Mác
|
Cấpa
|
Phương
pháp b
|
C
|
Mn
|
Si
|
P
|
S
|
Cu
|
Ni
|
Cr
|
Mo
|
Zr
|
HSA 235W
|
B
D
|
NE
CS
|
0,13
lớn nhất
|
0,20
đến 0,60
|
0,100
đến 0,40
|
0,040
lớn nhất
|
0,035
lớn nhất
|
0,25
đến 0,55
|
0,65
lớn nhất
|
0,40
đến 0,80
|
|
|
HSA 245W
|
B
D
|
NE
CS
|
0,18
lớn nhất
|
1,25
lớn nhất
|
0,15
đến 0,65
|
0,035
lớn nhất
|
0,035
lớn nhất
|
0,30
đến 0,50
|
0,05
đến 0,30
|
0,45
đến 0,75
|
c
|
c
|
HSA 355W1
|
A
D
|
NE
CS
|
0,12
lớn nhất
|
1,00
lớn nhất
|
0,20
đến 0,75
|
0,06
đến 0,15
|
0,035
lớn nhất
|
0,25
đến 0,55
|
0,65
lớn nhất
|
0,30
đến 1,25
|
|
|
HSA 355W2
|
C
D
|
NE
CS
|
0,16
lớn nhất
|
0,50
đến 1,50
|
0,50
lớn nhất
|
0,035
lớn nhất
|
0,035
lớn nhất
|
0,25
đến 0,55
|
0,65
lớn nhất
|
0,40
đến 0,80
|
0,30
lớn nhất
|
0,15
lớn nhất
|
HSA 365W
|
B
D
|
NE
CS
|
0,18
lớn nhất
|
1,40
lớn nhất
|
0,15
đến 0,65
|
0,035
lớn nhất
|
0,035
lớn nhất
|
0,30
đến 0,50
|
0,05
đến 0,30
|
0,45
đến 0,75
|
c
|
c
|
CHÚ THÍCH:
Mỗi mác thép có thể chứa một hoặc nhiều các nguyên tố hợp kim hóa vi lượng
như vanađi, titan, niobi, v.v...
a
Thép cấp A chỉ thỏa mãn các điều kiện chất tải vừa phải.
Thép cấp B dự định sử dụng
trong các kết cấu hàn hoặc các chi tiết kết cấu trong các điều kiện chất tải
bình thường.
Thép cấp C được
sử dụng trong các trường hợp khi do các điều kiện chất tải
và thiết kế thông thường của kết cấu cần
thiết phải có độ bền chống đứt gãy do giòn.
Thép cấp D được sử dụng
trong các kết cấu hoặc chi tiết kết cấu khi đo các điều kiện chất tải và thiết
kế thông thường cần phải có độ bền chống đứt gãy do giòn cao.
b
NE - không sôi
CS - khử
oxy bằng nhôm (tổng lượng nhôm nhỏ nhất 0,020%)
c
Tổng hàm lượng của Mo, Nb, Ti, V và Zr
không vượt quá 0,15%
|
5.3.2 Phân
tích sản phẩm
Khách hàng có thể phân
tích sản phẩm để kiểm tra sự phân tích được quy định đối với sản phẩm và phải quan tâm
đến bất cứ tính không đồng nhất bình thường nào. Đối với các thép lặng, phương
pháp lấy mẫu thử và các giới hạn của sai lệch phải được thỏa thuận giữa các bên
có liên quan tại thời điểm đặt hàng, xem Bảng 2.
Bảng
2 - Dung sai phân tích sản phẩm
Các
giá trị tính bằng phần trăm
Nguyên
tố
Giá
trị lớn nhất của nguyên tố quy định
Dung
sai của giá trị lớn nhất quy định
Cacbon
≤
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
đến 0,18
0,04
Mangan
≤
0,60
0,03
>
0,60 đến 1,50
0,05
Phôt pho
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
0,035
0,010
Đồng
0,55
0,03
Niken
0,65
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
0,04
Molipđen
0,30
0,01
5.4 Tính
hàn
Sản phẩm này thích hợp cho
hàn nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Về ví dụ,
xem các kiến nghị cho trong 11S/11W382-71.
