ASTM D 2887-16
|
TCVN 11585:2016
|
Phụ lục X1 (tham khảo)
|
Phụ lục A (tham khảo)
|
X1.1
|
A.1
|
X1.2
|
A.2
|
X1.3
|
A.3
|
Hình X1.1
|
Hình A.1
|
Bảng X1.1
|
Bảng A.1
|
Bảng X1.2
|
Bảng A.2
|
Bảng X1.3
|
Bảng A.3
|
Phụ lục X2 (tham khảo)
|
Phụ lục B (tham khảo)
|
X2.1
|
B.1
|
X2.2
|
B.2
|
X2.3
|
B.3
|
Phụ lục X3 (tham khảo)
|
Phụ lục C (tham khảo)
|
X3.1
X3.2
X3.3
Bảng X3.1
Phụ lục X4 (tham khảo)
X4.1
|
C.1
C.2
C.3
Bảng C.1
Phụ lục D (tham khảo)
D.1
|
X4.2
|
D.2
|
X4.3
|
D.3
|
X4.4
|
D.4
|
X4.5
|
D.5
|
X4.6
|
D.6
|
Bảng X4.1
|
Bảng D.1
|
Bảng X4.2
|
Bảng D.2
|
Phụ lục X5 (tham khảo)
|
Phụ lục E (tham khảo)
|
X5.1
|
E.1
|
X5.2
|
E.2
|
X5.3
|
E.3
|
X5.4
|
E.4
|
X5.5
|
E.5
|
Bảng X5.1
|
Bảng E.1
|
Bảng X5.2
|
Bảng E.2
|
ASTM D 2887-16
|
TCVN 11585:2016
|
Bảng X5.3
Bảng X5.4
|
Bảng E.3
Bảng E.4
|
Bảng X5.5
Bảng X5.6
Bảng X5.7
Hình X5.1
|
Bảng E.5
Bảng E.6
Bảng E.7
Hình E.1
|
Hình X5.2
|
Hình E.2
|
Hình X5.3
|
Hình E.3
|
Hình X5.4
|
Hình E.4
|
Hình X5.5
|
Hình E.5
|
Hình X5.6
|
Hình E.6
|
Hình X5.7
|
Hình E.7
|
Hình X5.8
|
Hình E.8
|
Phụ lục X6 (tham khảo)
|
Phụ lục F (tham khảo)
|
X6.1
|
F.1
|
Bảng X6.1
Phụ lục X7 (tham khảo)
|
Bảng F.1
Phụ lục G (tham khảo)
|
X7.1
|
G.1
|
X7.2
|
G.2
|
X7.3
|
G.3
|
X7.4
|
G.4
|
SẢN PHẨM DẦU
MỎ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỔ DẢI SÔI CỦA PHÂN ĐOẠN DẦU MỎ BẰNG SẮC KÝ
KHÍ
Standard test method for
boiling range distribution of petroleum fractions by gas chromatography
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của sản phẩm dầu mỏ. Tiêu
chuẩn này áp dụng đối với sản phẩm dầu mỏ và phân đoạn dầu mỏ có điểm sôi
cuối đo được tại áp suất khí quyển theo phương pháp thử này là 538 oC
(1000 oF) hoặc thấp hơn. Phương pháp này giới hạn đối với các mẫu có
dải sôi lớn hơn 55,5 oC (100 oF) và có áp suất hơi đủ thấp
để có thể lấy mẫu được ở
nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH 1: Vì dải sôi khác
nhau giữa hai nhiệt độ, chỉ sử dụng hằng số 1,8 oF/oC để
chuyển đổi dải nhiệt độ từ hệ đơn vị này sang hệ đơn vị khác.
1.1.1 Quy trình A
(từ Điều 6 đến Điều 14)
Cho phép lựa chọn nhiều loại cột và điều
kiện phân tích, ví dụ có thể sử dụng cột nhồi và cột mao quản cũng như có thể sử
dụng detector dẫn nhiệt bổ sung cho detector ion hóa ngọn lửa. Thời gian phân
tích dao động từ 14 min đến 60 min.
1.1.2 Quy trình B
(từ Điều 15 đến Điều 23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Phương pháp
này không sử dụng để phân tích các mẫu xăng hoặc thành phần của xăng. Các loại
mẫu này phải được phân tích bằng
phương pháp ASTM D 7096.
1.3 Các giá trị
tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Giá trị inch-pound trong ngoặc chỉ là giá trị tham khảo.
1.4 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi
đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2698 (ASTM D 86) Sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7988 (ASTM D 1160), Sản phẩm dầu
mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất giảm.
ASTM D 2892, Test method for
distillation of crude petroleum (15 - Theoretical plate column) [Phương pháp
chưng cất dầu thô (15- Đĩa lý thuyết)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6708, Practice for
statistical assessment and improvement of expected agreement between two test
methods that purport to measure the same property of a material (Phương pháp
đánh giá thống kê và cải tiến sự hòa hợp giữa hai phương pháp nhằm mục
đích đo cùng một đặc tính của vật liệu).
ASTM D 7096, Test method for
boiling range distribution of gasoline by wide-bore capillary gas
chromatography (Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của xăng bằng sắc ký
khí mao quản lỗ rộng).
ASTM D 7169, Test method for
boiling point distribution of samples with residues such as crude oils and
atmospheric and vacuum residues by high temperature gas chromatography (Phương
pháp xác định điểm sôi các mẫu cặn như dầu thô, cặn khi chưng cất khi quyển và
cặn khi chưng cất chân không bằng sắc ký khí nhiệt độ cao).
ASTM E 260, Practice for packed
column gas chromatography (Thực hành phương pháp sắc ký cột nhồi).
ASTM E 355, Practice for gas
chromatography terms and relationships (Phương pháp sắc ký - Thuật ngữ và các từ
liên quan).
ASTM E 516, Practice for testing
thermal conductivity detectors used in gas chromatography (Hướng dẫn sử dụng
các detector dẫn nhiệt trong sắc ký khí).
ASTM E 594, Practice for testing
flame ionization detectors used in gas or supercritical fluid chromatography
(Hướng dẫn sử dụng các detector ion hóa ngọn lửa trong sắc ký khi hoặc sắc ký lỏng
siêu tới hạn).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Định nghĩa
các thuật ngữ riêng của tiêu chuẩn này
3.2.1
Lát cắt diện tích (area slice)
Vùng diện tích thu được từ việc tích
phân tín hiệu detector của sắc ký được ghi trong khoảng thời gian lưu quy định. Ở chế
độ lát cắt diện tích (xem 6.3.2), các thông số phát hiện pic bị bỏ qua và tích
phân tín hiệu detector được ghi là những lát cắt diện tích của các khoảng liên
tục trong quãng thời gian cố định.
3.2.2
Lát cắt diện tích hiệu chính (corrected
area slice)
Lát cắt diện tích được hiệu chính để
bù đường nền, bằng cách trừ đi lát cắt diện tích chính xác tương đương với lát
cắt được bù của kết quả phân tích mẫu trắng (không chứa mẫu thử) được ghi lại
trước đó.
3.2.3
Diện tích hiệu chính tích luỹ (cumulative
corrected area)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4
Điểm sôi cuối (FBP) (final
boiling point)
Nhiệt độ (tương ứng với thời gian lưu)
mà tại đó nhận được số đếm diện tích hiệu chính tích lũy bằng 99,5 % của tổng
diện tích mẫu trong sắc ký đồ.
3.2.5
Điểm sôi đầu (IBP) (initial
boiling point)
Nhiệt độ (tương ứng với thời gian lưu)
mà tại đó nhận được số đếm diện
tích hiệu chính tích lũy bằng 0,5 % của tổng diện tích mẫu trong sắc ký đồ.
3.2.6
Tốc độ cắt lát (slice rate)
Khoảng thời gian cần để tích phân sự
đáp ứng detector sắc ký (analog) liên tục trong suốt quá trình phân tích. Tốc độ
cắt lát được tính bằng Hz (ví dụ, tích phân/s hoặc các lát cắt/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt lát (slice time)
Thời gian ứng với kết thúc
của mỗi lát cắt diện tích tiếp giáp. Thời gian cắt lát bằng với số lát cắt chia
cho tốc độ cắt lát.
3.2.8
Tổng diện tích mẫu (total
sample area)
Diện tích hiệu chính tích lũy, từ điểm
diện tích bắt đầu đến điểm diện tích cuối cùng, nơi mà tín hiệu sắc ký được xem
là quay trở lại đường nền sau khi việc rửa giải hoàn tất.
3.3 Các từ viết
tắt
3.3.1 Viết tắt phổ
biến của các hợp chất hydrocacbon là để chỉ số lượng nguyên tử carbon trong hợp
chất. Tiền tố được sử dụng để chỉ ra dạng mạch carbon, và hậu tố viết nhỏ ở dưới
biểu thị số lượng các nguyên tử carbon (ví dụ, normal decan = n-C10;
isotetradecan = i-C14).
4 Tóm tắt phương
pháp
4.1 Xác định sự phân bố
dải sôi theo phương pháp chưng cất được mô phỏng bằng sử dụng sắc ký khí. Cột sắc ký
khí mao quản hoặc sắc ký khí cột nhồi không phân cực được sử dụng để rửa giải
các cấu tử hydrocacbon trong mẫu theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Nhiệt độ cột
được nâng lên với một tốc độ tuyến tính tái lập và diện tích của sắc ký đồ được
ghi lại trong suốt quá trình phân tích. Điểm sôi được ấn định ở trục thời gian
từ đường chuẩn thu được bằng cách phân tích hỗn hợp đã biết của hydrocacbon có
dải sôi bao trùm dải sôi dự kiến của mẫu trong cùng điều kiện sắc ký. Từ những
dữ liệu này, có thể thu được khoảng nhiệt độ sôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ý nghĩa và sử dụng
5.1 Sự phân bố dải
sôi của các phân đoạn dầu mỏ cho hiểu biết sâu sắc về thành phần của nguyên liệu
và của các sản phẩm liên quan đến quá trình lọc dầu. Mô phỏng sắc ký khí của
phương pháp xác định này được sử dụng để thay thế các phương pháp chưng cất
thông thường, nhằm kiểm soát hoạt động lọc dầu. Phương pháp này có thể được sử
dụng để xác định các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm với các thỏa thuận chung của
các bên liên quan.
5.2 Sự phân bố dải
sôi thu được bằng phương pháp này về cơ bản tương đương với sự phân bố dải sôi
thu được bằng phương pháp chưng cất điểm sôi thực (TBP) (xem trong ASTM D
2892). Nhưng chúng không tương đương với những kết quả thu được từ các quá
trình chưng cất hiệu quả thấp ví dụ như kết quả thu được từ TCVN 2698 (ASTM D
86) hoặc TCVN 7988 (ASTM D 1160).
5.3 Quy trình B
đã được thử nghiệm với hỗn hợp điêzen sinh học và báo cáo sự phân bố điểm sôi của
các este FAME có
nguồn gốc từ động vật và thực vật được trộn với điêzen có hàm lượng
lưu huỳnh cực thấp.
Quy
trình A
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Máy sắc ký
Máy sắc ký khí được sử dụng phải có các đặc tính
tính năng sau đây:
6.1.1 Detector - Có thể sử
dụng detector dẫn nhiệt hoặc detector ion hóa ngọn lửa. Detector phải có độ nhạy đủ để phát hiện
1,0 % dodecan với chiều cao pic ít nhất bằng 10 % toàn thang chia trên máy ghi
trong các điều kiện được quy định trong phương pháp thử này và không mất độ
phân giải theo quy định trong 9.3.1. Khi vận hành ở mức độ nhạy này, độ ổn định
detector cần phải có độ trôi của đường nền không nhiều hơn 1 % trên toàn thang
chia trong một giờ. Detector phải có khả năng vận hành liên tục tại nhiệt độ
tương đương với nhiệt độ lớn nhất của cột sử dụng. Sự kết nối của cột với
detector phải sao cho nhiệt độ không dưới nhiệt độ cột hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Lập chương
trình nhiệt độ cột - Thiết bị sắc ký phải có khả năng vận hành ở nhiệt độ
đã
được
lập trình tuyến tính trên toàn dải để thiết lập thời gian lưu ít nhất là 1 min
đối với IBP để rửa giải được các hợp chất có nhiệt độ sôi lên tới 538 oC
(1000 oF) trước khi đạt đến điểm giới hạn trên của chương trình nhiệt độ. Tốc
độ lập trình phải được tái lập đủ để nhận được độ lặp lại của thời gian lưu là
0,1 min (6 s) đối với mỗi cấu từ trong hỗn hợp hiệu chuẩn được mô tả trong 7.8.
6.1.3 Làm nguội cột
ở nhiệt độ thấp - Nếu như
các mẫu được phân tích có IBP thấp hơn 93 oC (200 oF) thì
yêu cầu nhiệt độ khởi động cột phải thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh. Điều
này đạt được bằng cách thêm vào một nguồn là cacbon dioxit lỏng hoặc là nitơ lỏng,
để kiểm soát nhiệt độ xung quanh lò. Tránh để nhiệt độ ban đầu của cột xuống
quá thấp để đảm bảo rằng pha tĩnh duy trì ở dạng lỏng. Nhiệt độ ban đầu của cột
chỉ nên đủ thấp để thu được đường chuẩn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của
phương pháp này.
6.1.4 Hệ thống nạp
mẫu
- Hệ thống nạp mẫu phải có khả năng hoạt động liên tục ở nhiệt độ
tương đương với nhiệt độ tối đa của cột được sử dụng, hoặc lắp cho phần nạp mẫu
tại cột một thiết bị lập trình toàn bộ cột bao gồm điểm đưa mẫu vào cho tới nhiệt
độ cao nhất theo yêu cầu. Sự kết nối cột với hệ thống nạp mẫu phải sao cho nhiệt
độ không thấp hơn nhiệt độ cột đang dùng.
6.1.5 Bộ kiểm soát
lưu lượng
- Thiết bị sắc ký khí phải được trang bị bộ kiểm soát lưu lượng khối lượng có
khả năng duy trì lưu lượng khí mang không đổi là ± 1 % trên toàn dải nhiệt độ vận
hành của cột. Áp suất khí mang đầu vào cấp cho sắc ký khí phải đủ lớn để bù cho
sự tăng áp suất ngược trong cột do nhiệt độ cột tăng. Đối với cột nhồi được mô
tả trong Bảng 1, áp suất đầu vào là 550 kPa (80 psi) là đạt yêu cầu. Đối với cột
mao quản, áp suất đầu vào từ 10 kPa đến 70 kPa (1,5 psi đến 10 psi) là thích hợp.
6.1.6 Micro xylanh - micro
xylanh cần có để nạp mẫu.
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng thiết bị lấy mẫu tự động
hoặc phương tiện lấy mẫu khác,
như bao kín bằng indi, miễn là: Có thể vận hành hệ thống ở nhiệt độ đủ cao để
làm bay hơi hoàn toàn các hydrocacbon có điểm sôi tại áp suất khí quyển là 538
oC (1000 oF), và hệ thống lấy mẫu được kết nối với
cột sắc ký sao cho tránh bất kỳ vùng nhiệt độ lạnh nào.
6.2 Cột - Cột và điều
kiện vận hành nào cũng có thể sử dụng được miễn là việc tách các hydrocacbon dầu
mỏ điển hình theo thứ tự tăng dần
điểm sôi và đáp ứng các yêu cầu tính năng cột trong 9.3.1
và 9.3.3. Bảng 1 thể hiện các cột và nhiệt độ đã được áp dụng thành công.
6.3 Hệ thống thu
thập dữ liệu
6.3.1 Thiết bị ghi - Sử dụng
máy đo điện thế trong khoảng từ 0 mV tới 1 mV hoặc tương đương, với thời gian
đáp ứng trên toàn thang đo là 2 s hoặc ít hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Một số sắc ký khí có sẵn
thuật toán trong phần mềm vận hành sắc ký cho phép lưu trong bộ nhớ mô hình
toán học của hình dạng đường
nền. Các tín hiệu
detector trên mẫu phân tích tiếp theo sẽ được tự động trừ đi đường nền đã lưu để bù độ lệch
đường nền. Một số hệ thống tích phân cũng được lưu trữ và được tự động trừ đi kết
quả phân tích mẫu trắng từ các kết quả phân tích tiếp theo.
