Nhiệt độ hỏa lỏng:
|
27 oC đến 29 oC;
|
Độ nhớt động học tại 35oC:
|
33,5 mPa.s đến 35,0 mPa.s;
|
Hệ số khúc xạ tại 40 oC:
|
1,44 đến 1,45;
|
được nhuộm bằng đỏ Sudan với tỷ lệ
0,25 % (phần khối lượng) hoặc thuốc nhuộm tương tự tan trong chất béo.
Nếu dầu mỡ bị vón cục thì nó
phải được đồng nhất trước khi sử dụng bằng dao trộn.
Có thể sử dụng dầu mỡ khác loại
tiêu chuẩn nếu chúng đáp ứng các yêu cầu nêu trên, trong trường hợp đó phải nêu
trong báo cáo thử nghiệm.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Tấm lót
xenluylo,
được làm bằng bột giấy hóa học tẩy trắng (xem ISO 4046-4).
Thời gian thấm khi đo với dầu hạt cọ
phải nhỏ hơn 15 s.
6.2 Tấm thủy
tinh,
kích thước không nhỏ hơn 220 mm x 350 mm.
Tấm thủy tinh phải được đặt trên giá đỡ
sao cho có thể nhìn thấy
mặt bên dưới qua một cái gương.
6.3 Gương, được đặt
bên dưới tấm thủy tinh (6.2) sao cho toàn bộ phần bên dưới của mẫu thử có thể
quan sát được (Xem Hình 1). Gương phải đảm bảo có độ sáng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Tấm khuôn
kim loại,
hình tròn hoặc hình vuông (đường kính khoảng 60 mm hoặc kích thước 60 mm x 60
mm), dày từ 2 mm đến 3 mm và có một lỗ đường kính 30 mm. Tấm này được sử dụng để
cho một thể tích dầu mỡ xác định có kiểm soát.
6.6 Ít nhất phải
có 10 quả nặng để thử, khối lượng từ 50 g đến 55 g, đường kính 30
mm.
6.7 Mười vòng
kim loại,
khối lượng khoảng 200 g, đường kính ngoài 65 mm đến 70 mm, đường kính trong khoảng
55 mm.
6.8 Đồng đồ bấm
giây.
CHÚ DẪN
1 Tấm kính
2 Gương
CHÚ THÍCH 1 Trong bộ dụng cụ thử đưa
ra, tấm kính nằm ngang được đỡ trên bục ở độ cao sao cho có thể đặt được gương ở
bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Bộ dụng
cụ thử xác định thời gian thấm qua
7 Lấy mẫu
Nếu phép thử được dùng để đánh giá một
lô giấy hoặc các tông, mẫu phải được lấy theo TCVN 3649 (ISO 186). Nếu phép thử
được dùng trên loại mẫu khác thì báo cáo nguồn gốc và quy trình lấy mẫu sử dụng.
Đảm bảo mẫu thử được chọn đại diện cho toàn bộ mẫu giấy và các tông.
8 Điều hòa
Điều hòa mẫu theo TCVN 6725 (ISO 187) ở
nhiệt độ 23 oC ± 1 oC và độ ẩm tương đối 50 % ± 2 %.
CHÚ THÍCH Điều kiện thử khác
ở nhiệt độ 27 oC ± 1 oC và độ ẩm tương đối 65 % ± 2 %
không được áp dụng cho phép thử của vật liệu có khả năng chống thấm dầu mỡ.
9 Chuẩn bị mẫu thử
Cắt 10 mẫu thử kích thước khoảng 60 mm
x 60 mm từ mẫu, với các cạnh song song với chiều dọc và chiều ngang. Đánh dấu
các hướng trên mẫu thử, mặt trên và mặt lưới nếu biết. Nếu thử cả hai mặt (xem
10.1) thì yêu cầu phải có ít nhất 20 mẫu thử.
