ASTM D 5191-15
|
TCVN 11588:2016
|
Phụ lục X1 (tham khảo)
|
Phụ lục A (tham khảo)
|
X1.1
|
A.1
|
X1.2
|
A.2
|
X1.3
|
A.3
|
Phụ lục X2 (tham khảo)
|
Phụ lục B (tham khảo)
|
X2.1
|
B.1
|
SẢN PHẨM DẦU
MỎ -
XÁC
ĐỊNH ÁP SUẤT HƠI (PHƯƠNG PHÁP
MINI)
Standard test
method for vapor pressure of petroleum products (Mini method)
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp sử dụng thiết bị áp suất hơi tự động để xác định áp suất
hơi tổng được tạo ra trong chân không bởi sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng dễ bay hơi,
chứa không khí, bao gồm nhiên liệu đánh lửa tự động có hoặc không có oxygenat
(xem Bảng 1). Phương pháp này phù hợp để thử nghiệm các mẫu có điểm sôi trên 0
°C (32 °F) mà
gây ra áp suất hơi trong khoảng từ 7 kPa đến 130 kPa (1,0 psi đến 18,6 psi) tại
37,8 °C (100 °F) với
tỷ lệ hơi-lỏng bằng 4:1.
Các phép đo được thực hiện trên cỡ mẫu lỏng trong khoảng từ 1 mL đến 10 mL. Trong tiêu
chuẩn này không tính đến lượng nước hòa tan trong mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Nghiên cứu liên
phòng được thực hiện năm 2008 liên quan đến 11 phòng thử nghiệm khác
nhau nộp 15 bộ dữ liệu và 15 mẫu khác nhau của hỗn hợp nhiên liệu etanol chứa
25 % thể tích, 50 % thể tích và 75 %
thể tích etanol.
Các kết quả này chỉ ra rằng các giới hạn độ lặp lại của các kết quả phân tích
phù hợp với độ lặp lại của phương pháp thử nghiệm này. Trên cơ sở này, có thể kết luận
rằng ASTM D 5191 được áp dụng cho hỗn hợp nhiên liệu - etanol như Ed75 và Ed85
(quy định trong ASTM D 5798) và hỗn hợp nhiên liệu - etanol khác lớn hơn 10 %
thể tích etanol. Đối với dữ liệu hỗ trợ xem ASTM RR: D02-1694.
CHÚ THÍCH 2: Các mẫu được thử nghiệm ở các tỷ lệ
hơi đến lỏng, nhiệt độ
và áp suất khác, nhưng không cần áp dụng các công bố độ chụm và độ chệch.
CHÚ THÍCH 3: Các nghiên cứu liên phòng
được thực hiện năm 1988, năm 1991 và năm 2003 để xác định độ chụm trong ASTM D
5191 không bao gồm dầu thô trong các bộ mẫu. ASTM D 6377, cũng như IP 481 đã chỉ
ra là phù hợp để đo áp suất hơi của dầu thô.
1.1.1 Một vài hỗn hợp xăng oxygenat
khi làm lạnh từ 0 °C đến 1 °C thấy xuất hiện
sương mờ. Nếu quan sát thấy sương trong 8.5 thì phải ghi rõ trong báo
cáo kết quả. Độ chụm và độ chệch cho các mẫu có sương cho đến nay chưa được xác
định (xem Chú thích 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Các giá trị
tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Giá trị inch-pound trong ngoặc chỉ là
giá trị tham khảo.
1.4 Cảnh báo: Thủy ngân là
chất độc hại có thể gây tổn thương cho hệ thần kinh trung ương, thận và gan. Thủy
ngân hoặc hơi của nó, có thể nguy hại cho sức khỏe và ăn mòn vật liệu. Phải thận
trọng khi tiếp xúc với thủy ngân và các sản phẩm có chứa thủy ngân. Xem phiếu
an toàn hóa chất hiện hành (MSDS) và website http://www.epa.gov/mercury/faq.htm
của EPA để biết thêm chi tiết và thông tin bổ sung.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập
đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn
này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng
như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Đối
với cảnh báo an toàn cụ thể xem 7.2 đến 7.8.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Sản phẩm dầu
mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7023 (ASTM D 4953), Xăng và hỗn
hợp xăng - oxygenat - Phương pháp xác định áp suất hơi (Phương pháp khô).
ASTM D 2892 Test method for
distillation of crude petroleum (15 - Theoretical plate column) [Phương pháp
chưng cất dầu thô (15- Đĩa lý thuyết)].
ASTM D 5798 Specification for
ethanol fuel blends for flexible fuel automotive spark ignition engines (Hỗn hợp
etanol nhiên liệu - Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu động cơ đánh lửa tự động).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6377, Standard test method
for determination of vapor pressure of crude Oil: VPCRX (Expansion
method) [Phương pháp xác định áp suất hơi của dầu thô:
VPCRX (Phương pháp
mở rộng)].
ASTM D 6378 Test method for
determination of vapor pressure (VPX) of petroleum products,
hydrocacbons, and hydrocacbon - oxygenate mixtures (Triple expansion method) [
Sản phẩm dầu mỏ, hydrocacbon, hỗn hợp hydrocacbon oxygenat - Phương pháp xác định
áp suất hơi (VPX) (Phương pháp mở rộng ba lần)].
ASTM D 7717 Practice for preparing
volumetric blends of denatured fuel ethanol and gasoline blendstocks for
laboratory analysis (Hướng dẫn chuẩn bị thể tích hỗn hợp etanol nhiên liệu
biến tính với xăng gốc trong phân tích phòng thử nghiệm).
IP 481 Test method for
determination of the air saturated vapour pressure (ASVP) of crude oil. (Phương
pháp xác định áp suất hơi bão hòa của dầu thô).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Etanol nhiên liệu [fuel
ethanol (Ed75-Ed85)]
Hỗn hợp của etanol và hydrocacbon,
trong đó phần etanol thường là từ 75 % đến 85 % thể tích etanol nhiên liệu biến
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Áp suất hơi tuyệt đối (absolute
vapor pressure)
Áp suất của mẫu không có không khí, được
tính từ áp suất hơi tổng của mẫu trừ đi áp suất riêng phần của không khí hòa
tan.
3.2.2
Áp suất hơi khô tương đương [dry vapor
pressure equivalent (DVPE)]
Giá trị được tính theo phương trình tương quan
(xem 14.2) từ áp suất hơi tổng.
