TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11542:2016
ISO
11396:2012
DA CÁ SẤU - PHÂN VÙNG
DA, MÔ TẢ CÁC KHUYẾT TẬT,
PHÂN LOẠI THEO KHUYẾT TẬT, KÍCH THƯỚC (CHIỀU DÀI) VÀ NGUỒN GỐC
Crocodile
skins - Presentation, description of defects, grading on the basis of defects, size (length)
and origin
Lời nói đầu
TCVN 11542:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 11396:2012
TCVN 11542:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crocodile
skins - Presentation, description of defects, grading on the basis of defects, size (length)
and origin
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả hình dạng da cá sấu
và các khuyết tật có thể xảy ra. Tiêu chuẩn đưa ra các hướng dẫn để
phân loại da cá sấu theo khuyết tật, kích thước (chiều dài) và giống.
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
2.1 Vảy (scute)
Tấm xương bên ngoài của da cá sấu.
2.2 Lột da (flaying)
Cắt mổ súc vật dọc theo đường cụ thể
và lấy da ra khỏi con vật đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Lọc thịt (fleshing)
Loại bỏ thịt hoặc mô mỡ từ con da.
CHÚ THÍCH Mỡ và bạc nhạc
thừa dính trên da sẽ giữ ẩm và là
nguyên nhân gây ra tình trạng kỵ khí làm da bị thối rữa và mất giá trị.
3 Phân vùng da
cá sấu
3.1 Việc phân
vùng da cá sấu lột mổ theo đường sống lưng xuống tâm được minh họa trong Hình
1. Để phân vùng, sử dụng các thuật ngữ sau:
a) vùng hình dạng, ký hiệu là (PA);
b) ngoài vùng hình dạng, ký hiệu là (OP).
3.2 Vùng hình dạng
được chia thành ba phần dưới đây, theo thứ tự quan trọng, với vùng bụng có bốn
góc phần tư:
1) đầu (A1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) đuôi (A3).
CHÚ DẪN
1 Vảy thứ ba sau chân trước
2 Da bụng
Hình 1 - Phân
vùng da cá sấu
4 Khuyết tật
Các khuyết tật trên da cá sấu được liệt
kê từ 4.1 đến 4.6.
4.1 Nốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Vết cắt hoặc
lỗ (C hoặc H)
Các vết cắt hoặc lỗ thủng xuyên qua
da. Có hai loại:
- Loại 1: một vết cắt hoặc lỗ có đường
kính đến 10 mm theo chiều rộng và chiều dài từ 5 mm đến 20 mm;
- Loại 2: một vết cắt hoặc lỗ có đường
kính đến 20 mm theo chiều rộng và chiều dài từ 5 mm đến 40 mm.
4.3 Sẹo
Các thương tổn trên da cá sấu trước
khi lột da hoặc trước khi giết mổ và đã có thời gian lành lại.
CHÚ THÍCH Các vết cắt, lỗ và vết xước
để lại sẹo, vết hoặc thương tổn vĩnh viễn trên da.
4.4 Vết xước
Các phần hư hại trên da cá sấu trong
khi giết mổ hoặc lột da. Vết xước thường được xác định tại điểm vảy bị vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Khuyết tật dưới
da
Các khuyết tật dưới da bị gây ra bởi
giun ký sinh và vi
khuẩn. Giun ký sinh này sinh ra trong các vảy bụng và ăn lớp
hạ bì vảy con.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp nhất định,
có thể nhìn thấy các đốm màu nâu, và các đốm màu; đó là dấu hiệu của nhiễm trùng do vi
khuẩn. Ở mức độ nặng, lớp hạ bì bị biến tính và vảy bị tróc hoặc bề ngoài giống như bị
“ăn mòn”.
4.6 Tuột vảy
Tuột vảy gặp phải khi chạm vào hoặc do
chính con cá sấu gây ra, vảy lỏng lẻo hoặc rời ra khỏi da.
CHÚ THÍCH Trường hợp này thường do
công nghệ xử lý hoặc bảo quản kém. Tuột vảy tương tự như “tuột lông" trong
da bò hoặc da cừu.
5 Phân loại
theo khuyết tật
5.1 Quy định chung
Với mục đích của hệ thống phân loại
này, mỗi loại được xem xét kỹ lưỡng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điều kiện hoặc phương pháp bảo quản
da;
c) hình dạng con da;
d) trình độ giết mổ, lột da và nạo thịt;
e) độ sạch;
f) ố hoặc nhuộm màu.
5.2 Loại 1
5.2.1 Da thuộc loại
này phải được xử lý, lột da và nạo thịt đúng cách để đạt được trạng thái bảo quản tốt nhất.
Tránh để da bị xử lý quá để có được vật liệu mềm dẻo. Con da Loại 1 phải có
kích thước đủ, ít nhất
- chiều rộng từ 30 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước mặn, hoặc
- chiều rộng từ 35 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước ngọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Loại 2
5.3.1 Da thuộc loại
này được lột da, nạo thịt và xử lý tốt như nhau. Da phải có kích thước đủ, ít
nhất
- chiều rộng từ 30 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước mặn, hoặc
- chiều rộng từ 35 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước ngọt.
5.3.2 Da thuộc Loại
2 có thể có một vết cắt hoặc lỗ Loại 1 trên vùng bụng (từ Q1 đến Q4). Tốt nhất,
không được có khuyết tật trong A1 và A3.
5.3.3 Tuy nhiên, nếu
có một vết cắt hoặc lỗ Loại 1 trong A1 và A3, có thể cho phép đối với da Loại
2, miễn là không có khuyết tật trong A2.
5.3.4 Da có thể có
vảy nhô ra hoặc vảy tuột tối đa
5 đến 6 miếng ở vị trí tập trung bất kỳ trong vùng hình dạng
(PA).
5.3.5 Da thuộc loại
này có thể thiếu một chân.
5.3.6 Da phải có
hơn một nửa đuôi. Da phải có ít nhất một hoặc hai nốt trong vùng hình dạng
(PA). Mỡ hoặc các khuyết tật dưới da được cho phép ở vùng ngoài bụng (nghĩa là
từ Q1 đến Q4). Các khuyết tật nhìn thấy được không được xuất hiện ở quá hai phần
theo minh họa trong Hình 1 và, tại bất kỳ thời điểm nào, các khuyết tật này
không được chiếm quá 20% phần bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Loại 3
5.4.1 Da phải có
kích cỡ đủ, ít nhất
- chiều rộng từ 30 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước mặn, hoặc
- chiều rộng từ 35 cm đến 51 cm đối với
da cá sấu nước ngọt.
5.4.2 Ngoài ra,
các hướng dẫn sau đây cung cấp các tiêu chí đánh giá cho da Loại 3.
a) da có thể có một vết cắt hoặc lỗ Loại
1 trong vùng hình dạng (PA).
b) da có thể có một vết cắt hoặc lỗ Loại
2 trong vùng bụng (từ Q1 đến Q4).
c) da có thể có một vết cắt hoặc lỗ Loại
2 trong vùng đầu (A1) và vùng đuôi (A3).
d) da có thể có vảy nhô ra hoặc vảy tuột
dưới 20% tổng diện tích da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) da có thể có dưới 75% đuôi.
g) da có thể có 10 nốt hoặc ít hơn
trong vùng hình dạng (PA).
h) da có thể có mỡ hoặc khuyết tật dưới
da trong một phần tư vùng bụng. Không được có quá 20% ngoài vùng bụng bị tổn
thương.
5.4.3 Da có hai điều
kiện bất kỳ được nêu ở trên, ngoài điều kiện trong 5.4.2 d), phải được xếp vào da Loại 4
5.5 Loại 4, da
thừa hoặc da loại
5.5.1 Da Loại 4,
da thừa hoặc da loại là da không được xếp vào da Loại 3 và/hoặc động vật chưa
được lột da, nạo thịt và bảo quản đúng cách.
CHÚ THÍCH Vật liệu biểu hiện mức độ
ban đầu của quá trình thối rữa do bảo quản kém hoặc kỹ thuật bảo quản không phù
hợp. Biểu hiện có thể là mùi amoniac đặc trưng và/hoặc xuất hiện các vết rỗ trên
da cho thấy rõ tình trạng phân hủy.
5.5.2 Da thuộc loại
này có chiều rộng
- nhỏ hơn 30 cm tại vùng bụng đối với
da cá sấu nước mặn, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Da thuộc loại
này có dấu hiệu bị trầy da, tuột vảy nghiêm trọng, và da được bảo quản quá hoặc
bảo quản không đủ.
5.5.4 Da thuộc loại
này có một trong các điều kiện trên, hoặc kết hợp bất kỳ các điều kiện này mà
có quá 50% vết cắt hoặc lỗ (4.2) trong da Loại 1 và da Loại 2.
6 Phân loại
theo kích cỡ (chiều dài)
6.1 Chiều dài của
da phải được đo từ vảy thứ ba sau chân trước đến phần đuôi. Đo theo cách này
sau khi loại bỏ sừng lưng. Tuy nhiên, phải đảm bảo không bao gồm bốn hàng sừng
lưng trong phép đo.
6.2 Các kích cỡ
sau được khuyến nghị:
- 95 cm đến 105 cm;
- 120 cm đến 170 cm;
- 180 cm đến 200 cm;
- trên 200 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi, nguồn gốc địa lý của da cũng
được xem xét, ví dụ: nếu là loại sông Nin (nghĩa là Crocodylus niloticus).
Có nhiều loại cá sấu, bao gồm cá sấu Ấn Độ - Thái Bình Dương hoặc cá sấu nước mặn,
cá sấu đầm lầy, cá sấu sông Nin
Châu Phi, cá sấu Cuba, cá sấu Mêxicô, cá sấu Orinoco và cá sấu Mỹ.