TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11557:2016
ISO 1771:1981
NHIỆT KẾ THANG ĐO KÍN ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG
Enclosed-scale general purpose
thermometers
Lời nói đầu
TCVN 11557:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 1771:1981 và Sửa
đổi 1:1983. ISO 1771:1981 đã được
rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục
và nội dung không thay đổi.
TCVN 11557:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC
48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIỆT KẾ THANG ĐO KÍN ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG
Enclosed-scale general purpose
thermometers
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu đối với các nhiệt kế thủy tinh chứa chất lỏng có chất lượng thương mại, có
thang đo kín phù hợp để sử dụng chung trong
công nghiệp, trường học và
phòng thí nghiệm khi không có yêu cầu cao về độ chính xác.
Khoảng đo
nhiệt độ từ -100 °C đến + 500 °C.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài
liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 386, Liquid-in-glass laboratory thermometers - Principles of design, construction and
use (Nhiệt kế thủy
tinh chất lỏng sử dụng trong phòng thí nghiệm - Nguyên tắc thiết kế, kết cấu và sử
dụng).
3 Thang
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ nhúng
Nhiệt kế phải
được điều chỉnh để sử dụng ở vị trí nhúng toàn phần (nghĩa là phải đọc chính xác khi
nhiệt kế được nhúng sao cho đỉnh cột chất lỏng nằm trong cùng
mặt phẳng với bề mặt chất lỏng cần đo, hoặc không có quá hai vạch chia độ thang đo ở bên trên.
5 Thủy
tinh
Bầu nhiệt kế phải được làm bằng thủy tinh1 phù hợp
để đo nhiệt độ. Thủy tinh dùng để chế tạo nhiệt kế phải được lựa chọn và gia
công sao cho nhiệt kế đã hoàn thiện sẽ có các đặc tính sau.
a) Ứng
suất nội của thủy tinh phải được hạn chế đến mức đủ để giảm
thiểu khả năng bị vỡ do sốc nhiệt hoặc va đập cơ học.
b) Thủy tinh phần bầu phải được làm ổn định bằng xử lý nhiệt
phù hợp để bảo đảm đáp ứng yêu cầu về độ chính xác được quy định trong Điều 10.
c) Độ nét của số đọc phải không bị ảnh hưởng do mờ hoặc vẩn đục.
d) Mặt cong hoặc hình dạng của nó phải ít bị biến dạng nhất có thể do khuyết tật hoặc tạp chất có
trong thủy tinh.
6 Chất lỏng
nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chất lỏng hữu cơ được sử dụng làm chất
lỏng nạp nên được pha màu bằng thuốc nhuộm loãng để không bám dính lên thủy
tinh.
6.3 Chất lỏng hữu cơ được sử dụng làm chất
lỏng nạp nên là toluen hoặc chất đồng phân hoặc hỗn hợp phù hợp của các đồng phân pentan.
7 Khí nạp
Nhiệt kế có thủy ngân là chất lỏng nạp phải được nạp
khí trơ khô ở bên trên chất lỏng nạp. Áp suất khí phải đủ cao để tạo điểm sôi của
chất lỏng đủ để giảm thiểu sự bay hơi trong toàn
bộ khoảng danh định của nhiệt kế.
8 Kết cấu
8.1 Hình dạng
Nhiệt kế phải
thẳng. Tiết diện ngang ngoài của nhiệt kế phải là hình gần tròn.
8.2 Hoàn
thiện phần đỉnh
Đỉnh của nhiệt kế
phải được hoàn thiện bằng
một ống thủy tinh được hàn nóng bên trong (hoàn thiện đỉnh Richter) và có thể
có nắp với đường kính không lớn hơn đường kính của thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải mang thang đo phải được làm bằng vật liệu không trong suốt, có kích thước ổn định để phù hợp với nhiệt độ đo. Dải phải được đặt gắn chặt
với ống mao quản bên trong thân và phải được gắn chặt và vững chắc tại đỉnh nhiệt
kế sao cho có thể mở rộng về chiều
dài. Việc cố định không được che khuất thang đo. Phương pháp cố định phù hợp là hàn nóng ống thủy tinh với thân và
đầu trên của dải mang thang đo. Đầu dưới của dải phải
được cố định bên trong thân theo cách phù hợp.
8.4 Ống mao quản
Ống mao quản nên được tráng men ở mặt sau. Thành trong ống phải nhẵn để tránh làm kẹt chất lỏng chứa bên
trong.