3.2.2.1 Giải thích -
Áp suất hơi khô tương đương được dự đoán là tương đương với giá trị thu được
trên mẫu theo quy trình A trong ASTM-D 4953.
3.2.3
Áp suất hơi tổng [total vapor
pressure (Ptot)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Các từ viết tắt
3.3.1 DVPE (Dry
vapor pressure equivalent)
Áp suất hơi khô tương đương.
3.3.2 Ptot
(Total vapor pressure)
Áp suất hơi tổng.
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Nạp mẫu đã được
làm lạnh, bão hòa không khí với thể tích đã biết vào khoang thử đã hút chân
không, được kiểm soát nhiệt tĩnh hoặc khoang thử piston có thể di
chuyển được làm giãn nở thể tích sau khi nạp mẫu, thể tích bên trong của khoang
là bằng năm lần thể
tích của tổng mẫu thử được nạp vào trong khoang. Sau khi nạp mẫu vào khoang
thử, để mẫu đạt cân bằng nhiệt tại nhiệt độ thử nghiệm là 37,8 °C (100 °F). Sự
gia tăng áp suất trong khoang được đo bằng đầu dò chuyển đổi áp suất và đồng hồ
(bộ) hiển thị, Chỉ có phép đo áp suất tổng (tổng áp suất riêng phần của mẫu và
áp suất riêng phần của không khí hòa tan) được dùng trong phương pháp này, mặc
dù một số thiết bị có thể đo áp suất tuyệt đối của mẫu.
4.2 Áp suất hơi tổng
đo được được chuyển đổi về áp suất hơi khô tương đương (DVPE) bằng công thức
tương quan (xem công thức 1 trong 14.2).
5 Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Áp suất hơi của
xăng và hỗn hợp xăng oxygenat được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền.
5.3 Yêu cầu kỹ
thuật đối với các sản phẩm
dầu
mỏ dễ bay hơi
thông thường bao gồm giới hạn áp suất hơi để đảm bảo các sản phẩm có tính năng bay hơi
phù hợp.
5.4 Phương pháp
này có độ chụm tốt hơn ASTM D 4953, sử dụng cỡ mẫu nhỏ (từ 1 mL đến 10 mL), và
cần khoảng 7 min để hoàn thành phép thử.
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Thiết bị áp
suất hơi
Thiết bị sử dụng phù hợp cho phương
pháp này bao gồm khoang thử có thể tích nhỏ nối với bộ chuyển đổi
áp để đo áp suất và nối với thiết bị ổn nhiệt để kiểm soát nhiệt độ trong khoang
thử và để hút chân không khoang thử trước khi nạp mẫu hoặc giãn nở thể tích sau
khi nạp mẫu bằng piston di động.
6.1.1 Khoang thử
được thiết kế để chứa từ 5 mL đến 50 mL chất lỏng và hơi, có khả năng duy trì tỷ
lệ hơi - lỏng là 3,95:1,00 và 4,05:1,00.
CHÚ THÍCH 4: Các vật liệu dùng để chế
tạo khoang thử trong các quy định về độ chụm và độ chệch được làm bằng thép
không gỉ, nhôm hoặc đồng
thau.
CHÚ THÍCH 5: Có thể sử dụng các khoang thử có
dung tích lớn hơn 15 mL, nhưng các quy định độ chụm và độ chệch (xem Điều 16)
chưa được biết đến để áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Phải sử dụng
bộ gia nhiệt có
kiểm
soát ổn nhiệt để duy trì nhiệt
độ khoang thử tại 37,8 °C ± 0,1 °C (100 °F ± 0,2 °F) trong suốt thời gian đo áp
suất hơi.
6.1.4 Phải sử dụng
nhiệt kế điện trở platin để đo nhiệt độ khoang thử với độ phân giải bằng 0,1 °C (0,2 °F) và
độ chính xác bằng
0,1 °C (0,2 °F).
6.1.5 Thiết bị áp
suất hơi có quy định hướng dẫn để nạp mẫu vào khoang thử đã hút chân không hoặc
nạp mẫu vào khoang thử bằng piston di động và để làm sạch hoặc súc rửa khoang
sau hoặc trước khi thử nghiệm.
6.2 Bơm chân
không,
có khả năng làm giảm áp suất trong khoang thử đến nhỏ hơn áp suất tuyệt đối 0,01 kPa
(0,001 psi).
6.3 Xy lanh, (tùy chọn,
phụ thuộc vào cơ chế nạp mẫu của từng thiết bị), sử dụng loại kín khí, dung
tích 1 mL đến 20 mL với độ chính xác ± 1 % hoặc tốt hơn và độ chụm ± 1 % hoặc tốt
hơn.
Nếu sử dụng xy lanh để đo thể tích mẫu
thì dung tích của xy lanh không được vượt quá hai lần thể tích mẫu được nạp
vào.
6.4 Bể nước đá, tủ
lạnh, hoặc bể không khí, để làm lạnh mẫu và xy lanh đến nhiệt độ từ
0 °C đến 1 °C (từ 32 °F đến
34 °F).
6.5 Dụng cụ đo áp
suất,
có khả năng đo áp suất tại trạm địa
phương với độ chính xác bằng 0,20 kPa (0,03 psi) hoặc tốt hơn, tại cùng độ cao
tương đương mực nước biển như thiết bị trong phòng thử nghiệm.
6.5.1 Khi dụng cụ
đo áp suất không phải là áp kế thủy ngân thì phải hiệu chuẩn định kỳ (theo dẫn xuất chuẩn
quốc gia) để đảm bảo dụng cụ này vẫn đảm bảo độ chính xác quy định trong 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thuốc thử và vật
liệu
7.1 Độ tinh khiết
của thuốc thử - Sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tối thiểu bằng 99 % đối với
việc kiểm tra xác nhận tính năng thiết bị (xem Điều 11). Trừ khi có quy định
khác, tất cả các thuốc thử phải phù hợp
với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại khác có độ tinh khiết thấp
hơn, với điều kiện chắc chắn rằng các thuốc thử này có đủ độ tinh khiết,
khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.1.1 Nên sử dụng
các hóa chất trong 7.2, 7.3, 7.4, 7.7 và 7.8 (được trộn với pentan theo khối lượng)
để kiểm tra xác nhận tính năng thiết bị (xem Điều 11), trên cơ sở các nhiên liệu
chuẩn được phân tích trong chương trình nghiên cứu liên phòng vào năm 2003
(ILS) (xem Bảng 1) và năm 2014 (ILS) (xem Bảng 2). Không sử dụng nhiên liệu chuẩn
như vậy để hiệu chuẩn thiết bị. Bảng 1 và Bảng 2 chỉ ra (nhận dạng) giá trị chuẩn
được chấp nhận (ARV) và giới hạn độ không đảm bảo đo, cũng như khoảng thử nghiệm
có thể chấp nhận cho mỗi loại các nhiên liệu chuẩn được liệt kê.
