TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11620-2:2016
ISO 16532-2:2007
GIẤY VÀ CÁC
TÔNG - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM DẦU MỠ - PHẦN 2: PHÉP THỬ TÍNH CHỐNG THẤM BỀ
MẶT
Paper and
board - Determination of grease resistance - Part 2: Surface repellency test
Lời nói đầu
TCVN 11620-2:2016 hoàn toàn tương đương với ISO
16532-2:2007.
ISO 16532-2:2007 đã được rà soát và phê duyệt lại vào
năm 2016 với bố
cục và
nội dung không thay đổi.
TCVN 11620-2:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11620-1:2016 (ISO
16532-1:2004), Phần 1: Phép thử thấm qua.
- TCVN 11620-2:2016 (ISO
16532-2:2007), Phần 2: Phép thử tính chống thấm bề mặt.
- TCVN 11620-3:2016 (ISO
16532-3:2010), Phần 3: Phép thử bằng dầu thông đối với các lỗ trống trong giấy
bóng mờ và giấy chống thấm dầu mỡ.
Lời giới thiệu
Khả năng chống thấm chất béo, mỡ và dầu
của giấy và các tông đặc biệt quan trọng đối với một số mục đích bao gói, ví dụ
như bao gói thực phẩm. Bao gói không chỉ phải có khả năng ngăn cản được dầu mỡ
mà còn ngăn cản sự hình thành các đốm dầu mỡ không được chấp nhận về mặt thẩm mỹ
trên bề mặt của bao gói.
GIẤY VÀ CÁC
TÔNG - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM DẦU MỠ - PHẦN 2: PHÉP THỬ TÍNH CHỐNG THẤM BỀ
MẶT
Paper and
board - Determination of grease resistance - Part 2: Surface repellency test
CẢNH BÁO Phương pháp quy định trong
tiêu chuẩn này có sử dụng một số hóa chất độc hại, có khả năng bắt cháy cao và
được báo cáo có nguy hại đối với sức khỏe. Cần cẩn thận để đảm
bảo các biện pháp phòng ngừa thích hợp được đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định khả năng chống thấm dầu mỡ của giấy và các tông. Phương pháp chủ yếu
được dùng để đánh giá mức độ chống thấm dầu mỡ tương đối bằng cách thử mức độ
chống thấm bề mặt và/hoặc đặc tính chống dẫn thấm của giấy và các tông được gia
keo nội bộ hoặc gia keo bề mặt bằng vật liệu kỵ chất hữu cơ như fluorocacbon.
Các sản phẩm giấy
và các tông bao gói, được thiết kế để đựng thức ăn động vật, thực phẩm cho người
và các vật liệu khác, được sản xuất theo cách này và bất kỳ sự dây bề mặt nào
do sự thấm ướt dầu hoặc thấm bề mặt giấy hoặc các tông không được chấp nhận.
Phép thử này không dùng để xác định khả
năng thấm dầu mỡ qua giấy hoặc các tông. Phương pháp đó áp dụng theo TCVN 11620-1
(ISO 16532-1).
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649 (ISO 186:2002), Giấy và
các tông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 (ISO 187), Giấy, các tông
và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm,
quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định
nghĩa sau:
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng của giấy hoặc các tông chống
lại sự hình thành các đốm bề mặt hoặc dây màu bề mặt hoặc sự thấm qua của dầu mỡ.
3.2
Tính chống thấm bề mặt (surface
repellency)
Khả năng của bề mặt giấy hoặc các tông
chống lại bất kỳ tác động thấm ướt nào khi tiếp xúc với chất dầu mỡ.
3.3
Trị số Kit (Kit rating)
Số lớn nhất của một dãy dung dịch thử,
có thể đặt lên bề mặt
giấy hoặc các tông mà không gây ra sự thấm ướt, thể hiện qua việc làm tối màu bề
mặt giấy hoặc các tông.
CHÚ THÍCH Số lớn hơn thể hiện tính chống
thấm dầu mỡ tốt hơn của mẫu thử.
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thuốc thử
5.1 Dầu thầu dầu, cấp phân
tích
5.2 n-Heptan, cấp phân
tích
5.3 Toluen, cấp phân
tích
5.4 Dung dịch thử
Kit, được chuẩn
bị từ các hóa chất trên với tỷ lệ hỗn hợp như trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
6 Thiết bị, dụng
cụ
6.1 Giấy thấm
tissue hoặc mẫu vải cotton (ví dụ, vải cotton hoặc giấy lọc), để lau
dung dịch thử Kit khi kết
thúc phép thử.