7 Thuốc thử và vật
liệu
7.1 Độ tinh khiết
của thuốc thử
- Trong toàn bộ các phép thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử. Trừ khi có
quy định khác, tất cả các thuốc thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện là các thuốc thử này có độ tinh khiết
cao phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.2 Pha lỏng cho
cột
- là nhựa metyl silicon và các chất lỏng có đặc tính rửa giải chính xác các
hydrocacbon phù hợp với phương pháp thử này.
7.3 Chất mang rắn
cho cột nhồi
- Nên sử dụng chất mang rắn là đất điatomit cấp chất lượng sắc ký có kích thước
hạt nằm trong khoảng từ 60 mesh đến 100 mesh.
7.4 Khí mang - Heli hoặc
nitơ có độ tinh khiết cao. (Cảnh báo - Heli và nitơ là khí nén dưới áp
suất cao). Khuyến nghị cải thiện độ tinh khiết bằng cách sử dụng các vật liệu
rây phân tử hoặc
các
chất phù hợp khác để loại nước, ôxy và các hydrocacbon. Áp suất có sẵn phải đủ
để đảm bảo tốc độ dòng khí mang không đổi (xem 6.1.5).
Bảng 1 - Các
điều kiện vận hành điển hình
Cột nhồi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Cột mao quản
5
6
7
Chiều dài cột, m (ft)
1,2 (4)
1,5 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 (2)
Chiều dài cột, (m)
7,5
5
10
Đường kính ngoài cột, mm, (inch)
6,4 (1/4)
3,2 (1/8)
3,2 (1/8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong cột, (mm)
0,53
0,53
0,53
Pha lỏng
OV-1
SE-30
UC-VV98
SE-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB-1
HP-1
HP-1
Phần trăm pha lỏng
3
5
10
10
Độ dày pha tĩnh, (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
2,65
Chất mang
SA
GB
PC
PC
Khí mang
nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
heli
Cỡ sàng chất mang
60/80
60/80
80/100
60/80
Lưu lượng khí mang, mL/min
30
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu của cột, oC
-20
-40
-30
-50
Nhiệt độ đầu của cột, oC
40
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
350
360
390
Nhiệt đô cuối của cột, oC
340
350
350
Tốc độ nâng nhiệt lập trình, oC/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
10
7,5
Tốc độ nâng nhiệt lập trình, oC/min
10
10
20
Khí mang
heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
heli
Detector
FID
FID
FID
Lưu lượng khí mang, mL/min
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Nhiệt độ detector, oC
350
380
370
Detector
TC
FID
FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nạp mẫu, oc
340
làm lạnh cột
làm lạnh cột
Nhiệt độ detector, oC
360
370
360
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1
0,1-0,2
Nhiệt độ cửa nạp mẫu, oC
360
370
350
390
Nồng độ mẫu, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nguyên chất
Cỡ mẫu, μ
4
0,3
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Diatoport;
được xử lý bằng silan (SinH2n+1).
B Chromosorb
G (AW-DMS).
C Chromosorb
P, được rửa bằng axit.
7.5 Hydro - Hydro có độ
tinh khiết cao (ví dụ, không chứa
hydrocacbon) được sử dụng làm nhiên liệu cho detector ion hóa ngọn lửa (FID). (Cảnh
báo - Hydro là chất khí rất dễ cháy ở áp suất cao).
7.6 Không khí - Sử dụng
không khí nén có độ tinh khiết cao (ví dụ, không chứa hydrocacbon) làm chất ôxy
hóa cho detector ion hóa ngọn lửa
(FID). (Cảnh báo - Không khí nén là chất khí ở áp suất cao và dễ cháy).
7.7 Hỗn hợp kiểm
tra độ phân giải cột - Đối với các cột nhồi, sử dụng một hỗn hợp
danh nghĩa của parafin n-C16 và n-C18 với nồng
độ 1 % khối lượng mỗi loại trong một dung môi thích hợp, chẳng hạn như n-octan, để thử
nghiệm độ phân giải cột. (Cảnh báo - n-octan là chất dễ cháy và độc
hại nếu hít phải). Có thể sử dụng hỗn hợp hiệu chuẩn được quy định trong 7.8.2
là hỗn hợp thay thế phù hợp, nồng độ của các cấu tử n-C16 và n-C18
thông thường là 1,0 % khối lượng từng cấu tử. Đối với các cột mao quản, sử dụng
hỗn hợp quy định tại 7.8.3.
7.8 Hỗn hợp hiệu
chuẩn
- Hỗn hợp các n-hydrocacbon có lượng được cân chính xác và xấp xỉ bằng
nhau hòa tan trong cacbon disulfua (CS2). (Cảnh báo - Cacbon
disulfua là chất bay hơi mạnh, dễ cháy và độc). Hỗn hợp phải bao trùm dải sôi từ
n-C5 đến n-C44, nhưng không cần bao gồm mọi
cacbon (xem Chú thích 5).
7.8.1 Ít nhất một
hợp chất trong hỗn hợp phải có điểm sôi thấp hơn điểm sôi đầu (IBP) của mẫu và
ít nhất một hợp chất trong hỗn hợp phải có điểm sôi cao hơn điểm sôi cuối (FBP)
của mẫu. Điểm sôi của các n-parafin được liệt kê trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Các n-parafin
với số lượng nguyên tử cacbon là 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18,
20, 24, 28, 32, 36, 40 và 44 được chứng minh rằng cho các số liệu đủ hiệu
quả để có đường chuẩn đáng tin cậy.
7.8.2 Cột nhồi - Hỗn hợp cuối
nên là khoảng mười phần hỗn hợp n-parafin trên một trăm phần cacbon disulfua (CS2).
7.8.3 Cột mao quản - Hỗn hợp cuối
nên bằng khoảng một phần hỗn hợp n-parafin trên một trăm phần hỗn hợp cacbon
disulfua
7.9 Gas oil chuẩn
số 1 hoặc số 2 - Mẫu chuẩn đã được phân tích bởi các phòng thử nghiệm
tham gia trong nghiên cứu hợp tác phương pháp thử. Các giá trị đồng thuận đối với
sự phân bố dải sôi của mẫu được đưa ra trong Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 2 - Điểm
sôi của các parafin A, B, C thông thường
Số cacbon
Điểm sôi, (oC)
Điểm sôi, (oF)
Số cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi, (oF)
1
-162
-259
23
380
716
2
-89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
391
736
3
-42
-44
25
402
755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
31
26
412
774
5
36
97
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
791
6
69
156
28
431
808
7
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
440
825
8
126
258
30
449
840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151
303
31
458
856
10
174
345
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
11
196
385
33
474
885
12
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
481
898
13
235
456
35
489
912
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254
488
36
496
925
15
271
519
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
937
16
287
548
38
509
948
17
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
516
961
18
316
601
40
522
972
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
626
41
528
982
20
344
651
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
993
21
356
674
43
540
1004
22
369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
545
1013
A Dự án API 44, ngày 31
tháng 10 năm 1972 cung cấp dữ liệu sôi của paraffin được liệt kê trong Bảng
2.
Tuy
nhiên, trong những
năm qua một số dữ liệu thu được từ cả hai dự án API 44 (dự án về
hydrocacbon của trung tâm nghiên cứu nhiệt động học) và ASTM D 2887 đã thay đổi
và chúng không
còn tương đương nữa. Bảng 2 đại diện cho các giá trị điểm sôi thông thường hiện
nay được chấp nhận bởi tiểu ban D 02.04 và được thấy trong tất cả các phương
pháp thử thuộc thẩm quyền của tiểu ban D.02.04.0H.
B ASTM D
2887 thường sử dụng các điểm sôi của n-parafin được làm tròn để hiệu chính.
Các điểm sôi được liệt kê trong Bảng 2 được làm tròn theo cả độ
Celcius và độ Fahrenheit. Tuy nhiên, nếu chuyển đổi từ đơn vị
này đã được làm tròn từ đơn vị này sang đơn vị khác rồi lại được làm tròn số,
thì kết quả sẽ
không còn chính xác với
giá trị của một số hydrocacbon trong bảng. Ví dụ, điểm sôi của n-heptan
là 98,425 oC được làm tròn chính xác là 98 oC trong bảng.
Tuy nhiên, chuyển đổi 98,425 oC
thành 209,165 oF, rồi làm tròn thành 209 oF, trong khi
chuyển 98 oC thành 208,4 oF rồi làm tròn thành 208 oF.
Số cacbon là 2, 4, 7, 8, 9, 13, 14, 15,16, 25, 27 và 32 bị ảnh hưởng bằng
cách làm tròn.
C Bảng F.1
liệt kê các điểm sôi hiện nay của các n-parafin được phê duyệt (chấp thuận) bởi API.
Bảng 3 -
Phương pháp thử TCVN 11585 (ASTM D 2887) cho gas oil chuẩn số 1 A
%
Mẻ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ 2
Chênh lệch
cho phép
oC
oF
oC
oF
oC
oF
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IBP
114
238
7,5
13,6
115
240
7,6
13,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
289
3,6
6,6
151
304
3,8
6,8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336
4,0
7,3
176
348
4,1
7,4
15
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
8,0
201
393
4,5
8,1
20
221
429
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
224
435
4,9
8,7
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
470
30
258
496
4,7
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
499
4,7
8,4
35
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
287
548
4,3
7,7
289
552
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
45
302
576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
312
594
4,3
7,7
312
594
4,3
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
321
611
4,3
7,7
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
629
4,3
7,7
332
629
4,3
7,7
65
343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
7,7
343
649
4,3
7,7
70
354
669
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
354
668
4,3
7,7
75
364
688
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
690
4,3
7,7
80
376
709
4,3
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
712
4,3
7,7
85
389
732
4,3
7,7
391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
7,7
90
404
759
4,3
7,7
407
764
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
95
425
797
5,0
9,0
428
803
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBP
475
887
11,8
21,2
475
888
11,8
21,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 -
Phương pháp thử TCVN 11585 (ASTM D 2887) cho gas oil số 2 A
%
Chênh lệch
cho phép
Chênh lệch
cho phép
oC
oF
oC
oF
IBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
7,0
12,6
5
173
343
4,1
7,4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
384
4,4
8,0
15
216
420
4,7
8,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
452
5,0
9,0
25
251
483
…
…
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512
4,8
8,6
35
283
541
…
…
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
568
4,3
7,7
45
310
590
…
…
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
4,3
7,7
55
331
629
4,3
7,7
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
647
4,3
7,7
65
350
662
4,3
7,7
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
677
4,3
7,7
75
368
694
4,3
7,7
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
712
4,3
7,7
85
390
734
4,3
7,7
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
763
4,3
7,7
95
431
808
5,0
9,0
FBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925
11,8
21,2
A Kết quả đồng
thuận đối với chuẩn gas oil số 2 thu được từ 32 phòng thử nghiệm vào năm
2009.
8 Lấy mẫu
8.1 Các mẫu được
phân tích bằng phương pháp thử này phải được lấy mẫu theo các quy trình nêu
trong TCVN 6777 (ASTM D 4057).
8.2 Mẫu thử được
phân tích phải đồng nhất, không có bụi hoặc chất không tan.
9 Chuẩn bị thiết bị
9.1 Máy sắc ký - Lắp đặt và
đưa vào sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các điều kiện vận hành điển hình được chỉ ra
trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Nếu hệ thống nạp mẫu được
gia nhiệt trên 300 oC (572 oF), thì phải tiến hành phân
tích một mẫu trắng sau khi vách ngăn mới được lắp để đảm bảo rằng không phát
sinh đáp ứng không phù hợp của detector do vách ngăn bị hở. Tại mức độ
nhạy thường được sử dụng trong phương pháp thử này, việc điều hoà vách ngăn tại
nhiệt độ vận hành của hệ thống nạp mẫu trong vài giờ sẽ giúp giảm thiểu vấn đề
này. Phương pháp được khuyến nghị là thay đổi vách ngăn ở giai đoạn cuối của chu
trình phân tích hơn là giai đoạn bắt đầu chu trình.
9.2 Chuẩn bị cột
9.2.1 Cột nhồi - Có thể sử
dụng bất kỳ phương pháp thích hợp nào mà đảm bảo cột đáp ứng được các yêu cầu
trong 9.3.1 và 9.3.3. Thông thường, sử dụng nạp pha lỏng có nồng độ từ 3
% đến 10 %. Luyện cột ở nhiệt độ vận hành tối đa nhằm giảm độ nhiễu đường nền
do sự rỉ chất nền cột. Có thể luyện cột rất nhanh và hiệu quả bằng cách sử dụng
quy trình sau:
9.2.1.1 Nối cột với đầu
vào nhưng để đầu mút sẽ nối với detector tự do.
9.2.1.2 Làm sạch thật
kỹ cột ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng khí mang.
9.2.1.3 Ngắt khí mang
và để cột giảm áp
hoàn toàn.
9.2.1.4 Bịt kín đầu
mút hở (đầu sẽ nối với detector) của cột bằng vật liệu phù hợp.
9.2.1.5 Tăng nhiệt độ
cột đến nhiệt độ vận hành tối đa.
9.2.1.6 Giữ cột ở nhiệt
độ này ít nhất 1 h không có dòng chảy qua cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.8 Tháo nút đậy
ra khỏi đầu mút detector của cột và nạp lại khí mang.
9.2.1.9 Lập trình
nhiệt độ cột lên đến mức tối đa nhiều lần với lưu lượng khí mang bình thường. Nối
đầu mút tự do của cột với detector.
9.2.1.10 Một phương
pháp luyện cột khác đã được chứng minh là hiệu quả đối với các cột có nạp ban đầu
10 % pha lỏng. Đó là thổi sạch cột bằng khí mang với lưu lượng
bình thường trong khi giữ cột từ 12 h đến 16 h ở nhiệt độ vận hành tối đa đồng
thời tháo cột ra khỏi detector.
9.2.2 Cột mao quản - Cột mao quản
với pha tĩnh có liên kết chéo sẵn có từ nhiều nhà sản xuất và thường được luyện
trước. Những cột
này có độ rò rỉ thấp
hơn nhiều so với cột nhồi. Việc luyện cột là ít cần thiết với những cột này
nhưng đôi khi vẫn cần phải có. Cột có thể được luyện nhanh chóng và hiệu quả bằng
cách sử dụng quy trình sau.
9.2.2.1 Khi cột mao
quản đã được lắp đặt đúng cách vào máy sắc ký khí và được kiểm tra không bị rò rỉ, cài đặt
lưu lượng khí của cột và detector. Trước khi gia nhiệt cột, thổi sạch cột bằng
khí mang ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong thời gian ít nhất 30 min.
9.2.2.2 Tăng nhiệt độ
lò lên khoảng từ 5 oC đến 10 oC mỗi phút cho tới khi đạt
đến nhiệt độ vận hành cuối cùng và giữ trong khoảng 30 min.
9.2.2.3 Tiếp tục chu
kỳ sắc ký khí nhiều lần thông qua chương trình nhiệt độ của nó cho tới khi đạt
được đường nền ổn định.
9.3 Yêu cầu kỹ
thuật tính năng hệ thống
9.3.1 Độ phân giải
cột
- Độ phân giải cột, chịu ảnh hưởng từ các thông số vật lý của cột và các điều
kiện vận hành của cột, tác động đến việc xác định tổng thể sự phân bố dải sôi.
