TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11533-2:2016
ISO 11721-2:2003
VẬT LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH
ĐỘ BỀN CỦA VẬT LIỆU DỆT CÓ CHỨA XENLULO ĐỐI VỚI VI SINH VẬT
- PHÉP THỬ CHÔN TRONG ĐẤT - PHẦN 2: NHẬN BIẾT ĐỘ BỀN LÂU CỦA XỬ LÝ HOÀN TẤT CÓ CHỨA CHẤT CHỐNG MỤC
Textiles -
Determination of the resistance of cellulose-containing textiles to
micro-organisms - Soil burial test - Part 2: Identification of long-term
resistance of a rot retardant finish
Lời nói đầu
TCVN 11533-2:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 11721-2:2003. ISO 11721-2:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11533-2:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11533-1:2016 (ISO
11721-1:2001), Phần 1: Đánh giá xử lý hoàn tất có chứa chất chống mục;
- TCVN 11533-2:2016 (ISO
11721-2:2003), Phần 2: Nhận biết độ bền lâu của xử lý hoàn tất có chứa chất
chống mục.
Lời giới thiệu
Vật liệu dệt có chứa xenlulo được coi
là bền đối với sự tấn công của các vi sinh vật có trong đất, miễn là cấu trúc,
hình dạng và độ bền kéo tối đa của chúng không bị biến đổi về bản chất sau phép
thử chôn trong đất.
Đánh giá khả năng chống hư hại có tính
đến cấu trúc, khía
cạnh và những thay đổi về độ bền kéo tối đa, khi so sánh với các mẫu thử không
xử lý có cùng chất lượng vật liệu. Đánh giá bằng cách so sánh sự giảm tương đối
về độ bền kéo tối đa của các mẫu thử đã chôn, với độ bền kéo tối đa của các mẫu
đối chứng không chôn.
Xử lý hoàn tất có chứa chất chống mục
trong thời gian dài hoặc độ bền lâu gia tăng đáp ứng các yêu cầu đối với vật liệu
dệt có chứa xenlulo
nếu độ bền kéo tối đa của các mẫu thử đã chôn, khi so sánh với mẫu thử không
chôn, không giảm quá 25 %.
Thời gian chôn trong đất đối với xử lý
hoàn tất có chứa chất chống mục lâu dài gấp hai lần thời gian cần cho các mẫu đối
chứng để giảm 80 % độ bền kéo tối đa của chúng. Thời gian chôn trong đất đối với
xử lý hoàn tất có chứa chất
chống mục lâu dài gia tăng gấp bốn lần thời gian cần cho các mẫu đối chứng để giảm 80 % độ
bền kéo tối đa của chúng.
VẬT LIỆU DỆT - XÁC ĐỊNH
ĐỘ
BỀN CỦA VẬT LIỆU DỆT CÓ CHỨA XENLULO ĐỐI VỚI VI SINH VẬT
- PHÉP THỬ CHÔN TRONG ĐẤT - PHẦN 2: NHẬN BIẾT ĐỘ BỀN LÂU CỦA XỬ LÝ HOÀN TẤT CÓ CHỨA CHẤT CHỐNG MỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả một qui trình thử
để nhận biết độ bền lâu của xử lý hoàn tất có chứa chất chống mục chống lại sự tấn công của
các vi sinh vật trong đất.
Qui trình này cho phép phân biệt giữa
xử lý hoàn tất có chứa chất chống mục với độ bền không lâu, độ bền lâu thông
thường và độ bền lâu gia tăng, để đánh giá sự phù hợp khi sử dụng trong vùng
nhiệt đới.