Nếu yêu cầu mẫu phải được gấp nếp,
tuân theo quy trình được mô tả trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Quy định
chung
Phép thử phải được tiến hành trong điều
kiện môi trường tương tự như điều kiện môi trường sử dụng để điều hòa mẫu. Tiến
hành ít nhất 10 lần xác định trên mặt được thử. Nếu không biết mặt nào tiếp xúc
với các chất được bao gói thì thử cả hai mặt. Nếu cả hai mặt được thử (xem 10.1),
yêu cầu phải chuẩn bị ít nhất 20 mẫu thử.
10.2 Xác định thời
gian thấm nhìn thấy
10.2.1 Nếu xác định
thời gian thấm nhìn thấy nên xác định riêng rẽ với thời gian thấm qua.
10.2.2 Đặt từng mẫu
thử trực tiếp trên tấm thủy tinh nằm ngang (6.2) với bề mặt tiếp xúc các chất
được bao gói hướng lên trên, như nêu trong Hình 1.
Đặt tấm khuôn kim loại (6.5) lên mẫu
thử. Ép chặt và đổ đầy dầu chuẩn (5.1) vào lỗ để dầu tiếp xúc với mẫu thử. Bật
đồng hồ tính thời gian (6.8) và lấy một lưỡi dao thẳng gạt qua mặt trên của tấm
khuôn kim loại để tạo thành một lớp dầu có độ dầy đồng đều. Lấy tấm kim loại ra
và đặt vòng kim loại (6.7) vào giữa lớp dầu trên mẫu thử. Đặt một quả nặng
(6.6) vào giữa lớp dầu, trên từng mẫu thử. Quan sát qua gương dấu hiệu của đốm
hoặc vết dây màu đầu tiên và ghi lại thời gian trôi qua. Nếu mẫu thử được gấp nếp,
đặt tấm khuôn kim loại sao cho phần có nếp gấp nằm trong phần lỗ của tấm khuôn và
quan sát sự thấm dầu mỡ tại các nếp gấp. Thực hiện quan sát theo 10.4.
10.2.3 Có thể kết hợp
phép thử thấm nhìn thấy và thấm qua bằng cách ghi lại đốm hoặc vết dây đầu tiên
như mô tả ở trên. Sau đó ngay lập tức
và cẩn thận chuyển mẫu thử và đặt lên một tấm lót xenluylo mỏng (6.1) và tiếp tục
tiến hành theo 10.3.3.
10.2.4 Nếu tiến
hành hai phép thử kết hợp, cẩn thận để đảm bảo rằng kết quả thấm nhìn thấy và
thấm qua được ghi lại riêng rẽ và chính xác.
10.3 Xác định thời
gian thấm qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2 Đặt tấm
khuôn kim loại (6.5) lên mẫu thử. Ép chặt và đổ đầy dầu mỡ chuẩn (5.1) vào lỗ để
dầu tiếp xúc với mẫu thử. Bật đồng hồ tính thời gian (6.8) và lấy một lưỡi dao
thẳng gạt qua mặt trên của tấm khuôn kim loại để tạo thành một lớp dầu có độ dầy
đồng đều. Lấy tấm khuôn kim loại ra và đặt vòng kim loại (6.7) vào giữa lớp dầu
trên mẫu thử. Đặt một quả nặng (6.6) vào giữa lớp dầu, trên từng mẫu thử. Nếu mẫu
thử được gấp nếp, đặt tấm khuôn kim loại sao cho phần có nếp gấp nằm
trong phần lỗ của tấm khuôn.
10.3.3 Kiểm tra mặt
bên dưới của mẫu thử ở trong gương và ghi lại thời gian trôi qua cho đến khi
quan sát được vết dây màu đầu tiên trên tấm lót xenluylo. Nếu mẫu thử có gấp nếp, ghi
lại nếp gấp bị thấm dầu. Quan sát theo 10.4
10.4 Khoảng thời
gian quan sát
Thực hiện các quan sát ít nhất theo
các khoảng thời gian sau với mỗi mặt:
- Sau mỗi 1 min với 10 min đầu tiên;
- Sau mỗi 2 min từ phút thứ 10 đến
phút thứ 30;
- Sau mỗi 5 min từ phút thứ 30 đến
phút thứ 60;
- Sau mỗi 10 min từ phút 60 đến phút
150;
- Sau mỗi 30 min từ 2 h 30 min đến 6
h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Độ chụm
Những cố gắng để thiết lập một báo cáo
độ chụm thông qua thử nghiệm liên phòng chưa được hoàn thành. Một phần do bản
chất của đối tượng cũng như phương pháp quan sát kết quả. Việc ghi lại giá trị
thử là “lớn hơn” không dẫn đến phân tích số liệu độ lặp lại và độ tái lập.
