Cách xử lý
và điều kiện tại thời điểm thử nghiệm
|
Loại sử dụng
3
|
Loại sử dụng
1 và 2
|
Gỗ cây lá rộnga
|
Gỗ cây lá
kimb
|
Chỉ gỗ cây
lá kim
|
6.5.1.3.2 - Trạng thái khô
|
19
|
10
|
10
|
6.5.1.3.3 - Trạng thái ẩm (thử nghiệm
áp lực - chân không)
|
11
|
5,6
|
6,5
|
6.5.1.3.5 - Trạng thái ẩm (thử nghiệm
luộc- sấy khô - làm lạnh)
|
6,9
|
3,5
|
3,7
|
a Tỷ trọng khô tuyệt
đối không được nhỏ hơn 0,65.
b Tỷ trọng
khô tuyệt đối không được nhỏ hơn 0,49.
|
5.4.2.3 Sự phá hủy gỗ
Chỉ các mẫu thử trượt khối được sử dụng
trong việc phân tích độ bền kết hợp với các yêu cầu trong 5.4.2.2 để xác định các
yêu cầu đối với tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy của phần này được đáp ứng. Tỷ lệ phần trăm
gỗ bị phá hủy trong mẫu thử trượt khối với từng lần xử lý phải đáp ứng hoặc vượt
các giá trị được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
yêu cầu đối với tỷ lệ gỗ bị phá hủy (%)
Điều kiện
thử
nghiệm
-
Loại sử dụng
3
Loại sử dụng
1 và 2
Gỗ cây lá rộnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ gỗ cây
lá kim
Phân vị chuẩn
thứ 4 thấp hơn
Trung vị
Phân vị chuẩn
thứ 4 thấp hơn
Trung vị
Phân vị chuẩn
thứ 4 thấp hơn
Trung vị
Trạng thái khô
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
85
75
85
Trạng thái ẩm
35
80
75
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
a Tỷ trọng
khô tuyệt đối không được nhỏ hơn 0,65.
b Tỷ trọng
khô tuyệt đối không được nhỏ hơn 0,49.
5.4.2.4 Giải thích
các kết quả
5.4.2.4.1 Nếu mẫu thử
bị phá hủy có độ bền trượt nhỏ hơn giá trị trung bình quy định trong Bảng 1,
nhưng tỷ lệ gỗ bị phá hủy vượt giá trị nêu trong Bảng 3, thì loại bỏ mẫu thử đó
khi xác định độ bền trượt ứng với phân vị chuẩn thứ 4 thấp hơn và độ bền trượt
trung bình. Vì lý do này, ở
bất kỳ điều kiện thử nghiệm nào nếu có nhiều hơn một phần ba số mẫu thử bị loại
bỏ, phép thử phải thực hiện lại đối với các điều kiện đó.
5.4.2.4.2 Nếu độ bền
trượt ở tất cả các điều kiện thử đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1, nhưng sự phá
hủy gỗ của từng mẫu không đáp ứng được các yêu cầu trong Bảng 2, có thể đánh
giá lại tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy của mẫu thử trượt, miễn là tỷ lệ phần
trăm gỗ bị phá hủy của 30 mẫu đã đánh giá trong từng điều kiện thử nghiệm đáp ứng
các yêu cầu trong Bảng 4. Quy trình đánh giá lại được thực hiện như sau.
Không nên lấy thêm quá ba phòng thử
nghiệm hoặc tổ chức thử nghiệm độc lập được công nhận để đánh giá lại các giá
trị phá hủy gỗ. Các phòng thử nghiệm hoặc tổ chức thử nghiệm này phải được ghi
lại trong báo cáo thử nghiệm. Tất cả các mẫu thử trượt khối từ các phép thử này
phải được gửi đến phòng thử nghiệm hoặc tổ chức thử nghiệm thay thế để xác định
mức độ phá hủy gỗ ứng với phân vị chuẩn thứ 4 thấp hơn và mức độ phá hủy gỗ ứng
với trung vị theo tiêu chuẩn này. Tên các phòng thử nghiệm và tổ chức thử nghiệm
bổ sung và quy trình sử dụng phải được ghi lại và đóng dấu trong báo cáo thử
nghiệm.
Nếu chất kết dính đáp ứng các yêu cầu
trong Bảng 2 thì được coi là đạt các yêu cầu về phá hủy gỗ đưa ra trong tiêu
chuẩn này.
Bảng 3 - Ngưỡng
tỷ lệ gỗ bị phá hủy (%) để loại bỏ mẫu thử trượt khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ cây lá rộng
Gỗ cây lá
kim
Trạng thái khô
60
85
Trạng thái ướt
80
85
Bảng 4 - Các
yêu cầu đối với tỷ lệ tối thiểu gỗ bị phá hủy để đánh giá lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ cây lá rộng
Gỗ cây lá
kim
Phân vị chuẩn
thứ 4 thấp hơn
Trung vị
Phân vị chuẩn thứ 4 thấp
hơn
Trung vị
Trạng thái khô
10
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Trạng thái ướt
50
70
65
75
5.4.3 Phương pháp B
(phép thử trượt khi kéo)
Khi sử dụng phương pháp B, phải áp dụng
phép thử trượt khi kéo được quy định trong EN 302-1, cùng với các yêu cầu được
đưa ra trong EN 301.
5.5 Độ bền tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành phép thử tách theo
phương pháp A hoặc phương pháp B và phải tương ứng thỏa mãn với 5.5.2 hoặc
5.5.3.
5.5.2 Phương pháp
A
5.5.2.1 Các yêu cầu đối
với gỗ cây lá rộng
5.5.2.1.1 Loại sử dụng
3
Đối với chất kết dính dự định dùng cho
loại sử dụng 3, tổng chiều dài tách trong một mạch keo bất kỳ nào cũng không được
vượt quá 1,6% tổng chiều dài mạch keo trong mẫu ghép khi được thử nghiệm theo
6.6.1. Để chất kết
dính được chấp nhận, ba trong bốn
mẫu ghép được thử nghiệm theo 6.6.1 phải đáp ứng được các yêu cầu đó.
5.5.2.1.2 Loại sử dụng
1 và 2
Gỗ cây lá rộng không đưa ra các yêu cầu
đối với loại sử dụng 1 và 2.
5.5.2.2 Các yêu cầu đối
với gỗ cây lá kim - Loại sử dụng 1, 2 và 3
Đối với chất kết dính dự định dùng cho
loại sử dụng 1, 2 hoặc 3, tổng chiều dài tách trong một mạch keo bất kỳ nào
cũng không được vượt quá 1% tổng chiều dài mạch keo trong mẫu ghép khi thử nghiệm
theo 6.6.1. Để chất kết dính được chấp nhận, ba trong bốn mẫu ghép được thử
nghiệm theo 6.6.1 phải đáp ứng được các yêu cầu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương pháp B, phải áp dụng
phép thử tách được quy định trong EN 302-1, cùng với các yêu cầu được đưa ra
trong EN 301.
5.6 Khả năng chịu
dão
5.6.1 Quy định
chung
Phép thử khả năng chịu dão cho cả ba
loại sử dụng phải được tiến hành theo phương pháp A hoặc phương pháp B và phải
tương ứng thỏa mãn các yêu cầu nêu trong 5.6.2 hoặc 5.6.3.
