Cấu tử
|
Số nguyên tử
cacbon
|
Khối lượng
phân tử
|
Hệ số đáp ứng
lý thuyết
(RRFlý thuyết)
|
Toluen
|
7
|
92,13
|
1,075
|
Tetralin
|
10
|
132,2
|
1,070
|
Naphtalen
|
10
|
128,2
|
1,104
|
8.2.4 Kiểm tra độ
tuyến tính của detector
8.2.4.1 Quy trình
sau đây được cho là hữu ích đối với việc kiểm tra xác nhận độ tuyến tính của
detector, cần lưu ý rằng nồng độ các chất thơm ít nhất là phải bao trùm các mẫu
được phân tích. Tuy nhiên, kích thước pic của hexadecan (n-C16) pha loãng
có xu hướng vượt quá phạm vi tuyến tính của detector ion hóa ngọn lửa
(FID). Nếu điều này xảy ra, phép thử độ chính xác detector (xem 8.2.3) cho biết
một dấu hiệu về tính năng tuyến tính.
8.2.4.2 Chọn nhiên liệu
động cơ điêzen hoặc nhiên liệu tuốc bin hàng không có hàm lượng chất thơm bằng
hoặc lớn hơn nồng độ lớn nhất được phân tích. Chuẩn bị chính xác hai hỗn hợp
theo tỷ lệ khối lượng của nhiên liệu này trong n-C16.
Tỷ lệ khối lượng pha loãng thông thường
của nhiên liệu và hexadecan (n-C16) là 1:1 và 1:3.
8.2.4.3 Phân tích
nhiên liệu và hai hỗn hợp pha loãng theo quy trình trong Điều 9. Xác định khối
lượng % chất thơm có mặt trong nhiên liệu không pha (nguyên chất) và trong từng
hỗn hợp pha loãng theo quy định trong Điều 10.
8.2.4.4 Tính nồng độ
chất thơm dự kiến trong hai hỗn hợp pha loãng theo công thức sau:
Trong đó
A là khối lượng chất
thơm trong nhiên liệu ban đầu (gốc), tính bằng % khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là khối lượng hexadecan trong
dung dịch pha loãng; và
D là khối lượng nhiên
liệu điêzen ban đầu trong dung dịch pha loãng.
8.2.4.5 So sánh kết quả đo
được đối với phần trăm khối lượng chất thơm có trong hai hỗn hợp pha loãng với
kết quả chất thơm dự kiến
tương ứng. Các giá trị này cần nằm trong giới hạn độ lặp lại trong 13.1.1. Nếu
không đạt được thì cần điều chỉnh vị trí bộ tiết chế, hoặc lưu lượng khí
detector ion hóa ngọn lửa (FID), làm sạch detector ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc
giảm thể tích bơm mẫu.
9 Cách tiến hành
9.1 Khi phân
tích mẫu, sử dụng các điều kiện tương tự như trong Điều 8. Ghi lại dữ liệu sắc
ký đồ, chỉ dừng ghi khi mẫu đã hoàn toàn được rửa giải ra khỏi cột. Việc này được
theo dõi tại điểm cuối của phép thử, bởi tín hiệu detector quay trở lại đường nền
và giữ nguyên ở
đó.
Nhìn chung điều này sẽ xảy ra sau khi rửa giải các chất thơm ba vòng.
9.2 Tích phân tổng
diện tích pic sắc ký từ khi bắt đầu xuất hiện pic đầu tiên cho đến khi trở lại đường nền
ở cuối sắc ký đồ (xem Hình 1).
9.2.1 Sắc ký đồ bao
gồm một pic của các chất không chứa vòng thơm và một hoặc nhiều pic của các chất
thơm.
Hình 1 - Sắc
ký đồ điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.2 Tất cả các diện
tích tích phân rửa giải sau đáy của phần lõm nhưng trước thời gian tương ứng bắt
đầu xuất hiện pic của cấu tử napthalen (phần không chứa đỉnh) (được xác định
trong phép phân tích hỗn hợp kiểm tra tính năng), được gán (chỉ định) cho các
chất thơm đơn nhân. Lấy tổng diện tích để xác định diện tích từng vùng trong sắc
ký đồ.
9.2.1.3 Tất cả diện
tích tích phân thực hiện sau thời gian bắt đầu xuất hiện pic của cấu tử
naphthalen qua điểm cuối đường nền được quy cho các hydrocacbon thơm đa nhân. Lấy
tổng diện tích
để xác định diện
tích từng vùng trong sắc ký đồ.