Bảng 1 - Giá
trị chuẩn được chấp nhận (ARV) và khoảng thử nghiệm có thể chấp nhận đối với
các chất lỏng chuẩn được phân tích trong nghiên cứu liên phòng (ILSA)
năm 2003
Chất lỏng
chuẩn
ARV [Ptot] ± độ
không đảm bảo
(kPa)
Dung sai do
nhà sản xuất thiết bị khuyến nghị
(kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentan
112,8 ± 0,2
± 1,0
112,8 ± 1,2
(111,6 đến 114,0)
2,2 - Dimetylbutan
74,1 ± 0,2
± 1,0
74,1 ± 1,2 (72,9 đến
75,3)
2,3 - Dimetylbutan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,0
57,1 ± 1,2
(55,9 đến 58,3)
Chất lỏng
chuẩn
ARV [Ptot]
± độ không đảm bảo
(psi)
Dung sai do
nhà sản xuất thiết bị khuyến nghị
(psi)
Khoảng thử
nghiệm có thể chấp
nhận đối với nhiên liệu chuẩn [Ptot],
(psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,36 ± 0,03
± 0,14
16,36 ± 0,17 (16,19
đến 16,53)
2,2 - Dimetylbutan
10,75 ± 0,03
± 0,14
10,75 ± 0,17 (10,58
đến 10,92)
2,3 - Dimetylbutan
8,28 ± 0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,28 ± 0,17 (8,11
đến 8,45)
A Dữ liệu hỗ trợ được lưu giữ ở cơ quan chủ
quản ASTM quốc tế và có thể nhận được bằng cách yêu cầu Báo các nghiên cứu
RR:D02 -
1619.
Bảng 2 - Giá
trị chuẩn được chấp
nhận (ARV) và khoảng dung sai chấp nhận đối với các chất lỏng chuẩn được phân
tích tại nghiên cứu thử nghiệm liên phòng (ILSA) năm 2014
Chất lỏng
chuẩn
ARV [Ptot] ± độ
không đảm bảo
mở rộng
(kPa)
Độ lệch chuẩn được
xác định trong nghiên cứu thử nghiệm liên phòng với chất lỏng chuẩn
(kPa)
Khoảng dung sai có
thể chấp nhận đối với kết quả riêng lẻ trên chất lỏng chuẩn [Ptot],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cyclopentan
72,97 ± 0,21
0,58
72,97 ±
1,95 (71,02 đến 74,92)
Hỗn hợp pentan/toluen là 22,0/78,0
(theo khối lượng)
46,45 ± 0,13
0,36
46,45 ±
1,21 (45,24 đến 47,66)
Hỗn hợp pentan/toluen là 44,0/56,0
(theo khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
68,78 ± 2,10 (66,68
đến 70,88)
Hỗn hợp pentan/toluen là 68,5/31,5
(theo khối lượng)
88,58 ±
0,21
0,58
88,58 ±
1,95 (86,63 đến 90,53)
Chất lỏng
chuẩn
ARV [Ptot ± độ không
đảm bảo mở rộng
(psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(psi)
Khoảng dung
sai có thể chấp nhận đối với kết quả riêng lẻ trên chất
lỏng chuẩn [Ptot]
(psi)
Cyclopentan
10,58 ± 0,03
0,08
10,58 ± 0,28 (10,30
đến 10,86)
Hỗn hợp pentan/toluen là
22,0/78,0 (theo khối lượng)
6,74 ± 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,74 ± 0,18 (6,56
đến 6,92)
Hỗn hợp pentan/toluen là 44,0/56,0
(theo khối lượng)
9,98 ± 0,03
0,09
9,98 ± 0,30
(9,68 đến 10,28)
Hỗn hợp pentan/toluen là 68,5/31,5
(theo khối lượng)
12,85 ± 0,03
0,08
12,85 ± 0,28 (12,57
đến 13,13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Kiểm tra các chất lỏng được
báo cáo của 28 trong 29 người tham gia tập hợp dữ liệu trong ASTM D 5191 tại
nghiên cứu phòng thử
nghiệm (ILS) năm 2003 bao gồm những chất sau (với các bộ dữ liệu được xác định
trong ngoặc đơn): 2,2- dimetylbutan (18), cyclopentan (5), pentan
(2), 2,3- dimetylbutan (1), 3- metylpentan (1), và methanol (1).
7.2 Cylopentan,
(Cảnh báo:
Cyclopentan dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.3 2,2-Dimetylbutan,
(Cảnh báo:
2,2-Dimetylbutan dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.4 2,3-Dimetylbutan, (Cảnh báo:
2,3-Dimetylbutan dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.5 Metanol, (Cảnh
báo:
Metanol dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.6 2-Metylpetan,
(Cảnh báo:
2-Metylpentan dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.7 Pentan, (Cảnh
báo:
Pentan dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
7.8 Toluen, (Cảnh
báo:
Toluen dễ cháy và gây nguy hại cho sức khỏe).
8 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Độ nhạy của
các phép đo áp suất hơi phụ thuộc nhiều vào sự thất thoát do bay hơi và những
thay đổi về thành phần, vì vậy yêu cầu hết sức cẩn thận trong việc lấy mẫu và bảo
quản mẫu.
8.1.2 Lấy mẫu và mẫu
thử nghiệm theo
TCVN 6777 (ASTM D 4057), trừ trường hợp “lấy mẫu theo phương pháp choán nước” đối
với nhiên liệu có chứa oxygenat. Dùng các bình có dung tích 250 mL hoặc 1L (1 qt) để chứa
mẫu, các bình này được nạp mẫu đầy từ 70 % đến 80 %. Khuyến cáo rằng độ chụm (độ
tái lập) tốt nhất khi dùng bình có dung tích 1 L.