Do đó, độ phân giải được quy định để duy trì sự tương đương giữa các hệ thống
khác nhau (các phòng thử nghiệm) sử dụng trong phương pháp này. Độ phân giải được
xác định bằng công thức 1 và các parafin C16 và C18 khi
phân tích hỗn hợp thử nghiệm độ phân giải cột (xem 7.7 và Điều 10), và được
minh họa trong Hình 1. Độ phân giải (R) ít nhất nên là ba, bằng cách áp
dụng các điều kiện giống nhau sử dụng cho
phân tích mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
R
độ phân giải;
t1
thời gian lưu (s) đến khi đạt đỉnh pic của
phân tử n-C16;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian lưu (s) đến khi đạt đỉnh
pic của phân tử n-C18;
w1
độ rộng pic (s) được đo ở ½ chiều
cao pic của phân tử n-C16;
và
w2
độ rộng pic (s) được đo ở ½ chiều
cao pic của phân tử n-C18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Hiệu chuẩn
đáp ứng detector - Phương pháp thử nghiệm này giả định rằng đáp ứng
detector đối với các hydrocacbon dầu mỏ là tỷ lệ thuận với khối lượng của từng
cấu tử riêng lẻ. Điều
này phải
được
kiểm tra khi hệ thống hoạt động và mỗi khi có bất kỳ sự thay đổi nào được thực
hiện với hệ thống hoặc các thông số vận hành. Phân tích hỗn hợp hiệu chuẩn sử dụng
quy trình giống như quy trình phân tích các mẫu (xem Điều 10). Tính hệ số đáp ứng
tương đối cho mỗi n-parafin (tương đối với n-decan) theo ASTM D
4626 và công thức 2:
Fn = (Mn/An)/(M10/A10)
(2)
trong đó
Fn
hệ số đáp ứng tương đối,
Mn
khối lượng của n-parafin
trong hỗn hợp,
An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
khối lượng của n-decan trong
hỗn hợp, và
A10
diện tích pic của n-decan
trong hỗn hợp,
Hệ số đáp ứng tương đối (Fn)
của mỗi n-parafin không lệch khỏi kết quả (1) nhiều hơn ± 10 %.
9.3.3 Đặc tính rửa giải của cột - Vật liệu cột,
pha tĩnh hoặc các thông số khác có thể ảnh hưởng xấu đến thứ tự rửa giải của
các thành phần trong mẫu không phải là parafin, dẫn đến lệch ra khỏi đường
tương quan của điểm sôi thực (TBP) so với thời gian lưu. Nếu sử dụng các pha
tĩnh khác với các pha được quy định trong 7.3, thì nên phân tích thời gian lưu
của một vài loại alkylbenzen (ví dụ, o-xylen, n-butyl benzen,
1,3,5-triisopropylbenzen, n-decylbenzen, và tetradecylbenzen) trên dải sôi để chắc chắn
rằng cột đang tách theo thứ tự nhiệt độ sôi (xem Phụ lục A).
10 Lập đường chuẩn
và hiệu chuẩn
10.1 Phân tích lần
lượt theo trình tự - Định rõ và sử dụng bản kế hoạch đã xác định trước cho phân
tích các giai đoạn được thiết kế để đạt được độ tái lập lớn nhất cho các phép
xác định này. Bản kế hoạch này sẽ bao gồm làm nguội lò chứa cột tới nhiệt
độ khởi động đầu, thời gian cân bằng, nạp mẫu và khởi động hệ thống,
phân tích và cuối cùng là thời gian giữ nhiệt độ trên.
10.1.1 Sau khi các
điều kiện sắc ký đã được thiết lập đáp ứng các yêu cầu tính năng, sử dụng
chương trình nhiệt độ cột lên tới nhiệt độ tối đa và giữ nhiệt độ đó trong thời
gian đã lựa chọn. Tiếp theo phân tích lần lượt theo trình tự, làm nguội cột đến
nhiệt độ khởi động ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3 Tại thời
gian chính xác đã được lập theo lịch biểu, bơm hoặc hỗn hợp hiệu chuẩn hoặc mẫu
vào máy sắc ký, hoặc không thực hiện bơm (đường nền của mẫu trắng). Tại thời điểm
bơm, bắt đầu tính chu kỳ thời gian sắc ký và thu thập dữ liệu máy ghi tích
phân/máy tính. Tiếp
theo phân tích theo trình tự đã lập cho tất cả các phân tích lặp đi lặp lại hoặc
các hiệu chuẩn. Khi kết thúc việc phân giải các pic của mẫu không như dự kiến,
không thay đổi độ nhạy của detector trong quá trình phân tích.
10.2 Phân tích bổ
chính đường nền - Phân tích bổ chính đường nền hoặc đường nền của mẫu trắng
được thực hiện chính xác như phân tích mẫu nhưng không bơm mẫu vào. Phân tích mẫu
trắng phải được thực hiện ít nhất là một lần một ngày. Phân tích mẫu trắng là rất cần thiết
vì đường nền của sắc ký thường xuyên không ổn định và được trừ từ các mẫu phân
tích để loại bỏ phần diện tích lát cắt bất kỳ nào không phải của mẫu từ dữ liệu
sắc ký. Phân tích mẫu trắng thường được thực hiện trước khi phân tích mẫu và có
thể hữu ích nếu được xác định ở giữa các mẫu hoặc ở cuối mẫu kế tiếp nhằm cung
cấp các dữ liệu bổ sung liên quan đến vận hành thiết bị hoặc mẫu cặn còn sót lại
từ phân tích trước đó. Cần phải
chú ý đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới độ ổn định của đường nền, chẳng hạn
như sự rò rỉ cột, sự rò rỉ ở nắp đậy, kiểm soát nhiệt độ detector, tính ổn định
của lưu lượng khí mang, sự rò rỉ, độ trôi của thiết bị và v.v...Phân tích đường
nền của mẫu trắng cần được thực hiện định kỳ theo sau quy trình phân tích để chỉ
độ ổn định của đường nền.
CHÚ THÍCH 6: Nếu sắc ký khí tự động hiệu
chính đường nền (xem Chú thích 4) thì không cần phải hiệu chính diện tích lát cắt
nữa. Nếu một sự bù trừ điện tử được thêm vào tín hiệu sau khi bù đường nền thì
cần hiệu chính diện tích lát cắt bổ sung trừ bù. Tham khảo hướng dẫn thiết bị cụ
thể để xác định phần bù lại được áp dụng đối với tín hiệu. Nếu
thuật toán sử dụng là không rõ ràng, cần kiểm tra dữ liệu diện tích lát cắt để xác định xem
liệu có cần tiếp tục hiệu đính nữa không. Xác định nếu có bất kỹ phần bù được
thêm vào để bù đắp tín hiệu bằng
cách kiểm ra diện tích lát cắt đã hiệu đính của thời gian cắt trước khi thực
hiện rửa giải bất kỳ chất nào không lưu giữ trong sắc ký. Nếu diện tích lát cắt
này đã hiệu chính (đại diện
đường nền thực) độ lệch là không, thì lấy trung bình của các diện tích lát cắt này
đã hiệu chính trừ đi mỗi diện tích lát cắt đã hiệu chính trong các phân tích.
10.3 Đường chuẩn
thời gian lưu phụ thuộc vào nhiệt độ sôi - Để phân tích các mẫu,
cần lập đường chuẩn thời gian lưu so với điểm sôi. Bơm một phần mẫu thích hợp
(0,2 μL đến 2,0 μL) của hỗn hợp
hiệu chuẩn (xem 7.8) vào máy sắc ký, sử dụng quy trình phân tích lần lượt. Thu
được bản ghi dữ liệu thông thường (phát hiện pic) để xác định thời gian lưu của
pic và diện tích pic cho mỗi cấu tử. Thu thập bản ghi thời gian của diện tích
lát cắt nếu muốn có một báo cáo về sự phân bổ dải sôi.
10.3.1 Quan sát
trên sắc ký đồ của hỗn hợp hiệu chuẩn để làm dẫn chứng của độ lệch pic (không sử
dụng biểu đồ Gauss). Độ lệch thường là dấu hiệu của sự quá tải dung tích mẫu
trong cột sẽ dẫn đến sự dịch chuyển đỉnh pic so với các pic không bị quá tải. Nếu
cột bị quá tải thì có khả năng xảy ra sự lệch khi đo thời gian lưu và do đó dẫn
đến lỗi trong việc xác định nhiệt độ điểm sôi. Tải trọng (khối lượng) pha lỏng của cột
có ảnh hưởng trực tiếp tới cỡ mẫu được chấp nhận. Phân tích lại hỗn hợp bằng
cách sử dụng cỡ mẫu nhỏ hơn hoặc một dung dịch pha loãng hơn để tránh sự biến dạng
pic.
10.3.2 Chuẩn bị một
bảng hiệu chuẩn dựa trên các kết quả phân tích của hỗn hợp hiệu chuẩn bằng cách
ghi lại thời gian tại đỉnh của mỗi pic và nhiệt độ điểm sôi theo oC (hoặc
oF) đối với mỗi cấu
tử trong hỗn hợp. Nhiệt độ điểm sôi của n-parafin được liệt kê trong Bảng 2.
10.3.3 Vẽ đồ thị thời
gian lưu của mỗi pic ứng với nhiệt độ điểm sôi thông thường tương ứng với mỗi cấu
tử theo oC (hoặc oF) như chỉ ra trong Hình 2.
Thời gian
lưu, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4 Đường chuẩn
thời gian phụ thuộc vào nhiệt độ sôi lý tưởng nhất sẽ là đường tuyến tính, nhưng trong
thực tế vận hành sắc ký không thể thu được một đường như vậy. Các parafin có điểm
sôi thấp sẽ lệch khỏi đường tuyến tính nhiều nhất. Chúng được rửa giải từ cột
tương đối nhanh và có sự khác biệt
lớn nhất ở nhiệt độ điểm sôi. Nói chung, mẫu có điểm sôi đầu (IBP) càng thấp
thì nhiệt độ bắt đầu phân tích càng thấp. Mặc dù phép ngoại suy của đường cong ở
gần cuối chính xác hơn nhưng các điểm hiệu chuẩn cho dải sôi của mẫu phải được
chặn trên và dưới.
10.4 Phân tích
gas oil chuẩn
- Sử dụng mẫu chuẩn gas oil để kiểm tra cả quá trình sắc ký và quá trình tính
toán trong phương pháp này. Thực hiện phân tích gas oil bằng phân tích
theo trình tự lần lượt. Thu thập dữ liệu diện tích lát cắt và cung cấp báo cáo
sự phân bố điểm sôi như
trong Điều 12 và Điều 13.
10.4.1 Các kết quả
phân tích chuẩn này phải đồng nhất với các giá trị đưa ra trong Bảng 3 nằm
trong phạm vi tái lập của phương pháp thử (xem 14.1.2). Nếu nó không đáp ứng
các tiêu chí trong Bảng 3, cần kiểm tra
tất cả phần cứng đang hoạt động có phù hợp và tất cả thiết bị được cài đặt theo
khuyến cáo của nhà sản xuất hay chưa. Chạy lại hiệu chuẩn điểm sôi theo thời
gian lưu như mô tả trong 10.3.
10.4.2 Thực hiện kiểm
tra xác nhận chuẩn gas oil này ít nhất một lần mỗi ngày hoặc thường xuyên theo
yêu cầu để chắc chắn phép phân tích phù hợp với 10.4.1.
11 Cách tiến hành
11.1 Chuẩn bị mẫu
11.1.1 Lượng mẫu
bơm vào phải không được quá tải cho pha tĩnh của cột và không vượt quá khoảng tuyến tính
của detector. Mẫu có dải sôi hẹp sẽ yêu cầu lượng mẫu được bơm vào nhỏ hơn mẫu
có dải sôi rộng hơn.
11.1.1.1 Để xác định
khoảng tuyến tính của detector, tham khảo trong ASTM E 594 về các detector ion
hóa ngọn lửa hoặc trong
ASTM E 516 về các detector dẫn nhiệt.
11.1.1.2 Dung tích
pha tĩnh của cột có thể được tính toán từ sắc ký đồ của hỗn hợp hiệu chuẩn (xem
9.3.2). Thể tích khác nhau của mẫu chuẩn hiệu chuẩn được bơm vào để tìm lượng lớn
nhất của một cấu tử mà pha tĩnh có thể chịu đựng không dẫn đến quá tải (xem
10.3.1). Lưu ý tới chiều cao pic đối với lượng mẫu này. Cường độ tín hiệu mẫu lớn
nhất không vượt quá chiều cao pic này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3 Các mẫu quá
nhớt hoặc mẫu sáp được pha loãng với CS2 trước khi lấy vào xylanh.
11.1.4 Các thể tích
mẫu bơm điển hình được liệt kê bên dưới:
Cột nhồi
Tải trọng
pha tĩnh, %
Thể tích mẫu
nguyên chất, μL
10
1,0
5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày màng
phim, μ
Thể tích mẫu
nguyên chất, μL
0,8 đến 1,5
0,1 đến 0,2
1,8 đến 3,0
0,1 đến 0,5
3,0 đến 5,0
0,2 đến 1,0
11.2 Phân tích mẫu - Phân tích
lần lượt theo trình tự, bơm một phần mẫu nhỏ vào máy sắc ký khí. Thu thập ghi lại
thời gian liên quan đến diện tích lát cắt của toàn bộ phép phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Những yêu cầu
tốc độ thu nhận
12.1.1 Số lượng các
lát cắt yêu cầu ở giai đoạn đầu của việc thu thập dữ liệu phụ thuộc vào sự thay
đổi sắc ký như lưu lượng cột, độ dày màng phim của cột và nhiệt độ ban đầu của
cột cũng như chiều dài cột. Ngoài ra mức tín hiệu detector thu được càng thấp
càng tốt ở nhiệt độ ban đầu của sự phân tích. Mức tín hiệu detector cho cả tín
hiệu mẫu và tín hiệu mẫu trắng tại thời điểm bắt đầu chạy cần phải là tương tự
nhau để có thể đưa về mức tín hiệu không.
12.1.2 Tần suất lấy
mẫu phải được điều chỉnh sao cho ít nhất một số lượng lát cắt đáng kể được thu
thập trước khi bắt đầu rửa giải mẫu hoặc của dung môi. Ví dụ, nếu thời gian để
bắt đầu rửa giải mẫu là 0,06 min (3,6 s), tốc độ lấy mẫu là 5 Hz sẽ thu được 18
lát cắt. Tuy nhiên tốc độ ở 1 Hz sẽ chỉ thu được 3,6 lát cắt sẽ không đủ
để đưa tín hiệu về không. Thay vì quy định số lát cắt cụ thể, điều quan trọng
là chọn được khoảng thời gian đầu, là một hoặc hai giây. Đảm bảo rằng số lát cắt
nhỏ nhất là năm hoặc lớn hơn.
12.1.3 Kiểm tra độ rộng
lát cắt được sử dụng để thu thập sắc ký đồ của mẫu là giống như sử dụng để thu
thập sắc ký đồ khi chạy mẫu trắng.
12.2 Sự bù đắp sắc
ký đồ của mẫu và mẫu trắng - Thực hiện bù lát cắt cho sắc ký đồ của mẫu và sắc ký đồ
của mẫu trắng. Đây là thao tác cần thiết để tín hiệu được hiệu chính do dịch
chuyển của nó so với tín hiệu thực. Điều này đạt được bằng cách xác định độ bù
trung bình của các lát cắt được tích lũy trong khoảng đầu (đó là giây đầu tiên)
và thực hiện tính độ lệch chuẩn của N lát cắt đầu tiên được tích lũy. Điều này
được thực hiện cho cả hai tín hiệu mẫu và tín hiệu đường nền.
12.2.1 Độ bù mẫu
12.2.1.1 Tính độ bù
trung bình lát cắt của sắc ký đồ mẫu bằng cách sử dụng giây đầu tiên của các
lát cắt được thu nhận. Bảo đảm rằng không có mẫu được rửa giải trong suốt thời
gian này và số lát cắt thu nhận được ít nhất là 5. Loại bỏ bất kỳ lát cắt N đầu
tiên được chọn mà không nằm trong độ lệch chuẩn trung bình và tính lại
mức trung bình. Điều này loại bỏ bất kỳ diện tích nào do đường nền có thể bị đẩy lên từ
quá trình bơm mẫu.
12.2.1.2 Trừ đi độ bù
lát cắt trung bình từ tất cả các lát cắt sắc ký đồ của mẫu. Đặt các lát cắt âm
đến không. Đó là điểm không của sắc ký đồ.
12.2.2 Độ bù mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2.1 Lặp lại 12.2.1
sử dụng bảng chạy mẫu trắng.
12.3 Độ bù trên sắc
ký đồ mẫu với sắc ký đồ của mẫu trắng - Lấy mỗi lát cắt trong bảng sắc ký đồ
của mẫu trừ đi các lát cắt tương ứng của nó trong bảng sắc ký đồ của chạy mẫu
trắng. Đặt các lát cắt âm đến không.
