TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11555:2016
ISO 652:1975
NHIỆT KẾ THANG ĐO KÍN ĐỂ ĐO NHIỆT LƯỢNG
Enclosed-scale
calorimeter thermometers
Lời nói đầu
TCVN 11555:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 652:1975. ISO 652:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội
dung không thay đổi.
TCVN 11555:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia
TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh
biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
NHIỆT KẾ
THANG ĐO KÍN ĐỂ ĐO NHIỆT LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với các loại nhiệt kế thang đo kín
để đo nhiệt lượng
có phạm vi đo ngắn được
sử dụng trong bom nhiệt lượng và để đo chính xác sự thay đổi của nhiệt độ.
Nhiệt kế không có thang
đo phụ tại 0 oC và do đó không phù hợp đo chính xác nhiệt độ (thường không yêu cầu trong
phép đo nhiệt lượng), trừ khi nhiệt kế được kiểm tra đối chứng với nhiệt kế chuẩn
ngay trước khi sử dụng.
2 Kiểu nhiệt kế
Nhiệt kế phải là kiểu nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân thang
đo kín.
3 Thang nhiệt độ
Nhiệt kế phải được chia độ
theo thang Celsius, theo định nghĩa hiện tại của Thang nhiệt độ thực nghiệm quốc tế (Internation
Practical Temperature Scale) được chấp nhận bởi Hội nghị toàn thể về cân đo
(Conférence Générale des
Poids et Mesures).
4 Độ nhúng
Tốt nhất, nhiệt kế phải được hiệu chuẩn để sử dụng
nhúng toàn phần (nghĩa là số đọc được lấy khi nhiệt kế được đặt ở vị trí thẳng đứng
và nhúng vào môi trường cần đo nhiệt độ ít nhất đến điểm cuối của cột chất lỏng), tuy nhiên vẫn cho
phép hiệu chuẩn để sử dụng khi nhúng một phần theo yêu cầu của người
sử dụng. Trên nhiệt kế
nhúng một phần, mức nhúng
phải được biểu thị bằng một
vạch khắc sâu vòng quanh ít
nhất một nửa chu vi thân của nhiệt kế, mức này tốt nhất là ở tại điểm nối "trụ" và thân (được
ghi nhãn E trong Hình 1).
5 Thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Ứng suất nội
của thủy tinh phải đủ nhỏ để giảm thiểu khả năng nứt vỡ do sốc nhiệt hoặc cơ học.
5.2 Số hiệu chỉnh kết quả đọc
nhiệt kế tại nhiệt độ thấp nhất trong
khoảng danh định không được thay
đổi quá 0,02 oC ngay sau khi nhiệt kế được gia nhiệt 15 min tại nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ thấp
nhất 30 oC và để nguội tự nhiên trong không khí.
Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng
5.3 Độ nét của số
đọc không được giảm bởi sự hóa mờ hoặc vẩn đục.
5.4 Mặt cong có
thể biến dạng chút ít do khuyết tật
hoặc tạp chất có trong thủy tinh
6 Khí nạp
Phía trên cột thủy ngân, nhiệt
kế có thể rỗng hoặc được
nạp khí. Trong trường
hợp được nạp khí, chỉ sử dụng
khí khô, trơ. Chỉ
thị của nhiệt kế được nạp khí, khi mặt
cong tại đỉnh thang đo,
không được thay đổi quá 0,01 oC, khi thay đổi nhiệt độ của khí ở
phía trên thủy ngân ở 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Kết cấu.
7.1 Hình dạng
Nhiệt kế phải thẳng và tiết diện
ngang bên ngoài phải gần tròn.
7.2 Hoàn thiện phần
đỉnh
Đỉnh thân của nhiệt kế phải được làm kín bằng cách hàn nóng và được đậy bằng
nắp kim loại.
7.3 Dải mang
thang đo
Dải mang thang đo phải được làm từ vật
liệu phù hợp với nhiệt
độ đo và thích hợp với phương pháp cố định dải. Dải phải được đặt gắn chặt trên ống mao quản
bên trong thân và phải được gắn
chắc và chặt tại đỉnh nhiệt kế.
Phương pháp cố định phù hợp là hàn nóng ống hoặc thanh thủy tinh với ống và đầu
trên của dải mang thang đo; đầu dưới của dải được để tự do theo cách phù hợp. Ngoài ra, dải
mang thang đo phải được cố định phù hợp bên trong thân để có thể kéo dài theo
các hướng khác nhau.
7.4 Ống mao quản
Mặt trong của ống mao quản phải nhẵn,
tiết diện ngang của lỗ không được thay đổi quá mức trung bình 5 %, và lỗ phải mở rộng đủ để
bảo đảm không có sự phân nhánh, độ cao của mặt cong không quá một nửa khoảng
chia độ, khi nhiệt độ tăng đều không quá 0,05 oC trên phút. Trong
trường hợp nhiệt
kế được hiệu
chuẩn để sử dụng nhúng một phần, thể tích của thủy ngân chứa trong ống mao quản giữa
vạch nhúng và vạch chia độ được đánh số thấp nhất không được vượt quá khoảng tương đương 2 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mao quản phải mở rộng
tại đỉnh, có kích cỡ đủ để
nhiệt kế tăng nhiệt đến
60 oC (70 oC trong trường hợp nhiệt kế ECal/0,01/42
và ECal/0,01/45). Khoang mở rộng này phải có dạng hình quả lê, với nửa bán cầu
tại đỉnh. Khoang phải
có hình dạng sao cho mặt cong vẫn lưu lại trong phần hẹp tại nhiệt độ đến 40 oC.