5.5 Ứng
dụng
Sản phẩm quy định cần được
nhận dạng cho chế tạo bằng tên của chi tiết hoặc bằng ứng dụng theo dự định. Sự
nhận dạng đúng chi tiết có thể bao gồm, kiểm tra bằng mắt, các ảnh in hoặc sự
mô tả hoặc kết hợp chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm thép đã sẵn
sàng cho chuyên chở, các cơ tính phải theo quy định trong Bảng 3 khi chúng được xác định
trên các mẫu thử thu được theo yêu cầu của Điều 8. Bất cứ các yêu cầu bổ sung
thích hợp
nào được quy định hoặc yêu cầu phải được thỏa thuận trước khi đặt hàng.
5.7 Độ
bền chống ăn mòn
Độ bền của thép này đối với
ăn mòn khí quyển là do sự tạo thành một lớp oxit bảo vệ. Sự hình
thành lớp bảo vệ này không chỉ phụ thuộc vào thành phần hóa học như các sự khác
biệt rõ rệt giữa các phân tích của các mác thép khác nhau, nhưng cũng trên một
số yếu tố như môi trường xung quanh, thiết kế v.v...mà nhà sản xuất thép không
có sự kiểm tra. Các Phụ lục A và B giới thiệu thông tin về đánh
giá độ bền chống ăn mòn và sự thận trọng trong sử dụng các thép này.
6 Dung
sai kích thước
Dung sai kích thước áp dụng
cho thép lá cán nóng có chất lượng kết cấu và độ bền chống ăn mòn khí quyển
nâng cao phải theo chỉ dẫn của TCVN 7573 (ISO 16160).
7 Lấy mẫu
thử kéo
Phải lấy một phôi mẫu thử
đại diện cho thử kéo theo yêu cầu trong Bảng 3 từ mỗi lô thép lá cho chuyên chở.
Một lô gồm có 50 tấn thép lá hoặc ít hơn có cùng một ký hiệu được cán tới cùng
một chiều dày và trạng thái bề mặt.
8 Yêu cầu
cho thử kéo
Phải tiến hành thử kéo phù
hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử ngang ở giữa của đường
tâm và cạnh của thép lá ở trạng thái cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
thép
Cấpa
Reb nhỏ nhất MPa
Rm
MPa
Chiều
dày danh nghĩa
Ac nhỏ
nhất
%
e<3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3≥e≤6
mm
e>6
mm
<
3
mm
≥
3
mm
L0=
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0=
80
mm
mm
L0=
50
mm
L0=
200
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
và D
235
360
đến 510
340
đến 470
20
18
24
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSA
245W
B
và D
245
400
đến 540
20
18
24
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HSA
355W1
A
và D
355
510
đến 680
490
đến 630
15
15
20
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
HSA
355W2
C
và D
355
510
đến 680
490
đến 630
18
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
18
HSA
365W
B
và D
365
490
đến 610
15
12
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
15
Re
= giới hạn chảy
Rm
= giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài tương đối
L0
= chiều dài cữ trên mẫu thử
e = chiều dày thép lá, tính
bằng milimet
S0
= diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài cữ
1 MPa = 1 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cấp B dự định sử dụng
trong các kết cấu hàn hoặc các chi tiết kết cấu trong các điều kiện chất tải
bình thường.
Thép cấp C được
sử dụng trong các trường hợp khi do các điều kiện chất tải và thiết kế thông
thường của kết cấu cần thiết phải có độ bền chống đứt gãy do giòn.
Thép cấp D được sử dụng
cho các kết cấu hoặc chi tiết kết cấu khi đo các điều kiện chất tải và thiết kế
thông thường của kết cấu cần thiết phải có độ bền chống đứt gãy do
giòn cao.
Trong khi thường không
được quy định, nếu được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể quy định
các phép thử va đập cho vật liệu cấp C
hoặc D có chiều dày 6mm và lớn hơn.