12.4 Xác định thời
gian mẫu bắt đầu rửa giải
12.4.1 Tính tổng diện
tích
- Cộng tất cả các lát cắt đã hiệu đính trong bảng. Nếu mẫu được phân tích có một
pic của dung môi, bắt đầu đếm diện tích từ điểm mà tại đó pic của dung môi đã
được rửa giải hoàn toàn. Nếu không, bắt đầu tại lát cắt đã hiệu đính đầu tiên.
12.4.2 Tính tỷ lệ
thay đổi giữa hai lát cắt diện tích liên tiếp - Khi kết thúc quá
trình sắc ký 12.4.1, thực hiện việc chạy ngược lại. Tỷ lệ thay đổi được tính bằng
cách lấy diện tích lát cắt liền kề trước trừ đi diện tích của lát cắt chia cho
độ rộng của lát cắt. Thời gian ở tỷ lệ thay đổi đầu tiên vượt quá 0,0001 % mỗi
giây của tổng diện tích (xem 12.4.1) được định nghĩa là bắt đầu của thời gian rửa
giải mẫu. Để giảm nhiễu hoặc tín hiệu điện từ tăng vọt bất thường lúc bắt đầu
thời gian rửa giải mẫu cần sử dụng trung bình một lát cắt 1 s thay cho lát cắt.
Đối với đường nền bị nhiễu thì có thể cần trung bình lát cắt lớn hơn 1 s.
12.5 Xác định thời
gian mẫu kết thúc rửa giải
12.5.1 Tính tỷ lệ
thay đổi giữa hai lát cắt diện tích liên tiếp - Khi kết thúc quá
trình sắc ký, thực hiện việc chạy ngược lại. Tỷ lệ thay đổi thu được bằng cách
lấy diện tích lát cắt trừ đi diện tích của lát cắt liền kề chia cho độ rộng của
lát cắt. Thời gian ở đó tỷ lệ thay đổi
đầu tiên vượt quá 0,0001 % mỗi giây của tổng diện tích (xem 12.4.1) được định
nghĩa là thời gian kết
thúc rửa giải mẫu. Để giảm nhiễu hoặc sai số điện từ tăng vọt ở lúc bắt đầu thời
gian rửa giải mẫu cần
sử dụng một lát cắt trung bình 1 s thay cho lát cắt đơn. Đối với đường nền bị
nhiễu thì một lát cắt trung bình có thể lớn hơn 1 s.
12.6 Tính tổng diện
tích mẫu
- Cộng tất cả các lát cắt từ lát cắt tương ứng với thời gian bắt đầu mẫu được rửa
giải cho tới lát cắt tương ứng với thời gian kết thúc mẫu rửa giải.
12.7 Chuẩn hóa phần
trăm diện tích - Chia mỗi lát cắt trong bảng sắc ký đồ của mẫu với tổng
diện tích (xem 12.6) và nhân với 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.1 Điểm sôi đầu - Cộng các
lát cắt trong sắc ký đồ của mẫu cho đến khi tổng lớn hơn hoặc bằng 0,5 %. Nếu tổng
lớn hơn 0,5 %, nội suy (tham khảo thuật toán trong 12.9.1) để xác định thời
gian mà sẽ tạo ra chính xác 0,5 % diện tích. Sử dụng bảng hiệu chuẩn để
tính nhiệt độ điểm sôi tương ứng với thời gian của lát cắt này. Sử dụng phép nội
suy khi cần (tham khảo thuật toán trong 12.9.2).
12.8.2 Điểm sôi cuối - Cộng các
lát cắt trong sắc ký đồ của mẫu cho đến khi tổng lớn hơn hoặc bằng 99,5 %. Nếu
tổng lớn hơn 99,5 %, nội suy (tham khảo thuật toán trong 12.9.1) để xác định thời
gian mà sẽ tạo ra chính xác 99,5 % diện tích. Sử dụng bảng hiệu chuẩn để tính
nhiệt độ điểm sôi tương ứng với thời gian của lát cắt này. Sử dụng phép nội suy
khi cần (tham khảo thuật toán trong 12.9.1).
12.8.3 Điểm sôi
trung gian
- Đối với mỗi điểm nằm trong khoảng từ 1 % đến 99 %, tìm ra thời
gian mà tại đó tổng tích lũy lớn hơn hoặc bằng phần trăm diện tích được phân
tích. Như trong
12.8.1
và 12.8.2, sử dụng phép nội suy khi tổng tích lũy vượt quá phần trăm diện tích
được tính (tham khảo thuật toán trong 12.9.2). Sử dụng bảng hiệu chuẩn để suy
ra điểm sôi.
12.9 Các thuật
toán tính toán
12.9.1 Tính toán
xác định điểm chính xác trong thời gian tạo ra phần trăm X của tổng diện tích,
trong đó X = 0,5; 1; 2;...99,5 %.
12.9.1.1 Ghi lại thời
gian của lát cắt ngay trước khi lát cắt đó tạo ra diện tích lát cắt tích lũy lớn
hơn so với phần trăm X của tổng diện tích. Gọi thời gian này là Ts
và diện tích tích lũy tại điểm này
là Ac.
12.9.1.2 Tính phần
lát cắt cần thiết để tạo ra chính xác phần trăm X trên tổng diện
tích:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ax phần lát cắt
mà sẽ cho phần trăm hiệu suất chính xác,
Ac phần trăm tích
lũy tới lát cắt ngay trước X,
Ac+1 phần trăm tích
lũy tới lát cắt ngay sau X, và
X phần trăm tích lũy
mong muốn.
12.9.1.3 Tính thời gian
cần thiết để tạo ra phần diện tích Ax:
Tf = Ax x W
(4)
trong đó
W độ rộng lát cắt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tf phần thời
gian mà sẽ cho Ax.
12.9.1.4 Ghi lại thời
gian chính xác trong đó diện tích tích lũy bằng phần trăm X của tổng diện
tích:
Tt = Ts + Tf
(5)
trong đó
Ts phần lát cắt
cho phần trăm tích lũy tới lát cắt trước X,
Tf phần thời
gian mà sẽ cho Ax, và
Tt thời gian trong đó diện tích tích lũy
bằng phần trăm tổng diện tích X.
12.9.2 Phép nội suy
để xác định điểm sôi chính xác cho thời gian lưu tương ứng với diện tích lát cắt
tích lũy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.2.2 Nếu thời
gian nội suy bằng thời gian lưu của chuẩn, ghi lại điểm sôi tương ứng.
12.9.2.3 Nếu thời
gian nội suy không bằng thời gian lưu của các chuẩn (xem 9.3), nội suy nhiệt độ
điểm sôi như sau:
12.9.2.4 Nếu thời
gian nội suy ít hơn so với thời gian lưu đầu trong bảng hiệu chuẩn, thì sau đó
ngoại suy bằng cách sử dụng hai cấu tử đầu tiên trong bảng:
BPx = m1 x (RTx
- RT1) + BP1
(6)
trong đó
m1 = (BP2 - BP1) / (RT2 - RT1)
BPx điểm sôi ngoại
suy,
RTx thời gian
lưu được ngoại suy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BP1 điểm
sôi của cấu tử đầu tiên trong bảng hiệu chuẩn,
RT2 thời gian
lưu của cấu tử thứ hai trong bảng hiệu chuẩn, và
BP2 điểm sôi của
cấu tử thứ hai trong bảng hiệu chuẩn.
12.9.2.5 Nếu thời gian
nội suy ở giữa hai thời gian lưu trong bảng hiệu chuẩn, thì nội suy sử dụng các
cấu tử chuẩn trên và chuẩn dưới:
BPx = mu x (RTx
- RT1) + BP1
(7)
trong đó
mu = (BPu - BP1) / (RTu - RT1)
BPx điểm sôi ngoại
suy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT1 thời gian lưu của cấu tử
giới hạn thấp hơn trong bảng hiệu chuẩn,
BP1 điểm
sôi của cấu tử giới hạn thấp hơn trong bảng hiệu chuẩn,
RTu thời gian
lưu của cấu tử giới hạn trên trong bảng hiệu chuẩn, và
BPu điểm sôi của
cấu tử giới hạn trên trong bảng hiệu chuẩn.
12.9.2.6 Nếu thời
gian nội suy lớn hơn so với thời gian lưu cuối cùng trong bảng hiệu chuẩn, thì sau đó ngoại
suy bằng cách sử dụng hai cấu tử chuẩn cuối trong bảng:
BPx = mn x (RTx
- RTn-1) + BPn-1
(8)
trong đó
mn = (BPn - BPn-1) / (RTn - RTn-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTx thời gian
lưu được ngoại suy,
RTn-1 thời gian
lưu của cấu tử chuẩn rửa giải trước cấu tử cuối trong bảng hiệu chuẩn,
BPn-1 điểm sôi điểm
của cấu tử chuẩn rửa giải trước cấu tử cuối trong bảng hiệu chuẩn,
RTn thời gian
lưu của cấu tử cuối trong bảng hiệu chuẩn, và
BPn điểm sôi của
cấu tử chuẩn trong bảng hiệu chuẩn,
13 Báo cáo
13.1 Báo cáo nhiệt
độ chính xác đến 0,5 oC (1 oF) ở mức 1 % nằm trong khoảng
từ 1 % đến 99 % và tại điểm sôi đầu
(IBP) (0,5 %) đến điểm sôi cuối FBP (99,5 %). Sử dụng mẫu báo cáo khác phụ thuộc
vào yêu cầu của người sử dụng.
CHÚ THÍCH 8: Nếu cần có đồ thị đường
cong phân bố điểm sôi thì sử dụng một
bảng mở rộng với sự
chia nhỏ đồng đều
và để trục
ngang là thời gian lưu hoặc nhiệt độ. Trục dọc sẽ đại diện cho sự phân bố dải
sôi (0 % đến 100 %). Chấm mỗi nhiệt độ sôi ứng với số phần trăm tương ứng của
nó. Vẽ một đường cong liền để nối các điểm.
14 Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.1 Độ lặp lại - Sự chênh lệch
giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện với
cùng một thiết bị dưới các điều kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng
5).
Bảng 5 - Độ lặp
lại
%
Độ lặp lại
o C
o F
IBP
0,011 x
0,011 (y -
32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0032 (x + 100)
0,0032 (y +
148)
10 %-20 %
0,8
1,4
30%
0,8
1,4
40%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
50 %-90 %
1,0
1,8
95%
1,2
2,2
FBP
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: x là trung bình của hai
kết quả, tính bằng oC
và y là trung bình của hai kết quả tính bằng oF.
14.1.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc
ở trong những phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau (xem Bảng
6).
Bảng 6 - Độ
tái lập
%
Độ tái lập
o C
o F
IBP
0,066 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
0,015 (x +
100)
0,015 (y + 148)
10 %-20 %
0,015 (x +
100)
0,015 (y + 148)
30 %
0,013 (x + 100)
0,013 (y + 148)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
7,7
50 % - 90 %
4,3
7,7
95%
5,0
9,0
FBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,2
CHÚ THÍCH 1: x là trung
bình của hai kết quả, tính bằng oC và y là trung
bình của hai kết quả tính bằng oF.
CHÚ THÍCH 9: Tính độ chụm này dựa trên
sự phân tích của 9 mẫu tại 19 phòng thử nghiệm sử dụng cả hai loại cột, cột nhồi
và cột mao quản. Dải các kết quả được tìm thấy trong so sánh liên phòng, được liệt kê trong Bảng
7.
Bảng 7 - Dải
nhiệt độ của các kết quả liên phòng
%
Dải các kết
quả, oC
Dải các kết
quả, oF
IBP
112 đến 213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 %
133 đến 286
271 đến 547
10 %
139 đến 312
282 đến 594
20 %
151 đến 341
304 đến 646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161 đến 358
322 đến 676
40 %
171 đến 370
340 đến 698
50 %
182 đến 381
360 đến 718
60 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385 đến 734
70 %
206 đến 401
403 đến 754
80 %
219 đến 412
426 đến 774
90 %
233 đến 426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 %
241 đến 437
466 đến 819
FBP
274 đến 475
525 đến 887
14.2 Độ chệch - Quy trình
xác định sự phân bố dải sôi của các phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí trong TCVN
11585 (ASTM D 2887) chưa có độ chệch bởi vì sự phân bố dải sôi chỉ được định nghĩa
trong thuật ngữ của phương pháp thử.
14.2.1 Khó có thể
đưa ra một định nghĩa chặt chẽ về lý thuyết phân bố dải sôi của các phân đoạn dầu
mỏ do hỗn hợp có thành phần phức tạp cũng như sự tương tác giữa các cấu tử (ví dụ: như
trạng thái đẳng phí). Cần áp
dụng quá trình vật lý cho các thiết bị khác để xác định sự phân bố, chẳng hạn như chưng cất
thông thường hoặc đặc tính của sắc ký khí. Do đó điều này sẽ dẫn đến định nghĩa
phụ thuộc vào từng phương pháp và sẽ không tiếp tục có giá trị chính xác để từ
đó có thể tính được độ chụm.
Quy
trình B, Phương pháp tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Quy trình B
được xây dựng để thực hiện phương pháp thử TCVN 11585 (ASTM D 2887) theo chế độ
tăng tốc. Bằng cách thay đổi các biến số như lưu lượng khí mang, gia
nhiệt lò và loại cột, thời gian phân tích có thể giảm đáng kể. Thuật ngữ tăng tốc được sử dụng
ở đây để phân biệt kỹ thuật này với sắc ký siêu tốc, mà chỉ cần gia nhiệt trực
tiếp cột. Ngoài ra, nghiên
cứu độ chụm liên quan đến các hỗn hợp điêzen và nhiên liệu sinh học gốc B100 có
hàm lượng lưu huỳnh cực thấp. Không bắt buộc sử dụng dung môi để pha loãng mẫu.
15.2 Quy trình B
yêu cầu chỉ sử dụng detector ion hóa ngọn lửa. Những điều chung cho cả hai quy
trình được viện dẫn trong quy trình B.
16 Thiết bị, dụng cụ
16.1 Máy sắc ký - Máy sắc ký
khí được sử dụng nên có các đặc tính tính năng sau:
16.1.1 Detector - Sử dụng
detector ion hóa ngọn lửa. Detector phải có lượng phát hiện tối thiểu là 2,0 pg cacbon/s
cho cấu tử n-C13 hoặc
tốt hơn. Detector cần có độ nhạy cacbon là 0,005 C/g đến 0,01 C/g. Khi vận hành ở độ nhạy
này thì độ ổn định detector phải được duy trì có độ lệch đường nền không nhiều
hơn từ 10-12 đến 10-13 A/h (Pico
Amps/giờ). Độ lệch này được đo như là sự thay đổi dòng điện electron trên mỗi
đơn vị thời gian. Detector phải có khả năng hoạt động liên tục tại nhiệt độ
tương đương với nhiệt độ cột tối đa được sử dụng (xem Bảng 8). Cột được kết nối với
detector để không tồn tại nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cột. Nên sử dụng ống phun
lửa có miệng lỗ với đường kính là 0,5 mm ± 0,08 mm để tránh việc giảm ngọn lửa
sớm do sự tích lũy của chất thoát ra từ cột.
Bảng 8 - Các
thông số vận hành điển hình của quy trình B
[Phương
pháp tăng tốc TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Thông số vận
hành
Cột 1
Cột 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cột (m)
10
5
7,5
Đường kính trong cột (ID), mm
0,53
0,53
0,53
Chiều dày pha tĩnh (μm) A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
1,5
Khí mang
He
He
He
Tốc độ lưu lượng khí mang (mL/min)
26
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu cột (oC)
60
40
40 (0,5
min)
Nhiệt độ cuối cột (oC)
360
350
360
Tốc độ nâng nhiệt lập trình lò cột (oC/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
Detector
FID
FID
FID
Nhiệt độ detector (oC)
360
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm
PTV
PTV
Làm lạnh cột
Nhiệt độ nạp mẫu đầu (oC)
100
100
100 (0,5
min)
Tốc độ nâng nhiệt lập trình bơm (oC/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
Nhiệt độ nạp mẫu cuối (oC)
360
350
350
Cỡ mẫu (μL)
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ pha loãng
Nguyên chất
Nguyên chất
Nguyên chất
Thời gian phân tích (min)
8
7,8
8
A Pha tĩnh
trong tất cả các cột chứa polydimetylsiloxan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Một số nhà sản
xuất thiết bị có thể yêu cầu
dòng điện áp khác nhau để gia nhiệt lò nhanh.
