử độ dão như sau:

Tổng độ dão:

trong đó

n là hậu tố giả;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N = 14, khi xem xét mẫu thử nguyên,

N = 8, khi xem xét mẫu thử cắt ngắn, và

N = 6, khi một trong các mẫu thử độ dão cắt ngắn bị loại bỏ.

Độ dão trên bất kỳ mặt cắt ngang nào:

trong đó

DJnt,n 2,9mm

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] EN 302-1, Adhesives for load-bearing timber structures - Test methods - Part 1: Determination of bond strength in longitudinal tensile shear strength (Chất kết dính dùng cho kết cấu gỗ chịu tải - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền bám dính trong độ bền trượt kéo khi dọc thớ)

[3] EN 302-2, Adhesives for load-bearing timber structures - Test methods - Part 2: Determination of resistance to delamination (Chất kết dính dùng cho kết cấu gỗ chịu tải - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ bền tách)

[4] EN 15416-2, Adhesives for load bearing timber structures other than phenolic and aminoplastic,- Test methods - Part 2: static load test of multiple bondline specimens in compression shear (Chất kết dính không phải phenolic và aminoplastic dùng cho kết cấu gỗ chịu tải - Phương pháp thử - Phần 2: Thử nghiệm tải trọng tĩnh của mẫu thử chứa nhiều lớp mạch keo khi trượt nén)

[5] EN 15425, Adhesives - One component polyurethane, for load bearing timber structures - Classification and performance requirements (Chất kết dính - Polyurethan một thành phần dùng cho kết cấu gỗ chịu tải - Phân loại và yêu cầu tính năng)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11684-2:2020 (ISO 20152-2:2011) về Kết cấu gỗ - Tính năng dán dính của chất kết dính - Phần 2: Các yêu cầu bổ sung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.096

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.83
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!