TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11526:2016
ISO
1827:2016
CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH MODUL TRƯỢT VÀ ĐỘ
BÁM DÍNH VỚI TẤM CỨNG - PHƯƠNG PHÁP TRƯỢT CHẬP BỐN
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of
shear modulus and adhesion to rigid plates - Quadruple-shear methods
Lời nói đầu
TCVN 11526:2016 hoàn toàn
tương đương ISO 1827:2016.
TCVN 11526:2016 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination
of shear modulus and adhesion to rigid plates - Quadruple-shear methods
CẢNH BÁO 1: Người sử dụng tiêu chuẩn
này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên
quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện
pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định.
CẢNH BÁO 2: Các quy
trình được quy định trong tiêu chuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng hoặc
phát sinh các chất, hoặc phát sinh chất thải có thể làm hại môi trường cục bộ. Cần
tham khảo các tài liệu
thích hợp về cách xử lý an toàn và thải bỏ sau khi sử dụng.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định modul trượt và độ bền bám dính của cao su với kim loại hoặc các tấm
cứng khác, sử dụng cao su được dán giữa bốn tấm song song.
Phương pháp A mô tả phép xác định
modul trượt.
Phương pháp B mô tả phép xác định độ bền
bám dính.
Các phương pháp được áp dụng chủ yếu đối
với các mẫu thử được chuẩn bị trong phòng thí nghiệm dưới các điều kiện tiêu
chuẩn, như có thể được sử dụng để cung cấp các dữ liệu cho việc phát triển và
kiểm soát các hỗn hợp cao su và các phương pháp sản xuất các cấu kiện trượt bám
dính.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Qui
trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý
TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013), Cao
su - Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm
ISO 5893:2002, Rubber and plastics
test equipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate of
traverse) - Specification (Thiết bị thử nghiệm cao su và chất dẻo - Các
loại kéo, uốn và nén (tốc độ hành trình không đổi) - Yêu cầu kỹ thuật)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
Dữ liệu thuật ngữ của ISO và IEC để sử
dụng trong tiêu chuẩn hóa duy trì tại
địa chỉ sau:
- IEC Electropedia:
http://ww.electropedia.org/
- ISO Online browsing platform:
http://www.iso.org/obp
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất trượt được áp dụng, tính theo
diện tích bám dính của
cao su trong mẫu thử theo quy định trong tiêu chuẩn này, chia cho biến dạng trượt
sinh ra theo hướng tác động của ứng suất.
CHÚ THÍCH 1: Biến dạng trượt
(γ) bằng nửa biến dạng đo được
chia cho chiều dày của một khối hoặc cấu kiện cao su. Ứng suất trượt
(t) bằng lực
tác dụng chia cho hai lần diện tích bề mặt bám dính của một khối hoặc cấu kiện
cao su.
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng của mẫu thử theo quy định
đảm bảo ứng suất theo hướng vuông góc
với các bề mặt bám dính bằng zero, sao cho biến dạng có thể được coi là trượt
đơn (hướng).
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa về modul trượt
này đôi khi được gọi là modul cát tuyến.
4 Nguyên tắc
4.1 Phương pháp
A -Xác định modul trượt
Đo lực cần thiết để đạt được dải các
biến dạng trượt được xác định trước của một cấu kiện có kích thước
tiêu chuẩn bao gồm bốn miếng cao su hình hộp xếp đối xứng và được dán vào bốn tấm
cứng song song, các lực tác dụng song song với các bề mặt dán và theo nguyên tắc
thường không phải là lực phá hủy, có nghĩa là các giá trị tối đa của chúng thấp
hơn đáng kể so với độ bền bám dính.
4.2 Phương pháp B
-
Xác
định độ bám dính
Đo lực cần thiết gây nên sự phá hủy cấu
kiện như được mô tả trong phương pháp A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Thiết bị thử
nghiệm,
phù hợp với các yêu cầu của ISO 5893, có khả năng đo lực với độ
chính xác tương ứng với loại 1, theo định nghĩa trong ISO 5893:2002 và với tốc
độ dịch chuyển của đầu kẹp là 5 mm/min (phương pháp A) hoặc 50 mm/min (phương
pháp B).
Thiết bị thử nghiệm phải bao gồm dụng
cụ đo biến dạng cao su của mẫu thử với độ chính xác đến 0,02 mm.
5.2 Mâm kẹp, để giữ các
mẫu thử trong các kẹp, có trang bị khớp nối vạn năng cho phép chỉnh tâm chính
xác đường tác động của lực áp dụng.