16.1.3 Hệ thống nạp
mẫu
- Cửa nạp mẫu có hệ thống lập trình nhiệt độ hoặc làm nguội các cửa nạp của cột
nên được ưu tiên sử dụng trong phương pháp này. Cửa nạp mẫu có hệ thống lập trình
nhiệt độ đầu vào (PTV) là chuyển mẫu trực tiếp vào cột mà không cần thải ra
không trung một phần mẫu và thường chứa một lớp đệm. Làm nguội các đầu vào trên
cột không chứa các lớp đệm. Không khuyến khích đầu vào hoạt động đẳng nhiệt
trong phương pháp thử này.
16.1.4 Vách ngăn đầu
vào
- Điều quan trọng là lựa chọn được vách ngăn cung cấp sự ổn định lớn nhất tại
nhiệt độ vận hành đầu vào cao nhất. Vách ngăn nên được thay thế định kỳ sau 50
lần chạy. Các hạt của vách ngăn trong đầu vào là nguyên nhân sinh ra
các pic không có thực của mẫu trắng.
16.1.5 Kiểm soát
khí nén điện từ - Máy sắc ký
khí phải được trang bi bộ kiểm soát lưu lượng điện từ có khả năng duy trì lưu
lượng khí mang không đổi đến ± 1 % hoặc nhỏ hơn trên toàn bộ phạm vi nhiệt độ vận
hành của cột. Kiểm soát lưu lượng nên được thực hiện bằng các cảm biến lưu lượng
hơn là lập trình tính áp suất để duy trì lưu lượng không đổi. Áp suất cấp khí
mang phải có chênh lệch
ít nhất là 135 kPa (20 psi) giữa áp suất của cột ở 350 oC và áp suất
cấp khí.
16.1.6 Bơm mẫu tự động - Sử dụng
thiết bị bơm mẫu tự động bằng một micro xylanh có khả năng cấp 0,1 μL là cần thiết
đối với độ tái lập của thời gian lưu.
16.2 Cột - Sử dụng một
trong ba cột được liệt kê trong Bảng 8. Pha lỏng của các cột chứa
polydimetyl-siloxan (PDMS). Những cột này rửa giải các hydrocacbon n-parafin
theo điểm sôi.
16.3 Hệ thống thu
thập dữ liệu:
16.3.1 Máy tính - Máy tính với
phần mềm thu thập dữ liệu là cần thiết để kiểm soát thiết bị, thực hiện bơm mẫu,
rửa xy lanh, hút mẫu, bơm mẫu và tín hiệu số hóa và thu thập. Phần mềm
thu thập dữ liệu được vận hành ở chế độ xử lý pic hoặc chế độ lát cắt.
16.3.2 Những tính
toán chưng cất mô phỏng được thực hiện bởi phần mềm phù hợp với thuật toán quy
định tại Điều 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1 Hỗn hợp hiệu
chuẩn
- Cân chính xác hỗn hợp n-hydrocacbon có khối lượng bằng nhau hòa tan trong
cacbon disulfua (CS2). (Cảnh báo - Cacbon disulfua là chất
bay hơi mạnh, dễ cháy và độc). Hỗn hợp bao gồm dải sôi từ n-C5 đến n-C44,
nhưng không cần bao gồm tất cả số cacbon (xem Chú thích 5, quy trình A,
7.8.1.1).
Tổng nồng độ các hydrocacbon phải xấp
xỉ 1 % khối lượng.
17.1.1 Hỗn hợp hiệu
chuẩn chứa các parafin thông thường với số cacbon là 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15,
16, 17, 18, 20, 24, 28, 32, 36, 40 và 44.
17.1.2 Nếu các mẫu
chứa các hydrocacbon rửa giải trước khi rửa giải cấu tử C5, điều này cần
thiết cho hỗn hợp hiệu chuẩn chứa parafin với điểm sôi thấp hơn điểm sôi đầu
(IBP) của mẫu. Propan hoặc butan có thể được thêm vào hỗn hợp hiệu chuẩn, không
định lượng bằng cách sử dụng bơm khí (xylanh khí) thổi bọt các hợp chất khí vào
hỗn hợp hiệu chuẩn trong bình kín có nắp đậy.
17.1.3 Hỗn hợp hiệu
chuẩn có nồng độ các parafin giới hạn với tổng là 1 %. Điều này cần thiết để
duy trì độ lệch của các pic sắc ký. CS2 thường được sử dụng làm dung
môi. Cyclohexan cũng được sử dụng làm dung môi. Có rất nhiều công ty cung cấp sắc
ký có những hỗn hợp hiệu chuẩn này.
17.2 Những khí được
dùng cho vận hành máy sắc ký khí được mô tả trong quy trình A từ 7.4 đến 7.6.
17.2.1 Làm lạnh
không khí là cần thiết đối với các cửa nạp có lập trình nhiệt độ. Không khí được
cung cấp bởi một đường riêng biệt để sử dụng trong vận hành detector ion hóa ngọn
lửa (FID). Yêu cầu độ tinh khiết của nguồn khí này là không chứa dầu và độ ẩm.
17.3 Chuẩn gas
oil số 1 mẻ 2
- Sử dụng để kiểm tra toàn bộ hệ thống. Vật liệu này được lấy từ nhà cung cấp sắc
ký. Những người sử dụng cũng có thể sử dụng mẻ số 1 nếu có.
17.4 Bộ lọc
hydrocacbon và bẫy tách oxy - Đây là những yêu cầu nhằm thu được tín hiệu
nền tốt và bảo vệ cột. Bẫy tách oxy được cung cấp với bộ chỉ thị nhìn thấy để
xác định sự có mặt của oxy trong hệ thống. Những bẫy tách oxy đã qua sử dụng phải
được thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Chuẩn bị thiết bị
18.1 Lắp cột mao
quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất về cửa nạp mẫu được sử dụng. Lắp cột ở cuối
detector.
18.2 Luyện cột
trong khoảng nhiệt độ là 50 oC cho cả đầu vào và lò sắc ký khí (GC). Tín hiệu
sẽ tăng lên sau đó giảm dần. Khi tín hiệu đã giảm xuống còn một nửa giá trị của
nó thì tăng cả đầu
vào và lò sắc ký (GC) đến khoảng nhiệt độ 50 oC. Lặp lại quá trình
này cho tới khi đạt đến nhiệt độ cuối của cột được sử dụng (xem Bảng 8). Nếu
trong bất kỳ khoảng nhiệt độ này đường nền không giảm đến một giá trị thấp hơn,
thì dừng quá trình
ngay lập tức và để nhiệt độ lò về 40 oC. Kiểm tra sự rò rỉ trong hệ
thống. Ngoài ra, bạn có thể lập trình lò từ 40 oC đến nhiệt độ cuối
của cột với tốc độ 5 oC/min. Giữ nhiệt độ này trong vòng 4 h cho đến
khi tín hiệu đường nền không còn giảm. Nếu kỹ thuật sau cùng được lựa chọn thì
hệ thống phải được kiểm tra chặt chẽ sự rò rỉ.
18.3 Sau khi cột
đã được luyện, bơm mẫu hiệu chuẩn có chứa các parafin với thời gian lưu đã biết.
Sử dụng các điều kiện của Bảng 8. Xác định độ phân giải cột và độ lệch như chỉ ra trong
Hình 3 và Hình 4. Độ phân giải cột được xác định trong nghiên cứu độ chụm nằm
trong khoảng từ 4 đến 11. Độ lệch pic của tất cả các pic được xác định trong
nghiên cứu liên phòng nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1,3 như chỉ ra trong Bảng 9.
Một ví dụ điển hình tính độ lệch pic được chỉ ra trong Hình 4. Đồ thị điển hình
của thời gian lưu theo điểm sôi được chỉ ra trong Hình 6, thu được từ việc sử dụng
các cột và các điều kiện trong Bảng 8.
Hình 3 - Xác
định độ phân giải cột
Hình 4 - Xác
định độ lệch của pic
Bảng 9 - Độ lệch
điển hình thu được từ sắc ký đồ hiệu chuẩn (quy trình B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch
n-C5
…A
n-C6
1,00
n-C7
1,00
n-C8
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
n-C10
0,97
n-C11
1,00
n-C12
1,00
n-C13
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
n-C15
1,03
n-C16
0,97
n-C17
1,03
n-C18
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
n-C20
1,00
n-C24
0,94
n-C28
1,02
n-C32
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
n-C40
0,89
n-C44
0,83
A Độ lệch của
cấu tử n -C5 đã được loại bỏ (xem 18.3).
18.3.1 Khi thiết bị
được đặt mua thì hãy kiểm tra
các hệ số đáp ứng tương đối của các parafin trong mẫu hiệu chuẩn là thống nhất
như mô tả trong 9.3.2. Một trong những thử nghiệm được thực hiện khi các giá trị
chuẩn gas oil không đáp ứng yêu cầu là để thu được hệ số đáp ứng tương đối. Xác
định hệ số đáp ứng tương đối có thể thu được đồng thời với hiệu chuẩn thời gian lưu,
nếu nồng độ các hydrocacbon đã biết và nếu một mẫu trắng được sử dụng để thu được
diện tích thực của các hydrocacbon. Ví dụ được chỉ ra trong Bảng 10.
Bảng 10 - Xác
định hệ số đáp ứng tương đối A
% Khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đáp ứng
% Độ lệch
0,186
C5
1,008
1
0,089
C6
1,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0589
C7
1,087
8,7
0,0648
C8
1,049
4,9
0,0547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,016
1,6
0,0557
C10
1,000
0,0
0,0562
C11
0,997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0937
C12
0,983
-1,7
0,0574
C13
0,984
-1,6
0,0579
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986
-1,4
0,0416
C15
0,978
-2,2
0,0352
C16
0,980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0236
C17
0,982
-1,8
0,0247
C18
0,979
-2,1
0,0257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,979
-2,1
0,0393
C20
0,974
-2,6
0,0126
C24
0,983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0129
C28
0,981
-1,9
0,013
C32
0,974
-2,6
0,0138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,006
0,6
0,0126
C40
1,050
5,0
0,0129
C44
1,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Được tính bằng
công thức 2.
18.4 Một mẫu trắng cần cho
phân tích chuẩn gas oil và cho các mẫu. Vì không dùng chất pha loãng trong
phương pháp này, nên mẫu trắng ở sắc ký đồ không bơm vào. Các mẫu trắng được chấp
nhận sẽ không hiển thị các pic nhiễu và tín hiệu ở cuối kỳ chạy không cao hơn về
độ lớn so với các phần tương đương của tín hiệu mẫu. Nếu mẫu trắng ở phần đẳng
nhiệt hiển thị độ đốc dương
thì hiệu chính hệ thống để tránh rò rỉ. Phần bổ chính cột có thể cũng được sử dụng,
mặc dù đây không phải kỹ thuật mong muốn (xem 12.2.2, Chú thích 7).
19 Hiệu chuẩn
19.1 Bơm chất chuẩn
hiệu chuẩn đã biết thời gian lưu (xem Hình 5). Xác minh rằng đồ thị điểm sôi của
các parafin ứng với thời gian lưu có hình dạng như chỉ ra trong Hình 6. Các điểm
sôi của các parafin được đưa ra trong Bảng 2. Hiệu chuẩn có phần phi tuyến tính đối với
bốn parafin đầu tiên của hỗn hợp hiệu chuẩn. Phần thứ hai của đường cong là một
đường thẳng kéo dài từ C9 đến C44. Các điều kiện sắc ký để thu được đường cong
hiệu chuẩn chi tiết trong Bảng 8.
19.2 Thời gian
lưu và diện tích pic của các dữ liệu đường cong hiệu chuẩn được thu thập trong
chế độ xử lý pic. Kiểm tra rằng chất chuẩn hiệu chuẩn mang lại độ phân giải cột,
các giá trị độ lệch pic cho tất cả các cấu tử trong hỗn hợp như mô tả trong
18.3.
19.3 Bơm chuẩn
gas oil với các điều kiện được thiết lập trong 18.3. Sau đó chạy mẫu trắng
mà không cần bơm mẫu hoặc sử dụng mẫu trắng trong 18.4. Phủ sắc ký đồ của
chuẩn gas oil bằng mẫu trắng. Kiểm tra mẫu trắng không cắt sắc ký đồ của chuẩn
gas oil đặc biệt là ở phần cuối quá trình chạy. Ngoài ra, kiểm tra mẫu trắng
không có các píc xuất
hiện. Nếu một trong hai hoặc cả hai điều xảy ra, kiểm tra hoặc thay thế vách
ngăn, lớp kính đệm (vách
kính) hoặc kiểm tra bộ lọc oxy để đảm bảo rằng không có mặt oxy lọt
vào hệ thống sắc ký. Cũng có thể cần luyện cột. Sắc ký đồ điển hình đối với chuẩn
gas oil mẻ số 2 được chỉ ra trong Hình 7 và Hình 8 thu được với các cột từ 1 đến 3 được
mô tả trong Bảng 8.
Thời gian
(min)
Hình 5 - Hiệu
chuẩn thời gian lưu điển hình (Cột 1-3, Bảng 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 -Thời
gian lưu ứng với hiệu chuẩn nhiệt độ thu được dưới các điều kiện của Bảng 8
Thời gian
(min)
Hình 7 - Phân
tích chuẩn gas oil dưới các
điều kiện tăng tốc (Cột 2)
Thời gian
(min)
Hình 8 - Phân
tích chuẩn gas oil dưới các điều kiện tăng tốc (Cột 1)
19.4 Nếu các hỗn
hợp điêzen sinh học (B5, B10 và B20) được phân tích, sắc ký đồ sẽ hiển thị một
pic cao nổi bật ở phần cuối của phép phân tích như được chỉ ra trong Hình 9. Có một
pic lớn là do sự rửa giải của axit béo metyl este.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Sắc
ký đồ của hỗn hợp điêzen sinh học (B10)
19.5 Thu được sự
phân bố điểm sôi đối với chuẩn gas oil theo tính toán quy định trong Điều 12
quy trình A. Báo cáo sự phân bố điểm sôi. So sánh các giá trị với những giá trị
trong Bảng 11. Nếu các giá trị này không đồng nhất với độ tái lập được báo cáo
trong Bảng 11, thì tham khảo đến những vấn đề có thể xảy ra được báo cáo trong
19.3. Nếu các giá trị của chuẩn gas oil được so sánh với những giá trị trong Bảng
3, áp dụng các phương trình độ chệch chỉ ra trong Bảng 15.
Bảng 11 - Các
giá trị độ chụm đạt được đối với chuẩn gas oil ASTM số 1 mẻ 2 A (quy
trình B)
M, %
T, oC
T, oF
r, oC
r, oF
R, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IBP
113,3
235,9
2,94
5,29
7,97
14,35
0,05
150,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
1,00
2,92
5,25
0,10
174,6
346,3
0,58
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
0,20
223,9
435,0
0,62
1,12
3,25
5,85
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
499,5
0,65
1,17
3,41
6,14
0,40
289,4
552,9
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
6,96
0,50
312,4
594,3
0,70
1,25
3,65
6,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
331,8
629,2
0,71
1,28
3,73
6,72
0,70
354,1
663,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
3,83
6,90
0,80
378,5
713,3
0,75
1,36
3,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
407,7
765,9
0,78
1,40
4,08
7,34
0,95
429,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,43
4,17
7,51
FBP
480,8
897,4
3,30
5,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,73
A Các giá trị
thu được từ nghiên cứu liên phòng (báo cáo nghiên cứu RR:D02-1760).
19.6 Cho phép dùng
vật liệu chuẩn được lựa chọn có đặc điểm sôi tương tự như các mẫu được phân tích. Tuy
nhiên, chuẩn chính là chuẩn gas
oil ASTM và tính hiệu lực của chuẩn thứ cấp là chuẩn được xác định sau
khi phù hợp với phân tích chuẩn gas oil.