5.6.2 Phương pháp A
Khi thử nghiệm theo 6.7.1 và dưới các
điều kiện môi trường thử nghiệm A, B và C (xem Bảng 5 và Bảng 6), giá
trị chuyển vị trung bình độ chịu dão của tất cả mạch keo bám trên mặt cắt ngang
(xem Hình 6 và Phụ lục B) và trong sáu mẫu thử bất kỳ (mẫu nguyên hoặc mẫu cắt
ngắn cắt từ mẫu nguyên) đều không được quá 0,05 mm; giá trị chuyển vị trung
bình độ chịu dão lớn nhất của mọi mặt cắt ngang bị bám dính bất kỳ nào đều
không được quá 0,25 mm sau khoảng thời gian gia tải quy định. Để chất kết dính
được chấp nhận, ít nhất hai trong ba mẫu thử nguyên, hoặc bảy mẫu thử cắt
ngắn được cắt từ hai mẫu thử nguyên, được thử nghiệm trong từng điều kiện môi
trường thử nghiệm theo 6.6.1 phải đáp ứng được các yêu cầu đó. Nếu bất kỳ mặt cắt
đã bám dính nào của mẫu thử bị phá hủy trong lúc thử nghiệm hoặc nếu chuyển vị
độ chịu dão không đáp ứng các yêu cầu, cho phép thực hiện thử nghiệm lại, với
điều kiện tỷ lệ phần trăm gỗ đã phá hủy trên mặt cắt bị bám dính của mẫu thử
không thấp hơn 95%.
Bảng 5 - Các
điều kiện môi trường thử nghiệm áp dụng đối với chất kết dính dùng trong loại sử dụng
1, 2 và 3
Loại sử dụng
Các điều kiện
môi trường thử nghiệm cho chất kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B, C
1 và 2
A, B
5.6.3 Phương pháp B
Khi sử dụng phương pháp B, phải áp dụng
phép thử trượt khi nén được quy định trong EN 15416-2, cùng với các yêu cầu được
đưa ra trong EN 15425.
6 Chuẩn bị mẫu và
phương pháp thử
6.1 Tính chống nấm
Phép thử phải được tiến hành phù hợp với
ASTM D4300.
6.2 Hư hại do
axit tác dụng lên sợi gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các yêu cầu đối
với mẫu thử
6.3.1 Đánh giá
trên gỗ cây lá rộng
Khi chất kết dính sử dụng cho gỗ cây
lá rộng được thử nghiệm phù hợp với 6.5 đến 6.7, phép thử phải tiến hành trên gỗ
phong cứng (acer saccharum hoặc acer nigrum) hoặc các loài được
quy định trong tiêu chuẩn CEN có liên quan.
6.3.2 Đánh giá trên
gỗ cây lá kim
Khi chất kết dính sử dụng cho gỗ cây
lá kim được thử nghiệm phù hợp với 6.5 đến 6.7, phép thử phải tiến hành trên một
trong các loài sau đây, tùy vào phương pháp thử được lựa chọn.
a) Phương pháp A
1) Gỗ thông Lodgepole (pinus
contorta hoặc latifolia);
2) Gỗ vân sam đen (picea mariana);
3) Gỗ linh sam Douglas (psuedotsuga
menziesii)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loài được quy định trong tiêu chuẩn
CEN có liên quan.
CHÚ THÍCH Việc bổ sung các loài thử
nghiệm thêm sẽ được xem xét nếu dữ liệu thử nghiệm bổ sung khả thi trong tương lai.
6.3.3 Tỷ trọng gỗ
6.3.3.1 Một đoạn dài
25 mm có mặt cắt ngang hoàn chỉnh phải được cắt cách ít nhất 150 mm tính từ đầu
của mỗi tấm sử dụng làm mẫu gỗ cho các phép thử được quy định trong 6.5 đến
6.7.
6.3.3.2 Tỷ trọng khô
hoàn toàn phải
a) không được nhỏ hơn 0,65 đối với gỗ cây
lá rộng;
b) không được nhỏ hơn 0,49 đối với gỗ cây
lá kim.
6.4 Độ ẩm gỗ
6.4.1 Độ ẩm gỗ được
xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Khi mẫu chất
kết dính được chỉ định là phù hợp để dán dính gỗ mới chặt hạ, độ ẩm mỗi một
thanh thử đang được dán dính phải lớn hơn 30% tại thời điểm dán dính.
6.5 Thử nghiệm
trượt và đánh giá sự phá hủy gỗ
6.5.1 Phương pháp A
- Trượt khối
6.5.1.1 Chuẩn bị mẫu
ghép
6.5.1.1.1 Chuẩn bị sáu
mẫu ghép riêng rẽ cho từng phép thử được đưa ra trong 6.5.1.3.2 đến 6.5.1.3.6:
ba mẫu có thời gian ghép ngắn nhất và ba mẫu có thời gian ghép dài nhất theo
khuyến nghị bởi nhà sản xuất chất kết dính. Tổng cộng 18 mẫu ghép được yêu cầu
sao cho tất cả các thử nghiệm nằm hoàn toàn trong phần này.
6.5.1.1.2 Phải chuẩn bị
các thanh có chiều dày khoảng 20 mm x chiều rộng khoảng 65 mm x chiều dài dọc
thớ khoảng 350 mm từ gỗ có chiều dài phù hợp được bào phẳng. Gỗ phải đủ dày để
toàn bộ bề mặt sẽ dán dính có thể bào được. Bề mặt dán dính không cần đánh nhẵn
và không bị nhiễm bẩn.
6.5.1.1.3 Độ nghiêng thớ
của các thanh trên mặt theo chiều rộng hoặc mặt theo chiều dày không được lớn
hơn 1 phần 15. Các thanh không được chứa mắt gỗ có đường kính lớn hơn 3 mm. Các
thanh cũng không chứa các khuyết tật như mục, ruột cây, túi nhựa/vệt, sự biến
màu bất thường trong vùng trượt, các khuyết tật do gia công (rách thớ, vết bóng
do quá trình cán, vết dao gồ ghề, và vết hằn do quá trình cán), và bất kỳ khuyết
tật nào trong quá trình sấy (trường hợp gây ra đóng rắn, co rút, vết nứt hở và
vết nứt kín). Chỉ sử dụng gỗ xẻ
suốt.
6.5.1.1.4 Gỗ phải được
cắt thành thanh có chiều dài theo quy định ở trên. Cân các thanh và ghép thành
hai cột để các thanh có khối lượng xấp xỉ nhau sẽ được dán dính lại với nhau.
Hướng vòng năm phải được xoay, sao cho khi quan sát trên đầu thanh trong mẫu
ghép, sao cho mặt lõm hướng ra xa mạch keo.
6.5.1.1.5 Quá trình dán
dính phải được thực hiện trong 24 h sau khi gỗ được bào. Mẫu ghép được chuẩn bị
tùy thuộc điều kiện môi trường sao cho có thể đạt được thời gian ghép ngắn nhất
và dài nhất theo quy định. Nếu cần thiết, các điều kiện môi trường phải được điều
chỉnh và kiểm soát để có thể đạt được thời gian ghép khuyến nghị. Các điều kiện
môi trường chuẩn bị cho việc ghép mẫu phải báo cáo lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1.7 Áp lực phải
được duy trì trong suốt quá trình đóng rắn.