CHÚ THÍCH 7: Các báo cáo độ chụm hiện
nay được cung cấp từ năm 2003 tại nghiên cứu phòng thử nghiệm dùng bình thủy tinh
trong suốt có dung tích
250 mL và 1 L (1 qt) chứa mẫu. Tuy nhiên, các mẫu được chứa trong các bình có thể
tích khác nhau, theo quy định trong TCVN 6777 (ASTM D 4057), nếu nhận thấy độ
chụm bị ảnh hưởng thì
yêu
cầu sử dụng cùng độ hao hụt. Sự khác nhau trong các kết quả độ chụm thu được từ
bình dung tích
250 mL và bình dung tích
1 L được tìm thấy có ý nghĩa thống
kê. Nhưng ngược lại, không có quan sát thống kê về độ chệch được phát hiện giữa
bình dung tích 250 mL và
bình dung tích
1 L. Xem các bảng trong Điều 16, cũng như Hình 1 và Hình 2 để biết chi tiết cụ thể hơn sự khác
nhau về độ chụm như là hàm của giá trị áp suất hơi khô tương đương (DVPE) và cỡ
bình. Nhìn chung, số lượng các giá
trị độ lặp tốt hơn được xác định tại các giá trị áp suất hơi khô tương đương
(DVPE) nhỏ hơn 85 kPa
(12,3 psi) với mẫu chứa trong bình dung tích 1 L so với mẫu chứa trong bình dung tích
250 mL. Thứ hai, số lượng các giá trị độ lặp lại tốt hơn được xác định với mẫu
chứa trong bình dung tích 1 L so với
mẫu chứa trong bình dung tích
250 mL cho toàn bộ phạm vi của áp suất hơi khô tương đương (DVPE) được nêu
trong 16.1.2.
8.1.3 Để xác định
sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, hoặc các quy định kỹ thuật hoặc cả hai, thì có thể cần
chuẩn bị pha trộn thủ công tại phòng thử nghiệm hỗn hợp xăng gốc với nhiên liệu
etanol biến tính cho mục đích thử nghiệm, bao gồm áp suất hơi. Nếu cần thiết,
sau đó mẫu pha trộn thủ
công
được chuẩn bị cẩn thận theo quy trình như mô tả trong ASTM D 7717 được coi là
phù hợp với tính năng của phép thử.
Cách pha trộn thủ công này được chuẩn bị một lần sau đó được coi là tương đương
với “mẫu hoặc các
mẫu” được đề cập
từ 8.1.4 đến 8.5 của phần lấy mẫu này, cũng như phần tiếp theo của phương pháp
thử này.
Hình 1 - Đồ
thị độ chụm của DVPE (kPa) với cỡ bình chứa được xác định
tại các giá trị áp suất hơi khô tương đương (DVPE) (psi) danh nghĩa
Hình 2 - Đồ
thị độ chụm của DVPE (psi) với các cỡ bình chứa được xác định tại các giá trị áp
suất hơi khô
tương đương (DVPE) (psi) danh nghĩa.
8.1.4 Tiến hành xác
định áp suất hơi với mẫu đầu tiên được lấy ra khỏi bình chứa. Không sử dụng phần
mẫu còn lại trong bình để xác định
áp suất hơi lần thứ hai. Nếu cần xác định áp suất hơi lần thứ hai, phải lấy mẫu
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Trước khi tiến
hành thử nghiệm, cần để mẫu cách xa nguồn nhiệt. Bảo quản mẫu trong bể nước đá
hoặc trong tủ lạnh.
8.1.6 Không thử
nghiệm các mẫu lấy từ bình bị rò rỉ. Nếu phát hiện rò rỉ thì bỏ các mẫu này
và lấy mẫu mới.
8.2 Nhiệt độ lấy
mẫu
Trước khi mở bình chứa mẫu phải đặt
cả bình và mẫu trong bể nước đá hoặc trong tủ lạnh từ 0 °C đến 1 °C (từ 32 °F đến
34 °F). Đảm bảo đủ thời gian để mẫu đạt nhiệt độ này.
CHÚ THÍCH 9: Kiểm tra nhiệt
độ mẫu bằng cách đo trực tiếp nhiệt độ của chất lỏng tương đương trong bình chứa
tương tự, cũng đặt trong bể làm lạnh hoặc tủ lạnh với cùng thời gian như đối với
mẫu thử. Ngoài ra, các nghiên cứu kiểm tra nhiệt độ được thực hiện bởi các phòng
thử nghiệm xác định thời gian cần thiết tối thiểu để đạt được các yêu cầu nhiệt độ được
dẫn ra trong 8.2, dựa trên nhiệt độ nhận được của mẫu điển hình và khả
năng làm lạnh của các thiết bị bao gồm các mẫu trong nghiên cứu tại phòng thử nghiệm. Các kết quả
của nghiên cứu này sau đó được áp dụng, bổ sung thêm các mẫu để phân tích. Các phòng
thử nghiệm báo cáo thời gian tối thiểu nằm trong khoảng từ 30 min đến 45 min.
Tuy nhiên, các phòng thử
nghiệm cần lựa chọn để xác định thời gian làm lạnh tối thiểu cho hoạt động cụ
thể trong việc tiến hành nghiên cứu kiểm tra nhiệt độ theo cách riêng của họ.
8.3 Kiểm tra việc
nạp mẫu vào bình chứa
Khi mẫu đạt nhiệt độ từ 0 °C đến 1 °C, lấy bình chứa
mẫu ra khỏi bể làm lạnh hoặc tủ lạnh và lau khô bằng vật liệu hút nước. Nếu
bình không trong suốt, mở nắp ra và dùng thiết bị đo phù hợp, để đảm bảo thể
tích mẫu chiếm khoảng từ 70 % đến 80 % dung tích bình chứa (xem Chú thích 10).
Nếu mẫu được chứa trong bình thủy tinh trong suốt, dùng thiết bị đo phù hợp để
kiểm tra đảm bảo rằng thể tích mẫu chiếm từ 70 % đến 80 % dung tích bình chứa
(xem Chú thích 10).
8.3.1 Nếu bình chứa
được nạp ít hơn 70 % thể tích của dung tích bình chứa thì bỏ mẫu này.