Do phép thử chôn trong đất là một quá
trình sinh học và đất thử không được xác định chính xác, tiêu chuẩn này chỉ đề
cập đến sự so sánh các mẫu thử đã xử lý hoàn tất với các mẫu thử không xử lý
hoàn
tất.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 11533-1 (ISO 11721-1), Vật liệu
dệt - Xác định độ bền của vật liệu dệt có chứa xenlulo đối với vi sinh vật -
Phép thử chôn trong đất - Phần 1: Đánh giá quá trình xử lý hoàn tất có chứa chất
chống mục
ISO 13934-1:1999, Textiles -
Tensile properties of fabrics - Part 1: Determination of maximum force and
elongation at maximum force using the strip method (Vật liệu dệt - Các tính
chất kéo của vải - Phần 1: Xác định lực tối đa và độ giãn dài tại lực tối đa bằng
cách sử dụng phương pháp băng vải)
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này yêu cầu việc sử dụng nấm
mốc dưới các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nấm mốc và vi khuẩn. Tất cả
các phép đo về an toàn và vệ sinh cá nhân phải được thực hiện theo TCVN 6404
(ISO 7218).
4 Nguyên tắc
Theo TCVN 11533-1 (ISO 11721-1), các mẫu
thử đã xử lý hoàn tất và mẫu thử không xử lý hoàn tất được đưa vào phép thử
chôn trong đất cho đến khi các mẫu thử không xử lý hoàn tất mất 80 % độ bền kéo
tối đa. Thời gian chôn yêu cầu cho mục đích này được xác định là khoảng thời gian
f1.
Để xác định độ bền lâu thông thường, một
bộ mẫu thử nữa được lấy ra khỏi đất thử sau 2 x f1, đối với độ
bền lâu gia tăng thì lấy ra sau 4 x f1.
5 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
5.1 Dụng cụ chứa, theo TCVN
11533-1 (ISO 11721-1), 5.1.
5.2 Đất thử, theo TCVN 11533-1
(ISO 11721-1), 5.2.
6 Các mẫu thử
6.1 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Số lượng mẫu
thử
Để xác định tính hiệu quả chống mục của
các mẫu thử có độ bền không lâu, phải sử dụng ít nhất 20 mẫu thử (nghĩa là: ít
nhất 10 mẫu thử chôn và 10 mẫu thử không chôn). Đối với các phép thử độ bền lâu
thông thường và độ bền lâu gia tăng, phải chôn nhiều hơn 10 mẫu thử cho từng phép
thử.
Nếu có sự đồng ý ngâm chiết bổ sung
cho vật liệu dệt, phải sử dụng gấp đôi số lượng mẫu thử.
VÍ DỤ Để xác định hiệu quả
chống mục của các mẫu thử ngâm chiết và các mẫu thử không ngâm chiết với độ bền
không lâu, độ bền thông thường và với độ bền lâu gia tăng, yêu cầu ít nhất 80 mẫu thử.
6.3 Mẫu đối chứng
Điểm cuối (f1) phải được
xác định theo TCVN 11533-1 (ISO 11721-1) có sử dụng ít nhất 20 băng vải đối chứng
không ngâm chiết, không xử lý hoàn tất từ cùng vật liệu hoặc chất lượng vật liệu
tương đương cho phép thử chôn trong đất, cùng với 10 mẫu thử sẽ không chôn, để
xác định độ bền kéo tối đa ban đầu.
7 Qui trình
ngâm chiết
Thực hiện ngâm chiết theo Điều 7 TCVN
11533-1 (ISO 11721-1).
Phải thử các mẫu thử đã ngâm chiết hoặc
không ngâm chiết. Để xác định xử lý hoàn tất có chất chống mục không
thấm nước, phải thử các mẫu thử đã ngâm chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hoạt tính phân hủy của đất thử
theo TCVN 11533-1 (ISO 11721-1), Điều 8.
Hoạt tính của đất thử phải làm suy giảm
độ bền kéo của mẫu đối chứng trong vòng (7 ± 2) ngày.
9 Cách tiến
hành
Thực hiện theo qui trình được mô tả
trong TCVN 11533-1 (ISO 11721-1), Điều 9.
Phép thử chôn trong đất phải kéo dài
cho đến khi các băng vải đối chứng giảm 80 % độ bền kéo tối đa. Khoảng thời
gian chôn cần thiết để đạt được giá trị này phải được xác định là khoảng thời
gian f, tính bằng
ngày.
