TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11546-1:2016
ISO 28499-1:2009
DA
TRÂU VÀ DA NGHÉ - PHẦN 1: MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT
Buffalo
hides and buffalo calfskins - Part 1: Description of defects
Lời nói đầu
TCVN 11546-1:2016
hoàn toàn tương đương với ISO 28499-1:2009. ISO 28499-1:2009 đã được rà soát và
phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11546-1:2016 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
11546 (ISO 28499), Da trâu và da nghé gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11546-2:2016
(ISO 28499-2:2009), Phần 2: Phân loại theo khối lượng và kích cỡ;
- TCVN 11546-3:2016
(ISO 28499-3:2009), Phần 3: Phân loại theo khuyết tật.
DA
TRÂU VÀ DA NGHÉ - PHẦN 1: MÔ TẢ
CÁC KHUYẾT TẬT
Buffalo
hides and buffalo calfskins - Part 1: Description of defects
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả
các khuyết tật có thể xảy ra trên da trâu và da nghé nguyên liệu được dùng để
thuộc.
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho da trâu nước và da nghé nước và không áp dụng cho da trâu rừng và da trâu
Châu Mỹ (trâu Bison).
2 Thuật
ngữ liên quan đến khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khuyết tật trước
khi giết mổ;
- khuyết tật sau khi
giết mổ;
- khuyết tật khi bảo
quản.
3 Nguyên
nhân và loại khuyết tật trước khi giết mổ
3.1
Lỗ giòi mờ
(blind warble hole)
Lỗ do ấu trùng giòi
(Hypoderma bovis, Hypoderma lineatum) trên con da nghé sống, vết sẹo được hình
thành do lỗ giòi đã chữa lành.
3.2
Vết đóng dấu
(brand mark)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Vết thâm tím
(bruises)
Vết thâm tím là
thương tổn hoặc vết thương trên súc vật xảy ra chủ yếu trên vùng đùi và
vai của con da.
3.4
Hư hại do phân
(dung damage)
Phân tạo hư hại trên
da do gây sự kích thích tăng trưởng trên mặt cật. Phân cũng làm dây màu trên
da.
3.5
Hoại tử
(gangrene)
Khi một phần da súc vật
phân hủy hoặc biến đổi, trường hợp này được gọi là hoại tử. Nguyên nhân của hoại
tử có thể do vi sinh, cơ học hoặc hóa
chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết đâm
(goad mark)
Việc sử dụng gậy nhọn
đâm vào con trâu có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng da. Các lỗ chọc được tìm thấy
nhiều ở phần mông của con da. Một số vết đâm lớn
hơn lỗ chọc khá nhiều.
3.7
Vết sừng
(horn mark)
Hư hại trên mặt cật
do sừng của súc vật gây ra.
3.8
Vết cào sừng
(horn rakes)
Hư hại trên mặt cật
do sừng súc vật gây ra trong khi đánh nhau.
3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh trên súc vật do
giun tròn stephanofilaria assamensis gây ra và tạo thành vảy và lớp sần, làm rụng
lông và da bị sần lên. Thương tổn trải rộng trong vùng bướu.
3.10
Chấy
(lice)
Súc vật cào vào các
phần bị bị sưng tấy do bị chấy cắn hoặc châm, dẫn đến thương tích và vết thâm
tím.
3.11
Vết đậu mùa
(pox marks)
Khuyết tật trên cơ sở
các thương tổn dạng tròn, cứng để lại sẹo trên mặt cật và đôi khi, thậm chí còn
xuyên suốt toàn bộ chiều dày da.
3.12
Bệnh hắc lào
(ringworm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13
Bệnh Xura
(Surra)
Bệnh gây ra bởi
các động vật nguyên sinh, có trong máu và truyền từ súc vật này sang súc vật
khác bởi con mòng. Bệnh không để lại thương tổn
đặc trưng nhưng da trở nên mỏng và nhẹ đáng kể.