8.3.2 Nếu thể tích
mẫu nạp vào lớn hơn 80 % dung tích bình chứa thì đổ bớt mẫu đi sao cho lượng mẫu
chiếm khoảng từ 70 % đến 80 % dung tích bình. Không lấy mẫu đã rót ra để đổ lại
vào bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Đối với bình chứa không
trong suốt, để kiểm tra thể tích mẫu trong bình bằng 70 % đến 80 % dung tích
bình có thể dùng que đo
được đánh dấu trước mức từ 70 % đến 80 % dung tích bình. Que đo được làm từ vật
liệu dễ nhận biết mức ngập ướt của mẫu trong bình sau khi rút ra khỏi mẫu. Để kiểm tra thể
tích mẫu, cho que đo vào đáy bình chứa mẫu, sao cho trước khi rút ra, que chạm vào
đáy và tạo thành góc vuông với đáy bình. Đối với các bình chứa trong
suốt, dùng thước đo hoặc so sánh với bình tương tự có đánh dấu mức từ 70 % đến 80 %.
8.4 Bão hòa không
khí của mẫu trong bình chứa
8.4.1 Bình chứa
trong suốt
Điều 8.3 không yêu cầu phải mở bình chứa mẫu để kiểm
tra xác định dung tích mẫu, nhưng vẫn cần phải tiến hành mở nhanh nắp bình rồi đóng
ngay nắp lại để mẫu trong bình trong suốt được xử lý giống như mẫu trong bình không
trong suốt
8.4.2 Khi nhiệt độ
mẫu đạt từ 0 °C đến 1 °C, lấy bình ra
khỏi bể làm lạnh hoặc tủ lạnh, lau khô bằng vật liệu hút nước, mở nắp bình
trong giây lát, chú ý không để nước lọt vào, đóng lại và lắc mạnh. Đặt bình vào
bể làm lạnh hoặc tủ lạnh ít nhất trong 2 min.
8.4.3 Lặp lại thao
tác ở 8.4.2 hai lần. Đặt mẫu trở lại vào bể làm lạnh hoặc tủ lạnh cho đến
khi bắt đầu tiến hành thử.
8.5 Kiểm tra tính
đồng nhất của mẫu
Sau khi lấy mẫu và đưa vào thiết bị để
phân tích, kiểm tra sự phân lớp của mẫu còn lại. Nếu mẫu được chứa trong bình
thủy tinh trong suốt thì
có thể quan sát
hiện tượng này trước khi chuyển mẫu. Nếu mẫu chứa trong bình không trong suốt
thì lắc (trộn) kỹ mẫu và rót ngay một phần mẫu còn lại vào bình thủy tinh
trong và quan sát sự phân lớp. Phải quan sát kỹ sự xuất hiện lớp sương mờ từ
khi tách thành hai pha rõ rệt. Sự tạo sương không được coi là cơ sở để loại bỏ
nhiên liệu. Nếu quan sát thấy lớp thứ hai thì loại bỏ phép thử và mẫu. Có thể
phân tích các mẫu có sương (xem Điều 15).
9 Chuẩn bị thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Nếu sử dụng
bơm chân không để hút chân không thì trước khi bơm mẫu, quan sát từ bộ hiển thị
thiết bị rằng áp suất khoang thử là ổn định và không vượt quá 0,1 kPa (0,01
psi). Nếu áp suất không ổn định hoặc vượt quá giá trị này, thì kiểm tra khoang
thử sạch các chất bay hơi còn lại trong khoang từ mẫu trước hoặc kiểm tra việc
hiệu chuẩn bộ chuyển đổi.
9.3 Nếu dùng xy
lanh để bơm mẫu thì làm lạnh xy lanh đến khoảng từ 0 °C đến 1,0 °C (32 °F đến
34 °F) trong tủ
lạnh
hoặc trong bể đá trước khi lấy mẫu. Tránh nhiễm nước vào xy lanh bằng cách đóng
kín đầu ra của xylanh trong suốt quá trình làm lạnh.
10 Hiệu chuẩn
10.1 Bộ chuyển đổi
áp suất
10.1.1 Tiến hành kiểm
tra hiệu chuẩn bộ chuyển đổi áp suất, như được chỉ ra trong điều kiểm tra xác
nhận tính năng thiết bị (xem Điều 11) và điều kiểm tra kiểm soát chất lượng
(xem Điều 12). Sử dụng hai điểm chuẩn là áp suất không (< 0,1 kPa) và áp suất
áp kế môi trường để hiệu chuẩn bộ chuyển đổi.
CHÚ THÍCH 11: Tần suất hiệu chuẩn bộ chuyển đổi
áp suất có
thể
thay đổi theo loại thiết bị và tần suất sử dụng. Bộ chuyển đổi áp suất được
khuyến nghị kiểm tra hiệu chuẩn ít nhất sáu tháng một lần.
10.1.2 Kết nối thiết
bị đo áp suất gage McLeod hoặc thiết bị đo áp suất chân không điện tử đã được
hiệu chuẩn với nguồn chân không và với khoang thử (Chú thích 12). Tiến hành hút
chân không khoang thử. Khi thiết bị ghi đo được áp suất chân không nhỏ hơn 0,1 kPa
(0,8 mm Hg), điều chỉnh đồng hồ (bộ) hiển thị về không hoặc kết quả đọc thực tế
của thiết bị đo áp suất chân không theo chỉ dẫn của thiết bị hoặc theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 12: Tham khảo phần phụ lục về các đầu dò chân
không (A.6.3) theo ASTM D 2892 để biết thêm chi tiết liên quan đến việc hiệu
chuẩn thiết bị đo áp suất
chân không điện tử và bảo dưỡng
đúng thiết bị
đo áp suất McLeod.
10.1.3 Mở khoang thử của thiết bị
đến áp suất khí quyển và quan sát giá trị áp suất tương ứng của bộ chuyển đổi. Đảm bảo
rằng thiết bị được cài đặt để hiển thị áp suất tổng và không phải là giá trị được
tính toán hoặc giá trị được hiệu chính. So sánh giá trị áp suất này với giá trị
áp suất thu được từ thiết bị đo áp suất như chuẩn đối chứng áp suất. Nếu các
đơn vị áp suất (ví dụ: kPa, mmHg, mbar, v.v..) khác nhau giữa các thiết bị đo áp suất và
bộ hiển thị thiết bị đo áp suất hơi thì sử dụng hệ số chuyển đổi phù hợp để
chuyển đổi các giá trị áp suất có cùng đơn vị đo, như vậy có thể so sánh trực
tiếp các giá trị áp suất. Thiết bị đo áp suất ở trạm địa phương có cùng độ cao
như thiết bị trong phòng thử nghiệm tại thời điểm so sánh áp suất. (Cảnh báo -
Nhiều áp kế hộp dùng ở trạm quan trắc thời tiết và sân bay được hiệu chính trước
để đưa ra số đọc mực nước biển thì không dùng để hiệu chuẩn thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Lặp lại
10.1.2 và 10.1.3 cho đến khi số đọc áp suất mức “không” và số đọc áp suất áp kế
là chính xác không phải điều chỉnh thêm.