6.5.1.2 Chuẩn bị mẫu
thử
6.5.1.2.1 Mẫu ghép đã
dán dính phải được ổn định tại nhiệt độ (20±2) °C và độ ẩm tương đối (65 ±5)%
ít nhất hai ngày trước khi gia công mẫu thử trượt khối.
6.5.1.2.2 Sau khi ổn định,
mẫu ghép được lấy ra khỏi môi trường ổn định để gia công mẫu thử. Chiều rộng mỗi
mẫu ghép phải được giảm đến 50 ± 1 mm bằng cách cắt dọc hai bên cạnh dài, sau
đó mẫu ghép được cắt đến chiều dài khoảng 300 mm bằng cách bỏ khoảng 50 mm từ một
đầu của mẫu ghép. Tiếp đó, cắt năm mẫu thử, mỗi mẫu dài 50 mm, phải được cắt từ
đầu đã cắt của mẫu ghép đưa ra như trong Hình 1 và Hình 2. Mẫu thử
được cắt phải có hướng thớ song song với hướng gia tải trong khi thử nghiệm. Bề
mặt chịu tải phải nhẵn và song song với nhau và vuông góc với chiều cao. Để tạo
khấc ở một đầu của
mẫu thử, mạch cắt phải đi hết chiều dày của một lớp và chạm tới mạch keo. Phải
thực hiện cẩn thận để đảm
bảo các mạch cắt không vượt quá mạch keo.
Kích thước
tính bằng milimet
a rãnh xẻ
Hình 1 - Kích
thước mẫu ghép khối trượt
Kích thước tính
bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Kích
thước khối trượt
6.5.1.3
Điều kiện thử nghiệm
6.5.1.3.1 Quy định
chung
Các mẫu thử đều phải thực hiện ba phép
thử: thử nghiệm trong điều kiện khô, thử nghiệm trong điều kiện áp lực - chân
không và thử nghiệm trong điều kiện luộc - sấy khô - làm lạnh. Mỗi phép thử có
tổng cộng 30 mẫu thử: 15 mẫu lấy từ mẫu ghép được chuẩn bị với thời gian ghép
ngắn nhất và 15 mẫu lấy từ mẫu ghép được chuẩn bị với thời gian ghép dài nhất.
6.5.1.3.2 Thử nghiệm
trong điều kiện khô
Các mẫu thử khô phải được ổn định tại
nhiệt độ (20 ±2) °C và độ ẩm tương đối (65±5)% cho đến khi đạt được khối lượng
không đổi thực tế. Các mẫu thử phải được duy trì ở điều kiện này cho đến khi được thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH “Khối lượng không đổi" được
định nghĩa là sự chênh lệch khối lượng mẫu thử giữa hai lần cân liên tiếp cách
nhau 24 h không vượt quá 0,05%. Vẽ lại đồ thị sự thay đổi khối lượng theo thời
gian sẽ giúp xác định thời điểm cuối quá trình ổn định. Khối lượng không đổi thực
tế đạt được khi đường cong tiệm cận với trục thời gian.
6.5.1.3.3 Thử nghiệm
trong điều kiện áp lực - chân không đối với loại sử dụng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các mẫu thử ra khỏi nước và phải
thử nghiệm trong điều kiện đang ẩm. Tất cả các mức áp lực và chân không được
quy định phải được thực hiện so với điều kiện khí quyển.
6.5.1.3.4 Thử nghiệm
trong điều kiện áp lực - chân không đối với loại sử dụng 1 và 2
Phép thử được tiến hành như loại sử dụng
3 trừ việc mẫu thử được ổn định tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối 65% ít nhất hai ngày sau đó cân lại trước khi tiến hành thử nghiệm
trượt.
6.5.1.3.5 Thử nghiệm trong
điều kiện luộc - sấy khô - làm lạnh đối với loại sử dụng 3
6.5.1.3.5.1 Phải ghi lại
khối lượng ban đầu của mỗi mẫu thử sau khi ổn định và trước khi thực hiện chu kỳ
luộc - sấy khô - làm lạnh.
6.5.1.3.5.2 Mẫu thử được
ngâm ngập hoàn toàn trong nước sôi trong ít nhất 4 h, sấy khô trong tủ sấy tại nhiệt độ
(60±3) °C trong (19±1) h và sau đó đặt vào trong tủ lạnh được duy trì ở nhiệt độ
dưới -30 °C trong ít nhất 4 h. Mẫu thử phải được tách riêng sao cho tất cả các
bề mặt được tự do tiếp xúc với các điều kiện quy định. Trong khi sấy khô, quá
trình tuần hoàn không khí thích hợp được cung cấp để giảm độ ẩm của mẫu thử xuống
±3% so với khối lượng ban đầu như trong 6.5.1.3.5.1.
6.5.1.3.5.3 Chu kỳ luộc -
sấy khô - làm lạnh phải được lặp lại thêm ít nhất bảy lần. Sau khi kết thúc chu kỳ luộc
- sấy khô - làm lạnh, mẫu thử phải được dìm ngập hoàn toàn trong nước sôi trong
ít nhất 4 h trước khi làm mát trong nước tại nhiệt độ (22 ± 5) °C và sau
đó tiến hành thử nghiệm lại trong điều kiện còn ẩm.
6.5.1.3.5.4 Khi chuyển
các mẫu sang bồn nước mát sau khi kết thúc quá trình luộc, phải cẩn thận để giảm thiểu việc
các mẫu nóng bị khô đi bằng cách thay thế dần nước nóng trong nồi đun bằng nước
mát trước khi lấy mẫu thử ra.
CHÚ THÍCH Phụ lục A đưa
ra hướng dẫn bảo quản mẫu thử khi xảy ra sự gián đoạn trong quá trình luộc - sấy
khô - làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.3.6.1 Phải ghi lại
khối lượng ban đầu của mỗi mẫu thử sau khi ổn định và trước khi thực hiện chu kỳ
luộc - sấy khô - làm lạnh.
6.5.1.3.6.2 Mẫu thử phải
được dìm ngập hoàn toàn trong nước sôi ít nhất là 4 h, sấy khô trong tủ sấy tại
nhiệt độ (60
± 3) °C trong
(19
± 1) h và sau
đó đặt vào trong tủ lạnh được duy trì tại nhiệt độ thấp hơn -30 °C trong ít nhất
trong 4 h. Mẫu thử phải được tách riêng sao cho tất cả các bề mặt tự do tiếp
xúc tại điều kiện xác định. Trong khi sấy khô, quá trình tuần hoàn không khí
thích hợp được cung cấp để làm giảm độ ẩm mẫu thử xuống trong khoảng ±3% so với
khối lượng ban đầu như trong 6.5.1.3.6.1.
6.5.1.3.6.3 Chu kỳ luộc
- sấy khô - làm lạnh phải được lặp lại thêm ít nhất hai lần. Sau khi kết thúc chu kỳ luộc
- sấy khô - làm lạnh, mẫu thử phải được dìm ngập trở lại trong nước sôi trong
ít nhất 4 h trước khi được làm mát trong nước tại nhiệt độ (22 ± 5) °C và sau
đó tiến hành thử nghiệm lại trong điều kiện còn ẩm.
6.5.1.3.6.4 Khi chuyển
các mẫu sang bồn nước mát sau khi kết thúc quá trình luộc, phải cẩn thận để giảm
thiểu việc các mẫu nóng bị khô đi bằng cách thay thế dần nước nóng trong nồi
đun bằng nước mát trước khi lấy mẫu thử ra.