8.5 Thể tích
giãn nở (khoang an toàn)
8.5.1 Phía trên ống mao quản cần phải có một
thể tích giãn nở. Thể tích này có thể
được tạo bởi sự kéo dài của lỗ hoặc bởi khoang mở rộng.
CHÚ
THÍCH Khi nhiệt độ của nhiệt kế vượt quá
giới hạn đanh định trên thì có khả năng
làm thay đổi điểm “0” hoặc điểm chuẩn khác của nhiệt kế, vì vậy cần phải xác định lại điểm này nếu xảy
ra sự quá nhiệt.
8.5.2 Nếu
có khoang mở rộng, trừ khi thân được làm bằng thủy tinh borosilicat, khoang phải
có dạng hình quả lê với đỉnh hình bán cầu.
8.6 Sự mở rộng
của lỗ
Không được thay đổi trong khoảng ít nhất 10 mm giữa điểm mở rộng bất kỳ của lỗ với vạch chia độ gần nhất trên ống mao quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích
thước của nhiệt kế phải phù hợp với Bảng 1.
Đường kính bầu không được lớn hơn đường kính thân.
9 Vạch
chia độ và đánh số
9.1 Các khoảng danh định, đánh số và giá
trị độ chia thang đo của nhiệt kế phải phù hợp với Bảng 1.
9.2 Vạch chia độ trên thang đo phải rõ
nét, được ghi nhãn bền và có
độ dày đồng đều. Các vạch chia độ phải vuông
góc với trục của nhiệt kế. Sự bố trí điển hình vạch chia độ và đánh số được nêu trong Hình 1.
9.3 Trường hợp
thang đo của nhiệt kế có điểm giới hạn dưới là
0°C hoặc điểm giới hạn trên là 100 °C, thang đo phải được kéo dài thêm ít nhất
ba khoảng chia độ đối với mỗi điểm giới hạn này. Trong các trường hợp còn lại, thang đo cũng có thể được kéo dài phù hợp
qua các điểm giới hạn danh định.
9.4 Nếu dải mang thang đo không được hàn
nóng vào đỉnh của nhiệt kế, cần có một vạch dấu
bền làm mốc với độ dày tương đương với độ dày vạch chia độ và được đặt bên
thành phải của thân, tại cùng một mức với vạch chia độ thấp nhất được
đánh số thấp nhất để có thể
phát hiện bất kỳ dịch chuyển
nào của thang đo.
10 Độ
Chính xác
Sai số của nhiệt kế không được lớn hơn các giá trị được cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Ký hiệu
11.1 Các ký hiệu sau phải được ghi nhãn bền và rõ ràng trên nhiệt kế.
a) đơn vị nhiệt độ: viết tắt tên Celsius, ví dụ
“C” hoặc biểu tượng “°C”;
b) ký hiệu nhiệt kế (xem Bảng 1);
c) tên hoặc nhãn
hiệu nhận dạng của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp:
d) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
e) nhận dạng thủy tinh chế tạo bầu, tốt nhất bảng dải màu,
hoặc các dải, hoặc ký hiệu trên nhiệt kế;
11.2 Nếu bên mua yêu cầu nhiệt kế có số
nhận dạng, ký hiệu sau cũng phải được ghi nhãn bền
và rõ ràng trên nhiệt kế:
số nhận dạng hoặc số chế tạo, hai chữ số cuối chỉ năm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng danh định
Khoảng chia độ
Vạch dài tại mỗi
Đánh số phân đoạn tại mỗi
Đánh số đầy đủ tại mỗi
Tổng chiều dài
Chiều dài thang do (khoảng danh định)
Đường kính bầu
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
°C
°C
°C
mm
mm
-100 đến +30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
10
305
200
Không lớn hơn đường kính thân
A/e
-35 đến +30
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
305
200
B/e
0 đến 60
0,5
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
200
C/e
0 đến 100
1
5
-
10
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D/e
0 đến 160
1
5
10
100
305
200
E/e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
10
100
305
200
F/e
0 đến 360
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
305
200
G/e
0 đến 500
5
10
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
200
H/e
Bảng 2 - Sai số lớn nhất
Khoảng danh định
°C
Sai số lớn nhất
°C
-100 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-35 đến 30
± 0,5
0 đến 60
± 0,5
0 đến 100
± 1
0 đến 160
± 1
0 đến 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 210 °C: ± 2
0 đến 360
± 2
0 đến 500
± 5

Hình 1 - Ví dụ về vạch chia độ trên
thang đo và đánh số
1 ISO
4795, Glass for thermometer bulbs (Thủy tinh để chế tạo bầu
nhiệt kế).