Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11538-2:2016 về Trang phục bảo vệ - Phần 2: khả năng chống rò rỉ

Số hiệu: TCVN11538-2:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:13.340.10 Tình trạng: Đã biết

1 Ống dẫn

6 Bơm

11 Lấy mẫu ở vùng th

2 Màng ngăn

7 Quang kế

12 Bộ phận cấp khí thở

3 Máy phun

8 Đầu vào dòng khí bổ sung

13 Buồng kín

4 Quạt

9 Áp kế

14 Máy đi bộ

5 Van

10 Lấy mẫu trong buồng kín

 

Hình 1 - Cách bố trí điển hình của phép thử rò rỉ khí vào khi dùng sol khí NaCI, Phương pháp 1

CHÚ DN

1 Ống dẫn

6 Bơm

11 Lấy mẫu ở vùng th

2 Màng ngăn

7 Đầu dò lưu huỳnh hexaflorua

12 Bộ phận cung cấp khí thở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 Đầu vào dòng khí bổ sung

13 Buồng kín

4 Quạt

9 Áp kế

14 Máy đi bộ

5 Van

10 Lấy mẫu trong buồng kín

 

Hình 2 - Cách bố trí điển hình của phép thử rò rỉ khí vào khi dùng SF6, Phương pháp 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

1 Miệng phun

2 Ống dẫn (dung dịch muối)

3 Ống bọc ngoài

4 Ống lót

5 Ống không khí (đường kính 10,0)

Hình 3 - Ví dụ của tổ hợp máy phun

5  Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.1  Máy tạo sol khí

Sol khí NaCI phải được tạo ra từ dung dịch NaCI 2 % loại thuốc thử trong nước cất. Sử dụng máy phun đơn Collison lớn (xem Hình 3). Miệng phun của máy phun không được hướng về phía dụng cụ ngắt ở trong bình.

Máy phun và thân máy phải được lắp vào ống dẫn qua đó duy trì được dòng khí không đổi. Có thể cần thiết làm nóng hoặc hút m không khí để duy trì trạng thái khô hoàn toàn của các hạt sol khí.

5.1.2  Hệ thống đầu dò NaCI

5.1.2.1  Qui định chung

Đầu dò NaCI có khả năng phân tích nồng độ NaCI trong buồng thử liên tục bằng quang kế ngọn lửa có độ nhạy 0,1%. Đầu lấy mẫu không khí thử phải được đặt gần với mũ.

Ví dụ cụ thể của việc bố trí và vị trí của đầu lấy mẫu được đưa trong Phụ lục A.

Nồng độ NaCI ở bên trong bộ trang phục được phân tích và ghi lại bằng quang kế ngọn lửa. Nồng độ này được đo trong phạm vi phần đầu của bộ trang phục là phép đo độ rò rỉ bên trong. Thực hiện phép thử ở nhiệt độ môi trường và độ m tương đối < 60 % trong buồng thử.

5.1.2.2  Quang kế ngọn lửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quang kế ngọn la được thiết kế đặc biệt đ phân tích trực tiếp sol khí NaCI.

- Quang kế ngọn lửa phải có khả năng đo nồng độ của sol khí NaCI trong khoảng từ 15 mg/m3 đến 0,5 ng/m3.

- Tổng lượng mẫu sol khí cần cho quang kế không được lớn hơn 15 l/min.

- Thời gian hiển thị của quang kế, không kể thời gian lấy mẫu, không được lớn hơn 500 ms.

- Cần hạn chế sự tương tác đối với các nguyên tố khác, đặc biệt là cacbon. Nồng độ của các nguyên tố này thay đổi trong chu kỳ thở. Điều này thực hiện được nhờ đảm bảo dải tín hiệu trải suốt chiều rộng của nhiễu không lớn hơn 3 nm và có tất cả các phin lọc dải bên cần thiết.