20 Phân tích mẫu
20.1 Chuẩn bị mẫu
20.1.1 Nạp đầy lọ mẫu
tự động tới thể tích mà để lại một khoảng trống nhỏ. Đối với các mẫu có độ nhớt cao
có hai lựa chọn:
1) Điều chỉnh tốc độ lấy mẫu tự động
dùng nạp đầy xy lanh với tốc độ chậm để không tạo ra chân không (bọt khí), dẫn đến kết
quả các thể tích không lặp lại.
2) Thêm 2 giọt cacbon disulfua (CS2)
vào lọ mẫu tự động.
20.1.2 Đối với việc
bơm chuẩn gas oil, nên dùng lọ mẫu tự động giảm thể tích hoặc dùng lọ chèn giảm
thể tích. Chuẩn
gas oil là một vật liệu chuẩn có giá trị khi cung cấp các mẫu sẵn có bị hạn
chế và nó cần được lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.4 Nếu máy sắc
ký khí không hoạt động trong khoảng hơn 2 h thì nên chạy một mẫu trắng
để làm sạch vết tạp chất trên vách ngăn, khí mang không tinh khiết và các chất
còn lại khác ở nhiệt độ cổng nạp khí mang thấp hơn khi máy ở trạng thái chờ cũng như
các tạp chất khác ở lối vào của cột. Quá trình chạy này không được coi như là mẫu
trắng để kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị.
20.2 Trình tự tiến
hành
20.2.1 Nếu đây là lần
đầu tiên thực hiện phân tích, trình tự chuẩn bị bao gồm chuẩn hiệu chuẩn thời
gian lưu, chuẩn gas oil và mẫu trắng là cần thiết để tính sự phân bố dải sôi của
chuẩn gas oil cũng như để phân tích các mẫu tiếp theo. Hiệu chuẩn phải được thực
hiện hàng tuần khi thiết bị được sử dụng hoặc bất cứ khi nào thực hiện bảo dưỡng và tuân
theo các nguyên tắc độ chính xác của phòng thử nghiệm hoặc cách thức kiểm soát
chất lượng.
20.2.2 Điều chỉnh mẫu
tự động để bơm một lượng được quy định trong Bảng 8. Không vượt quá thể tích được
liệt kê trong Bảng 8.
20.2.3 Không để lọ
hiệu chuẩn thời gian lưu tiếp xúc với nhiệt độ môi trường xung quanh vì sự bay
hơi sẽ làm thay đổi các nồng độ tương đối của các parafin trong hỗn hợp mà có
khả năng (nguy cơ) dẫn đến sai độ lệch pic và nhận dạng sai các n-parafin.
20.2.4 Định kỳ chèn
các mẫu trắng trong trình tự phân tích mẫu. Có thể xác định trạng thái đường nền
bằng cách kiểm tra mẫu và chồng phủ đường nền trong hệ thống dữ liệu.
20.3 Phân tích dữ
liệu
20.3.1 Chuẩn gas
oil - Sau khi tiến hành theo trình tự được mô tả trong 20.2.1, kiểm tra độ tuyến
tính của hiệu chuẩn thời gian lưu và kiểm tra sự phân bố điểm sôi của chuẩn gas
oil (RGO). Nếu các giá trị nằm trong các giá trị độ tái lập thu được từ nghiên
cứu thử nghiệm
liên phòng thì bắt đầu quá trình phân tích mẫu. Định kỳ phân tích chuẩn gas oil
để kiểm tra độ chính xác của hệ thống. Chuẩn gas oil (RGO) cần được giữ lại khi
nguồn cung cấp bị hạn chế. Ngoài ra, một hệ thống sắc ký được coi là đạt thử
nghiệm của chuẩn gas oil (RGO) khi một chuẩn thứ cấp được sử dụng.
20.3.2 Nếu sự phân
bố điểm sôi của chuẩn gas oil (RGO) không nằm trong các giá trị ở Bảng 11, kiểm
tra tất cả các khuyến nghị trong Điều 18 và Điều 19. Sau đó thực hiện hiệu chuẩn
lại. Nếu vẫn không thành công thì cần kiểm tra các thành phần của thiết bị theo
hướng dẫn, khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1 Các thuật
toán và cách tính để thu được sự phân bố điểm sôi được mô tả trong Điều 12 của
quy trình A. Tham khảo cách tính bổ sung TCVN 2698 (ASTM D 86) trong Phụ lục D.
22 Báo cáo
22.1 Báo cáo sự
phân bố điểm sôi
chính xác đến 0,5 oC (1 oF) ở mức 1 % nằm trong khoảng từ
điểm sôi đầu (IBP) (0,5 %) đến điểm sôi cuối FBP (99,5 %). Chọn khoảng % theo
yêu cầu bản chất của mẫu.
23 Độ chụm và độ chệch
23.1 Độ chụm được
xác định bởi nghiên cứu phòng thử nghiệm liên phòng (ILS 158). Nghiên cứu bao gồm
10 mẫu (10 phòng thử nghiệm) trong đó gồm 3 hỗn hợp chứa 5 %, 10 % và 20 % các
este FAME của nhiên liệu điêzen sinh học với hàm lượng lưu huỳnh cực thấp (B5,
B10, B20). Chuẩn gas oil gồm các chất không biết có trong mẫu. Từ dữ liệu này
các giá trị được chấp nhận của chuẩn gas oil được xác định như trong Bảng 11. Cần
lưu ý rằng các giá trị thì hầu hết là bằng với các giá trị được liệt kê trong Bảng
3 của quy trình A.
23.2 Độ chụm - Độ chụm của
phương pháp này được xác định bởi báo cáo nghiên cứu RR: D02
-1761 như sau. Các giá trị độ chụm chỉ được sử dụng trong dải nhiệt độ của Bảng
12.
Bảng 12 - Dải
nhiệt độ thu được trong nghiên cứu liên phòng
%
Dải nhiệt độ,
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IBP
110 đến 131
230 đến 268
5
138 đến 201
280 đến 394
10
144 đến 282
291 đến 540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159 đến 322
318 đến 612
30
170 đến 340
338 đến 644
40
184 đến 350
363 đến 662
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385 đến 680
60
208 đến 370
406 đến 698
70
221 đến 384
430 đến 723
80
236 đến 396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
259 đến 423
498 đến 793
95
268 đến 439
514 đến 822
FBP
288 đến 534
550 đến 993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Độ
lặp lại và độ tái lập, quy trình B [TCVN
11585 (ASTM D 2887) phương pháp tăng tốc] A,B
Khối lượng, %
Độ lặp lại, r (oC)
Độ lặp lại,
r (oF)
Độ tái lập, R (oC)
Độ tái lập,
R (oF)
IBP
2,94
5,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,52
5 % đến 95
%
0,000857(X + 500)
0,000857(X
+
868)
0,00449(X +
500)
0,00449(X +
868)
FBP
3,32
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
A Phần lớn %
khối lượng không đáp ứng được yêu cầu DF (mức độ không ràng buộc)
> 30 như đã nêu bởi ASTM D 6300-06, Điều 6.4.3 Chú thích 1. Như vậy những
câu sau được bổ sung “Khuyến nghị nên chuẩn hóa tiếp”.
B Các giá trị độ chụm
chỉ được sử dụng khoảng nhiệt độ của Bảng 12.
23.2.2 Độ tái lập - Chênh lệch
giữa hai kết quả thử độc lập nhận được do các thí nghiệm
viên khác nhau làm việc ở trong những phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một
mẫu thử, trong một thời gian dài, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt
các giá trị sau. Các kết quả của nghiên cứu độ chụm trong độ tái lập chỉ ra
trong Bảng 13.
23.2.3 Ví dụ tính
toán độ chụm được trình bày trong Bảng 14.
Bảng 14 -
Tính độ lặp lại và độ tái lập ở nhiệt độ được lựa chọn A
Khối lượng %
Cao oC
Cao oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp oF
Trung gian, oC
Trung gian, oF
r, oC
R, oC
r, oF
R, oF
IBP
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
231,8
122
251,6
2,94
7,97
5,3
14,3
T5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379,4
139
282,2
174
345,2
0,58
3,03
1,0
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
417,2
145
293
201
393,8
0,6
3,15
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T20
239
462,2
160
320
221
429,8
0,62
3,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
T30
260
500
172
341,6
243
469,4
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
6,0
T40
289
552,2
184
363,2
254
489,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,39
1,2
6,1
T50
312
593,6
197
386,6
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
3,46
1,2
6,2
T60
369
696,2
209
408,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
554
0,68
3,55
1,2
6,4
T70
382
719,6
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
586,4
0,69
3,63
1,2
6,5
T80
397
746,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
456,8
332
629,6
0,71
3,74
1,3
6,7
T90
419
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
354
669,2
354
669,2
0,73
3,83
1,3
6,9
T95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
820,4
266
510,8
364
687,2
0,74
3,88
1,3
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
497
926,6
289
552,2
406
762,8
2,32
7,63
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Các giá trị
chọn lọc thu được từ nghiên cứu độ chụm.
23.3 Độ chệch - Nghiên cứu
thử nghiệm liên phòng (ILS) được thực hiện nhằm xác định độ chệch giữa quy
trình A trong TCVN 11585 (ASTM D 2887-A) (quy trình chuẩn) và quy trình B trong
TCVN 11585 (ASTM D 2887-B). Dữ liệu thu được được mô tả trong báo cáo nghiên cứu
RR: D 02-1803. Nghiên cứu dữ liệu bằng phương pháp ASTM D 6708 được trình bày
trong Bảng 15.
Bảng 15 -
Đánh giá kết quả của ASTM D 6708: Quy trình A (chuẩn) so với quy trình B
% khối lượng
Chấp nhận cải thiện hiệu chính độ chệch không?
Độ chệch được
hiệu chính B = Dự
kiến A
Độ chệch mẫu cụ thể
“Thực tế” tương đương
sau khi hiệu chính không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trung
bình của mẫu trong
nghiên cứu liên phòng oF
IBP
N
= B oC
hoặc oF
N
Y
103 đến 329
217,4 đến
608
10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= B -1,207 oC
N
Y
161,3 đến
369,4
322,3 đến
696,9
10%
Y
= B -2,173 oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30%
Y
= B -1,508 oC
N
Y
185,2 đến
390,6
365,4 đến
735,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
= B -2,714 oF
50%
Y
= 0,991B + 0,671 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
208,4 đến
408,7
407,1 đến
767,7
50%
Y
= 0,991B +
1,208 oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70%
Y
= B -1,99 oC
N
Y
232,1 đến
426,8
449,8 đến
800,2
70%
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90%
Y
= B -1,732 oC
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
499 đến
845,2
90%
Y
= B-3,118 oF
FBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= B oC
hoặc oF
N
Y
291,5 đến
501,5
556,7 đến
934,7
Y: có
N:không
23.3.1 Báo cáo độ
chệch trong 14.2.1 cũng áp dụng cho quy trình B.
23.3.2 Các kết luận
sau đây được rút ra từ Bảng 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.3.2.2 Đối với
thành phần cất phân đoạn
T10, T30, T50, T70 và T90 - Mức độ thống nhất giữa các kết quả của quy
trình A và quy trình B có thể được cải thiện tốt hơn bằng cách áp dụng phương trình hiệu
chính như được liệt kê trong Bảng 15. Áp dụng quy trình B như là một thay thế
cho quy trình A. Các kết quả độ chệch được hiệu chính từ quy trình B theo
phương trình hiệu chính trong Bảng 15 có thể được coi là tương đương với các kết
quả từ quy trình
A, đối với các loại mẫu có cùng phạm vi đặc tính được nghiên cứu (xem báo cáo
nghiên cứu RR: D02-1803). Sau khi hiệu chính độ chệch đối với các vật liệu được
nghiên cứu, không có độ chệch cho các mẫu cụ thể như được định nghĩa trong ASTM
D 6708.
23.4 Độ tái lập
giữa các quy trình (RXY) - Chênh lệch giữa
các kết quả độ chệch đã được hiệu chính từ quy trình B và quy trình A đối với
các loại mẫu có cùng phạm vi đặc tính được nghiên cứu được dự kiến sẽ vượt quá
độ tái lập giữa các phương pháp khoảng 5 % thời gian, được định nghĩa trong
ASTM D 6708.
RXY = [0,5 (RX)2
+ 0,5 (RY)2]1/2
(9)
trong đó
RX độ tái lập của
quy trình B (tính bằng oC hoặc oF) được trình bày trong Bảng
13, và
RY độ tái
lập của quy trình A (tính bằng oC hoặc oF) được trình bày
trong Bảng 6,
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi của các hydrocacbon không chứa
parafin (quy trình A và quy trình B)
A.1 Có một sự
khác biệt rõ ràng trong điểm sôi của các hợp chất loại nhiều (đa) vòng. Khi thời
gian lưu của các hợp chất này được so sánh với điểm sôi tương đương ở áp suất
khí quyển của n-parafin. Các hợp chất loại vòng này xuất hiện sớm khi rửa giải
từ cột cao su metyl silicon. Đồ thị hiển thị 36 hợp chất thay vì các parafin được
vẽ dọc theo đường cong hiệu chuẩn đối với các parafin riêng lẻ được trình bày
trong Hình A.1. Số điểm được xác định trong Bảng A.1. Trong hình này, các điểm
sôi ở áp suất khí quyển được chấm với
thời gian lưu quan sát được. Nếu sử dụng cột có chứa số phần trăm pha tĩnh khác
nhau hoặc tốc độ chương trình nhiệt độ khác nhau, thì độ dốc và độ cong của đường
cong các n-parafin (nét liền) sẽ thay đổi, nhưng các mối quan hệ tương đối về
cơ bản sẽ vẫn giống nhau. Độ lệch của các điểm sôi mô phỏng được tính từ đường
cong, các điểm sôi thực của một số hợp chất được trình bày trong Bảng A.2. Độ lệch
thu được bằng cách vẽ các điểm sôi ở áp suất 10 mmHg thay vì ở áp suất 760 mmHg
cũng được lập bảng. Rõ ràng là độ lệch thấp ở áp suất 10 mmHg. Điều này chỉ ra
rằng dữ liệu chưng cất được thực hiện bằng phương pháp sắc ký khí xấp xỉ bằng với
dữ liệu thu được trong chưng cất giảm áp (chưng cất chân không). Do đường cong
của nhiệt độ - áp suất hơi của các hợp chất loại nhiều (đa) vòng không có cùng
độ dốc hoặc cùng độ cong như đường cong của các n-parafin, nên sẽ tồn tại một
khác biệt rõ ràng khi sử dụng các điểm sôi của n-parafin ở áp suất khí quyển.