6.5.1.3.6.5 Mẫu thử phải
được ổn định tại nhiệt độ (20 ±2) °C và độ ẩm tương đối 65% trong ít nhất hai
ngày sau đó cân lại trước khi tiến hành thử nghiệm trượt.
CHÚ THÍCH Phụ lục A đưa ra hướng dẫn bảo
quản mẫu thử khi xảy ra sự gián đoạn trong quá trình luộc - sấy khô - làm lạnh.
6.5.1.4 Quy trình thử
nghiệm
6.5.1.4.1 Tốc độ gia tải
và các phép đo
6.5.1.4.1.1 Máy thử lắp
dụng cụ trượt-nén chứa ổ tự chỉnh để đảm bảo tải trọng được phân bố đồng đều
theo phương ngang. Tải trọng được truyền nhờ sự dịch chuyển liên tục của đầu
gia tải di động với tốc độ không quá 15 mm/min. Máy thử được đặt trong môi trường
sao cho độ ẩm của mẫu thử không có sự thay đổi đáng kể trong khi thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.5 Đánh giá sự
phá hủy gỗ
6.5.1.5.1 Tỷ lệ phần
trăm gỗ bị phá hủy trên mẫu khi thử nghiệm ở điều kiện ẩm ướt được xác định sau
khi sấy khô mẫu thử đến dưới độ ẩm 15% với nhiệt độ không vượt quá (28 ± 2) °C. Tỷ lệ
phần trăm gỗ bị phá hủy trên mẫu khi thử nghiệm ở điều kiện khô được xác định khi
không ổn định thêm.
6.5.1.5.2 Tỷ lệ phần
trăm gỗ bị phá hủy phải được ước tính chính xác đến 5% trên tổng diện tích mạch
keo.
6.5.2 Phương pháp
B - Thử nghiệm trượt kéo
Thử nghiệm trượt kéo phải được tiến
hành phù hợp với EN 302-1.
6.6 Thử nghiệm độ bền tách
6.6.1 Phương pháp A
6.6.1.1 Quy định
chung
Loại sử dụng 1, 2 và 3 phải áp dụng
các phương pháp thử như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.2.1 Chuẩn bị bốn
mẫu ghép riêng rẽ: hai mẫu có thời gian ghép ngắn nhất và hai mẫu có thời gian
ghép dài nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất chất kết dính.
6.6.1.2.2 Phải chuẩn bị
mười hai cặp thanh ghép theo mặt cạnh có chiều dày xấp xỉ 20 mm x chiều rộng xấp
xỉ 140 mm x chiều dài dọc
thớ xấp xỉ 400 mm từ gỗ với chiều rộng ít nhất là 285 mm và có chiều dài phù hợp
được bào phẳng. Độ nghiêng thớ của thanh trên mặt theo chiều rộng hoặc mặt theo
chiều dày không được lớn hơn 1 phần 15, và các thanh không được chứa mắt có đường
kính lớn hơn 3 mm. Thanh cũng không được chứa khuyết tật bao gồm mục, lõi xốp
trên bề mặt, túi nhựa/vệt trên bề mặt, sự biến màu bất thường trong vùng chứa mạch
keo, các khuyết tật do gia công (rách thớ, vết bóng do quá trình cán, vết dao gồ
ghề và vết hằn do quá trình cán), và bất kỳ khuyết tật nào trong quá trình sấy
(trong trường hợp gây ra đóng rắn, co rút, tách, nứt). Chỉ sử dụng gỗ xẻ suốt
(xem 6.5.1.1.3).
6.6.1.2.3 Mẫu ghép được
đặt sao cho mỗi mẫu dính keo có thời gian ghép ngắn nhất được ghép theo mặt cạnh
với một mẫu dính keo có thời gian ghép dài nhất. Hướng vòng vòng phải hướng được
xoay, sao cho khi quan sát trên đầu thanh trong mẫu ghép, sao cho các thanh có
sự xen kẽ. Bề mặt không cần đánh nhẵn và không được chứa lớp phủ hoặc các nền
khác có thể gây ảnh hưởng đến quá trình dán dính.
6.6.1.3 Dán dính mẫu
ghép
6.6.1.3.1 Dán dính phải
được thực hiện trong 24 h sau khi gỗ được bào. Mẫu ghép phải được chuẩn bị tùy
thuộc điều kiện môi trường sao cho có thể đạt được thời gian ghép ngắn nhất và
dài nhất theo quy định. Nếu cần thiết, điều kiện môi trường phải được điều chỉnh
lại để đạt được thời gian ghép theo khuyến nghị. Các điều kiện môi trường chuẩn
bị cho việc ghép mẫu phải ghi lại trong báo cáo.
6.6.1.3.2 Chất kết dính
thử nghiệm phải được trộn và phủ lên từng bề mặt tiếp xúc của thanh theo hướng dẫn của
nhà sản xuất chất kết dính. Tại thời điểm cuối của thời gian ghép ngắn nhất,
hai mẫu ghép phải được ép và, tại thời điểm cuối của thời gian ghép dài nhất,
các mẫu khác bị ép, quan hệ nhiệt độ-thời gian và mức áp lực phải phù hợp với
khuyến nghị của nhà sản xuất chất kết dính. Áp lực phải được duy trì trong suốt
quá trình đóng rắn.
6.6.1.3.3 Chỉ có mạch
keo thứ ba trong mẫu ghép sáu lớp có thể dùng loại chất kết dính khác so với loại
đang được đánh giá. Chất kết dính dùng cho mạch keo này phải đáp ứng được các
yêu cầu khi tách trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Mục đích của
quy định này là cho phép mẫu ghép sáu lớp với chất kết dính đóng rắn nhiệt độ
cao ép lại được và quá trình đóng rắn sử dụng công nghệ ép nóng thông thường.
Hai, ba lớp mẫu ghép khi ép nóng có thể bám dính với nhau để tạo nên mẫu ghép
sáu lớp sử dụng được trong môi trường nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ môi trường
làm đóng rắn chất kết dính tại mạch keo bên ngoài.
6.6.1.3.4 Cho phép sử dụng
bất kỳ công nghệ đóng rắn chất kết dính phù hợp nào trong quá trình ép
mẫu ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.4.1 Mẫu ghép đã
ép phải được ổn định tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (65 ±
5)%
ít nhất hai ngày trước khi chuẩn bị tiến hành tách mẫu thử.
6.6.1.4.2 Mẫu ghép sau
đó được lấy ra khỏi môi trường ổn định để gia công mẫu thử. Từng mẫu ghép được
cắt dọc theo hai cạnh để cắt rời có chiều rộng 130 mm, và một đầu được cắt bỏ
khoảng 75 mm, sau đó loại bỏ những phần đã cắt ra. Ba mẫu thử, mỗi mẫu có chiều
dài 75 mm dọc theo thớ, phải được cắt từ đầu đã cắt của từng mẫu ghép.
6.6.1.4.3 Từng mẫu thử
phải được đánh dấu để lưu lại vị trí mạch keo trên bề mặt xác định của mẫu ghép
thử nghiệm. Mục đích của việc đánh dấu mạch keo để dễ dàng xác định tỷ lệ phần
trăm tách mạch keo trên các mẫu ghép tương tự. Ví dụ, mạch keo đầu tiên trên bề
mặt xác định phải giống tất cả các mẫu thử được chuẩn bị từ mẫu
ghép tương tự.