5.3 Buồng môi
trường,
thích hợp để thực hiện
các thử nghiệm ở nhiệt độ lựa chọn hoặc quy định (xem Điều 10), phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 1592 (ISO 23529).
6 Hiệu chuẩn
Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm phải được
hiệu chuẩn phù hợp theo kế hoạch nêu trong Phụ lục A.
7 Mẫu thử
7.1 Hình dạng và
kích thước
Mẫu thử phải bao gồm bốn miếng cao su hình hộp
giống nhau dày 4 mm ± 1 mm, rộng 20 mm ± 5 mm và dài 25 mm ± 5 mm, được dán lên
mỗi mặt trong hai mặt đối diện lớn nhất
của chúng vào các mặt nối tiếp của bốn tấm cứng có cùng độ rộng như nhau và độ
dài thích hợp để nhận được một sự sắp xếp lớp kẹp đối xứng, có tại đầu tự
do phía ngoài của mỗi tấm ở giữa được trang bị phương tiện để có thể gắn tấm
vào mâm cặp. Các tấm cứng phải đủ dày để chống được uốn cong. Cách sắp xếp điển
hình được thể hiện trong
Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Chuẩn bị các
tấm cứng
Các tấm cứng hình chữ nhật có các kích
thước thích hợp phải được chuẩn bị và xử lý theo các yêu cầu của hệ keo dán phù
hợp.
7.2.2 Chuẩn bị với
cao su chưa ép khuôn
Các tấm cứng đã chuẩn bị và các phôi
cao su có kích thước
thích hợp phải được ép đúc hoặc bằng cách ép nén hoặc bằng các phương pháp ép
phun khác. Việc ép khuôn phải được thực hiện theo trình tự thời gian và nhiệt độ
thích ứng với cao su cần thử nghiệm. Khi ép xong, cần phải thận trọng lấy các mẫu
thử khỏi khuôn để tránh làm cho các bề mặt bám dính phải chịu ứng suất.

CHÚ DẪN:
1 hai tấm ngoài
2 hai tấm trong
3 chốt và mâm cặp để chịu
lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Chuẩn bị với
cao su đã được ép khuôn sơ bộ
Bốn miếng cao su của mỗi mẫu thử có thể
cắt từ tấm cao su đã được ép khuôn sơ bộ có độ dày đồng nhất hoặc từ sản phẩm
cao su. Trong cả hai trường hợp, cần phải thận trọng để đảm bảo rằng tất cả bốn
miếng có kích thước bằng
nhau, chính xác đến ± 0,1 mm.
Các miếng phải được dán vào các tấm cứng
đã chuẩn bị bằng hệ keo dán cho hệ số bám dính cao.
7.3 Số lượng mẫu thử
Thử nghiệm phải được thực hiện với ba
mẫu thử (phương pháp A) hoặc năm mẫu thử (phương pháp B).
8 Khoảng thời gian
giữa lưu hóa và thực hiện thử nghiệm
Nếu không có quy định khác vì các lý
do kỹ thuật, khoảng thời gian giữa lưu hóa và thực hiện thử nghiệm phải theo
TCVN 1592 (ISO 23529).
9 Ổn định
9.1 Khi thử nghiệm
được thực hiện tại một trong các nhiệt độ phòng thí nghiệm tiêu chuẩn quy định
trong TCVN 1592 (ISO 23529), mẫu thử phải được duy trì ở điều
kiện đó trong thời gian ít nhất 3 h trước khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Nhiệt độ thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm tại một trong các
nhiệt độ quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Nếu không có quy định khác, sử dụng
một trong các nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn.
Đối với các phép thử so sánh, phải sử
dụng nhiệt độ giống nhau.
11 Cách tiến hành
11.1 Phương pháp
A
11.1.1 Xác định
kích thước của các miếng cao su trong mẫu thử. Nếu có thể, phải đáp ứng các yêu
cầu của TCVN 1592 (ISO 23529).
Đối với các mẫu thử được chuẩn bị bằng
cách lưu hóa trong khuôn đúc, các kích thước khuôn đúc có thể dùng để xác định diện
tích của mỗi miếng. Độ dày phải được xác định, bằng cách tính chênh lệch từ các
phép đo các tấm cứng và mẫu thử đã đúc. Đối với các mẫu thử được chuẩn bị với các miếng
cao su đã đúc sơ bộ, kích cỡ các miếng phải được xác định trước khi dán.
11.1.2 Sau khi ổn định
theo quy định trong Điều 9, lắp ngay mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm, cần đảm bảo
độ rơ sao cho mẫu có thể tự căn phẳng chiều dài theo hướng của lực ứng dụng.