10.2 Nhiệt kế
Ít nhất sáu tháng một lần tiến hành kiểm tra
việc hiệu chuẩn nhiệt kế điện trở platin dùng để theo dõi nhiệt độ của khoang
thử theo nhiệt kế dẫn xuất chuẩn quốc gia, như một trong những dẫn xuất từ Viện
Đo lường quốc gia (VMI).
11 Kiểm tra xác nhận
tính năng của thiết bị
11.1 Sau khi hiệu
chuẩn, kiểm tra xác nhận tính năng của thiết bị như là một phép kiểm tra độc lập
dựa theo hiệu chuẩn thiết bị mỗi ngày trong khi sử dụng. Đối với các hợp chất
tinh khiết (xem 7.1) và hỗn hợp được chuẩn bị từ các hợp chất tinh khiết, các mẫu
thử pha trộn có thể được lấy từ cùng bình chứa quá thời gian, miễn là mẫu thử
được bão hòa không khí theo quy trình quy định trong 8.4. Không dùng lại các mẫu
thử đã qua sử dụng toàn bộ hoặc một phần. Bảng 1 và Bảng 2 đưa ra giá trị chuẩn
chấp nhận (ARV) và giới hạn độ không đảm bảo đo (ít nhất là 95 % khoảng tin cậy),
của chất lỏng chuẩn thử nghiệm
tại nghiên cứu thử nghiệm liên phòng (ILS) năm 2003 và năm 2014, trên cơ sở áp
suất hơi tổng (Ptot) đo được. Các thông tin từ năm 2003 và năm 2014
trong nghiên cứu liên phòng được dùng để thiết lập thử nghiệm được
chấp nhận hoặc dải dung sai cho các nhiên liệu chuẩn dùng để kiểm tra xác nhận
tính năng của thiết bị.
CHÚ THÍCH 13: Nghiên cứu liên phòng (ILS) vào năm
2003, một nghiên cứu được thực hiện để xác định ảnh hưởng của (%) dung tích chất
lỏng chuẩn trong bình chứa dung tích
250 ml, đã cung cấp cho những
người tham gia về độ chụm và độ chệch thông qua việc thử nghiệm lặp lại từ cùng
bình chứa như
nhau. Dữ liệu quan
sát thống kê cho thấy không có ảnh hưởng về độ chụm và độ chệch đối với 3 đến 4
chất lỏng chuẩn. Đối
với các vật liệu có giá trị áp suất hơi khô tương đương (DVPE) lớn hơn 100 kPa,
như là pentan thì độ chụm trở nên tồi tệ hơn khi giảm bớt thể tích chất lỏng
trong bình. Khuyến
cáo, nếu sử dụng pentan thì % dung tích trong bình chứa phải ≥ 50 %.
11.2 Các giá trị
thu được nằm trong thử nghiệm hoặc
khoảng dung sai được chấp nhận ở Bảng 1 và Bảng 2 được chỉ ra rằng thiết bị được thực hiện
ở mức độ chấp
nhận được theo tiêu chuẩn này. Nếu các giá trị thu được nằm ngoài bảng dung
sai hoặc thử nghiệm được chấp nhận thì cần kiểm tra chất lượng sự tinh
khiết của các hợp chất hoặc kiểm tra lại việc hiệu chuẩn thiết bị (xem Điều
10).
12 Kiểm tra kiểm
soát chất lượng
12.1 Sau khi kiểm
tra thiết bị thực hiện đúng cách, mẫu kiểm soát chất lượng (QC) được sử dụng phải
là đại diện của các mẫu nhiên liệu thường xuyên được thử tại phòng thử nghiệm để
khẳng định rằng thiết bị được kiểm soát thống kê theo hướng dẫn đưa ra trong
ASTM D 6299.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Các mẫu kiểm
soát chất lượng (QC) được bảo quản trong điều kiện môi trường phù hợp, không bị
suy giảm (phân hủy) mẫu khi bảo quản thời gian dài. Phụ lục B đưa ra gợi ý và
hướng dẫn đối với việc chuẩn bị bảo quản các mẫu kiểm soát chất lượng (QC)
dùng trong thử nghiệm.
13 Cách tiến hành
13.1 Lấy mẫu từ bể
làm lạnh hoặc tủ lạnh, lau khô bên ngoài bình chứa bằng vật liệu hút nước, mở nắp,
cho ống bơm hoặc xy lanh đã làm lạnh vào (xem 9.3). Lấy một lượng mẫu không bọt
vào ống bơm hoặc xy lanh kín khí, đưa ngay mẫu thử này vào khoang thử càng
nhanh càng tốt. Tổng thời gian mở bình chứa đã làm lạnh và bơm mẫu vào khoang
thử không được quá 1 min.
13.2 Phải theo hướng
dẫn của nhà sản xuất khi bơm mẫu vào khoang thử cũng như vận hành thiết bị để
thu được kết quả áp suất hơi của mẫu.
13.3 Đặt thiết bị
đọc kết quả tổng áp suất hơi. Nếu thiết bị có khả năng tính giá trị áp
suất hơi khô tương đương thì chỉ dùng các thông số trong 14.2.
14 Tính kết quả
14.1 Ghi lại số đọc
tổng áp suất hơi từ thiết bị chính xác đến 0,1 kPa (0,01 psi). Đối với các
thiết bị không ghi tự động giá trị áp suất ổn định, thì sau mỗi phút ghi bằng
tay số đọc áp suất chính xác đến 0,1 kPa. Khi ba số đọc liên tiếp cùng nằm
trong phạm vi 0,1 kPa, ghi lại kết quả có độ chính xác đến 0,1 kPa (0,01 psi).