Tùy thuộc vào loại quang kế sử dụng, có thể cần làm loãng mẫu bằng không khí sạch. Bổ sung thêm không khí khô ở điểm lấy mẫu cũng có thể giúp làm giảm sự mất mát bụi trong đường lấy mẫu.

5.1.2.3  Bơm lấy mẫu có thể điều chỉnh được

Sử dụng bơm lấy mẫu có thể điều chỉnh nếu không có bơm gắn vào quang kế để lấy mẫu không khí ra khỏi bộ trang phục khi thử. Bơm này được điều chnh để lấy một lượng không đổi 1 l/min đến 3 l/min từ đầu lấy mẫu.

5.1.2.4  Dụng cụ kiểm soát việc lấy mẫu nồng độ của buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốt nhất là sử dụng quang kế ngọn lửa riêng cho mục đích này. Nếu không có quang kế thứ hai thì việc lấy mẫu nồng độ của buồng có thể được thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống lấy mẫu tách rời. Tuy nhiên, thời gian yêu cầu sau đó sẽ cho phép quang kế phục hồi lại tình trạng sạch. Hình 1 minh họa cách bố trí lấy mẫu điển hình.

5.2  Phương pháp 2 - Phương pháp lưu huỳnh hexaflorua (SF6)

5.2.1  Đầu dò SF6

Tốt nhất là đầu dò SF6 có khả năng phân tích nồng độ SF6 liên tục bằng thiết bị phân tích phù hợp hoặc kiểm tra vết khi cần thiết, để xác định nồng độ trong khi thử. Tối thiểu cứ 3 min, không khí thử phải được phân tích một lần. Các đầu dùng để lấy mẫu không khí thử phải được đặt ở độ cao trên đầu (1 800 ± 200) mm, cách thành buồng khoảng 200 mm. Nồng độ SF6 ở phía trong bộ trang phục được phân tích và ghi lại. Phép đo nồng độ này là phép đo rò rỉ bên trong.

Máy phân tích phù hp đối với không khí thử là máy phân tích dựa trên độ dẫn nhiệt, phổ hồng ngoại hoặc bắt giữ điện tử có pha loãng. Nồng độ SF6 trong bộ trang phục có thể giám sát được nhờ sử dụng đầu dò hay hệ thống hồng ngoại.

5.2.2  Đầu lấy mẫu

Đầu lấy mẫu gồm một đoạn ống nhựa có độ dài phù hợp được lắp với một quả cầu nhựa có đường kính khoảng 20 mm và có 8 lỗ, mỗi lỗ có đường kính 1,5 mm cách đều nhau xung quanh chu vi của quả cầu. Đầu lấy mẫu phải được đặt theo chỉ dẫn trong Phụ lục A.

5.2.3  Buồng thử

Buồng thử được làm bằng vật liệu trong suốt và có kích thước theo mặt cắt ngang tối thiểu là 0,7 m (xem Hình 1 và Hình 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.4  Máy đi bộ

Máy đi bộ có độ dốc 2 % và có khả năng duy trì vận tốc không đổi 5 km/h và được lắp phía trong buồng thử.

5.2.5  Đầu thu áp suất

Đầu thu áp suất được lắp gần với đầu lấy mẫu và được nối với bộ cảm biến áp suất.

Đầu thu đơn có thể được sử dụng nếu áp suất rút ra từ đường lấy mẫu và được hiệu chỉnh cho sự giảm áp suất tạo nên dòng mẫu.

6  Cách tiến hành

6.1  Đối tượng thử mặc bộ trang phục theo hướng dẫn cho loại bộ trang phục đó khi thử. Trang phục lót phải bao gồm quần áo lót, quần dài và áo dài tay chuẩn. Các đối tượng thử phải được biết là nếu họ muốn điều chnh bộ trang phục trong khi thử thì có thể làm điều đó. Nếu điều này được làm, cần có thời gian để đặt lại hệ thống và phải lặp lại các bước liên quan đến phép thử. Đối tượng thử không được đưa ch dẫn về các kết quả cũng như quá trình thực hiện.