Đối với một số ứng dụng, có thể cần đến
quá trình ổn định cơ học. Trong các trường hợp đó, áp dụng năm chu trình đặt tải
trượt liên tiếp từ 0 % đến 30 %. Duy trì mẫu thử tại nhiệt độ thử nghiệm trong
quá trình ổn định cơ học và trong quá trình thực hiện thử nghiệm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Phương pháp
B
11.2.1 Xác định
kích thước của các miếng cao su trong mẫu thử. Nếu có thể, phải
đáp ứng các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO 23529).
Đối với các mẫu thử được chuẩn bị bằng cách
lưu hóa trong khuôn đúc, các kích thước của khuôn có thể sử dụng để xác định diện
tích của mỗi miếng. Độ dày phải được xác định, bằng cách tính chênh lệch từ các
phép đo các tấm cứng và mẫu thử đã được ép khuôn.
Đối với các mẫu thử được chuẩn bị với
các miếng cao su đã được ép khuôn sơ bộ, kích cỡ các miếng phải được xác định
trước khi dán.
11.2.2 Sau khi ổn định
theo quy định trong Điều 9, lắp ngay mẫu thử vào thiết bị thử nghiệm, cần thận
trọng để đảm bảo độ rơ sao cho mẫu có thể tự định tuyến theo chiều dài với hướng của
lực ứng dụng.
Vận hành thiết bị thử nghiệm ở
tốc độ tách ra của các hàm kẹp là 50 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi mẫu thử bị
phá hủy. Ghi lại lực lớn nhất.
Thu lại các mẩu vỡ và kiểm tra các bề
mặt bị phá hủy.
12 Biểu thị kết quả
12.1 Phương pháp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính biến dạng trượt, γ, theo công
thức (1):

(1)
trong đó:
d là biến dạng của mẫu
thử, tính bằng milimét;
c là độ dày của một
miếng cao su, tính bằng milimét.
Tính biến dạng tương ứng với 25 % biến
dạng trượt, d25, tính bằng
milimét, theo công thức (2):
d25 = 0,25 x 2c
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ứng suất trượt tại 25 % biến dạng, t25, tính bằng
niutơn trên milimét vuông, theo công thức (3):

(3)
trong đó:
F là lực, tính
bằng niutơn;
A là diện tích
được dán trên một mặt của một miếng cao su, tính bằng milimét vuông.
Tính modul trượt, G, tính bằng
niutơn trên milimét vuông, theo công thức (4):

(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Phương pháp
B
12.2.1 Tính giá trị
độ bám dính, tính bằng pascal, bằng cách chia lực lớn nhất cho tổng diện tích
được dán của một trong các lớp kẹp kép trên tấm cứng tương ứng:
nghĩa là: độ bám
dính = 
(5)
trong đó:
Fmax là lực tối
đa, tính bằng niutơn;
A là diện tích được
dán trên một mặt của một khối hoặc miếng cao su, tính bằng milimét vuông.
12.2.2 Sử dụng các
ký hiệu sau đây để chỉ dạng phá hủy độ bám dính:
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RC
Phá hủy tại bề mặt tiếp xúc giữa lớp
cao su và lớp keo dán
CP
Phá hủy tại bề mặt tiếp xúc giữa lớp
keo dán và lớp lót (nếu sử dụng)
PS
Phá hủy tại bề mặt tiếp xúc giữa lớp
lót (nếu sử dụng) và lớp nền
CS
Phá hủy tại bề mặt tiếp xúc giữa lớp
keo dán và lớp nền (khi không sử dụng lớp lót)
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Phá hủy trong lớp nền.