6.2 Cân phân tích, có khả năng
cân 2000 g với độ chính xác đến 0,1 g.
6.3 Ống đong, làm bằng thủy
tinh, dung tích 100 ml và 500 ml dùng để chuẩn bị các dung dịch thử Kit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đồng hồ bấm
giây
hoặc thiết bị tính giờ.
6.6 Chai thử, có nút thủy
tinh và ống nhỏ giọt bằng thủy tinh để sử dụng trong quá trình thử.
6.7 Bề mặt thử, được đặt
trong phòng thử nghiệm có môi trường điều hòa (xem 10.1). Bề mặt thử là một bàn sạch,
tối màu được chiếu sáng đồng đều. Nếu mặt bàn không có màu tối, trước khi tiến
hành thử, từng mẫu thử phải được lót bằng vật liệu có màu tối hơn.
7 Lấy mẫu
Nếu phép thử được dùng để đánh giá một
lô giấy hoặc các tông, mẫu phải được lấy theo TCVN 3649 (ISO 186). Nếu phép
thử được thực hiện trên loại mẫu khác, báo cáo nguồn gốc mẫu và quy trình lấy mẫu sử dụng,
nếu được. Đảm bảo mẫu thử được lấy đại diện cho toàn bộ mẫu giấy hoặc các tông.
8 Điều hòa
Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 (ISO 187) ở
nhiệt độ 23 oC ± 1 oC và độ ẩm tương đối 50 % ± 2 %.
9 Chuẩn bị mẫu
thử
Từ mỗi mẫu, cắt 10 mẫu thử với kích
thước ít nhất 50 mm x 150 mm. Dán nhãn hoặc nhận biết theo cách khác, từng mặt
của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cách tiến
hành
10.1 Phép thử phải
được tiến hành trong phòng được điều hòa ở nhiệt độ 23 oC ± 1 oC
và độ ẩm tương đối 50 % ± 2 %. Tiến hành ít nhất 5 lần xác định trên mặt được
thử. Nếu biết mặt tiếp xúc với chất béo thì thử mặt đó. Nếu không thì thử cả
hai mặt.
10.2 Đặt từng mẫu
thử trên một bề mặt thử phẳng, sạch (6.7) với mặt thử quay lên.
10.3 Chọn một mẫu
thử và một dung dịch thử Kit (5.4) có số trung gian được đựng trong một trong các
chai thử (6.6). Từ chiều cao khoảng 10 mm, nhẹ nhàng nhỏ một giọt dung dịch thử
từ chai thử lên bề mặt mẫu thử và bắt đầu tính giờ (6.5). Đảm bảo đầu nhỏ giọt của
chai thử không được chạm vào bề mặt của mẫu thử.
10.4 Sau 15 s loại
bỏ nhanh phần
dung dịch thử còn dư bằng một tờ giấy thấm tissue hoặc miếng vải cotton sạch
(6.1) và ngay lập tức kiểm tra bề mặt mà dung dịch thử được cho vào. Điểm
kết thúc của phép thử được xác định bởi sự sẫm mầu của phần bất kỳ trên bề mặt
giấy hoặc các tông tại chỗ dung dịch thử được cho vào.
CHÚ THÍCH 1 Nếu bề mặt tại đó dung dịch
thử được nhỏ vào không được
kiểm tra ngay lập tức, dung dịch thử sẽ bay hơi và vết thử có thể trở lại trạng
thái phản xạ ánh sáng như ban đầu và không xác định được điểm kết thúc.
CHÚ THÍCH 2 Sự tối đi của bề mặt giấy
hoặc các tông là kết quả của sự thấm ướt bề mặt thử bởi dung dịch thử.
CHÚ THÍCH 3 Kiểm tra điểm kết thúc có
thể khó khăn đối
với giấy hoặc các tông đã được nghiền kỹ hoặc tờ giấy mỏng và đục.
10.5 Nếu điểm kết
thúc xác định được trên phép thử đầu tiên, chọn phần chưa thử trên chính mẫu thử
đó và lặp lại theo 10.3 và 10.4, sử dụng dung dịch thử có số cao hơn. Tiếp tục
quy trình này cho đến khi xác định được dung dịch thử có số lớn nhất mà không
xác định được điểm kết thúc (như trong 10.4). Số của dung dịch thử này chính là
trị số Kit của mẫu thử.