Các mẫu thử
phải theo chiều dọc và phải thực hiện phép thử phù hợp với TCVN 312-1 (ISO
148-1) đối với phép thử có rãnh V Charpy.
b
Giới hạn chảy có thể được đo bằng giới hạn chảy ở tổng
độ giãn dài 0,5%, Rz0,5 (giới
hạn chảy có tải) hoặc bằng độ dịch chuyển 0,2%, Rp0,2
khi không có sự hiện diện của hiện tượng chảy rõ rệt.
c
Đối với các chiều dày đến 3mm, sử dụng L0
= 50mm hoặc L0=
80mm. Đối với chiều dày 3mm đến và bao
gồm 6mm, sử
dụng hoặc
L0= 50mm. Đối
với các chiều dày 6mm và lớn hơn, sử dụng hoặc
L0= 200mm.
Tuy
nhiên, trong các trường hợp có tranh cãi, chỉ
có các kết quả thu được trên một mẫu thử tỷ
lệ sẽ có hiệu lực cho vật liệu có chiều dày
3mm và lớn hơn.
9 Thử lại
9.1 Gia
công cắt gọt và các vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ
giãn dài
Nếu độ giãn dài tương đối
của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 3 và bất cứ phần nào
của mặt đứt gãy vượt ra ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã quy định trước
khi thử thì phép thử phải được loại bỏ và phải tiến hành thử lại.
9.3 Thử
bổ sung
Nếu một phép thử không đưa
ra được các kết quả quy định thì phải tiến hành hai phép thử bổ sung với mẫu được
lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, nếu không, lô sản phẩm phải được loại bỏ.
10 Đệ
trình lại
Nhà sản xuất có thể đệ
trình lại cho chấp nhận các sản phẩm đã bị loại bỏ trong
quá trình kiểm tra trước đây do có các tính chất không đáp ứng yêu cầu, sau khi
các sản phẩm này được xử lý thích hợp, và theo yêu cầu quá trình xử lý này sẽ
được chỉ ra cho khách hàng.
Trong trường hợp này, phải
thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
Nhà sản xuất có quyền đưa
các sản phẩm đã bị loại bỏ vào một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp các yêu
cầu cho một mác thép khác.
11 Chất
lượng chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình gia công cho
chuyên chở ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có thể quan sát được dễ
dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm
là các tấm cắt.
12 Kiểm
tra và chấp nhận
12.1 Trong
khi thường không có yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn
này, nhưng khách hàng có thể quy định rằng việc kiểm tra và các phép thử
cho chấp nhận phải được tuân thủ trước khi chuyên chở
khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của
khách hàng tất cả các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp
phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2 Thép
được báo cáo là có khuyết tật thì sau khi đến xưởng của người sử dụng phải được để
sang một bên, được nhận dạng đúng và chính xác và được bảo vệ thích hợp. Nhà
cung cấp phải được thông báo để có thể tìm hiểu một cách đầy đủ.
13 Cỡ
kích thước của cuộn
Khi thép lá cán nóng được
đặt hàng ở dạng cuộn phải quy định đường kính trong (ID) nhỏ nhất hoặc phạm vi
các đường kính trong chấp nhận được. Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài
(OD) lớn nhất và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
14 Ghi
nhãn
Nếu không có quy định
khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng
khuôn thủng trên đỉnh của mỗi kiện hàng được nâng lên hoặc được ghi rõ trên một
thẻ ghi nhãn được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:
a) tên hoặc nhãn hiệu nhận
biết của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ký hiệu mác thép và cấp
thép;
d) số đơn đặt hàng;
e) các kích thước của sản
phẩm;
f) số lô;
g) khối lượng
15 Thông
tin do khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu
cầu trong tiêu chuẩn này, thư tìm hiểu đặt hàng và đơn đặt hàng phải bao gồm
các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11379 (ISO 5952);
b) tên, chất lượng, mác và
cấp của vật liệu (ví dụ, thép lá cán nóng có chất lượng kết cấu, độ bền chống
ăn mòn khí quyển nâng cao, mác HAS 355W1, cấp A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ứng dụng (tên chi tiết)
nếu có (xem 5.5);
e) tẩy gỉ bằng axit (hoặc
tẩy gỉ bằng thổi phun hạt hoặc phun bi), nếu có yêu cầu (vật liệu cũng sẽ
được quy định bôi dầu trừ khi được đặt hàng không bôi dầu) xem (3.2 và 4.2).
f) loại mép (cạnh) (xem
3.4 và 3.5);
g) các đầu mút được xén, nếu
có yêu cầu;
h) nếu có yêu cầu, báo cáo
về phân tích mẻ nấu và/hoặc cơ tính (xem 5.3.1 và 5.6);
i) nếu có yêu cầu, các yêu
cầu bổ sung (xem 5.6);
j) các giới hạn về khối lượng
và kích thước của các cuộn và bó riêng, nếu áp dụng (xem Điều 13);
k) kiểm tra và các phép thử
cho chấp nhận trước khi chuyên chở khỏi nhà
máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 12.1);
l) các dung sai hạn chế
cho chiều dày, nếu có yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn TCVN 11379 (ISO
5952) thép lá cán nóng có chất lượng kết cấu và độ bền chống ăn mòn khí quyển
nâng cao, mác HAS 355W1, cấp A, 3 x 1200mm x 2240mm, dung
sai chiều dày hạn chế, 40000 kg, dùng cho
chi tiết No. 32154, thép chữ U dùng cho gara đỗ xe ở ngoài trời.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Hướng dẫn đánh giá độ bền chống ăn mòn của
thép hợp kim thấp
A.1 Phạm
vi
Phụ lục này giới thiệu một
phương pháp đánh giá độ bền chống ăn mòn khí quyển các thép
hợp kim thấp chịu thời tiết từ các số liệu của thành phần hóa học.
Phương pháp sử dụng các
phương trình dự đoán dựa trên thành phần của thép để tính toán các chỉ
số của độ bền chống ăn mòn khí quyển.
Cũng như nhiều chỉ số
đã được sử dụng trên toàn thế giới, cần
thiết phải xem xét các môi trường khác nhau và thành phần hóa học của thép khi
lựa chọn các chỉ số. Vì bất cứ chỉ số nào cũng
có thể không thích hợp dựa trên điều đã nêu trên cho nên khách hàng và nhà cung
cấp cần có quyết định về loại chỉ số cho sử
dụng và các mức yêu cầu của chỉ số này
đối với môi trường được mong đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép hợp kim thấp nghĩa là
các hợp kim sắt-cacbon có chứa lớn hơn 1% nhưng nhỏ hơn 5%, theo khối lượng, tổng
các nguyên tố hợp kim hóa.
CHÚ THÍCH: Hầu hết các
"thép hợp kim thấp chịu thời tiết" có chứa các
chất bổ sung crôm và đồng, và cũng có thể
chứa các chất bổ sung silic, niken, phôt pho hoặc các nguyên tố hợp
kim hóa khác để nâng cao độ bền chống ăn mòn khí quyển.
A.3 Qui
trình
A.3.1 Các
phương trình cho dự đoán độ thấm sâu của ăn mòn đối với các thép hợp kim thấp
sau 15,5 năm phơi sáng trong các môi trường khác nhau dựa trên thành phần hóa học
của thép, đã được Legault và Leckie [6]
công bố. Các phương trình dựa trên các dữ liệu bao quát do Larrabee và Coburn [10] công bố.
A.3.2 Để
sử dụng với các hướng dẫn này, phương trình Legault - Leckie dùng cho một môi
trường công nghiệp (Keamy N.J) đã được cải tiến để cho phép tính
toán một chỉ số độ bền chống ăn mòn khí quyển dựa trên thành phần hóa
học. Sự cải tiến gồm có loại bỏ hằng số và thay đổi các dấu
của tất cả các số hạng trong phương trình. Phương trình cải tiến để tính toán
chỉ số độ bền chống ăn mòn khí quyển (I) được cho dưới đây. Chỉ số
càng cao thì độ bền chống ăn mòn của thép càng lớn.