14.2 Sử dụng công
thức 1 để tính áp suất hơi khô tương đương (DVPE). Đảm bảo số đọc của thiết bị sử
dụng công thức này tương ứng với áp suất tổng và không hiệu chính bằng hệ số hiệu
chính được lập trình tự động:
DVPE, kPa (psi) = (0,965 X) - A
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X là áp suất hơi tổng
đo được, tính bằng kPa (psi) và;
A là bằng 3,78 kPa (
hoặc 0,548 psi);
CHÚ THÍCH 14: Công thức hiệu chính
được rút ra từ các kết quả của chương
trình hợp tác nghiên cứu liên phòng thử nghiệm năm 1988 và được khẳng định vào năm
1991.
14.3 Thiết bị có thể tính tự
động theo công thức 1. Nếu như vậy khi tính toán không cần hiệu chính nữa.
15 Báo cáo kết quả
15.1 Báo cáo kết
quả giá trị áp suất hơi khô tương đương (DVPE) chính xác đến 0,1 kPa (0,01 psi) không
cần nêu nhiệt độ và dung tích bình chứa (250 mL hoặc 1 L) trong kết quả nhận được.
15.2 Nếu quan sát
thấy mẫu bị sương mờ như nêu ở 8.5, báo cáo kết quả theo 15.1, kèm chữ “H”.
CHÚ THÍCH 15: Độ chụm và độ chệch chưa
được xác định đối với mẫu có sương mờ, vì các loại mẫu này chưa được đưa vào chương
trình nghiên cứu thử
nghiệm
liên phòng.
CHÚ THÍCH 16: Kèm chữ “H” như ở 15.2 để
thông báo với người nhận kết quả rằng mẫu phân tích bị sương mờ. Trong trường hợp
phòng thử nghiệm có hệ thống máy
tính mà không có khả năng báo cáo kết quả gồm chữ theo quy định ở 15.2, thì cho phép báo
cáo kết quả theo 15.1, kèm chú thích ghi rõ mẫu phân tích có sương mờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1 Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này được phát
triển vào năm 2003 trong chương trình hợp tác thử nghiệm liên phòng. Xem Điều
A.1 và A.3 để biết thêm thông tin liên quan đến số lượng, bản chất của các loại
mẫu và đánh giá thiết bị.
16.1.1 Độ lặp lại
Chêch lệch giữa các kết quả thử kép do
các thí nghiệm viên có cùng năng lực
hoặc năng lực khác nhau tiến hành trên cùng thiết bị, dưới các điều kiện thử nghiệm không
đổi, trên cùng mẫu thử được lấy ra từ bình chứa dung tích 250 mL hoặc bình chứa dung tích 1
L, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử
này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị trong khoảng áp suất
hơi khô tương đương (DVPE) từ 17,5 kPa đến 102,5 kPa
(2,5 psi đến 14,9 psi).
Dung tích
bình chứa
250 mL
1 L
Độ lặp lại
(r)
1,47 kPa
(0,21 psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
DVPE
các giá trị được tính theo công thức
1, tính bằng kPa (psi) và;
B
bằng 160 kPa (23,2 psi);
16.1.2 Độ tái lập
Sự chêch lệch giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai
phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử được lấy ra từ bình chứa dung
tích 250 mL hoặc bình chứa dung tích 1 L, trong một thời gian dài, với thao tác
bình thường
và
chính
xác
của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị
trong khoảng áp suất hơi khô tương đương (DVPE) từ 17,5 kPa đến 102,5 kPa (2,5
psi đến 14,9 psi).
Dung tích bình chứa
250 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập (R)
2,75 kPa (0,40 psi)
0,01014 (DVPE + B)
trong đó
DVPE
các giá trị được tính theo công thức 1,
tính bằng kPa (psi) và;
B
bằng 160 kPa (23,2 psi);
16.1.3 Xem Bảng 3 và
Hình 1, Hình 2 tóm tắt xác định các giá trị độ chụm đối với các giá trị áp suất
hơi khô tương đương (DVPE) danh nghĩa tính bằng kPa (psi) từ 16.1.1 và 16.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Độ chệch
tương đối
- Quan sát độ chệch đáng kể tương đối về mặt thống kê trong chương trình hợp
tác thử nghiệm liên phòng năm 1991 giữa kết quả áp suất hơi tổng thu được khi sử
dụng phương pháp này và kết quả áp suất hơi khô thu được khi áp dụng quy trình
A nêu trong TCVN 7023 (ASTM D 4953). Hiệu chính độ chệch theo công thức 1, mà
công thức này dùng để tính giá trị DVPE từ áp suất tổng. Thứ hai, nghiên cứu thử
nghiệm liên phòng năm 2003, không có dữ liệu quan sát độ chệch được phát hiện
giữa các kết quả thu được trong bình dung tích 250 mL và bình dung tích 1 L.
Bảng 3 - Các
giá trị độ lặp lại và độ tái lặp đối với các giá trị áp suất hơi khô tương
đương (DVPE) danh nghĩa được xác định theo phương pháp TCVN 11588 (ASTM D 5191)
DVPE
kPa
Bình chứa
dung tích
250 mL
Bình chứa
dung tích
1 L
DVPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa
dung tích
250 mL
Bình chứa
dung tích
1 L
r (kPa)
R (kPa)
r (kPa)
R (kPa)
r (psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r (psi)
R
20,0
1,47
2,75
1,08
1,83
2,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,26
25,0
1,47
2,75
1,11
1,88
3,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,27
30,0
1,47
2,75
1,14
1,93
3,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,27
35,0
1,47
2,75
1,17
1,98
4,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,28
40,0
1,47
2,75
1,20
2,03
4,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,28
45,0
1,47
2,75
1,23
2,08
5,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,29
50,0
1,47
2,75
1,26
2,13
5,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,29
55,0
1,47
2,75
1,29
2,18
6,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,30
60,0
1,47
2,75
1,32
2,23
6,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,30
65,0
1,47
2,75
1,35
2,28
7,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,31
70,0
1,47
2,75
1,38
2,33
7,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,31
75,0
1,47
2,75
1,41
2,38
8,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,32
80,0
1,47
2,75
1,44
2,43
8,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,32
85,0
1,47
2,75
1,47
2,48
9,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,33
90,0
1,47
2,75
1,50
2,54
9,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,33
95,0
1,47
2,75
1,53
2,59
10,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,34
100,0
1,47
2,75
1,56
2,64
10,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,34
11,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,35
11,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,35
12,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,36
12,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,36
13,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,37
13,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,37
14,00
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,38
14,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,38
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin liên quan đến nghiên cứu thử nghiệm
liên phòng năm 2003 được phân tích theo phương pháp ASTM D 5191 và ASTM D 6378
A.1 Mẫu
Những người tham gia nghiên cứu đã
phân tích sắp xếp ngẫu nhiên tập hợp mẫu bao gồm hai bộ gốc và bản sao từ cùng
bình chứa hỗn hợp 20 loại hydrocacbon và hydrocacbon - oxygenat chứa trong bình
thủy tinh trong dung tích 250 mL và dung tích 1 L (đó là, 20 mẫu x 2 bản x 2 loại
dung tích bình x 2 bản
sao/dung tích bình = 160 phân
tích/ bộ dữ liệu), có 20 loại mẫu
bao gồm 6 mẫu xăng thường (pha và không pha etanol), 5 mẫu xăng Reformulat
(RFG) có chứa MTBE hoặc
là etanol, 6 mẫu xăng CARB (2 mẫu không chứa oxygenat, 2 mẫu có chứa MTBE và 2
mẫu chứa etanol), 1 mẫu khí, 1 mẫu nhiên liệu phản lực JP4 và 1 mẫu condensat.
