Thời gian
|
Trường hợp
xem xét
|
10 s
|
Làm sạch ngay lập tức
|
2 min
|
Làm sạch ngay lập tức
|
10 min
|
Sau một thời gian ngắn
|
1 h
|
Sau một bữa ăn hoặc tương tự
|
6 h
|
Sau khi làm việc hoặc sau hoạt động
khác
|
16 h
|
Trong ngày tiếp theo, sớm nhất có thể
|
24 h
|
Sau một ngày
|
7 ngày
|
Sau một tuần
|
28 ngày
|
Tác động trong thời gian dài
|
6 Cách tiến hành
6.1 Bề mặt thử phải
đặt nằm ngang. Bề mặt thử phải được thử cùng với các chất lỏng thử đã chọn tại các
điểm cách nhau không nhỏ hơn 60 mm, tính từ tâm điểm này đến tâm của điểm kia,
và, nếu có thể, các tâm cách mép bất kỳ của bề mặt thử không nhỏ hơn 40 mm. Nếu
có bất kỳ lý do nào cho thấy các tính chất của bề mặt thử có thể khác nhau thì
phải thực hiện đồng thời hai phép thử giống hệt nhau.
6.2 Ngâm một đĩa
giấy (3.1) vào chất lỏng thử (3.8) trong 30 s, nhấc lên bằng kẹp (3.3) và ép
vào thành của bình chứa chất lỏng. Đặt đĩa giấy lên diện tích thử và ngay sau
đó đậy úp khay thủy tinh (3.2) xuống đĩa giấy.
6.3 Sau thời gian
thử, lấy khay thủy
tinh ra và nhấc giấy lên bằng kẹp. Không được lấy các xơ của giấy dính vào diện
tích thử. Lau sạch bất kỳ chất lỏng thử nào còn sót lại bằng giấy thấm khô
(3.4) mà không chà xát và giữ yên bề mặt thử từ 16 h đến 24 h trong môi trường
thử, không cần đậy kín. Diện tích thử phải được bảo vệ đủ để chống được bụi
mà không cản trở dòng khí lưu thông tự do.
6.4 Sau 16 h đến
24 h, rửa bề mặt thử bằng cách
chà xát nhẹ bề mặt thử bằng vải thấm hút (3.5) đã ngâm trong dung dịch làm sạch
(3.10) và sau đó rửa bằng nước (3.9). Cuối cùng là lau cẩn thận bề mặt
thử bằng vải (3.5) khô.
Tại cùng thời điểm này, rửa và làm khô
một điểm (diện tích đối chứng) trên bề mặt thử không tiếp xúc với chất lỏng thử,
theo cùng qui trình.
Giữ yên bề mặt thử, không đậy kín, 30
min trong môi trường thử.
6.5 Kiểm tra hư hại
trên diện tích thử, nghĩa là: sự mất màu, sự thay đổi về độ bóng, sự phồng rộp
và các khuyết tật khác. Để thực hiện yêu cầu này, chiếu sáng chỉ bề mặt thử bằng
một trong hai nguồn sáng (3.6) và (3.7) và kiểm tra theo các góc khác nhau, bao
gồm các tổ hợp góc sao cho ánh sáng phản chiếu lại từ bề mặt thử và về phía mắt
người quan sát. Khoảng cách quan sát phải từ 0,25 m đến 1,0 m.
Đặt bề mặt thử vào các vị trí khác
nhau dưới ánh sáng song song và vuông góc với hướng của thớ gỗ, nếu có. Ở từng vị trí,
so sánh diện tích thử với bề mặt của diện tích đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đánh giá kết quả
Đánh giá diện tích thử bằng cách so
sánh với diện tích đối chứng cho từng chất lỏng dựa theo mã đánh giá dạng số có
mô tả như sau:
5 Không có những
thay đổi nhìn thấy (không hư hại).
4 Thay đổi nhẹ
về độ bóng, chỉ nhìn thấy khi nguồn sáng phản chiếu trên bề mặt thử ở phía trên hoặc khá
gần với vết và phản xạ về phía mắt người quan sát, hoặc có thể nhìn thấy một
vài vết riêng biệt.
3 Có vết mờ, có
thể nhìn thấy theo một số hướng quan sát, ví dụ: có thể nhìn thấy hình đĩa hoặc
hình tròn gần hoàn chỉnh.
2 Có vết rõ,
tuy nhiên kết cấu của bề mặt phần lớn không bị thay đổi.
1 Có vết rõ
ràng, kết cấu của bề mặt bị thay đổi hoặc vật liệu bề mặt bị bong tróc một phần
hoặc toàn bộ hoặc giấy thấm dính vào bề mặt.
Nên có nhiều người quan sát có kinh
nghiệm đánh giá từng diện tích thử dựa theo cách đánh giá này. Đánh giá được
ghi lại đối với diện tích thử phải là giá trị đánh giá chiếm nhiều nhất, tức là
đa số người quan sát phải có điểm đánh giá bằng hoặc lớn hơn giá trị này, ví dụ:
Điểm đánh giá của từng cá nhân: 1, 2, 3, 3, 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đánh giá của từng cá nhân: 1, 2, 2, 3, 3.
Điểm đánh giá diện tích thử: 2.
Các diện tích thử song song phải được
đánh giá và ghi lại riêng rẽ.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Sản phẩm được thử (các dữ liệu có liên quan);
c) Chất lỏng hoặc các chất lỏng thử;
d) Khoảng thời gian hoặc các khoảng thời
gian thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kết quả phép thử theo các yêu cầu quy
định, nếu có;
g) Bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn
này;
h) Ngày thử nghiệm.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN Các bề mặt
bên trong được sơn đen
Hình 1 - Hộp
quan sát
(tất cả các
kích thước là gần đúng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Các chất lỏng dùng để thử bề mặt
A.1 Lời giới thiệu
Phụ lục này đưa ra ví dụ về các chất lỏng,
thường sử dụng tại gia đình và tại nơi làm việc, các chất này phù hợp để đánh
giá độ bền của bề mặt đồ nội thất với các chất lỏng. Có thể sử dụng các chất lỏng
khác tùy theo thỏa thuận.
A.2 Chất lỏng
Độ tinh khiết của các hóa chất phải ít
nhất là tương đương với cấp phân tích được công nhận.
Phải sử dụng nước cất hoặc nước khử
ion để pha chế các dung dịch nước.
Chất lỏng thử phải được lưu giữ trong
chai thủy tinh đậy kín, đặt ở chỗ tối và được ổn định đến (23 ± 2) °C trước khi sử
dụng.
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Axit axetic
1.1
dung dịch nước 44 % (m/m)
1.2
dung dịch nước 4,4 % (m/m)
Axeton
2
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
dung dịch nước 10 % (m/m)
Nước quả blackcurrant
4
Nước ép tươi không có đường
Axit xitric
5
dung dịch nước 10 % (m/m)
Chất làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 3.11
Cà phê
7
40 g cà phê tan, rang vừa, trong 1 l nước sôi
Chất tẩy
8.1
Các dẫn xuất phenol, dung dịch nước
0,5 %: alkyl clo hóa, cycloalkyl, aryl phenol.
8.2
Cloramin T, dung dịch nước 2,5 %: p-toluen
sulphon
cloramin
natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
_
Etanol, không biến chất
10.1
96 % (V/V)
10.2
dung dịch nước 48 % (V/V)
Etyl-butyl axetat
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lốt
12
Dung dịch etanol 5 % (m/m)
Sữa, đặc
13
Hàm lượng chất béo 10 %
Dầu ôliu
14
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Loại y tế, Paraffinum Liquidum
Cồn SBP
16
Loại y tế, Benzinum Medicinate,
dung môi hydrocacbon béo, khoảng sôi 70 °C-100 °C
Natri cacbonat
17.1
dung dịch nước 10 % (m/m)
17.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
18.1
dung dịch nước 15 % (m/m)
18.2
dung dịch nước 5 % (m/m)
Chè
19
10 g lá chè pha với 1 l nước sôi.
Để chè ngấm trong 5 min mà không khuấy, sau đó gạn lấy nước.
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được khử ion hoặc được cất