Thời gian (min)
Hình A.1 - Mối
quan hệ giữa thời gian lưu và điểm sôi của các hợp chất loại đa vòng có nhiều điểm
sôi cao (xem Bảng A.1)
Bảng A.1 - Định
dạng hợp chất, các chấm được đánh số (xem Hình A.1)
Số
Điểm sôi, oC
(oF)
Hợp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi, oC
(oF)
Hợp chất
2
80 (176)
benzen
27
227 (441)
di-n-amylsulfua
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thiophen
28
234 (453)
tri-isopropylbenzen
5
111 (231)
toluen
30
241 (466)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
116 (240)
pyridin
31
295 (473)
1-metylnaphtalen
8
136 (277)
2,5-dimetylthiophen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
139 (282)
p-xylen
34
254 (489)
indole
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di-n-propylsulfua
35
279 (534)
acenaphten
12
152 (306)
cumen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
159 (319)
1-hexahydroindan
38
298 (568)
n -
decylbenzen
14
171 (339)
1-decen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
314 (598)
1
-octadecen
15
173 (344)
sec-butylbenzen
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3-dihydroinden
41
339 (642)
phenanthren
18
183 (361)
n-butylbenzen
42
342 (647)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
186 (366)
trans-decalin
20
194 (382)
cis-decalin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346 (655)
acridin
21
195 (383)
di-n-propyldisulfua
45
395 (743)
pyren
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 -dodecen
47
404 (796)
triphenylen
25
218 (424)
naphtalen
49
438 (820)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
221 (430)
2,3-benzothiophen
50
447 (837)
chrysen
Bảng A.2 - Độ
lệch của các điểm sôi chưng cất mô phỏng khỏi các điểm sôi thực
Hợp chất
Điểm sôi, oC (oF)
(760 mm Hg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(760 mm Hg)
(10 mm Hg)
Benzen
80 (176)
+3 (+6)
-2 (-4)
Thiophen
84 (183)
+4(+7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
111 (231)
+2 (+3)
-1 (-2)
p-Xylen
139 (282)
0(0)
+2 (+4)
1-Dodecen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (0)
0 (0)
Naphtalen
218 (424)
-11 (-20)
-4 (-8)
2,3-Benzothiophen
221 (430)
-13 (-23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Metylnaphtalen
241 (466)
-12 (-21)
-2 (-3)
1-Metylnaphtalen
245 (473)
-12 (-21)
-1 (-1)
Dibenzothiophen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32 (-58)
-6 (-10)
Phenanthren
339 (642)
-35 (-63)
-9 (-16)
Anthracen
342 (647)
-36 (-64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyren
395 (743)
-48 (-87)
-16 (-29)
Chrysen
447 (837)
-60 (-108)
…A
A Không có dữ
liệu của chrysen ở áp suất 10 mm Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 -
Chưng cất phân đoạn gas oil nặng (HGO)
%, khối lượng A
Phân đoạn
gas oil thô
Gas oil có
hàm lượng lưu huỳnh cao tạo côc
Dầu tách
TBP A
oC (oF)
SD B
oC (oF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC (oF)
SD
oC (oF)
TBP
oC (oF)
SD
oC (oF)
IBPC
230 (446)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223 (433)
209 (409)
190 (374)
176 (348)
10
269 (517)
265 (506)
274 (526)
259 (498)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302 (575)
20
304 (580)
294 (562)
296 (565)
284 (544)
341 (645)
338 (640)
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
321 (610)
316 (600)
312 (593)
357 (675)
358 (676)
40
343 (650)
348 (659)
336 (636)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
377 (710)
375 (707)
50
367 (693)
373 (704)
356 (672)
364 (688)
390 (734)
391 (736)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
394 (742)
409 (749)
377 (710)
386 (727)
410 (770)
409 (768)
70
417 (783)
424 (795)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410 (770)
425 (797)
425 (797)
80
447 (836)
451 (844)
421 (800)
434 (814)
445 (833)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
...
488 (910)
462 (863)
467 (872)
...
469 (876)
95
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
482 (900)
494 (922)
...
492 (918)
100
...
543 (1009)
…
542 (1007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
542 (1007)
A TBP là điểm sôi
thực.
B SD là điểm sôi
chưng cất mô phỏng.
C IBP là điểm
sôi đầu.
A.3 Dầu tách cần
được quan tâm đặc biệt bởi vì nó chứa lượng lớn các hợp chất thơm đa vòng và
phân đoạn gas oil với lưu huỳnh cao tạo cốc thì chứa các hợp chất
lưu huỳnh loại vòng và các loại phức olefin.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Sự thống nhất bằng chưng cất thường (quy
trình A và quy trình B)
B.1 ASTM D 2892
là tiêu chuẩn cho các sản phẩm dầu mỏ chưng cất thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Thời gian cần
để phân tích theo phương pháp này thì bằng một phần mười thời gian cần để phân
tích theo phương pháp ASTM D 2892, và phương pháp ASTM D 2892 gặp khó khăn
trong việc thiết lập chính xác điểm sôi đầu (IBP) và điểm sôi cuối (FBP).
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Mối tương quan dữ liệu tính theo phương pháp
TCVN 2698 (ASTM D 86) với dữ liệu tính theo phương pháp TCVN 11585 (ASTM D
2887) (chỉ áp dụng cho quy trình A)
C.1 Mối tương
quan
C.1.1 Kết quả dữ liệu
thu được từ việc thực hiện phân tích theo phương pháp ASTM D 2887 được sử dụng để có
được dữ liệu của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) thông qua mối tương quan. Sử
dụng các mối tương quan để chuyển đổi chọn lựa các điểm chưng cất của phương
pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) (như phần trăm) với các điểm chưng cất của phương
pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) (như phần trăm) bằng các phương trình toán học.
C.2 Mối tương
quan xuất bản kỹ thuật đặc biệt 577 (STP 577)
C.2.1 Mối tương
quan đó đã được sử dụng cho một số năm được gọi là tương quan đại tây dương Richfield,
được công bố trong xuất bản kỹ thuật đặc biệt của ASTM (STP 577) (4).
Xem Bảng C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 86 - IBP
46,566 + 0,58289 (D 2887 10 %) +
0,34795 (D 2887 IBP)
D 86 - 10 %
33,308 + 0,61562 (D 2887 10 %) +
0,35110 (D 2887 20 %)
D 86 - 20 %
22,411 + 0,48903 (D 2887 30 %) +
0,27528 (D 2887 20 %) + 0,21713 (D 2887 10 %)
D 86 - 30 %
14,311 + 0,47035 (D 2887 30 %) +
0,28369 (D 2887 20 %) + 0,22784 (D 2887 50 %)
D 86 - 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 86 - 70 %
0,911 + 0,51975 (D 2887 80 %) +
0,33260 (D 2887 70 %) + 0,10159 (D 2887 30 %)
D 86 - 80 %
0,279 + 0,75936 (D 2887 80 %) +
0,28333 (D 2887 95 %) - 0,09975 (D 2887 FBP)
D 86 - 90 %
-1,973 + 0,61459 (D 2887 90 %) +
0,31909 (D 2887 95 %)
D86 - FBP
34,179 + 1,14826 (D 2887 95 %) - 0,59208 (D
2887 90 %) + 0,31542 (D 2887 FBP)
C.2.2 Ứng dụng của
mối tương quan này cũng đã được công bố bởi Kennard (5). Trong đó cho thấy làm
thế nào các mối tương quan có thể được tối ưu hóa cho loại mẫu đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Mối tương
quan API
C.3.1 Mối tương
quan thứ hai được sử dụng là quy trình API 3A3.2 (xem tài liệu tham khảo (6)).
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Mối tương quan của nhiên liệu phản lực và
nhiên liệu điêzen (quy trình A và quy trình B)
D.1 Kết quả dữ
liệu thu được từ việc thực hiện phân tích theo phương pháp TCVN 11585 (ASTM D
2887) được sử dụng để có được dữ liệu của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86)
thông qua mối tương quan. Sử dụng các mối tương quan để chuyển đổi chọn lựa các
điểm chưng cất của phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) (như phần trăm) với các
điểm chưng cất của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) (như phần trăm) bằng các
phương trình toán học.
D.2 Một mô hình
tương quan được trình bày ở đây để tính dữ liệu tương quan của phương pháp TCVN
2698 (ASTM D 86) từ phân tích sự phân bố dải sôi bằng sắc ký khí theo phương
pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887). Mô hình tương quan này chỉ có giá trị đối với
nhiên liệu điêzen và nhiên liệu phản lực, không bao gồm (trừ) điêzen sinh học.
D.3 Mô hình
tương quan này được xác nhận bởi quy trình phân tích quy định trong ASTM D
6708.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Dữ liệu chuẩn
(hợp lệ) để chuyển đổi dữ liệu tương quan cho phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86)
có thể thu được bằng phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887). Mô hình chỉ có giá
trị cho nhiên liệu điêzen hoặc nhiên liệu phản lực và các mẫu phải đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật được đưa ra trong TCVN 11585 (ASTM D 2887).
D.5 Tóm tắt quy trình
D.5.1 Dữ liệu
tương quan của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) được tính từ dữ liệu của phương
pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) bằng công thức D.1 và các hệ số quy định trong Bảng
D.1.
tn = a0
+ a1 x Tn-1 + a2 x Tn
+ a3 x Tn+1
(D.1)
trong đó
tn nhiệt độ điểm
sôi thứ n của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) tương quan,
ai hệ số thứ i
từ Bảng D.1, và
Tn nhiệt độ điểm
sôi thứ n của phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tn oC
a0
a1
a2
a3
Tn-1
Tn oC
Tn+1
IBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32216
0,71187
-0,04221
TIBP
T5
T10
5 %
18,822
0,06602
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77898
TIBP
T5
T10
10 %
15,173
0,20149
0,30606
0,48227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T10
T20
20 %
13,141
0,22677
0,29042
0,46023
T10
T20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 %
5,7766
0,37218
0,30313
0,31118
T20
T30
T50
50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07763
0,68984
0,18302
T30
T50
T70
70 %
-2,8437
0,16366
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38252
T50
T70
T80
80 %
-0,21536
0,25614
0,40925
0,27995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T80
T90
90 %
0,09966
0,24335
0,32051
0,37357
T80
T90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 %
0,89880
-0,09790
1,03816
-0,00894
T90
T95
TFBP
FBP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,38161
1,08571
0,17729
T90
T95
TFBP
D.6 Nguyên tắc
D.6.1 Mô hình
tương quan này dựa trên dữ liệu của 46 mẫu nhiên liệu phản lực và 39 mẫu nhiên
liệu điêzen được phân tích theo cả hai phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) và
phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887). Từ những kết quả này, mô hình
tương quan được xác định bằng hồi quy, quy định cụ thể các hệ số cho mỗi sự thu
hồi. Một mô hình độ chụm còn lại được xác định khi sử dụng phương pháp ASTM D
6708 trên tập hợp số liệu từ chương trình kiểm tra chéo ASTM thử nghiệm liên
phòng của năm nhiên liệu phản lực và sáu nhiên liệu điêzen được phân tích bởi
38 phòng thử nghiệm theo phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) và 201 phòng thử
nghiệm theo phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86).
D.6.2 Mô hình hiệu
chính độ chệch được sử dụng để hiệu chính các kết quả từ mô hình tương quan, kết
quả là một tương quan mới được đưa ra trong Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.4 Độ chụm đã
được xác định bởi cả hai phương pháp để phân biệt giữa các mẫu.
D.6.5 Độ chụm và độ
chệch - Sau khi chuyển đổi dữ liệu của phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887)
thành dữ liệu của phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) thì có được độ
tái lập tương đương với độ tái lập của phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887).
D.6.6 Sau khi chuyển
đổi dữ liệu của phương pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) thành dữ liệu hiệu chính của
phương pháp TCVN 2698 (ASTM D 86) thì độ tái lập của phương pháp chéo được đưa
ra trong Bảng D.2.
Bảng D.2 - Độ
tái lập của phương
pháp chéo
IBP
5 %
10 %
20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 %
70 %
80 %
90 %
95 %
FBP
R, oC
13,71
11,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,83
7,39
6,96
7,03
7,62
8,85
17,32
12,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Khí mang hydro và khí mang nitơ
CHÚ THÍCH E.1: Tại thời điểm này, vì các thông
tin phương pháp thử tính năng độ chụm và độ chệch dùng các khí mang thay thế và
các điều kiện được liệt kê trong Phụ lục này không được nghiên cứu theo quá trình (quy trình)
nghiên cứu liên phòng (ILS), của ASTM thích hợp, phụ lục này chỉ gồm các mục
đích về thông tin. Các kết quả thu được theo các điều kiện mô tả trong phụ lục này
không được coi là các kết quả có giá trị (hợp lệ) của ASTM D 2887 và không được
trình bày. (Cảnh báo - Thận trọng
khi dùng hydro làm khí mang. Khuyến nghị nên dùng cảm biến hydro trong lò sắc
ký khí (GC) để tắt nguồn hydro trong trường hợp nồng độ hydro tích tự vượt quá
giới hạn nổ).
E.1 Phần này liệt
kê các điều kiện của TCVN 11585 (ASTM D 2887) quy trình A và TCVN 11585 (ASTM D
2887) quy trình B sử dụng hydro và nitơ làm khí mang. Nó được chia
thành các điều: Điều E.4 cho khí mang hydro và Điều E.5 cho khí mang nitơ. Trong cả hai
điều đều mô tả các điều kiện vận hành của cả hai phương pháp TCVN 11585 (ASTM D
2887) - quy trình A và TCVN 11585 (ASTM D 2887) - quy trình B. Độ tinh khiết của
khí mang được nêu trong 7.4 và 7.5 của phương pháp này.
E.2 Hiển thị các
sắc ký đồ hiệu chuẩn và các sắc ký đồ chuẩn gas oil theo ASTM đối với mỗi loại
khí mang. Sự phân bố điểm sôi của chuẩn gas oil cũng được trình bày theo các
giá trị chuẩn chấp nhận.
E.3 Các điều kiện
và sắc ký đồ được cung cấp bởi người sử dụng các phương pháp.
E.4 Khí mang
hydro
E.4.1 Sắc ký đồ điển
hình thu được với khí mang
hydro đối với các hiệu chuẩn được trình bày trong Hình E.1 và Hình E.2, sử dụng
khí mang hydro cho (trong) quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Sắc
ký đồ của chuẩn gas oil số 2 sử dụng khí mang hydro trong quy
trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Bảng E.1 -
Các điều kiện sắc ký khí sử dụng khí mang hydro
Khí mang
hydro sử dụng trong
quy trình A
[TCVN
11585 (ASTM D 2887)]
Khí mang
hydro sử dụng trong quy trình B
[TCVN
11585 (ASTM D 2887)]
Cột
Chiều dài cột 10 m, đường kính trong
0,53 mm, Pha lỏng của cột chứa polydimetyl-siloxan (PDMS) với độ dày 0,88 μm.
Chiều dài cột 10 m, đường kính trong
0,53 mm, Pha lỏng của cột chứa polydimetyl-siloxan (PDMS) với độ dày 0,88 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí mang là 10 mL/min
Lưu lượng khí mang là 10 mL/min
Lập trình nhiệt độ lò
40 oC đến 350 oC
tại tốc độ 15 oC/min, giữ 17 min
40 oC đến 350 oC
tại tốc độ 35 oC/min, giữ 0 min
Cửa nạp (đầu vào)
làm nguội trên cột từ 100 oC
đến 350 oC tại tốc độ 15 oC/min
lập trình đầu vào PTV từ 100 oC
đến 350 oC tại tốc độ 30 oC/min
Nhiệt độ FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355 oC
Mẫu
0,1 μL, nồng độ từ 10 %
đến 20 % khối lượng trong CS2.
0,1 μL, nguyên chất.
Bảng E.2 -
Các giá trị điểm sôi thu được của chuẩn gas oil số 2 theo [TCVN 11585 (ASTM D
2887)] sử dụng khí mang hydro trong quy trình B
Khí mang
hydro trong quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Chuẩn gas
oil ASTM số 2
%
BP (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-)
Giới hạn
IBP
110,2
106,1
4,1
7
5
174,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
4,1
10
196,9
195,6
1,3
4,4
15
216,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
4,7
20
234,5
233,3
1,2
5
25
251,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
267,8
266,7
1,1
4,8
35
283,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
298,4
297,8
0,6
4,3
45
310,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
321,5
321,1
0,4
4,3
55
332,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
342,5
341,7
0,8
4,3
65
351,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
4,3
70
359,7
358,3
1,4
4,3
75
369,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
4,3
80
379,1
377,8
1,3
4,3
85
391,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
4,3
90
407,2
406,1
1,1
4,3
95
431,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
5
FBP
493,1
496,1
-3,1
11,8
Bảng E.3 - Bản
sao các giá trị điểm sôi thu được của chuẩn gas oil số 2 theo [TCVN 11585 (ASTM
D 2887)] sử dụng khí mang hydro trong quy trình A
Khí mang
hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn gas oil số
2
Chuẩn gas
oil số 2
%
BP (oC)
QC (oC)
(-)
Giới hạn
%
BP (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-)
Giới hạn
IBP
107,4
106,1
1,3
7
IBP
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
7
5
173,9
172,8
1,1
4,1
5
173,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
4,1
10
196,5
195,6
1
4,4
10
196,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4,4
15
216,6
215,6
1
4,7
15
216,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
4,7
20
233,6
233,3
0,2
5
20
233,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
5
25
250,6
25
250,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
266,8
266,7
0,1
4,8
30
266,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
4,8
35
282,8
35
282,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
297,5
297,8
-0,2
4,3
40
297,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,2
4,3
45
309,8
45
309,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
320,2
321,1
-0,9
4,3
50
320,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,8
4,3
55
331
55
331
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
340,8
341,7
-0,9
4,3
60
340,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,9
4,3
65
349,7
350
-0,3
4,3
65
349,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
4,3
70
358
358,3
-0,3
4,3
70
358,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
4,3
75
367,4
367,8
-0,4
4,3
75
367,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
4,3
80
377,3
377,8
-0,5
4,3
80
377,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
4,3
85
389,6
390
-0,4
4,3
85
389,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
4,3
90
405,7
406,1
-0,4
4,3
90
405,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,4
4,3
95
430,7
431,1
-0,5
5
95
430,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,4
5
FBP
495,6
496,1
-0,5
11,8
FBP
496,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
11,8
E.4.2 Sắc ký đồ dẫn
ra ở Hình E.3 và Hình E.4 nhận được khi sử dụng khí mang hydro theo quy trình A
[TCVN 11585 (ASTM D 2887)].