10 Tính kết quả
10.1 Xác định % khối
lượng các chất thơm đơn nhân, các hydrocacbon thơm đa nhân, và tổng hàm lượng
chất thơm tính theo công thức sau:
(7)
(8)
%A = %M
+ %P (9)
trong đó
% M là % khối lượng các chất
thơm đơn nhân có trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% A là % khối lượng tổng các chất
thơm có trong mẫu;
AM là diện tích các chất
thơm đơn nhân có trong mẫu;
AN là diện tích các chất
không chứa vòng thơm có
trong
mẫu; và
AP là diện tích các hydrocacbon
thơm đa nhân có trong mẫu.
11 Xác định độ chính
xác và độ chụm
11.1 Đánh giá thường
xuyên độ chụm và độ chính xác của hệ thống phân tích như sau:
11.1.1 Độ chính xác
- Hàng tháng phân tích chuẩn kiểm tra như mô tả trong Điều 9. Các kết quả thu
được đối với tổng chất thơm và chất thơm đa nhân được thỏa thuận trong phạm vi
các giá trị chuẩn chấp nhận.
Ngoài ra, các mẫu trao đổi được luân chuyển là phần của chương trình liên phòng
có thể được sử dụng như được mô tả trong Điều 6 của ASTM D 6299 về vật liệu chuẩn.
Trong trường hợp này, các kết quả phân tích thu được không vượt quá giới hạn độ
tái lập đưa ra trong Bảng 2 và Bảng 3. Khi không thể đạt được các điều kiện đã dẫn ra thì phải
hiệu chỉnh và đánh giá độ chính xác, trước khi phân tích các mẫu.
Bảng 2 - Xác
định độ chụm - Tổng các chất thơm
Tổng các chất
thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
% khối lượng
Độ tái lập
% khối lượng
1
0,2
0,8
5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,3
1,3
15
0,3
1,4
20
0,3
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
1,6
35
0,4
1,7
50
0,4
1,8
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Bảng 3 - Xác
định độ chụm - Các chất thơm đa nhân
Các chất
thơm đa nhân
% khối lượng
Độ lặp lại
% khối lượng
Độ tái lập
% khối lượng
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
1
0,2
0,5
2
0,2
0,6
3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,2
1,0
10
0,5
5,6
15
0,5
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
8,9
50
0,6
12,5
11.1.2 Độ chụm - Tối
thiểu ít nhất một lần trong khoảng 24 h, khi thực hiện phép thử, phải phân tích
liên tiếp hai lần lặp lại đối với một mẫu điển hình được chọn như mẫu kiểm soát
chất lượng (QC) được mô tả trong Điều 6 của ASTM D 6299 về các vật liệu chuẩn.
Mẫu được thực
hiện theo quy trình trong Điều 9. Các kết quả không vượt quá các giá trị độ lặp
lại được mô tả trong 13.1.1. Nếu độ chụm không đạt thì phải hiệu chỉnh và đánh
giá lại độ chụm. Ghi và giữ lại kết quả phân tích mẫu quá thời gian có thể được sử
dụng để xác định độ chụm nếu hệ thống phân tích dưới sự kiểm soát thống kê như
mô tả trong Phụ lục A các công cụ thống kê để kiểm soát chất lượng theo ASTM D
6299.
12 Báo cáo kết quả
12.1 Báo cáo kết
quả phần trăm khối lượng của các chất thơm đơn nhân, các hydrocacbon
thơm đa nhân và tổng các chất
thơm chính xác đến 0,1 %.
13 Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao
tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi
trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng 2 và Bảng 3).
Độ lặp lại
=0,16 (X)0,23 Tổng
phần trăm khối lượng các chất thơm.
= 0,16 (X)0,16 Phần trăm
khối lượng các chất thơm đa nhân, trong đó X phải nhỏ hơn 5 %
khối lượng.
= 0,36 (X)0,13 Phần
trăm khối lượng các chất thơm đa nhân, trong đó X phải lớn hơn 10 % khối lượng.
13.1.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc
ở trong những phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng
2 và Bảng 3).
Độ tái lập
= 0,75 (X)0,23 Tổng
phần trăm khối lượng các chất thơm.
= 0,47 (X)0,45 Phần
trăm khối lượng các chất
thơm đa nhân, trong đó X phải nhỏ hơn 5 % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Độ chệch - Các vật liệu
chuẩn trong
phương pháp thử này, chúng có thể được sử dụng như một phép đo về độ chệch của
phương pháp thử và đang được xây dựng.