6.2  Thực hiện theo qui trình thử trong Bảng 1. Lấy mẫu trong buồng thử đối với SF6 cứ 3 min một lần.

6.3  Phân tích kết quả trong khoảng 2 min cuối của từng phép thử (được chỉ rõ trong Bảng 1) để tránh sự chuyển kết quả từ một phép thử này sang phép thử khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1 - Biên bản của phép thử rò rỉ khí vào bên trong

Hoạt động

Thời gian ước tính cho hoạt động

min

a) Đối tượng thử mặc bộ trang phục

-

b) Đeo ủng, găng tay v.v... theo hướng dẫn của nhà sản xuất

-

c) Thiết lập giá trị đọc cơ sở ở điểm lấy mẫu với đối tượng thử khi đứng (không có tác nhân thử)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Bắt đầu cho tác nhân thử và để ổn định

3

e) Đối tượng thử đi vào buồng thử và ni ống vào điểm lấy mẫu

3

f) Ghi lại sự rò rỉ và áp sut tại điểm lấy mẫu với đối tượng thử vẫn ở đó

3

g) Khởi động máy đi bộ

-

h) Đi bộ trong 3 min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Ghi lại sự rò rỉ và áp suất tại điểm lấy mẫu với đối tượng thử đi bộ khoảng 5 km/h

-

j) Dừng máy đi bộ

-

k) Ghi lại sự rò rỉ và áp suất tại điểm lấy mẫu với đối tượng thử di chuyển cánh tay lên và xuống so với độ cao của đầu và nhìn hướng lên, ví dụ: nhấc một vật (1/2 viên gạch) từ bàn lên giá

3

I) Ghi lại sự rò rỉ và áp suất tại điểm lấy mẫu với đối tượng thử ngồi xổm liên tụca)

3

m) Ghi lại sự rò rỉ và áp suất tại điểm ly mẫu với đối tượng thử sử dụng bơm tay lấy khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) Ghi lại sự rò rỉ và áp suất tại điểm lấy mẫu, đối tượng thử vặn, eo với các cánh tay gấp ở ngựcb)

3

o) Dừng tác nhân thử và cho phép ngừng thử với đối tượng thử ở trong buồng thử

3

p) Tháo rời các ống lấy mẫu và đưa đối tượng thử ra khỏi buồng thử; ci bộ trang phục ra.

3

a) Toàn bộ phép thử có thể thay đổi, toàn bộ thời gian là gần đúng và được thực hiện dưi các điều kiện ổn đnh. Nếu sử dụng SCBA hoặc phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp trong khoảng thời gian ngắn khác, thời gian thử phải được chia nhỏ thành các khoảng thời gian thích hợp đ phù hợp với sự thay đổi về cấp khí và sự hoàn chỉnh của toàn bộ biên bản thử.

b) Khi ngồi xổm hoặc vặn người, cn thực hiện thận trọng, chậm, ví dụ: một thao tác trong 3 s.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với từng phép thử riêng biệt, tính giá trị trung bình số học trong 2 min cuối của phép thử.

Tính t lệ phần trăm tổng sự rò rỉ vào bên trong, LTl, đối với từng phép thử theo công thức (1) dưới đây:

(1)

Trong đó

c1 nồng độ trong buồng kín

c2 nồng độ trung bình trong vùng th đối với từng phép thử.

Đối với Phương pháp 1, lấy nồng độ của từng lần đo và nồng độ trong buồng thử trừ đi nồng độ nền của NaCI.