6.6.1.4.4 Mẫu thử được
ổn định tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5)% cho đến
khi đạt được khối lượng không đổi trước khi thử nghiệm. Các yêu cầu được mô tả
trong 6.5.1.3.2.
6.6.1.5 Chu trình
tách
6.6.1.5.1 Từng mẫu thử
phải được đặt trong bình chịu áp lực và được nén xuống. Mẫu được tách bởi giấy
dán, lưới thép hoặc các dụng cụ khác sao cho tất cả bề mặt đầu thớ tiếp xúc tự
do với nước. Một lượng nước vừa đủ tại nhiệt độ (22 ± 5) °C được đổ vào để các mẫu
thử ngập hoàn toàn và rút chân không (75 ± 10) kPa và giữ
nguyên trong 2 h. Sau đó nhả chân không và tạo một áp lực (540 ± 20) kPa trong
khoảng 2 h trong khi mẫu thử bị ngâm ngập. Sau đó lại rút chân không (75 ± 10) kPa và giữ
nguyên trong 2 h trong khi mẫu thử bị ngâm ngập. Sau đó chân không lại được nhả
ra và tạo một áp lực (540 ± 20) kPa trong khoảng 2 h trong khi mẫu thử bị
ngâm ngập. Sau khi kết thúc chu kỳ ngâm này, mẫu thử phải được sấy trong thời
gian 88 h tại
nhiệt
độ (28 ±
2)
°C với sự lưu thông không khí thích hợp để khối lượng thấp hơn khoảng 10% so với khối
lượng mẫu thử ban đầu. Toàn bộ chu trình thực hiện trong bốn ngày (chân không,
áp lực, ngâm ngập và sấy khô) phải thực hiện lặp lại lần hai để thời gian thử tổng
cộng 12 ngày. Tất cả các mức chân không hoặc áp lực được quy định phải được thực
hiện so với điều kiện khí quyển.
6.6.1.5.2 Sau khi kết
thúc chu kỳ sấy khô, tổng chiều dài tách (mạch keo hở) trên hai mặt
đầu thớ gỗ của tất cả mẫu thử phải được đo chính xác đến từng milimet. Sự phá hủy
trong gỗ do nứt hoặc mạch keo hở do mắt bị loại bỏ khi tách. Ngoài ra, mức độ
tách mạch keo ít hơn 2,5 mm trên chiều dài và nhiều hơn 5 mm từ bất kỳ lớp tách
nào phải được ghi lại.
6.6.2 Phương pháp B
Khi phương pháp B được dùng, thử nghiệm
độ bền tách phải được tiến hành phù hợp với EN 302-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Phương pháp A
6.7.1.1 Quy định
chung
Loại sử dụng 1, 2 và 3 phải áp dụng
các phương pháp thử giống nhau.
6.7.1.2 Chuẩn bị mẫu
ghép
6.7.1.2.1 Chuẩn bị
chín mẫu ghép nguyên, tức là ba mẫu cho từng điều kiện thử nghiệm của môi trường
A, B và C (xem Bảng 6).
6.7.1.2.2 Đối với từng
mẫu ghép, phải chuẩn bị hai thanh bên ngoài có chiều dày khoảng 16 mm x chiều rộng
khoảng 60 mm x chiều dài dọc
thớ khoảng 300 mm và tám miếng giữa có chiều dày 16 mm x chiều rộng 60 mm x chiều dài dọc
thớ 29 mm từ gỗ có chiều dài phù hợp được bào. Bề mặt không cần đánh nhẵn và
không có thớ vụn và thớ rách nào. Độ nghiêng thớ của thanh trên mặt theo chiều
rộng hoặc mặt theo chiều dày không được lớn hơn 1 phần 15. Thanh không được chứa
mắt có đường kính lớn hơn 3 mm và cũng không chứa các khuyết tật như mục, lõi xốp
trên bề mặt, túi nhựa/vệt trên bề mặt, sự biến màu bất thường, các khuyết tật
do gia công (rách thớ, vết bóng do quá trình cán, vết dao gồ ghề và vết hằn do
quá trình cán), và bất kỳ khuyết tật nào trong quá trình sấy (trong trường hợp
gây ra đóng rắn, co rút, tách, nứt). Chỉ sử dụng gỗ xẻ suốt.
6.7.1.2.3 Quá trình dán
dính phải được thực hiện trong vòng 24 h sau khi gỗ được bào nhẵn.
6.7.1.2.4 Mỗi mẫu ghép
phải được chuẩn bị bằng cách đặt nghiêng xen kẽ 7 miếng đệm bằng kim loại phủ lớp
chống dính hoặc vật liệu khác không dính vào mẫu ghép [ví dụ
polytetrafluorethylen (Teflon ®)1], kích thước chiều dày 6
mm x chiều rộng
16 mm x chiều dài 70
mm, và áp chặt với 8 miếng gỗ ở lõi. Hướng thớ của các phần lõi phải song song
với chiều dài mẫu thử và theo hướng đảm bảo hướng vòng năm của các phần lõi liền
kề sẽ nối tiếp nhau. Miếng đệm phải mỏng hơn phần gỗ này để có thể tác động đủ
áp lực lên mạch keo. Chất kết dính thử nghiệm phải được trộn và phủ lên từng bề
mặt tiếp xúc của hai
thanh bên ngoài và không dính đến phần lõi. Thanh ngoài cùng phải xếp chồng lên
trên đầu mẫu khoảng 10 mm tại mỗi đầu, sao cho hướng vòng năm khi quan sát trên
đầu thanh trong mẫu ghép lồi ra hoặc phía vỏ cây xoay về phía mạch keo.
6.7.1.2.5 Trung bình thời
gian ghép ngắn nhất và dài nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất chất kết dính
phải được sử dụng trong việc chuẩn bị mẫu ghép. Nếu cần thiết, các điều kiện
môi trường phải được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu này. Phải ghi lại dưới
các điều kiện trung bình đã áp dụng cho quá trình chuẩn bị mẫu ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.2.7 Đẩy nhẹ các
miếng đệm ra ngoài khi ghép mẫu đang được ép hoặc sau khi chất kết dính đã đóng
rắn (không được đóng ra) và phải loại bỏ chất kết dính thừa trong các khe.
6.7.1.3 Chuẩn bị mẫu
thử
6.7.1.3.1 Các mẫu thử
đã dán phải được ổn định tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (65 ±
5)%
ít nhất hai ngày sau khi chất kết dính đóng rắn trước khi tiến hành quy trình
tiếp theo.
6.7.1.3.2 Sau khi ổn định,
từng mẫu thử được cắt dọc theo hai cạnh để còn lại chiều rộng (50 ± 1) mm. Thanh
chồng lên trên hai đầu phải cắt bằng với phần bên trong, xem Hình 5.
6.7.1.3.3 Đánh dấu
ngang qua giữa chiều dài của tất cả các phần lõi các đường vuông góc với trục dọc
mẫu thử và kéo dài đến cạnh mẫu (đường D-D trong Hình 6). Sau đó tạo rãnh ngang
trên mẫu thử như thể hiện trên Hình 5, các rãnh này có bề rộng 3 mm được định
tâm trực quan trên những đường kẻ nêu trên. Việc tạo rãnh chỉ được vừa chạm đến
mạch keo chứ không được vượt quá mạch keo.