3.14
Vết ve
(tick mark)
Ve gây tác động đáng
kể đến chất lượng da. Ve để lại sẹo và hư hại hở
trên mặt cật của da.
3.15
Hư hại do nước tiểu
(urine damage)
Nước tiểu gây hư hại
cho da do làm sưng tấy mặt cật thô. Nước tiểu cũng làm thay đổi màu sắc lông
trên da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết gông (yole
mark)
Vết chai lại trên cổ
con da do chịu lực và cọ xát giữa da và gông.
4 Nguyên
nhân và loại khuyết tật sau khi giết mổ
4.1
Da chưa hết tiết
(Badly bled skin)
Khi giết mổ tiết chưa
chảy hết làm máu đông tồn tại trong mạch máu, quan sát được
trên mặt thịt của da. Đặc biệt, khuyết tật này liên quan đến da nghé.
4.2
Sự bập dao lột
(corduroying)
Việc lột da kém, biểu
thị dưới dạng một dãy các đường nông, song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt cổ họng
(cut throat)
Vết rạch rộng được
thực hiện vuông góc với cổ họng trong suốt quá trình lột da. Do đó, không sử dụng
được con da đầy đủ do vùng đầu được xén để tránh khó khăn
trong thao tác.
4.4
Thịt thừa
(excess flesh)
Da thu được từ súc vật
được giết mổ có dính thịt thừa và mô mỡ.
4.5
Cắt lột
(flay cut)
Việc lột da được thực
hiện bằng dao hoặc dụng cụ lột, cắt vào trong lớp hạ bì hoặc chất da mà không bị
xuyên thủng.
4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc làm mỏng da bằng
dao, dụng cụ lột hoặc máy lọc thịt mà không làm xuyên thủng.
4.7
Vỡ mặt cật
(hỏng mặt cật) (grain break) (grain bust)
Vỡ mặt cật bao gồm việc
xé được thực hiện trên mặt cật của da trong suốt quá trình lột.
4.8
Lỗ
(hole)
Việc xuyên thủng da
hoàn toàn bằng dao, dụng cụ lột hoặc máy lọc thịt.
4.9
Hình dạng xấu
(poor pattern)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10
Khía
(scores)
Dao cắt không cắt qua
da quá nửa nhưng đủ sâu để gây hư hại cho da hoàn tất.
5 Nguyên
nhân và loại khuyết tật khi bảo quản 5.1
5.1 Tuột
lông (hair slip)
Sự thối rữa trên phần
da bị hở do bị mất lông sớm.
5.1
Rỗ
(pitting)
Khuyết tật được tạo
thành do tinh thể muối quá lớn hoặc các chất khác muối vẫn còn trong da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất màu tía
(purple disclouration)
Diện tích bị mất màu,
chuyển từ màu tía sang màu xanh da trời rất đậm hoặc tím hoặc thậm chí đen, do
biến dạng dưới da và mô da.
5.4
Nốt sần đỏ
(red heat)
Diện tích da bị mất
màu, chuyển từ màu hồng sang màu đỏ gạch, do tác động của vi khuẩn và nói
chung, biểu thị sự biến dạng của da.
5.5
Đốm muối
(salt spots)
Diện tích nhỏ
bị dây muối, màu trắng hoặc nâu sáng.
5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật này phát
triển trên da ướt ở mặt thịt, cật hoặc phần giữa bì. Việc bảo
quản bằng muối canxi, hầu hết là canxi sulfat, thường bị dây muối.
5.7
Vết muối
(salt stippen)
Sự kết tủa của muối
magie, ở dạng tinh thể hình sao, gây hư hại cho
da dưới dạng vết muối. Khuyết tật này quan sát được chỉ sau khi ngâm vôi.
5.8
Phồng do ánh sáng mặt
trời (sun blisters)
Da được làm khô nhanh
bởi ánh sáng mặt trời có thể bị phồng do
làm khô đột ngột bề mặt tạo lỗ hoặc tách da. Vết này sẽ nhìn thấy được sau khi
ngâm vôi.
5.9
Gân
(veininess)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66