12 Biểu thị kết quả
Tính giá trị trung bình thời gian thấm
qua và thời gian thấm nhìn thấy nếu có yêu cầu. Nếu tiến hành thử cả hai mặt mẫu
thử, tính giá trị trung bình và khoảng thời gian riêng cho từng mặt.
Biểu thị kết quả như sau:
- dưới 10 min:
chính xác đến 1 min;
- từ 10 min đến 30 min:
chính xác đến 2 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chính xác đến 5 min;
- từ 60 min đến 150 min:
chính xác đến 10 min;
- từ 2 h 30 min đến 6 h:
chính xác đến 30 min;
- từ 6 h đến 24 h:
biểu thị là giữa 6 h và 24 h.
- sau 24 h:
biểu thị trên 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Các thông tin để nhận biết hoàn
toàn mẫu;
c) Thời gian và địa điểm thử;
d) Nhận biết bề mặt thử;
e) Nhận biết dầu sử dụng trong phép thử
nếu không phải là dầu hạt cọ theo quy định;
f) Sự gấp nếp, nếu có tiến hành và lực
thực hiện nếu khác 100 N/mm;
g) Thời gian thấm qua (giá trị trung
bình và khoảng) với mỗi mặt;
h) Nếu yêu cầu, thời gian thấm nhìn thấy
(giá trị trung bình và khoảng) với mỗi mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Tạo nếp gấp
A.1 Thiết bị, dụng
cụ
A.1.1 Khuôn tạo nếp
gấp,
gồm một tấm phẳng được cắt một rãnh góc vuông (Hình A.1) và một thanh vừa khít
với rãnh. Thanh này phải có cạnh tù để không làm cắt mẫu (với bán kính cong khoảng
0,3 mm).
Có thể sử dụng khuôn tạo nếp
gấp loại khác miễn là không làm gãy/nứt mặt đối diện của nếp gấp.
A.2 Cách tiến
hành
A.2.1 Đặt một mẫu
thử trên khuôn tạo nếp gấp sao cho chiều dọc song song với rãnh trong khuôn. Tiến
hành tạo nếp gấp bằng cách ấn thanh vào rãnh với lực bằng 100 N trên một mét
dài của nếp gấp trong 10 s đến 15 s. Trong thực tế, có thể đạt được điều này bằng
cách đặt quả nặng có khối lượng 1 kg cho mỗi centimet đường thẳng được gấp nếp.
Thực hiện nếp gấp thứ hai tại vị trí
vuông góc và liền với nếp gấp đầu tiên. Sau khi gấp, kiểm tra mặt trái của mẫu
thử để đảm bảo chúng không bị nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Lực 100 N/m
có thể không đủ để tạo ra nếp gấp đối với các loại các tông hòm hộp có độ dày rất
lớn. Trong trường hợp này, thêm
các quả nặng vào thanh và lực thực tế sử dụng phải được báo cáo cùng với kết quả.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình A.1 -
Khuôn tạo nếp gấp
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] DIN 53116:2003, Testing of
paper
-
Determination of grease permeability.
1) Dầu hạt cọ nhuộm màu phù hợp với phép
thử này có thể mua từ ISEGA Forschungs-und Untersuchungsgesellschaft mbH, P.O.
Box 10565, 63704 Ashaffenburg, Germany (www.isega.de). Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của ISO cho
các sản phẩm của ISEGA Forschungs-und Untersuchungsgesellschaft mbH. Các sản phẩm
tương tự có thể được sử dụng nếu chúng cho kết quả tương tự.