6.7.1.3.4 Một đường
vuông góc với các mạch keo đã lộ ra, ngang qua điểm giữa của tất cả các vùng diện
tích chồng nhau lấy dấu bằng thước
vuông và lưỡi dao sắc và vuông, xem Hình 6.
6.7.1.3.5 Rãnh thẳng đứng
có độ sâu xấp xỉ 10 mm cũng được cắt trên cả hai lớp bên ngoài như Hình 5 và
Hình 6.
6.7.1.3.6 Từng mẫu thử
nguyên như mô tả trong
6.7.1.2 được cắt thành bốn mẫu thử nhỏ, mỗi mẫu thử có hai mối nối, để có tổng
từ 24 đến 32 mẫu thử cắt ngắn, xem Hình 7. Bốn mẫu thử cắt ngắn phải tạo thành
một mẫu thử nguyên.
Kích thước
tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tấm gối bao gồm một khối được
cán nguội có kích thước 50 mm x 50 mm x 25 mm có một lỗ bi đường kính 14 mm - 16 mm, được khoan
sâu 7,7 mm - 8,5 mm tại tâm của tấm đỡ. Đặt một viên bi có đường kính 14 mm -
16 mm vào lỗ khoan và toàn bộ cụm này được đặt xen vào giữa tấm đệm Số. 2 trong
thiết bị thử nghiệm khả năng chịu dão (xem Hình 4)
Hình 3 - Khối
đệm dùng cho thiết bị thử nghiệm chịu dão
Kích thước
tính bằng milimet
a) Thanh kéo
(thép không gỉ,
yêu cầu bốn thanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thép không
gì, yêu cầu một thanh)
c) Tấm đệm
Số. 1, 10 mm
(thép không
gỉ, yêu cầu một thanh)
d) Tấm nền
(7),
20 mm
(thép không
gỉ, yêu cầu một
thanh)
e) Tấm đệm Số.
2, 10 mm
(thép không
gỉ, yêu cầu một thanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimet
f) Các hình
chiếu của cụm thiết bị
Hình 4 - Thiết
bị thử dùng cho thử nghiệm khả năng chịu dão (tiếp theo)
CHÚ DẪN:
1 tấm đệm Số. 1
2 tấm đệm Số. 2
3 lò xo
4 thanh kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 vòng đệm
7 tấm nền
8 miếng đệm, dày 6 mm, làm bằng thép
không gỉ
Lò xo được lắp vào bên
trong khoang, có đường kính ngoài tối đa xấp xỉ 110 mm và tổng chiều
dài là 300 mm. Lò xo phải là vật liệu chống gỉ (làm bằng thép không gỉ, thép mạ
kẽm hoặc cadimi), độ cứng của lò xo là 35000 ± 7000 N/m và tải
trọng tối đa khi nén hoàn toàn lò xo đạt xấp xỉ 45000 N/m.
a đầu ren M16
b đường tròn thể hiện vị
trí khoan lỗ trong vùng cột chịu kéo
c các góc vuông bên trong
d thép góc đều cạnh 40 mm x 40 mm bằng
thép không gỉ (gia công thành 15 mm x 15 mm x 304 mm), bốn thanh
e lỗ khoan, d = 19 mm (5 lỗ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g lỗ khoan đường kính 19 mm, 4 lỗ
h lỗ ren M16, hàn thanh lồng giữa vào
tấm
i mối hàn ngắt quãng cố định thép góc
với miếng đệm và miếng đệm vào
thanh chịu kéo
j mối hàn các thanh chịu kéo, miếng đệm
và mặt ngoài của thép góc vào tấm nền.
Hình 4 - Thiết
bị thử dùng cho thử nghiệm khả năng chống tràn mạch keo (kết thúc)
Kích thước
tính bằng milimet
a vết cắt bằng cưa theo
chiều dọc có độ sâu 10 mm: một vết ở mỗi lớp bên ngoài
b vết cắt bằng cưa điển hình xuống đến mạch keo
(có độ sâu 16 mm): tấm vết cắt bằng
cưa trên mỗi tấm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d các miếng đệm dùng để duy trì khoảng cách
trong quá trình chuẩn bị mẫu thử. Loại bỏ chất kết dính trào ra trên các khe
Hình 5 - Kích
thước mẫu thử khả năng chịu dão
Kích thước
tính bằng milimet
Xác định chuyển
vị trung bình độ chịu dão trên một mặt
cắt ngang
CHÚ DẪN:
1 vết cắt bằng cưa theo chiều dọc
chuyển vị độ chịu dão tại D = trung bình
(D1, D2,
D3, D4)
trong đó D là chuyển vị độ chịu dão trong đường vạch dấu tại mạch keo. Lặp lại
phép đo cho các mối nối trên từng mặt cắt ngang (mối nối 1 - 14).
a chuyển vị
D1 (D3
ở mặt đối diện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c sự tịnh tiến với đường lấy dấu bởi
dao sắc.
d đo chuyển
vị D1 và D2
e đo chuyển vị D3
và D4
f các đường
được lấy dấu bằng lưỡi dao sắc (thể hiện hai đường, D-D và E-E)
Hình 6 - Mô tả
chi tiết mẫu thử chịu dão và kích thước
Kích thước
tính bằng milimet
a) Quan sát
theo cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a một trong
hai mẫu thử nguyên cho từng điều kiện.
b cắt từng mẫu thử
nguyên thành bốn mẫu thử cắt ngắn
c đối với từng mẫu thử nguyên, cắt ngang giữa mối
nối 3 và 4, 7 và 8, 11 và 12 để tạo thành bốn mẫu thử cắt ngắn,
mỗi mẫu thử này có hai mối nối (1-2, 5-6,
9-10 và 13-14)
d tác động một tải trọng có độ lớn không đổi
xác định lên từng mẫu thử cắt ngắn. Phân tích các kết quả đo dão trên mối nối từ cả bốn mẫu
thử cắt ngắn bằng cách áp dụng cùng một quy trình dùng cho mẫu thử
nguyên.
Hình 7 - Mô tả
chi tiết mẫu thử chịu dão dạng cắt ngắn
Bảng 6 - Các
điều kiện môi trường thử nghiệm đối với mẫu thử khả năng chịu dão
Các điều kiện
môi trường thử nghiệm
Điều kiện
trước khi gia tải
Điều kiện
trong khi chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Ít nhất bảy ngày tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ
ẩm tương đối tối thiểu đạt 95%
Tại nhiệt độ (20 + 2) °C và độ ẩm
tương đối 95% trong chu kỳ bảy ngày
2,5 ± 0,1
B
Tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ
ẩm tương đối (65 ± 5)% cho đến khi đạt được khối lượng không đổi (xem CHÚ
THÍCH của 6.5.1.3.2)
Nhiệt độ tối thiểu (70 ± 2) °C và độ
ẩm tương đối xung quanh trong chu kỳ bảy ngày
2,5 ± 0,1a
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc mẫu thử để ngăn cản sự hao hụt độ
ẩm và duy trì tại nhiệt độ (50 ± 2) °C trong chu kỳ 28 ngàyb
2,1 ± 0,1a
a Tác động
tăng dần mức ứng suất đến để bù cho sự giảm độ cứng của lò xo khi khung thử dão bị gia
nhiệt lên 50 °C đến 70 °C. Điều này có thể được xác định bằng cách so sánh hệ
số đàn hồi của lò xo ở điều kiện nhiệt độ phòng khi với điều kiện ở một mức
nhiệt độ nhất định.
b Tấm phủ phải trong suốt, là màng mỏng
mềm (như polyvinyliden clorua) đủ dày để không bị thủng. Các mối ghép được bịt
kín bằng cách sử dụng băng keo hoặc sản phẩm tương tự có độ đàn hồi và khả
năng chịu nhiệt phù hợp. Trong chu kỳ gia tải, phải thấy được sự ngưng bên
trên bề mặt bên trong tấm phủ để đảm bảo độ ẩm mẫu thử cao hơn điểm bão hòa
thớ gỗ.