Lặp lại quy trình trên với bốn mẫu thử còn lại và ghi lại các trị số Kit của
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Biểu thị kết
quả
Tính toán trị số Kit trung bình
chính xác đến số chẵn và ghi lại giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của năm
mẫu thử, đối với từng mẫu giấy hoặc các tông.
12 Độ chụm
Mười hai mẫu giấy, đại diện cho trị số
Kit từ 1 đến
12, được tiến hành thử trong một thử nghiệm liên phòng bởi 5 phòng thử nghiệm.
Kết quả được phân tích và các giá trị được ghi trong Bảng 1
Bảng 1 - Ước
tính độ chụm của phép thử
Trị số Kit
mong đợi
Độ lặp lại
Tỉ số độ lặp
lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
%
R
%
1 đến 5
1,0
10,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 đến 9
0,9
10,5
3,8
45,0
10 đến 12
0,6
6,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả chỉ ra độ lặp lại tốt
trong nội bộ phòng thí nghiệm và độ tái lập tốt giữa các phòng thử nghiệm với
trị số Kit cao. Độ tái
lập thấp giữa các phòng thử nghiệm là bằng chứng phản ánh bản chất của phép thử,
đặc biệt đối với các
trị số Kit trung bình.
13 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các thông tin cần thiết để nhận biết
mẫu;
c) Thời gian và địa điểm thử;
d) Môi trường điều hòa sử dụng;
e) Nhận biết mặt hoặc các bề mặt thử;
f) Trị số Kit trung bình
được làm tròn đến số chẵn với từng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kết quả thử tối đa và tối thiểu cho
từng mẫu;
i) Sai khác bất kỳ so với tiêu chuẩn
này hoặc các
hiện
tượng có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(quy định)
Các hỗn hợp
hóa chất dùng để chuẩn bị dung dịch thử Kit
Bảng 1 - Hỗn
hợp các hóa chất dùng để chuẩn bị dung dịch thử Kit
Trị số Kit
Dầu thầu dầu
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số dung dịch
g
ml
ml
1
960,0
0
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
3
768,0
100
100
4
672,0
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
576,0
200
200
6
480,0
250
250
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
8
288,0
350
350
9
192,0
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
96,0
450
450
11
0
500
500
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
550
Với một số ứng dụng, khoảng trị số Kit có thể mở rộng lớn hơn
12 bằng cách liên tục điều chỉnh phần toluen và n-heptan. Nếu thực hiện điều
này, báo cáo phải nêu rõ ràng tỷ lệ toluene/n-heptan sử dụng để đạt đến trị số
Kit mở rộng.
Không tiến hành xác định các thuốc thử
bằng cách bổ sung vì chúng sẽ bị giảm thể tích do trộn lẫn.
CHÚ THÍCH Phép đo khối lượng được sử dụng
với dầu thầu dầu (5.1) vì dầu có độ nhớt cao làm cho phép đo thể tích không
chính xác. Khối lượng riêng của thầu dầu bằng 0,957 g/ml và 0,961 g/ml ở 25oC
và giá trị của 0,960 g/ml được dùng để tính toán. Sự tăng khối lượng riêng của
thầu dầu khi sử dụng ở 23oC là không đáng kể.
Bảo quản dung dịch trong chai có nhãn. Khi có
yêu cầu, đổ đầy từng chai (6.6) với dung dịch Kit phù hợp từ dung dịch
gốc.
Chai dung dịch gốc và chai thử phải được
đóng chặt khi không sử dụng để tránh mất dung môi do bay hơi (và dẫn đến thay đổi
về thành phần và tính chất của dung dịch). Nên chuẩn bị mới các dung dịch gốc
hai tháng một lần.
Dung dịch trong chai thử phải được
thay thường xuyên tùy thuộc việc sử dụng. Nếu sử dụng hàng ngày, dung dịch phải
được thay hàng tuần từ dung dịch mới trong chai dung dịch gốc, nếu sử dụng ít
hơn, có thể chỉ cần thay đổi theo tháng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] LANGE, J., PELLETIER, C., and
WYSER, Y. Novel method for testing the grease resistance of pet food packaging.
Packaging Technology Science, 2002, 15, pp.65-74.