7.6 Khoang ngưng
Khoang ngưng phải được thiết kế sao cho thủy
ngân không được hạ xuống trong bầu tại 0oC. Khoang phải kéo dài và hợp nhất có thể.
7.7 Sự mở rộng của
lỗ
Phần không mở rộng của lỗ phải được đặt
để tạo sự thay
đổi theo mặt cắt ngang của ống
mao quản trong phần thang đo lớn hơn giá trị cho phép trong 7.4.
7.8 Kích thước
Kích thước của nhiệt kế phải phù hợp với Bảng 1
và Hình 1.
Bảng 1 - Kích
thước
(xem Hình 1)
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 760
Khoảng cách từ đáy bầu đến đầu của
khoang ngưng
Lớn nhất 110
Khoảng cách từ đáy bầu
đến giới hạn danh định thấp nhất của thang đo
280 đến 300
Chiều dài thang đo chính (các giới
hạn danh định)
Nhỏ nhất
300
Khoảng cách từ giới hạn danh định trên của
thang đo đến đỉnh nhiệt kế
Nhỏ nhất 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 15
Đường kính ngoài của
bầu và phần tiếp giáp của thân
Lớn nhất 11
Chiều dài của bầu đến gờ
Nhỏ nhất 40
8 Chia độ và đánh số
8.1 Thang đo và
khoảng chia độ trên nhiệt kế phải
phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Chia
độ
Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng danh
định của
thang đo
oC
oC
ECal/0,01/15
0,01
9 đến 15
ECal/0,01/18
0,01
12 đến 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
15 đến 21
ECal/0,01/24
0,01
18 đến 24
ECal/0,01/27
0,01
21 đến 27
ECal/0,01/30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 đến 30
ECal/0,01/33
0,01
27 đến 33
ECal/0,01/36
0,01
30 đến 36
ECal/0,01/39
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECal/0,01/42
0,01
36 đến 42
ECal/0,01/45
0,01
39 đến 45
8.2 Vạch chia độ
trên thang đo phải
được khắc rõ ràng và có độ
dày đồng đều và không được quá
0,05 mm. Các vạch phải nằm trong các mặt phẳng vuông góc với trục của nhiệt kế.
8.3 Sự sắp xếp
và đánh số các vạch chia độ trên thang đo phải phù hợp với một trong các kiểu
được mô tả trong Hình 2. Mỗi vạch 0,1 oC là vạch dài, vạch 0,05 oC
phải có chiều dài bằng hai phần
ba vạch dài, và vạch 0,01 oC phải có chiều dài bằng một phần ba vạch
dài. Các chữ số phải được đặt ngay trên vạch cần biểu thị.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Thang đo của
nhiệt kế phải được kéo dài thêm mười giá trị độ chia (nghĩa là 0,1 oC) quá giới
hạn danh định như được nêu trong Bảng
2.
8.5 Thang đo phải
được đánh số tại mỗi khoảng chia
độ 0,1 oC. Phải đánh số đầy đủ ít nhất tại mỗi khoảng chia 1 oC và nhỏ hơn, nếu
có yêu cầu.
8.6 Màu tại các
vạch chia độ, số và ký hiệu phải bền tại các điều kiện được quy định theo thỏa thuận
giữa bên mua và bên bán.
8.7 Vạch mốc
Phía bên phải thân, phải có một vạch mốc
bền ở cùng một mức với vạch thấp
nhất của phạm vi danh định sao cho có thể dễ dàng phát hiện bất kỳ sự dịch chuyển
nào của thang đo.
9 Độ chính xác
9.1 Sai số thang
đo
Sai số thang đo, khi nhiệt kế ở điều
kiện áp suất khí quyển bình thường và khi cột
chất lỏng không chìm hết (trường hợp nhiệt kế nhúng một phần) tại nhiệt độ qui định (xem
10b), không được lớn hơn
0,1
oC.
9.2 Sai số của
khoảng thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Ký hiệu
Các ký hiệu sau phải được
ghi nhãn bền và rõ nét trên nhiệt
kế:
a) đơn vị nhiệt độ: viết tắt tên
Celsius, ví dụ "C" hoặc
biểu tượng "oC";
b) mức nhúng. Trên mỗi nhiệt kế
được chia độ để nhúng một phần, phải ghi khắc mức nhúng và nhiệt độ hiệu chuẩn nhiệt
kế tại mức nhúng đó.
c) khí nạp, nếu có; ví dụ "có nạp nitơ", “rỗng”,
hoặc chữ viết tắt phù hợp;
d) định danh thủy tinh phần bầu, tốt
nhất bằng một hoặc
vài dải màu, hoặc ký hiệu trên nhiệt kế;
e) số nhận dạng (của nhà sản xuất);
f) tên hoặc dấu hiệu nhận dạng
của nhà sản xuất và/hoặc nhà
cung cấp
g) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66