6.7.1.4 Ổn định mẫu thử
6.7.1.4.1 Mẫu được thử
theo điều kiện môi trường thử nghiệm A phải ổn định ít nhất trong bảy ngày tại
nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối ít nhất đạt 95% trước khi thử nghiệm,
theo Bảng 6.
6.7.1.4.2 Mẫu được thử
theo điều kiện môi trường thử nghiệm B phải ổn định tại nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (65 ±
5)%
cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, theo Bảng 6.
6.7.1.4.3 Mẫu được thử
theo điều kiện môi trường thử nghiệm C phải chịu ngâm nước lạnh trong áp lực -
chân không trước khi thử nghiệm, như quy định trong 6.5.1.3.3, theo Bảng 6.
6.7.1.5 Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.5.2 Có thể dùng mọi máy thử
nghiệm nén để gia tải cho toàn bộ cụm thí nghiệm đến ứng suất theo Bảng 6 sau
đó dùng tay siết chặt mối nối tại góc để duy trì lực nén lò xo. Đặt ê cu giữ
thanh treo giữa vào vị trí rồi vặn xuống đến cách mặt của tấm trên một đoạn khoảng
10 mm.
6.7.1.5.3 Toàn bộ cụm
thí nghiệm phải được đặt trong buồng môi trường được duy trì tại điều kiện ổn định
và trong khoảng thời gian được đưa ra trong Bảng 6.
6.7.1.5.4 Sau khi kết
thúc chu kỳ gia tải được quy định trong Bảng 6, phải đo độ chịu dão trên mẫu thử
ngay khi mẫu thử được lấy ra khỏi buồng môi trường, với mẫu thử vẫn đang chịu tải
như quy định trong Bảng 6.
6.7.1.5.5 Đối với từng
mặt cắt ngang trên mẫu thử (xem Hình 6), phải đo chuyển vị độ chịu
dão trên cả bốn mạch keo lộ ra chính xác đến 0,1 mm và phải ghi lại chuyển vị
trung bình độ chịu dão.
CHÚ THÍCH Có thể dùng dụng cụ
so cao, đầu đo chuyển vị và camera điều khiển bằng máy tính, hoặc bất
kỳ thiết bị đo nào khác để đo chuyển vị dão.
6.7.1.6 Biểu diễn kết
quả
6.7.1.6.1 Nếu có bất kỳ
mặt cắt đã dán dính nào của mẫu thử bị rạn nứt tại bất kỳ thời điểm nào trong quá
trình thử nghiệm, hoặc nếu không thỏa mãn các yêu cầu đối với sự biến dạng theo tiêu chuẩn
này, cho phép tiến hành thử nghiệm lại, miễn là tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy trên mặt cắt đã
dán dính của mẫu thử đạt từ 95% trở lên.
6.7.1.6.2 Nếu chỉ có một trong
hai mẫu thử nguyên trong từng điều kiện không đáp ứng được các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, cho phép chuẩn bị và thử nghiệm một mẫu thử bổ sung tương tự mẫu
không đạt. Nếu mẫu bổ sung đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các kết
quả thử nghiệm từ mẫu thử ban đầu sẽ bị loại bỏ.
6.7.1.6.3 Nếu bốn mẫu
thử cắt ngắn được cắt từ cùng một mẫu thử nguyên ban đầu không đáp ứng được các
yêu cầu trong tiêu chuẩn này, cho phép loại bỏ một mẫu thử cắt ngắn. Nếu ba mẫu
thử cắt ngắn còn lại được cắt từ một trong hai mẫu thử nguyên, cùng với bốn mẫu
thử cắt ngắn được tạo ra từ một mẫu thử nguyên khác đáp ứng được các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này, thì chất kết dính được coi là đáp ứng các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Phương pháp B
Khi sử dụng phương pháp B, thử nghiệm
khả năng chống tràn mạch keo phải được tiến hành theo EN 15416-2.
7 Mẫu chất kết dính
Chất kết dính và các chất phụ gia cần
thiết được dùng trong thử nghiệm phải đại diện cho sự sản xuất thương mại.
8 Sự loại bỏ
Chất kết dính không đáp ứng được các
yêu cầu trong tiêu chuẩn này phải bị loại bỏ. Không được trình lại để thử nghiệm
chất kết dính bị loại bỏ, khi chưa cung cấp các thông tin đầy đủ về những giải
pháp liên quan đã áp dụng để khắc phục nguyên nhân gây ra sự loại bỏ trước đó.
9 Báo cáo
9.1 Quy định
chung
Báo cáo phải bao gồm thông tin quy định
trong 9.2, 9.3.1, 9.4.1 và 9.3.3, 9.4.3, 9.4.4 nếu áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết của sản phẩm phải đưa ra:
a) Mô tả sản phẩm;
b) Loại sử dụng được chỉ định trong đó
chất kết dính được yêu cầu phải làm việc (loại sử dụng
1, 2 hoặc 3):
c) Mức áp lực và thời gian ghép và các
điều kiện môi trường do nhà sản xuất chất kết dính khuyến nghị để chế tạo và sử
dụng keo;
d) Khối lượng và loại chất độn nhà sản
xuất chất kết dính khuyến nghị khi và/hoặc chất chậm đóng rắn có thể dùng;
e) Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng các
thành phần tinh bột và/hoặc các gốc protein trong hỗn hợp chất kết dính;
f) Bản mô tả về hệ thống nhãn hiệu của
nhà sản xuất chất kết dính sẽ được sử dụng để chỉ ra các công thức thành phần dựa
trên chất kết dính đã đánh giá.
Từ mục c) đến e), khoảng chấp nhận phải
quy định, nếu áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Quy định chung
Phải đưa ra các thông tin sau trong việc
chuẩn bị mẫu và tiến hành thử nghiệm:
a) tên người chuẩn bị mẫu thử và thực
hiện thử nghiệm; tên phòng thử nghiệm tiến hành thử nghiệm;
b) loại gỗ đã được đánh giá;
c) loài gỗ làm nền;
d) khối lượng riêng trung bình và khối
lượng riêng tương đối nhỏ nhất của mẫu gỗ đại diện (khối lượng và thể tích cơ bản
tính tại độ ẩm 12%) được lấy từ tấm dùng trong quá trình đánh giá;
e) độ ẩm được xác định thông qua các mẫu
sấy khô hoàn toàn của mẫu gỗ đại diện tại thời điểm dán dính;
f) thời gian ghép mẫu đã áp dụng và, nếu
có sự khác biệt so với khoảng thời gian được khuyến nghị, phải nêu các lý do của
sự điều chỉnh;
g) lượng chất độn và/hoặc chất chậm
đóng rắn được dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các quy trình đã áp dụng và các thiết
bị dụng cụ đã sử dụng trong việc ước lượng đánh giá tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy;
j) nếu áp dụng, nêu danh sách các
phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức độc lập được lựa chọn để thực hiện quá trình
đánh giá lại tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy.
9.3.2 Kết quả thử
nghiệm trượt khối đối với từng điều kiện thử
Đối với từng phép thử trượt khối, phải
đưa ra khoảng nhiệt độ để ổn định khi làm lạnh.
9.3.3 Thử nghiệm độ chịu dão
Trong thử nghiệm độ chịu dão, phải đưa
ra các thông tin trong việc chuẩn bị mẫu và tiến hành thử nghiệm
như sau:
a) ứng suất trượt tác động lên cụm mẫu
thử nghiệm chịu dão trước khi gia nhiệt;
b) loại mẫu dùng trong thử nghiệm chịu
dão;
c) số lượng mối nối trên mẫu thử cắt
ngắn (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1 Quy định
chung
Phải đưa ra thông tin đánh giá sự đáp ứng
của chất kết dính đối với các yêu cầu sử dụng được nêu
trong Điều 5.
9.4.2 Thử nghiệm
trượt khối
Phải đưa ra các thông tin sau:
a) đối với từng mẫu thử, giá trị thử
nghiệm trượt cực hạn, tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy, và độ ẩm tại thời điểm thử
nghiệm của từng mẫu thử;
b) các kết quả của các mẫu thử bị loại
bỏ, bao gồm cả tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy ước tính, và lý do loại bỏ;
c) các giá trị trung vị của thử nghiệm
độ bền trượt và giá trị tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy ứng với phân vị chuẩn thứ 4 thấp
hơn và trung vị;
d) kết quả phần trăm gỗ bị phá hủy được
xác định thông qua các phòng thí nghiệm hoặc các tổ chức độc lập được lựa chọn
để thực hiện việc đánh giá lại, và đưa ra sự mô tả về quy trình đã được áp dụng.
9.4.3 Kết quả thử
nghiệm tách mạch keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4 Kết quả thử
nghiệm chịu dão
Trong thử nghiệm chịu dão, phải đưa ra
các thông tin về việc chuẩn bị mẫu và tiến hành thử nghiệm
như sau:
a) ứng suất trượt tác động lên cụm mẫu
thử nghiệm chịu dão trước khi gia nhiệt;
b) chuyển vị trung bình độ chịu dão
trên từng mặt cắt ngang đã dán dính trong từng mẫu thử (xem Hình 5), chuyển vị
trung bình độ chịu dão lớn nhất quan sát được và tổng chuyển vị trung bình độ
chịu dão trên từng mẫu được thử nghiệm dưới điều kiện môi trường thử nghiệm A,
B và/hoặc C (xem Phụ lục B).
Phụ
lục A
(quy
định)
Sự gián đoạn quá trình ổn định luộc - sấy khô
- làm lạnh
Phụ lục này nêu ra các thao tác phải
thực hiện nếu việc ổn định khối trượt cần sự gián đoạn (ví dụ phòng thí nghiệm đóng
cửa, thiết bị sẵn có, v.v ...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước cần
hoàn thành
Các thao
tác phải thực hiện để bảo quản
Bước tiếp
theo
4 h luộc cuối
Làm mát trong nước, đưa vào bảo quản
trong túi nhựa tại nhiệt độ 10 - 15 °C.
Ngâm nước mát
Luộc 4 h không tính 4 h cuối
Làm mát trong nước, đưa vào bảo quản
trong túi nhựa tại nhiệt độ 10 - 15 °C.
Sấy khô 20 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản trong buồng môi trường với
nhiệt độ 20 °C/độ ẩm tương đối 65%.
Làm lạnh 4 h
Làm lạnh 4 h
Để mẫu thử trong tủ lạnh cho đến khi
tiến hành bước tiếp theo
Luộc 4 h
Ngâm nước mát
Để ráo nước và lau khô nước còn lại
trên bề mặt mẫu thử. Đưa mẫu vào trong túi nhựa và bảo quản tại nhiệt độ 10 -
15 °C.
Thử nghiệm
Trong một chu kỳ các thử nghiệm
không được phép gián đoạn. Một chu kỳ (ví dụ sấy khô 20 h hoặc luộc 4 h) phải
hoàn thành trước khi quá trình ổn định bị gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Phép đo và tính độ chịu dão mạch keo trong
các thử nghiệm ở điều kiện môi trường A, B và C
Mỗi mẫu thử chịu dão phải có 14 mặt cắt
ngang đã dán dính (mối nối 1 đến 14, như trong Hình 5).
D là chuyển vị độ chịu dão trên mặt cắt
ngang, biểu thị bằng milimet. Chuyển vị độ chịu dão trên mặt cắt ngang bị dán
dính, DJnt,n, là giá trị
trung bình của bốn phép đo chuyển vị độ chịu dão D1, D2,
D3, D4 (xem Hình 6).
Các yêu cầu đối với từng mẫu thử chịu
dão như sau:
Tổng độ chịu dão:
(với điều kiện môi
trường thử nghiệm A, B hoặc C)
≤ 0,6 mm (với điều kiện môi trường thử
nghiệm B2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là hậu tố giả;
N là số lượng mặt cắt ngang được xem
xét trong việc đánh giá chuyển vị độ chịu dão:
N = 14, khi xem xét mẫu thử nguyên,
N = 8, khi xem xét mẫu thử cắt ngắn,
và
N = 6, khi một trong các mẫu thử chịu
dão dạng cắt ngắn bị loại bỏ.
Độ chịu dão trên bất kỳ mặt cắt ngang
nào:
(với điều kiện môi
trường thử nghiệm A, B hoặc C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] CSA 0112.9, Evaluation of
adhesives for structural wood products (exterior exposure) [Đánh giá sự kết
dính trong các sản phẩm gỗ kết cấu (tiếp xúc ngoài trời)].
[2] CSA 0112.10, Evaluation of
adhesives for structural wood products (limited moisture exposure) [Đánh giá sự
kết dính trong các sản phẩm gỗ kết cấu (tiếp xúc ẩm bị giới hạn)].
[3] TCVN 8048-2 (ISO 3131), Gỗ -
Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử
cơ lý.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu
5.1 Mô tả chi tiết
chất kết dính, trộn và sử dụng
5.2 Tính chống nấm
5.3 Hư hại do
axit tác dụng lên sợi gỗ
5.4 Độ bền trượt
và sự phá hủy gỗ
5.5 Độ bền tách
5.6 Khả năng chịu
dão
6 Chuẩn bị mẫu và phương
pháp thử
6.1 Tính chống nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các yêu cầu đối
với mẫu thử
6.4 Độ ẩm gỗ
6.5 Thử nghiệm
trượt và đánh giá sự phá hủy gỗ
6.6 Thử nghiệm độ
bền tách
6.7 Thử nghiệm khả
năng chịu dão
7 Mẫu chất kết
dính
8 Sự loại bỏ
9 Báo cáo
9.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Chuẩn bị mẫu
và thử nghiệm
9.4 Kết quả thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Sự gián đoạn quá
trình ổn định luộc -
sấy khô - làm lạnh
Phụ lục B (quy định) Phép đo và tính
chịu dão mạch keo trong các thử nghiệm ở điều kiện môi trường A, B và C
Thư mục tài liệu tham khảo