Hình E.3 - Sắc
ký đồ hiệu chuẩn thu được sử dụng khí mang hydro trong quy
trình A [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Hình E.4 - Sắc
ký đồ của chuẩn gas oil số 2 thu được khi sử dụng khí mang hydro trong quy trình
A [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
E.5 Khí mang
nitơ
E.5.1 Điều này liệt
kê các điều kiện của [TCVN 11585 (ASTM D 2887)] quy trình A và [TCVN 11585
(ASTM D 2887)] quy trình B sử dụng nitơ làm khí mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5 - Sắc
ký đồ hiệu chuẩn thu được khi sử dụng khí mang
nitơ trong quy trình A [TCVN 11585 (ASTM D
2887)]
Hình E.6 - Sắc
ký đồ của chuẩn gas oil số 1 mẻ 2 sử dụng khí mang
nitơ trong quy
trình A
[TCVN
11585 (ASTM D 2887)]
Hình E.7 - Sắc
ký đồ hiệu chuẩn
sử dụng khí mang nitơ trong quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Hình E.8 - Sắc
ký đồ của chuẩn gas oil số 1 mẻ 2 sử dụng nitơ làm khí mang
trong quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
Bảng E.4 -
Các điều kiện sắc ký khí sử dụng khí mang nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang
nitơ sử dụng trong quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D
2887)]
Cột
Chiều dài cột 7,5
m, đường kính trong 0,53 mm, Pha lỏng của cột chứa polydimetyl-siloxan (PDMS)
với độ dày 1,5 μm.
Chiều dài cột 7,5 m, đường kính
trong 0,53 mm, Pha lỏng của cột
chứa
polydimetyl-siloxan (PDMS) với độ dày 1,5 μm.
Khí mang
Lưu lượng khí mang là 30
mL/min
Lưu lượng khí mang không đổi là 35 mL/min.
Lập trình nhiệt độ lò
40 oC đến 340 oC
tại tốc độ 10 oC/min, giữ 17 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa nạp (đầu vào)
Nhiệt độ 340 oC
làm nguội trên cột từ 100 oC
đến 350 oC tại tốc độ 35 oC/min
Nhiệt độ FID
350 oC
365 oC
Mẫu
0,1 μL, nồng độ 25 % khối
lượng trong CS2.
0,1 μL, nguyên chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
BP (oC)
QC (oC)
(-)
Giới hạn
IBP
113,7
115,6
-1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
151,4
151,1
0,2
3,8
10
176
175,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
201,5
200,6
1
4,5
20
225,1
223,9
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
244,2
30
260,2
259,4
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
275
40
289,3
288,9
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
301,8
50
311,4
312,2
-0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
319,9
60
330,2
331,7
-1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
341,3
342,8
-1,5
4,3
70
352,3
353,3
-1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
364,2
365,6
-1,4
4,3
80
376,6
377,8
-1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
390,2
391,1
-0,9
4,3
90
405,6
406,7
-1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
427,5
428,3
-0,8
5
FBP
475,9
475,6
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.6 - Kết
quả thử hai lần lặp lại của
phép xác định sự phân bố điểm sôi của chuẩn gas oil số 1 mẻ 2 sử dụng nitơ làm
khí mang trong quy trình B [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
%
BP (oC)
QC (oC)
(-)
Giới hạn
%
BP (oC)
QC (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
IBP
114,1
115,6
-1,5
7,6
IBP
115,3
115,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
5
151,2
151,1
0,1
3,8
5
151,5
151,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
10
175,8
175,6
0,2
4,1
10
175,9
175,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
15
200,6
200,6
0,1
4,5
15
200,5
200,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
20
224,1
223,9
0,2
4,8
20
223,8
223,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
25
243,3
25
243
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
30
259,5
259,4
0,1
4,7
30
259,5
259,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
35
274,8
35
275,7
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
40
289,7
288,9
0,8
4,3
40
291,3
288,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
45
302,3
45
303,8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
312,2
312,2
0
4,3
50
314,3
312,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
55
321,1
55
323,6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
60
331,5
331,7
-0,2
4,3
60
333,3
331,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
65
342,4
342,8
-0,4
4,3
65
344,1
342,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
70
353,4
353,3
0,1
4,3
70
354,9
353,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
75
365,5
365,6
-0,1
4,3
75
366,6
365,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
80
377,9
377,8
0,1
4,3
80
378,8
377,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
85
391,4
391,1
0,2
4,3
85
392
391,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
90
406,7
406,7
0
4,3
90
407,4
406,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
95
428,2
428,3
-0,2
5
95
428,7
428,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
FBP
475,4
475,6
-0,1
11,8
FBP
475,9
475,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,8
Bảng E.7 - Độ
lặp lại đo được của mẫu gas oil thử nghiệm liên phòng theo [TCVN 11585 (ASTM D 2887)]
sử dụng các điều kiện sắc ký khí (Bảng E.4) trong quy trình B với khí mang nitơ
Tốc độ lưu
lượng khí mang nitơ là 30 mL/min
Liên phòng
gas oil ASTM
Nhiệt độ lò
40 oC, (0,5 min) 35 oC/min, 360 (5 min)
Gas oil 1111
oC
Gas oil
1011
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
%
Kết quả/khí mang nitơ
Giá trị
trung bình liên phòng
Độ lệch chuẩn RR
Z zone
%
Kết quả/khí mang nitơ
Giá trị
trung bình liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z zone
%
Kết quả/khí mang nitơ
Giá trị
trung bình liên phòng
Độ lệch chuẩn RR
Z zone
IBP
331,7
336,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
IBP
226,7
225,6
2,23
0,5
IBP
197,8
195,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
5
371,1
375,7
3,74
-1,2
5
286,1
284,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
5
287,2
283,9
2,95
1,1
10
383,9
389,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,5
10
306,1
304,4
1,77
0,9
10
314,4
310,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
20
403,9
407,5
3,7
-1,0
20
328,3
326,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
20
345,6
341,9
2,67
1,4
30
416,1
420,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,3
30
343,9
342,8
1,88
0,6
30
368,3
364,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
40
426,7
431,4
3,27
-1,4
40
357,2
356,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
40
387,8
384,1
3,39
1,1
50
437,8
441,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,4
50
368,9
368,3
2,16
0,3
50
407,2
403,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
60
450,2
452,9
2,82
-0,9
60
381,1
380,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
60
426,7
422,5
3,42
1,2
70
461,1
465,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,6
70
393,9
392,8
1,94
0,6
70
446,1
442,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
80
476,7
480,0
2,41
-1,4
80
409,4
407,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
80
470,0
466,4
4,04
0,9
90
497,8
500,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 2
90
430,0
428,3
2,04
0,8
90
502,8
498,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
95
514,4
517,9
4,2
-0,8
95
446,1
444,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
95
526,7
521,1
4,91
1,1
FB
558,9
559,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
FB
491,1
487,8
4,96
0,7
FB
579,4
570,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Điểm sôi API TDB thông thường của n-parafin
tái bản lần thứ 9
F.1 Mục đích của
Phụ lục này (được hỗ trợ bởi ASTM D 02.04 ở Điều H và Điều K) là bắt đầu chuyển
đến Sách các thông số kỹ thuật API mới thời gian tái bản lần thứ 9, các điểm
sôi của các n-parafin từ Viện nghiên cứu AIChE về tính chất vật lý (DIPPR)
thành tất cả các tiêu chuẩn của phương pháp chưng cất mô phỏng theo ASTM.
Bảng F.1 - Điểm
sôi API TDB thông thường của n-parafin tái bản lần thứ 9
Số cacbon
Điểm sôi, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số các bon
Điểm sôi, oC
Điểm sôi, oF
1
-161,48
-258,66
23
380,99
717,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-88,58
-127,44
24
392,21
737,97
3
-42,11
-43,80
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
757,36
4
-0,49
31,12
26
413,33
776,00
5
36,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
423,29
793,92
6
68,71
155,68
28
432,88
811,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,38
209,08
29
442,11
827,80
8
125,62
258,12
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
843,83
9
150,76
303,37
31
459,60
859,28
10
174,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
467,89
874,21
11
195,90
384,62
33
475,90
888,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216,30
421,34
34
483,64
902,55
13
235,48
455,86
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
916,01
14
253,58
488,44
36
498,36
929,04
15
270,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
505,36
941,65
16
286,93
548,47
38
512,15
953,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302,34
576,21
39
518,72
965,69
18
317,00
602,61
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
977,16
19
330,98
627,77
41
531,26
988,27
20
344,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
537,25
999,05
21
357,08
674,75
43
543,06
1009,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
369,29
696,72
44
548,70
1019,67
F.1.2 Hiện nay, mọi người đều
biết rằng nguồn gốc “đáng tin cậy” của các điểm sôi của các n-parafin thông thường
trình bày trong Bảng 2 của TCVN 11585 (ASTM D 2887) không phải là từ dự án API
44, ngày 31 tháng 10 năm 1972. Ngoài ra, các bất thường về điểm sôi được ghi
chú trong các khác biệt về các điểm sôi trong Bảng 3 của ASTM D 7169 phiên bản
hiện tại.
F.1.3 Một nỗ lực
chung được khởi xướng giữa
ASTM. API. AIChE và DIPPR để giải quyết sự khác biệt này. Tại cuộc họp ASTM của
tiểu ban D02.04 vào mùa hè năm 2012. Giám đốc DIPPR, Tiến sĩ Neil Giles đã tổ chức hội
thảo về “Hằng số vật lý của
các hydrocacbon, đặc biệt là các điểm sôi của các n-parafin”.
F.1.4 Các mối
tương quan, hiệu chuẩn, dầu chuẩn ...v.v tất cả sẽ cần để kiểm tra/điều chỉnh
cho các điểm sôi mới thông thường của n-parafin. Quy trình kỹ thuật, lập trình
mô phỏng...v.v tất
cả nên được tận
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Những thay đổi trước đó
G.1 Tiểu ban
D.02.04 đã xác định các thay đổi của tiêu chuẩn này so với lần ban hành cuối
cùng (ASTM D 2887- 01 a) mà có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng tiêu chuẩn.
G.1.1 Thay đổi:
1) Hiệu chính các giá trị điểm sôi
Fahrenheit được lựa chọn trong Bảng 2 và bổ sung chú giải về nguồn gốc các giá
trị được hiệu chính.
2) Hiệu đính lời Chú thích A ở cuối Bảng
2.
3) Bỏ yêu cầu độ phân giải cột.
4) Bổ sung Phụ lục C. bổ sung thuật
toán tính toán.
5) Hiệu chính tỷ lệ thay đổi tín hiệu
của sắc ký khí trong Chú thích 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Tiểu ban
D.02.04 đã xác định các thay đổi của tiêu chuẩn này so với lần ban hành cuối
cùng (ASTM D 2887- 08) mà có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng tiêu chuẩn.
G.2.1 Thay đổi:
1) Sửa đổi Điều 12 và Điều 13.
2) Xóa nguồn gốc Phụ lục C.
G.3 Tiểu ban
D.02.04.0H đã xác định các thay đổi của tiêu chuẩn này so với lần ban hành cuối
cùng (ASTM D 2887-12) mà có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng tiêu chuẩn.
G.3.1 Thay đổi:
1) Hiệu chính các giá trị điểm sôi
Fahrenheit được lựa chọn trong Bảng 2 và bổ sung chú giải về nguồn gốc các giá trị được hiệu
chính.
2) Hiệu đính lời Chú thích A ở cuối Bảng
2.
3) Bỏ yêu cầu độ phân giải
cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Hiệu chính tỷ lệ thay đổi tín hiệu
của sắc ký khí trong Chú thích 8.
6) Thay đổi đoạn 6.1.5
về vấn đề áp suất đầu vào của cột mao quản.
7) Sửa đổi 7.9.
8) Sửa đổi 10.4
9) Bổ sung Bảng 4 và Bảng 11.
10) Sửa đổi Bảng 3.
11) Sửa đổi Bảng 6.
G.4 Tiểu ban
D.02.04.0H đã xác định các thay đổi của tiêu chuẩn này so với lần ban hành cuối
cùng (ASTM D 2887-13) mà có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng tiêu chuẩn.
1) Bổ sung Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Green. L. E.. Schumauch.
L. J.. and Worman. J. C.. Analytical Chemistry.. Vol 32. 1960. p. 904 (Phân
tích hóa học).
[2] Hickerson. J. F.. ASTM STP
577M. ASTM International. 1973. p. 71 (ASTM quốc tế).
[3] Green. L. E..
Chromatograph Gives Boiling Point. Hydrocarbon Processing. May. 1976 (Xác định
điểm sôi của
hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký).
[4] Ford. D. C„ Miller. W. H..
Thren. R. C.. and Wetzler. R.. “Correlation of ASTM
D2887-73 Boiling Range Distribution Data with ASTM Method D86-67D86
Distillation Data” In “Calculation of Physical Properties of
Petroleum Products From Gas Chromatographic Analyses. ” Ed. by L. E. Green and
D. K. Albert. ASTM STP 577. ASTM International. 1975. pp. 20-30 [(Mối tương
quan giữa dữ liệu phân bố dải sôi
của ASTM D 2887-73 với dữ liệu chưng cất trong phương pháp ASTM D 86 - 67D86)
trong (Xác định tính chất vật lý của các sản phẩm dầu mỏ bằng phân tích sắc ký
khí)].
[5] Kennard. C.. “Correlated ASTM
Distillation Distribution Based on Simulated Distillation (ASTM D2887) Data.” Hewlett
Packard. Avondale. PA. Application Note AN230-5. April 1979 (Mối tương quan của
chưng cất phân đoạn dựa trên dữ liệu chưng cất mô phỏng (ASTM D
2887).
[6] API Technical Data Book for
Petroleum Refining. Chapter 3. Petroleum Fraction Distillation
Interconversions. 1999 (Sổ tay dữ liệu API kỹ thuật của lọc dầu. Chương 3. Sự
chuyển đổi chưng cất phân đoạn dầu
mỏ).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Tóm tắt
phương pháp
5 Ý nghĩa và sử
dụng
Quy trình A
6 Thiết bị, dụng
cụ
7 Thuốc thử và
vật liệu
8 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Lập đường chuẩn
và hiệu chuẩn
11 Cách tiến
hành
12 Tính kết quả
13 Báo cáo
14 Độ chụm và độ
chệch
Quy trình B, phương pháp tăng tốc
15 Lời giới thiệu
16 Thiết bị, dụng
cụ
17 Thuốc thử và
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Hiệu chuẩn
20 Phân tích mẫu
21 Tính kết quả
22 Báo cáo
23 Độ chụm và độ
chệch
Phụ lục A (Tham khảo) Điểm sôi của các
hydrocacbon không chứa parafin (quy trình A và quy trình B)
Phụ lục B (Tham khảo) Sự thống nhất bằng
chưng cất thường (quy trình A và quy trình B)
Phụ lục C (Tham khảo) Mối tương quan dữ
liệu tính theo phương pháp TCVN 2968 (ASTM D 86) với dữ liệu tính theo phương
pháp TCVN 11585 (ASTM D 2887) (chỉ áp dụng cho quy trình A)
Phụ lục D (Tham khảo) Mối tương quan của
nhiên liệu phản lực và nhiên liệu điêzen (quy trình A và quy
trình B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo) Điểm sôi API TDB
thông thường của n-parafin tái bản lần thứ 9
Phụ lục G (Tham khảo) Những thay đổi
trước đó
Thư mục tài liệu tham khảo
* Các con số in đậm trong ngoặc liên quan tới danh sách các tài liệu tham khảo ở
phần cuối của tiêu chuẩn này.