I = 26,01 (%Cu) + 3,88
(%Ni) + 1,20 (%Cr) + 1,49 (%Si) + 17,28 (%P) - 7,29
(%Cu)(%Ni) - 9,10 (%Ni)(%P) - 33,39 (%Cu)2
A.3.3 Chỉ
nên sử dụng phương trình dự đoán cho các thành phần của thép trong phạm vi các
vật liệu thử gốc trong bộ dữ liệu Larrabee. Coburn. Các giới
hạn này như sau
Cu 0,012 đến 0,51%
Ni < 0,05
đến 1,1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si < 0,10
đến 0,64%
P < 0,01 đến
0,12%
A.3.4 Chỉ
số ăn mòn khí quyển nhỏ nhất phải được thỏa luận giữa
nhà sản xuất/cung cấp và người mua.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Thông tin bổ sung cho sử dụng thép có độ bền
chống ăn mòn khí quyển cao
Tác động ức chế sự ăn mòn
của lớp oxit tự bảo vệ có liên quan đến tính chất của các thành phần của nó và
sự phân bố riêng biệt và nồng độ của các nguyên tố hợp kim hóa trong lớp oxit
này. Sự chống lại độ bền chống ăn mòn khí quyển phụ thuộc
vào các điều kiện thời tiết với sự kế tiếp của các khoảng thời gian khô và ẩm để
tạo thành lớp oxit tự bảo vệ của kim loại nền. Sự bảo vệ được tạo ra phụ thuộc
vào điều kiện môi trường và các điều kiện khác đang thịnh hành tại hiện trường của
kết cấu.
Nên có các điều khoản
trong thiết kế và chế tạo kết cấu để lớp oxit tự bảo
vệ trên bề mặt được hình thành và tự cải tạo mà không bị cản trở.
Trách nhiệm của người thiết kế là tính đến sự ăn mòn của các thép không được bảo
vệ trong tính toán của mình đến mức nếu cần thiết có thể bù cho tính toán bằng
cách tăng chiều dày của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của các kết cấu
không bị phơi ra trước môi trường tự nhiên nhưng có thể tạo ra sự ngưng tụ nên
được thông gió một cách thích hợp. Nếu không, cần phải có sự bảo vệ bề mặt
thích hợp. Nói chung không thể đưa ra các công bố có giá trị về quá trình ăn
mòn do mức độ phụ thuộc của quá trình này vào các điều kiện khí hậu đang thịnh
hành và các chi tiết của kết cấu.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 11376 (ISO 3573),
Thép lá cacbon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo.
[2] TCVN 6521 (ISO 4952),
Thép kết cấu bền ăn mòn khí quyển.
[3] TCVN 6522 (ISO 4995),
Thép tấm kết cấu cán nóng.
[4] TCVN 6523 (ISO 4996),
Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao.
[5] TCVN 11232 (ISO 5951),
Thép lá cán nóng giới hạn chảy cao và tạo hình tốt.
[6] ASTM A606, Standard
specification for steel, sheet and strip,
high-strength, low-alloy, hot-rolled and cold-rolled, with improved atmospheric
corrosion resistance.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] JIS G3125, Superior
atmospheric corrosion resisting rolled steels
[9] Legault, R.A. and Leckie,
H.P., Effect of Composition on the Atmospheric Corrosion Behaviour of Steels
Based on a Statistical Analysis of the Larrabee-Coburn Data Set, Corrosion in
Natural Environments, ASTM STP 558, ASTM 1974, pp. 334-347
[10] Larrabee, C.P. and
Coburn, S.K., The Atmospheric Corrosion of Steels as Influenced by Changes in
Chemical Composition, First International Congress on Metallic Corrosion,
Buttterworths, London, 1962, pp. 276-285
[11] 11S/11W 382-71, Guide to
the welding and weldability of C-Mn steels and C-Mn microalloyed steels.