8  Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Phương pháp thử sử dụng, ví dụ: Phương pháp 1 hoặc Phương pháp 2;

c) Nhà sản xuất/nhà cung cấp và dấu hiệu nhận biết;

d) Nhiệt độ thử và độ ẩm tương đối trong buồng thử;

e) Nồng độ trung bình của tác nhân thử trong buồng thử trong khoảng thời gian thử, bao gồm chi tiết về việc làm thế nào không khí thử được tạo ra trong khi thử;

f) Nồng độ trung bình của tác nhân thử trong vùng thở đối với từng lần thử;

g) T lệ phần trăm tổng độ rò rỉ bên trong theo xác định trong Điều 7;

h) Áp suất đo được trong khoảng thời gian thử;

i) Các nhận xét và quan sát về chất lượng, như là sự thay đổi trong các qui trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Đầu lấy mẫu và bộ phận nối

Đầu lấy mẫu bao gồm một ống nối với một quả cầu nhựa đường kính khoảng 20 mm. Quả cầu nhựa có tám lỗ cách đều nhau đường kính 1,5 mm trên chu vi của quả cầu (xem Hình A.1).

Đối với trang phục bảo vệ chống hóa chất có lắp tấm kính cứng che mặt, tấm che mặt có thể được dùng để định vị đầu lấy mẫu, tạo ra một lỗ ở một đốm phù hợp. Tất cả các bộ phận nối với đầu lấy mẫu qua lỗ trên tấm che phải được hàn chắc chắn.

Đối với trang phục bảo vệ chống hóa chất có mũ trùm đầu mềm dẻo, phải có đai đặt vào đầu đối tượng thử. Đai che đầu này phải đảm bảo định vị đúng đầu lấy mẫu và các ống nối (xem Hình A.2).

Các lỗ trên đầu lấy mẫu phải được định hướng như thể hiện trên Hình A.1 và A.2 để thử tất cả các loại trang phục bảo vệ chống hóa chất. Đầu lấy mẫu thứ hai phải được dùng để đo nồng độ chất thử trong buồng kín. Cả hai đầu lấy mẫu phải được nối với các thiết bị phân tích có các ống mềm dẻo, ống này càng ngắn và mỏng càng tốt.

Thao tác lấy mẫu phải được thực hiện liên tục với dòng khí tối đa là 3 l/min.

Hình A.1 - Đầu thu hình cầu dùng với thiết bị có tấm che mặt cứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

1 Mũ trùm đầu

2 Đai che đầu

3 Bộ phận giữ đầu thu điều chỉnh được

4 Đầu lấy mẫu

Hình A.2 - Hệ thống lấy mẫu điển hình đối với thiết bị có mũ trùm đầu mềm

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 6881 (ISO 6529), Quần áo bảo vệ - Quần áo chống hoá chất - Xác định khả năng chống thẩm thấu chất lỏng và khí của vật liệu làm quần áo bảo vệ

[2] TCVN 6691 (ISO 6530), Quần áo bảo vệ - Quần áo chống hoá chất lỏng - Phương pháp thử độ chống thấm chất lỏng của vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] TCVN 6692 (ISO 13994), Quần áo bảo vệ - Quần áo chống hoá chất lỏng - Xác định độ chống thấm chất lng dưới áp suất của vật liệu làm quần áo bảo vệ

[5] ISO 16602, Protective clothing for protection against chemicals - Classification, labelling and performance requirements

[6] TCVN 11538-1 (ISO 17491-1), Trang phục bảo vệ - Phương pháp thử trang phục bảo vệ chống hóa chất - Phần 1: Xác định khả năng chống rò rỉ khí ra bên ngoài (phép thử áp suất bên trong)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Tác nhân thử và đối tượng thử

4.1  Tác nhân thử

4.2  Đối tượng thử

5  Thiết bị, dụng cụ

5.1  Phương pháp 1 - Phương pháp natri clorua

5.2  Phương pháp 2 - Phương pháp lưu huỳnh hexaflorua (SF6)

6  Cách tiến hành

7  Tính toán

8  Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11538-2:2016 (ISO 17491-2:2012) về Trang phục bảo vệ - Phương pháp thử trang phục bảo vệ chống hóa chất - Phần 2: Xác định khả năng chống rò rỉ sol khí và khí vào bên trong (phép thử rò rỉ vào bên trong)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.488

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.95.236
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!