13 Báo cáo thử nghiệm
13.1 Đối với
phương pháp A
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 11526
(ISO 1827);
b) phương pháp được sử dụng;
c) các chi tiết về mẫu thử:
1) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng hỗn hợp cao su,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) thời gian và nhiệt độ lưu hóa và/hoặc
đóng rắn keo
dán,
4) ngày lưu hóa và/hoặc đóng rắn keo
dán;
d) các chi tiết của thử nghiệm:
1) có sử dụng ổn định cơ học hay
không,
2) nhiệt độ thử nghiệm,
3) các chi tiết của quy trình bất kỳ
không quy định trong tiêu chuẩn này;
e) các kết quả thử nghiệm:
1) các kết quả thử nghiệm đơn lẻ,
2) giá trị modul trượt trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Đối với
phương pháp B
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 11526
(ISO 1827);
b) phương pháp được sử dụng;
c) các chi tiết của mẫu thử:
1) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
dạng hỗn hợp cao su,
2) tính chất của các tấm cứng (vật liệu,
độ nhám bề mặt, v.v...),
3) mô tả phương pháp được sử dụng để đảm
bảo độ bám dính (việc chuẩn bị bề mặt, hệ keo được sử dụng, v.v...),
4) quy trình dán và/hoặc đúc được sử dụng
(lưu hóa trực tiếp,
keo dán, ép nén, ép phun, ép đúc, v.v...),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) ngày lưu hóa và/hoặc đóng rắn keo
dán;
d) các chi tiết của thử nghiệm:
1) nhiệt độ thử nghiệm,
2) các chi tiết của quy trình bất kỳ
không quy định trong tiêu chuẩn này;
e) các kết quả của tất cả năm mẫu thử,
được tính theo 12.2.1, đối với giá trị độ bám dính;
f) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Kiểm tra
Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn
nào, tình trạng của các hạng mục cần phải hiệu chuẩn phải được xác định thông
qua kiểm tra và ghi lại trong báo cáo hiệu chuẩn hoặc giấy chứng nhận. Cần phải
báo cáo hiệu chuẩn có được thực hiện trong tình trạng “như đã nhận”
hay không hoặc sau khi sửa có bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào không.
Cần phải xác định rằng thiết bị, dụng
cụ phải phù hợp với mục đích sử dụng, bao gồm các thông số được xác định gần
đúng và do vậy thiết bị, dụng cụ không cần phải hiệu chuẩn chính thức. Nếu các
thông số này có khả năng thay đổi, khi đó kiểm tra định kỳ phải được ghi trong
quy trình hiệu chuẩn chi tiết.
A.2 Kế hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn thiết bị,
dụng cụ thử là một phần bắt buộc thuộc tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu
chuẩn và quy trình sử dụng, trừ khi có quy định khác, tùy theo từng phòng thử
nghiệm riêng lẻ, sử dụng hướng dẫn trong TCVN 11019 (ISO 18899).
Kế hoạch hiệu chuẩn được đưa ra trong
Bảng A.1 đã được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số được quy định
trong phương pháp thử, cùng với yêu cầu cụ thể. Thông số và yêu cầu có thể liên
quan đến thiết bị thử nghiệm chính, bộ phận của thiết bị đó hoặc đến thiết
bị, dụng cụ bổ sung cần thiết cho thử nghiệm.
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu
chuẩn được biểu thị bằng cách viện dẫn đến TCVN 11019 (ISO 18899), viện dẫn tài
liệu khác hoặc đến quy trình cụ thể đối với phương pháp thử được quy định chi
tiết (bất kỳ khi nào có quy trình hiệu chuẩn mà cụ thể hoặc chi tiết
hơn quy trình trong TCVN 11019 (ISO 18899), thì phải ưu tiên sử dụng quy trình
đó).
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với từng
thông số được đưa ra bằng chữ cái. Ký hiệu chữ cái được sử dụng trong kế hoạch
hiệu chuẩn như sau:
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
quãng thời gian tiêu chuẩn như được
nêu trong TCVN 11019 (ISO 18899);
U
đang sử dụng.
Bảng A.1 - Kế
hoạch tần suất hiệu
chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Quy trình
trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
Tần suất kiểm
tra xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm
phù hợp với ISO 5893
21.1
S
Độ chính xác đo lực
Loại 1
21.2
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dịch chuyển của đầu kẹp
5 mm/min hoặc 50 mm/min
23.4
S
Xem ISO 5893 đối
với dung sai
Đo biến dạng
Chính xác đến 0,02 mm
15.4
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mâm kẹp để giữ các mẫu thử trong các
kẹp
Có trang bị khớp nối vạn năng để mẫu
thử tự thẳng hàng với hướng của lực
C
U
Buồng môi trường
Phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những hạng mục được liệt kê
trong Bảng A.1, khi sử dụng những dụng cụ sau đây cần phải hiệu chuẩn theo TCVN
11019 (ISO 18899):
- dụng cụ đo thời gian;
- nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ ổn định
và thử nghiệm;
- dụng cụ để xác định kích thước của mẫu
thử.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
4.1 Phương pháp
A - Xác định modul trượt
4.2 Phương pháp
B - Xác định độ bám dính
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Hiệu chuẩn
7 Mẫu thử
7.1 Hình dạng và
kích thước
7.2 Chuẩn bị
7.3 Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Ổn định
10 Nhiệt độ thử
nghiệm
11 Cách tiến
hành
11.1 Phương pháp
A
11.2 Phương pháp
B
12 Biểu thị kết
quả
12.1 Phương pháp
A
12.2 Phương pháp
B
13 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Đối với
phương pháp B
Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn