TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11622:2016
ISO 29681:2009
GIẤY, CÁC TÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH PH DỊCH CHIẾT BẰNG
NƯỚC MUỐI
Paper, board
and pulps - Determination of pH of salted water extracts
Lời nói đầu
TCVN 11622:2016 hoàn toàn tương đương với ISO
29681:2009.
TCVN 11622:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC16 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các mẫu xơ sợi sạch tương
đối, ví dụ xơ sợi từ bột giấy hóa học đã tẩy trắng của xơ sợi nguyên sinh, được
pha loãng trong nước khử ion, huyền phù bột giấy tạo thành sẽ có nồng độ ion rất
thấp. Trong hệ thống như vậy, hầu hết các cation có mặt (gồm cả các proton) đã
tập trung trong thể tích nước được giữ tại thành xơ sợi. Nếu đo giá trị pH, giá
trị đó sẽ là của dung dịch huyền phù bột giấy. Bằng cách cho thêm muối vào hệ
thống trong giai đoạn ngâm tại 8.1, hiện tượng trao đổi ion sẽ giảm và do đó nồng
độ của các cation khác nhau trong nước được giữ ở thành của xơ sợi và trong dung dịch
huyền phù bột giấy sẽ bằng nhau. Vì nước xử lý luôn có chứa một lượng nhất định
ion, giá trị đo pH sau khi ngâm trong nước muối sẽ cho môi trường thật hơn và
do đó cho giá trị pH chính xác hơn đối với mẫu bột giấy sạch, nghĩa là mẫu có nồng
độ ion thấp.
Cần phải hiểu rằng các kết quả này sẽ
không như nhau đối với các bột giấy có nồng độ ion thấp khi xác định pH theo
TCVN 7066-1 (ISO 6588-1 )[1] hoặc TCVN 7066-2 (ISO 6588-2)[2] và theo tiêu
chuẩn này.
GIẤY, CÁC TÔNG
VÀ BỘT GIẤY
-
XÁC ĐỊNH PH DỊCH CHIẾT BẰNG NƯỚC MUỐI
Paper, board
and pulps - Determination of pH of salted water extracts
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định pH dịch chiết của giấy, các tông và bột giấy, trong đó quá trình ngâm
và xác định được tiến hành trong nước muối (dung dịch KCl 0,1 M).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
loại giấy, các tông và bột giấy nhưng đặc biệt áp dụng cho bột giấy tẩy trắng từ
xơ sợi nguyên thủy và mẫu bột có nồng độ ion thấp, khi đó giá trị pH xác định
theo tiêu chuẩn này sẽ đưa ra kết quả tin cậy, liên quan đến điều kiện sản xuất
hơn các kết quả thu được theo TCVN 7066-1 (ISO 6588-1) hoặc TCVN 7066-2 (ISO
6588-2).
Khi nước khử ion được sử dụng và mẫu
có nồng độ ion thấp, huyền phù bột giấy sẽ có nồng độ ion rất thấp và giá trị
pH thu được trong phép đo sẽ không phải là giá trị của mẫu mà là giá trị của nước
cất.
Khi
nước muối được sử dụng để ngâm, sẽ không có chênh lệch nồng độ giữa thành xơ sợi
và nước xung quanh và giá trị pH đo được sẽ là pH của mẫu (trong thành xơ sợi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và
cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
ISO 7213, Pulps, Sampling
fortesting (Bột giấy - Lấy mẫu để thử)1).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Nước muối (salted water)
Dung dịch kali clorua (KCl) loãng, được
chuẩn bị theo 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được ngâm trong nước muối (KCl 0,100 M)
trong 1 h. Quá trình ngâm có thể được thực hiện ở nhiệt độ giữa 20°C và 25°C hoặc 90°C. Huyền phù bột
giấy được lọc qua phễu lọc và giá trị pH được đo ở nhiệt độ giữa 20°C và 25°C.
5 Thuốc thử
5.1 Nước cất hoặc nước
khử ion. Nước phải cân bằng với các bon dioxit môi trường, nghĩa là có giá
trị pH giữa 5,6 và 6,2.
5.2 Dung dịch đệm
chuẩn,
với giá trị pH đã biết bằng 4, 7 và 9, có bán sẵn trên thị trường hoặc được chuẩn
bị như mô tả trong Phụ lục A.
Các dung dịch đệm phải được lựa chọn
sao cho giá trị pH của mẫu nằm giữa các giá trị pH của các dung dịch đệm.
5.3 Nước muối, dung dịch
kali clorua, c(KCl) = 0,100 M.
Cân 7,45 g kali clorua loại hóa chất phân tích, KCl, và pha loãng bằng nước (5.1) đến 1000 ml.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Máy đo pH, có điện cực
đo và điện cực so
sánh hoặc một điện cực kết hợp được thiết kế tương tự ở cùng điều kiện
sao cho pH của dịch chiết có thể được đo với sai số nhỏ hơn 0,05 đơn vị pH.
