TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11657:2016
ISO 901:1976
NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG TUYỆT ĐỐI - PHƯƠNG
PHÁP TỶ TRỌNG KẾ
Aluminium oxide primarily
used for the production of aluminium - Determination of absolute density - Pyknometer method
Lời nói đầu
TCVN 11657:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 901:1976.
TCVN 11656:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn,
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGUYÊN LIỆU NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG TUYỆT ĐỐI - PHƯƠNG
PHÁP TỶ TRỌNG KẾ
Aluminium oxide primarily
used for the production of aluminium - Determination of absolute density - Pyknometer method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tỷ trọng kế để
xác định khối lượng riêng tuyệt đối của nguyên liệu nhôm oxit dùng trong sản xuất nhôm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11654 (ISO 802), Nguyên liệu nhôm oxit dùng để
sản xuất nhôm - Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử.
TCVN 11658 (ISO 2927), Nguyên liệu nhôm oxit dùng
để sản xuất nhôm - Lấy
mẫu.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các hóa chất cấp phân tích được
công nhận và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Xylen, ρ từ 0,860 g/mL đến 0,865 g/mL, được cất trong khoảng nhiệt độ
từ 138 °C đến 144 °C.
CHÚ THÍCH: Xylen phải được cất trong dải nhiệt độ trên
để đảm bảo không còn phần bay hơi.
4.2 Etanol. dung dịch 95% (theo thể tích), ρ xấp xỉ 0,81 g/mL.
4.3 Dietyl ete, ρ xấp xỉ 0,715 g/mL.
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử
nghiệm, và
5.1 Tỷ trọng kế (xem Hình 1) gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Nhiệt kế (B) có thang đo nhiệt độ từ 15 °C đến 25 °C được chia độ
theo các khoảng 0,1 °C và được lắp khít với bình qua đầu nối thủy tinh nhám.
Hình 1 - Tỷ trọng kế (5.1)
5.2 Thiết bị khử và nạp khí (xem Hình 2) gồm một phễu vòi (C)
dung tích khoảng 50 mL, được lắp với nhánh bên cạnh, với khóa vòi (D) để nối tới bơm chân không
(5.4). Thiết bị khử và nạp khí này có thể lắp với bình tỷ trọng kế (A) bằng đầu
nối thủy tinh nhám hình côn (E).
5.3 Bồn cách thủy, có khả năng kiểm soát nhiệt độ ở 20 °C ± 0,1 °C.
5.4 Bơm
chân không, có
khả năng tạo chân không dưới 1,33 kPa (10 mmHg).
5.5 Áp kế thủy ngân.
6 Cách tiến hành
6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Cân
chính xác đến 0,0001 g.
6.1.3 Khi tỷ trọng kế có chứa chất lỏng, ổn định nhiệt độ của chất lỏng ở 20
± 0,1 °C.
6.2 Phép xác định
6.2.1 Xác định khối lượng tỷ trọng kế
Rửa tỷ trọng kế (5.1) và các bộ phận của nó bằng axit
cromic-sulfuric ấm, phải áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết.
Tráng rửa kỹ, trước tiên dưới vòi nước chảy, sau đó bằng nước cất và etanol
(4.2) và cuối cùng bằng dietyl ete (4.3).
Sấy kỹ dụng cụ và cân.
Gọi m0 là khối lượng tỷ trọng kế
khô, tính bằng gam.
6.2.2 Xác định thể tích tỷ trọng kế
Rót nước cất vào tỷ trọng kế (5.1) và nối qua thiết bị
khử khí (5.2) đến bơm chân không (5.4), lắp áp kế thủy ngân (5.5) để kiểm soát
chân không. Đóng ống nhánh của tỷ trọng kế bằng nút đậy (F) rồi mở dần khóa vòi
(D) để rút chân không trong khoảng 15 min. Thỉnh thoảng vỗ vào thành tỷ trọng kế để xả bọt khí. Cho tỷ
trọng kế quay lại áp suất khí quyển, ngắt nó ra khỏi thiết bị khử khí (5.2) và đặt nhiệt kế (B) vào vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích V của tỷ trọng kế tính bằng mililit theo
công thức
trong đó
m0 là khối lượng của tỷ trọng kế khô,
tính bằng gam;
m1 là khối lượng của tỷ trọng kế được rót đầy nước
cất đã khử khí, tính bằng gam;
0,9982 là khối lượng riêng tuyệt đối của nước ở 20 °C,
tính bằng gam trên lít.