Tổng áp suất hơi của các mẫu (xem Công thức 1) nằm trong khoảng từ 22 kPa đến
110 kPa (3,2 psi đến 16,0 psi), tương ứng với áp suất hơi khô tương đương
(DVPE) nằm trong khoảng từ 17,5 kPa đến 102,5 kPa (2,5 psi đến 14,9 psi).
A.2 Nhiên liệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Đánh giá tập
hợp dữ liệu và
các loại thiết bị theo phương pháp ASTM D 5191
Có tổng 29 bộ dữ liệu nhận được từ 27
phòng thử nghiệm để phân tích mẫu theo phương pháp ASTM D 5191, sử dụng một hoặc
nhiều hơn 4 loại thiết bị sau (với số lượng các bộ dữ liệu được kiểm tra theo
vendor hoặc model hoặc cả
hai
đưa ra trong ngoặc đơn): Grabner VP (9), Grabner VPS (8), Herzog HVP970 và MP970
(6), và Setavap Tester và Analyzer (6).
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Đề xuất và hướng dẫn việc chuẩn bị, bảo quản
các mẫu kiểm soát chất lượng dùng trong thử nghiệm này
B.1 Một cách tiếp
cận được đề xuất trong việc chuẩn bị mẫu cho mục đích kiểm soát chất lượng (QC)
bằng cách dùng sản phẩm dầu mỏ lỏng dễ bay hơi như xăng để nhận được nguồn cung
cấp mẫu với số lượng lớn đồng nhất (ví dụ: ≥ 20 L) trong kích cỡ phù hợp và
đóng kín bình khi đã nạp đầy từ 70 % đến 80 % dung tích bình chứa, các loại mẫu
đại diện được đo trong khoảng thời gian mong muốn (ví dụ, lựa chọn xăng cấp mùa
hè hoặc xăng cấp mùa đông thì phụ thuộc vào áp suất hơi theo từng mùa). Nguồn
cung cấp với số lượng lớn nên được giữ ở nơi lạnh, như là “phòng lạnh” duy trì ở nhiệt độ từ
0 °C đến 1,0 °C. Một phần
nguồn cung với số lượng lớn có thể
được chuyển vào bình chứa nhỏ hơn đã được làm lạnh trước với tổng thể tích
không nhỏ hơn 50 mL và không lớn hơn bình chứa dung tích 1 L đã được nạp đầy từ
70 % đến 80 % dung tích bình và được bảo quản trong “phòng lạnh”
hoặc tủ lạnh cho tới
khi cần phân tích hoặc được chuyển từ bình chứa lớn ngay trước khi phân tích.
B.2 Một cách tiếp
cận khác là các mẫu thử được giữ lại trước khi xử lý là một kỹ thuật để đánh
giá độ chụm bằng cách so sánh các kết quả thu được trên mẫu phân tích ban đầu với
kết quả thu được trên mẫu chứa lưu lại cùng loại vật liệu. Cách tiếp cận này
thuận lợi đối với phòng thử nghiệm mà không có nguồn cung cấp với số lượng lớn
mẫu nhất định, nhưng cần giữ lại mẫu ban đầu họ thử nghiệm với một khoảng thời
gian cụ thể trước khi đổ bỏ. Các gợi ý là để kiểm tra các mẫu lưu về việc đổ bỏ chúng
(có nghĩa là
các
mẫu lưu đã đạt được yêu cầu của nó về khoảng thời gian lưu giữ) và sự khác nhau
giữa đồ thị của các kết quả từ phân tích xác nhận gốc và các kết quả lưu lại
(được tính bằng phép đo đầu tiên trừ đi phép đo cuối) bằng cách sử dụng đồ thị
riêng (l-Chart), khoảng dịch chuyển (MR) và tùy chọn các đồ thị kiểm soát khối
lượng dịch chuyển trung bình theo hàm số mũ (EWMA) như được chỉ ra trong ASTM D
6299. Các đồ thị kiểm soát riêng biệt được duy trì cho các cấp sản phẩm
mà ý nghĩa của sự khác nhau là áp suất hơi (ví dụ, xăng cấp mùa hè so với xăng
cấp mùa đông).
B.3 Sự khác nhau
về các giá trị trung bình của đồ thị riêng lẻ dự kiến là bằng không. Một trong
số tín hiệu kiểm soát (đồ thị riêng biệt hoặc khối lượng dịch chuyển trung bình
theo hàm số mũ (EWMA)) đại diện của tín hiệu tiềm ẩn cho một trong hai thay đổi
các phương pháp thử nghiệm được xác định bởi vị trí, hoặc là thay đổi
trong mối quan hệ giữa mẫu lưu và mẫu gốc. Cả hai nguyên nhân chính thì xu hướng
cao nghiêng về vị trí. Cách tiếp cận này có lợi ích bổ sung của việc theo dõi
liên tục tích hợp duy trì
hệ
thống trong việc bổ sung đánh giá vị trí độ chụm của phương pháp thử.