6.2 Dụng cụ thủy
tinh,
loại thủy tinh bền hóa chất, các bình thủy tinh cổ nhám, nút đậy, cốc và phễu lọc
thủy tinh xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải được
làm sạch bằng dung dịch rửa axit, không sử dụng xà phòng hoặc chất tẩy rửa và
phải tráng cẩn thận bằng nước cất hoặc nước khử ion (5.1) và để khô trước khi
dùng.
6.3 Bể ổn nhiệt hoặc bếp
điện, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 90°C.
6.4 Cân phân tích, độ chính
xác đến ± 1 mg.
7 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
Nếu việc phân tích được thực hiện để
đánh giá lô sản phẩm giấy, các tông hoặc bột giấy, lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO
186) hoặc ISO 7213 tương ứng. Nếu thực hiện phân tích trên dạng mẫu khác, báo
cáo nguồn gốc mẫu và nếu có thể quy trình lấy mẫu. Bảo đảm mẫu thử được lấy đại
diện cho mẫu nhận được.
Không được chạm tay không vào mẫu, sử
dụng găng tay bảo vệ. Cắt phần mẫu
thử thành các miếng nhỏ, ví dụ kích thước 1 cm2 hoặc nhỏ hơn. Bóc
tách các miếng có độ dày vượt quá 0,3 mm thành các miếng mỏng hơn.
Trộn đều các miếng mẫu thử và bảo quản
trong dụng cụ chứa có nắp đậy.
8 Cách tiến hành
8.1 Ngâm trong nước
muối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mẫu khô gió trong môi trường phòng
thử nghiệm đến
khi đạt cân bằng ẩm.
Cân từ 2,0 g đến 2,2 g mẫu thử khô gió
và cho vào trong một bình (6.2). Thêm 100 ml nước muối (5.3) có nhiệt độ từ 20°C đến 25°C. Đảm bảo rằng
tất cả miếng mẫu thử được thấm ướt hoàn toàn. Đậy bình và để yên trong 1 h, lắc
bình ít nhất một lần trong giai đoạn này. Lọc huyền phù bột giấy qua phễu lọc
(6.2) trước khi đo. Nếu có yêu cầu ngâm ở 90°C, cho mẫu đã cân vào trong bình và thêm nước
muối (5.3) có nhiệt độ (90 ± 5)°C. Đặt bình vào bể ổn nhiệt hoặc bếp điện
(6.3) để giữ ở nhiệt độ (90
± 5)°C trong 1 h. Lắc
bình ít nhất một lần trong suốt thời gian gia nhiệt này. Làm nguội sau khi ngâm
và lọc huyền phù bột giấy qua phễu lọc (6.2) trước khi đo.
8.2 Hiệu chuẩn
điện cực pH
Hiệu chuẩn máy đo pH và điện cực pH
(6.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu không có hướng dẫn thì thực hiện như
sau.
Rửa điện cực bằng nước (5.1) và để
khô. Không lau điện cực. Hiệu chuẩn máy đo pH ở nhiệt độ giữa 20°C và 25°C với hai dung
dịch đệm (5.2) khác nhau có giá trị pH sao cho pH của dịch chiết nằm giữa giá
trị pH của hai dung dịch này. Nếu máy đo pH bị lỗi không chỉ ra chính xác giá
trị pH của dung dịch đệm thứ hai thì tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Khi không sử dụng, lưu giữ các điện cực
theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
8.3 Cách xác định
Sau khi hiệu chuẩn theo 8.2, tráng điện
cực vài lần bằng nước (5.1) và một lần với một lượng nhỏ huyền phù bột giấy đã
lọc, nghĩa là dịch chiết. Tại nhiệt độ ở giữa 20°C và 25°C, đo và ghi lại giá trị pH của hai dịch chiết
làm song song.
9 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm
10.1 Độ lặp lại
Giá trị pH của năm mẫu khác nhau được
thực hiện trong một phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn này. Mười lần xác định
song song được làm trong mỗi
trường hợp. Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn ( s) hệ số sai khác (CV, %) và giới
hạn lặp lại (r) của mỗi loại mẫu được nêu trong Bảng 1 và 2.
Bảng 1 - Độ lặp
lại của dịch chiết bằng nước muối lạnh
Mẫu
pH
s
CV, %
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,023
0,57
0,06
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ mềm
4,2
0,019
0,46
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
0,037
0,38
0,10
Giấy in báo
7,8
0,039
0,50
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
0,029
0,38
0,08
Bảng 2 - Độ lặp
lại của dịch chiết bằng nước muối nóng
Mẫu
pH
s
CV, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ cứng
3,9
0,019
0,49
0,05
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ mềm
4,1
0,020
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
photocopy
9,3
0,055
0,59
0,15
Giấy in báo
7,5
0,033
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tông
8,5
0,031
0,37
0,09
10.2 Độ tái lập
Giá trị pH của năm mẫu khác nhau được
xác định trong sáu phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn này. Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn
(s), hệ số sai
khác (CV, %) và giới
hạn độ tái lập (R) của mỗi loại được chỉ trong Bảng 3 và 4.