6.2.3 Xác định khối lượng riêng tuyệt đối của xylen
Rót xylen (4.1) vào tỷ trọng kế (5.1) sau khi đã xác
định khối lượng của tỷ trọng kế như ở 6.2.1. Tiến hành quy trình theo quy định ở
6.2.2, nghĩa là khử khí, ổn định nhiệt độ ở 20 °C ± 0,1 °C trong bồn cách thủy
(5.3), rót, để nguội và cuối cùng là cân. Thao tác cân phải tiến hành nhanh để
không làm mất xylen do bay hơi.
Khối lượng, mx, của xylen tương ứng
với thể tích V của tỷ trọng kế được tính bằng gam theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m0 là khối lượng của tỷ trọng kế khô, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của tỷ trọng kế được
rót đầy xylen, tính bằng gam.
Khối lượng riêng tuyệt đối của xylen, ρx,
tính bằng gam trên lít theo công thức
trong đó
mx là khối
lượng của xylen tương ứng với thể tích V của tỷ trọng kế, tính bằng gam,
V là thể tích của tỷ trọng kế, tính bằng mililit.
6.2.4 Phần mẫu thử
Chuyển khoảng 10 g mẫu thử đã sấy ở 300 °C [xem 3.3 của TCVN
11654 (ISO 802)] vào bình tỷ trọng kế (5.1) đã được cân từ trước theo 6.2.1, rồi
cân lại. Khối lượng me của phần mẫu thử được tính bằng gam
theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m0 là khối lượng của tỷ trọng kế khô,
tính bằng gam;
m3 là khối lượng của tỷ trọng kế có phần
mẫu thử, tính bằng gam.
6.2.5 Xác
định khối lượng riêng tuyệt đối của nhôm oxit
Thấm ướt các đầu nối bằng thủy tinh nhám của tỷ trọng
kế có chứa phần mẫu thử (6.2.4) bằng một ít xylen (4.1) rồi lắp vào thiết bị khử
khí (5.2). Nối thiết bị khử khí với bơm
(5.4) để tạo chân không và được kiểm soát bằng áp kế thủy ngân (5.5). Đóng kín ống
nhánh bằng nút đậy (F), nhẹ nhàng mở khóa (D) và rút chân không trong 15 min. Đóng khóa vòi (D) và xả chậm xylen
từ phễu vòi (E) cho đến khi vừa đủ bọc kín phần mẫu thử. Cẩn thận mở lại khóa
vòi (D), vẫn còn đang nối với bơm chân không, và thỉnh
thoảng gõ vào thành tỷ trọng kế để xả các bọt khí bám trên thành.
CHÚ THÍCH: Khi phần mẫu thử trong tỷ trọng kế được
thay thế bằng xylen, để thuận tiện cho việc khử khí ra khỏi nhôm oxit bị bao trùm bằng xylen cần
rung với tần số cao (ví dụ 120 kHz).
Tiếp theo, nạp xylen (4.1) vào tỷ trọng kế đầy đến đầu
nối thủy tinh nhám và lắp nhiệt kế (B).
Ổn định nhiệt độ tỷ trọng kế trên bồn cách thủy (5.3) đã được điều chỉnh
nhiệt độ từ trước ở 20 °C ± 0,1 °C. Nạp xylen đầy ống nhánh bằng cách chuyển qua chiều dài của ống
thủy tinh nhỏ. Lấy tỷ trọng kế ra khỏi bồn cách thủy, để nguội dần dưới dòng nước
lạnh và đóng kín ống nhánh bên bằng
nút thủy tinh nhám (F). Làm khô hoàn toàn tỷ trọng kế và cân. Việc làm khô và
cân tỷ trọng kế phải thật nhanh vì xylen dễ bay hơi.
Khối lượng tổng, me+x, của phần mẫu thử và xylen bổ sung
cần thiết để làm đầy tỷ trọng kế được tính bằng gam, theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m0 là khối lượng của tỷ trọng kế khô, tính bằng gam;
m4 là khối lượng của tỷ trọng kế có chứa
phần mẫu thử và xylen được nạp, tính bằng gam.
7 Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng tuyệt đối của nhôm oxit, ρ,
tính bằng gam trên lít theo công thức
trong đó
me là khối lượng của phần mẫu thử
(6.2.4), tính bằng gam;
mx là khối lượng của xylen cần nạp vào
để làm đầy thể tích V của tỷ trọng kế, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρx là khối lượng riêng tuyệt đối của xylen, tính bằng gam trên mililit.
Xác định khối lượng riêng tuyệt đối lấy chính xác đến ba chữ số sau dấu
phảy, hai trong ba chữ số phải là số có nghĩa.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kết quả và phương pháp biểu thị kết quả được sử dụng;
c) ghi chú những bất thường xảy ra trong quá trình
xác định;
d) thao tác bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn
này hoặc tiêu chuẩn viện dẫn hoặc thao tác theo tiêu chuẩn tùy chọn.