Lấy các mẫu thử ra khỏi đất thử để
đánh giá độ bền lâu thông thường khi đạt đến 2 x f1
Lấy các mẫu thử ra khỏi đất thử để
đánh giá độ bền lâu gia tăng khi đạt đến 4 x f1.
Áp dụng công thức sau:
f2 = 2 x f1 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
f1 khoảng thời
gian tính bằng ngày cần thiết cho đến khi các băng vải đối chứng giảm 80 % độ bền
kéo tối đa; cách nhận biết xử lý hoàn tất có chất chống mục
với độ bền không lâu.
f2 khoảng thời gian
tính bằng ngày cần thiết để nhận biết xử lý hoàn tất có chất chống mục với độ bền
lâu thông thường
f4 khoảng thời gian
tính bằng ngày cần thiết để nhận biết xử lý hoàn tất có chất chống mục với độ bền
lâu gia tăng
10 Tính toán và
biểu thị kết quả
Tính độ bền kéo tối đa của tất cả các
mẫu thử theo ISO 13934-1. Xác định sự giảm tương đối về độ bền kéo tối đa qH,M của các mẫu
thử đã chôn so với độ bền kéo tối đa trung bình thu được từ 10 mẫu thử không chôn.
Xác định sự giảm tương đối về độ bền
kéo tối đa qH,M của các mẫu
thử đã chôn so với các mẫu thử không chôn từ các giá trị trung bình của ít nhất
10 mẫu thử, theo công thức:
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qf1H,M sự giảm độ bền kéo tối
đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f1.
qf2H,M sự giảm độ bền
kéo tối đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f2.
qf4H,M sự giảm độ bền
kéo tối đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f4.
Ff1H,O độ bền kéo tối
đa của mẫu thử không chôn
sau
khoảng
thời gian chôn f1
Ff1H,E độ bền kéo tối
đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f1.
Ff2H,E độ bền kéo tối
đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f2.
Ff4H,E độ bền kéo tối
đa của các mẫu thử đã chôn sau khoảng thời gian chôn f4.
Hiệu quả chống mục lâu dài gia tăng
thông thường của xử lý hoàn tất được đưa ra nếu các mẫu thử xử lý hoàn tất giảm
ít hơn 25 % độ bền kéo tối đa (qH,M > 0,75) trong nguyên tắc chôn
tương ứng.
Xem các chi tiết và đánh giá bằng mắt
theo TCVN 11533-1 (ISO 11721-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả và dữ liệu kỹ thuật của các mẫu,
tức là: đã xử lý hoàn tất hay không xử lý hoàn tất;
c) Sự xử lý sơ bộ mẫu thử, ví dụ: ngâm
chiết;
d) Khả năng giữ nước của đất thử;
e) Lượng nước của đất được sử dụng từ
lúc bắt đầu đến khi kết thúc phép thử;
f) Các giá trị riêng rẽ và các giá trị
trung bình về độ bền kéo tối đa của các mẫu thử không chôn;
g) Các giá trị riêng rẽ và các giá trị
trung bình về độ bền kéo tối đa của các mẫu thử đã chôn;
h) Sự giảm tương đối của độ bền kéo tối
đa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so
với qui trình được quy định;
k) Ngày thực hiện phép thử, ví dụ: ngâm
chiết, bắt đầu chôn, kết thúc chôn;
l) Ngày lấy các băng vải đối chứng và mẫu
thử, với các giá trị riêng rẽ và các giá trị trung bình của độ bền kéo tối đa;
m) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
n) Ngày lập báo cáo thử nghiệm với tên của
người chịu trách nhiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Cảnh báo an
toàn và các nguy hiểm về sức khỏe đối với người thực hiện
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
6 Các mẫu thử
7 Qui trình
ngâm chiết
8 Xác định hoạt
tính phân hủy của đất thử
9 Cách tiến
hành
10 Tính toán và
biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66