Bảng 3 - Độ
tái lập của dịch chiết bằng nước muối lạnh
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
CV, %
r
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ cứng
3,7
0,205
5,5
0,57
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,204
5,1
0,57
Giấy
photocopy
9,7
0,395
4,1
1,1
Giấy in báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,272
3,4
0,75
Các tông
7,9
0,550
7,0
1,5
Bảng 4 - Độ
tái lập của dịch chiết bằng nước muối nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
s
CV, %
r
Bột giấy tẩy
trắng từ gỗ cứng
3,7
0,174
4,7
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,260
6,5
0,72
Giấy
photocopy
9,5
0,395
4,1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
0,261
3,5
0,72
Các tông
8,3
0,127
1,5
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh các kết quả thu được theo tiêu
chuẩn này với các kết quả thu được theo TCVN 7066-1 (ISO 6588-1) và TCVN 7066-2
(ISO 6588-2) được nêu trong Phụ lục B.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thử;
c) Các thông tin cần thiết để nhận biết
hoàn toàn mẫu;
d) Nhiệt độ ngâm, 20°C đến 25°c hoặc
90°C;
e) Giá trị pH trung bình, biểu thị như
nêu trong Điều 9;
f) Bất kỳ hiện tượng bất thường nào
quan sát được trong phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Chuẩn bị dung dịch đệm tiêu chuẩn
A.1 Quy định
chung
Tất cả các hóa chất sử dụng phải là loại
có cấp độ phân tích. Các dung dịch đệm phải được pha mới ít nhất mỗi tháng một
lần. Muối khan trong A.2 và A.3 phải được sấy khô ở 120°C.
A.2 Dung dịch đệm
pH 4,0
Kali hydro phtalat, dung dịch
0,05 mol/l. Hòa tan 10,21 g kali hydro phtalat khan (KHC8H4O4) bằng nước
(5.1) vào trong một
bình định mức dung tích 1 L và pha loãng đến vạch mức.
Giá trị pH của dung dịch này là 4,00 ở
20°C và 4,01 ở 25°C.
A.3 Dung dịch đệm
pH 6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị pH của dung dịch này là 6,87 ở
20°C và 6,86 ở 25°C.
A.4 Dung dịch đệm
pH 9,2
Dung dịch dinatri tetraborat. Hòa tan
3,80 g dinatri tetraborat decahydrat (Na2B4O7.10H2O)
trong nước (5.1) vào trong bình định mức dung tích 1 lít và pha loãng đến vạch
mức.
Giá trị pH của dung dịch này là 9,23 ở 20°C và 9,18 ở 25°C.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
So sánh kết quả giữa TCVN 11622 (ISO 29681)
và TCVN 7066-1 (ISO 6588-1) và TCVN 7066-2 (ISO 6588-2)
So sánh kết quả giữa TCVN 11622 (ISO
29681) và TCVN 7066-1 (ISO 6588-1) và TCVN 7066-2 (ISO 6588-2) được nêu trong Bảng
B.1 và B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
pH theo
TCVN 11622 (ISO 29681)
pH theo
TCVN 7066-1 (ISO 6588-1)
Bột giấy tẩy trắng từ
gỗ cứng
3,7
6,0
Bột giấy tẩy trắng từ gỗ mềm
4,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
9,6
Giấy in báo
8,0
8,2
Các tông
7,9
8,6
Bảng B.2 - So
sánh kết quả chiết bằng nước muối nóng và bằng nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH theo
TCVN 11622 (ISO 29681)
pH theo
TCVN 7066-1 (ISO 6588-2)
Bột giấy tẩy trắng từ gỗ cứng
3,7
5,5
Bột giấy tẩy trắng từ
gỗ mềm
4,0
5,9
Giấy photocopy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
Giấy in báo
7,4
7,6
Các tông
8,3
9,1
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7066-2 (ISO 6588-2), Giấy,
cáctông và bột giấy - Xác định pH nước chiết - Phần 2: Phương pháp chiết nóng.
[3] SC ALLAN, A.M. The pH inside
the fibre wall. Cellulose sources and exploitation (edited by
KENNEDY, J.F., PHILLIPS, G.O. and WILLIAMS, P.A.), Eric Horwood, London, p.211
(1990).
[4] SCALLAN, A.M. Predicting the
Ion-exchange of Kraft pulps using Donnan Theory, Journal of Pulp and Paper
Science 22:9, pp. J332-337,1996.
[5] RÄSÄNEN, E., STENIUS, P. and
TERVOLA, P.: Model
describing Donnan equilibrium, pH and complexation equilibria in fibre
suspensions, NPPRJ 2001, No.2, Vol.16, p.130.
1) ISO
7213:1981 đã được chấp nhận tương đương có sửa đổi thành TCVN 4360:2001, Bột
giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm