Chất
lượng
|
C % lớn nhất
|
Mn % lớn
nhất
|
P % lớn
nhất
|
S % lớn
nhất
|
Ti % lớn nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
01
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,05
|
0,035
|
-
|
02
|
Kéo
|
0,10
|
0,50
|
0,04
|
0,035
|
-
|
03
|
Vuốt
|
0,08
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
-
|
04
|
Vuốt sâu có khử oxy bằng
nhôm
|
0,06
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
-
|
05
|
Vuốt rất sâu (ổn
định hóa không hình thành pha xen kẽ)
|
0,02
|
0,25
|
0,02
|
0,02
|
0,15
|
Đối với các thép không
hình thành pha xen kẽ chỉ có các giá
trị lớn nhất 0,15% đối với titan và các
giá trị lớn nhất 0,10% đối với niobi và vanađi được chấp nhận để đảm bảo
cho cacbon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
Theo thỏa thuận, có thể
điều chỉnh các mức mangan, photpho, lưu huỳnh và titan
|
Bảng
2 - Các giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung, % theo khối lượng
Nguyên
tố
Cu
a % lớn nhất
Nia % lớn nhất
Cra,b % lớn nhất
Mo
a,b % lớn nhất
Nb % lớn nhất
Vc % lớn nhất
Ti % lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,20
0,15
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,07
0,018
0,018
0,018
Phải đưa vào báo cáo phân
tích mẻ nấu tất cả các nguyên tố liệt kê trong bảng này.
Khi lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen hiện diện nhỏ
hơn 0,02% (thành phần theo khối lượng), kết quả phân tích được báo cáo là
< 0,02%.
a Tổng hàm lượng đồng,
niken, crôm hoặc molipđen không được vượt quá 0,50% (theo khối lượng) cho
phân tích mẻ nấu. Khi quy định hàm lượng một hoặc nhiều nguyên tố trong các
nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng. Trong trường hợp này chỉ
áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Tổng hàm
lượng crôm và molipđen không được vượt quá 0,16% (theo khối lượng) cho phân
tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố
này thì không áp dụng tổng số. Trong trường hợp này chỉ áp dụng các giới hạn
riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Có thể cung cấp thành
phần theo phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,008% (thành phần theo khối lượng)
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tố
Giá
trị lớn nhất
Dung
sai cho giá trị lớn nhất quy định
%
%
C
0,15
±
0,03
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,03
P
0,05
±
0,01
S
0,05
±
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung
sai lớn nhất nêu trên vượt quá yêu cầu quy định và không cho phép đối với phân tích mẻ nấu. Ví dụ, đối
với ký hiệu 02, các giá trị phân tích sản phẩm sau nằm trong phạm vi các dung
sai này: C.0,15, Mn.0,53, P.0,05, S.0,05
5.2 Cơ
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Thép
lá có lớp phủ mạ nhôm - silic được đặt hàng cho chế tạo một chi tiết xác định
(điều kiện đặt hàng B) phải được cung cấp với cam kết đáp ứng chất lượng trong
phạm vi độ bền đứt cho phép được xác lập đúng và có sự thỏa
thuận trước giữa các bên có liên quan. Điều kiện đặt hàng này áp dụng cho các
chất lượng thép lá 02, 03, 04 và 05. Trong các trường hợp này phải quy định tên chi tiết,
các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu chuyên dùng.
CHÚ THÍCH: Sự bảo
quản thép lá trong thời gian dài có thể dẫn đến thay đổi
về cơ tính (độ cứng tăng và độ giãn dài giảm) làm suy giảm tính tạo hình. Để giảm
tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định các chất lượng 04 và 05.
5.2.3 Thép
lá có lớp phủ mạ nhôm - silic có thể có một số
chất lượng chế tạo
- Thương mại:
chất lượng dự định dành cho các mục đích chế tạo thông thường trong đó thép lá
được sử dụng ở trạng thái phẳng hoặc dùng cho uốn và tạo hình vừa phải.
- Kéo:
chất lượng dự định dành cho chế tạo các chi tiết có thể đòi hỏi phải có quá
trình gia công bằng kéo (vuốt) hoặc tạo hình nặng (khắc nghiệt).
- Vuốt sâu: chất lượng
dự định dành cho chế tạo các chi tiết có thể đòi hỏi phải có quá trình gia công
bằng kéo khắc nghiệt hoặc tạo hình nặng (khắc nghiệt).
- Vuốt rất sâu (ổn định
hóa không hình thành pha xen kẽ); chất lượng dự định dành cho các ứng dụng cần
đến thép không hình thành pha xen kẽ (IF), không cần
qua hóa già và có khả năng tạo hình lớn nhất.
5.3 Lớp
phủ mạ
5.3.1 Hàm
lượng silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Khối
lượng lớp phủ mạ
Khối lượng lớp phủ mạ phải
tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu mức chất lượng cho trong Bảng 5. Khối lượng
lớp phủ mạ là tổng khối lượng lớp phủ mạ trên cả hai mặt của thép lá, được biểu
thị bằng gam trên met vuông. Về xác định khối lượng lớp phủ mạ, xem Phụ lục B.
Bảng
4 - Cơ tính
Chất
lượng kim loại nền a
ReLb
MPag
lớn nhất
Rmc
Mpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,
% nhỏ nhất
r e,f,h
nhỏ nhất
n
e,f,h
nhỏ nhất
Ký hiệu
Tên
L0 =
80 mm
L0 =
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thương mại
-
-
-
-
-
-
02
Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
30
31
-
-
03
Vuốt
300
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
-
04
Vuốt sâu có khử oxy bằng
nhôm
270
410
36
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
Vuốt rất sâu (ổn định
hóa không hình thành pha xen kẽ)
250
380
38
38
1,4
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm
giới hạn bền kéo
A độ giãn dài tương đối
sau đứt
L0
chiều dài cữ của mẫu thử
r chỉ số của khả năng chịu
kéo của sản phẩm
n chỉ số của khả năng chịu
kéo căng của sản phẩm
a Tất
cả các chất lượng đều sẵn có tinh thể nhôm -
silic lớn bình thường hoặc gia công tinh nhẵn
b Các
giá trị ứng suất chảy áp dụng cho giới hạn chảy 0,2% nếu không công bố giới hạn
chảy, nếu không, áp dụng giới hạn chảy dưới (σel).
c Giới
hạn bền kéo nhỏ nhất đối với các chất lượng 02, 03 và 04 thường có thể mong đợi
là 270 MPa. Đối với mục đích thiết kế, giới hạn dưới ReL
có thể được chấp nhận là 140 MPa cho các loại 01, 02,
03, 04 và 120 MPa cho loại 05.
d Đối
với các vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các tỷ lệ phần trăm độ
giãn dài trong bảng này phải được giảm đi 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f r
cũng có thể được viết là r-bar và n cũng có thể được viết là n-bar.
g 1
MPa = 1 N/mm2
h Các
giá trị r và n cũng có thể được sửa đổi hoặc được loại trừ khỏi bảng đặc tính
kỹ thuật này theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời
gian áp dụng các giá trị công bố trong Bảng này:
Ký hiệu
Khoảng thời gian
01
-
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
30 ngày
04
6 tháng
05
6 tháng
CHÚ THÍCH 2: Đối với sản
phẩm được chế tạo theo các tiêu chí chất lượng (điều kiện đặt hàng B), không
bắt buộc áp dụng các cơ tính điển hình trình bày ở
đây. Đối với các sản phẩm được đặt hàng theo các cơ
tính riêng (điều kiện đặt hàng A,
khách hàng có thể thương lượng với nhà cung
cấp nếu cần một phạm vi các giá trị riêng hoặc một phạm vi hạn chế hơn cho ứng
dụng. Vì thế các giá trị này có thể được
quy định theo thỏa thuận.
CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính
điển hình này áp dụng cho toàn bộ phạm vi chiều dày của thép lá. Giới
hạn chảy có xu hướng tăng lên và một khả
năng tạo hình nào đó có xu hướng giảm đi vì chiều dày của
thép lá giảm.
5.3.3 Bám
dính của lớp phủ mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Khối lượng của lớp phủ mạ (tổng cả hai mặt)
Chất
lượng cho khối lượng của lớp phủ mạ
Ký
hiệu lớp phủ mạ
Khối
lượng lớp phủ mạ g/m2 (của thép lá) nhỏ nhất
Thử ở
ba vị trí
Thử ở
một vị trí
Thương mại
AS
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
300
300
240
Thương mại và kéo
AS
040
40
30
AS
060
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
080
80
60
AS
100
100
75
AS
120
120
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
115
CHÚ THÍCH 1: Vì có nhiều
biến số và các điều kiện thay đổi đặc trưng cho lớp phủ
mạ nhôm - silic liên tục cho nên khối lượng lớp phủ
mạ luôn luôn không phân chia đều nhau giữa hai bề mặt của thép lá có lớp phủ
mạ nhôm - silic hoặc lớp phủ mạ không phân bố đều
nhau từ cạnh này đến cạnh kia. Tuy nhiên, thường có
thể mong đợi là sẽ xác định được giới hạn thử một vị
trí không nhỏ hơn 40% trên một trong hai bề mặt.
CHÚ THÍCH
2: Có thể ước lượng chiều dày lớp phủ mạ từ khối lượng lớp phủ
mạ theo mối quan hệ sau:
Đối với khối lượng lớp
phủ mạ tổng trên cả hai mặt 100 g/m2, chiều dày lớp phủ
mạ = 0,033 mm.
Bảng
6 - Sự bám dính của lớp phủ mạ - Đường kính trục uốn cho thử uốn 180°
Chất
lượng của kim loại nền
Ký
hiệu của lớp phủ mạ
Đến
AS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
200
Đến
AS
AS
150
AS
200
120
AS
300
120
AS
300
Đường
kính trục uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
≥ 1,25
Thương mại
1
x t
2
x t
2
x t
2
x t
3
x t
3
x t
Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x t
-
3
x t
3
x t
-
t = chiều dày của thép,
tính bằng milimet.
5.4 Tính
hàn
Sản phẩm thích hợp cho hàn
nếu lựa chọn được các điều kiện hàn thích hợp, có chú ý đặc biệt tới các lớp phủ
mạ dày hơn.
5.5 Thụ
động hóa ở nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Bôi
dầu
Bôi dầu cho thép lá có lớp
phủ mạ nhôm - silic sẽ ngăn cản sự bám dính và cào xước bề mặt mềm trong quá
trình nâng hạ hoặc vận chuyển và giúp giảm tới mức tối thiểu mối nguy hiểm tạo
thành các vết ố do bảo quản ở trạng thái ẩm ướt. Thép lá không qua bôi dầu phải
được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.7 Dung
sai kích thước và hình dạng
Dung sai kích thước áp dụng
cho thép lá có lớp phủ mạ nhôm - silic phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 10353
(ISO 16163). Dung sai áp dụng cho thép lá có lớp phủ
mạ. Trong trường hợp thép lá được đặt hàng chỉ theo chiều dày của kim
loại nền thì dung sai áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ
mạ (xem Phụ lục A).
6 Lấy mẫu
6.1 Thành
phần hóa học
Nhà sản xuất phải thử mỗi
mẻ nấu để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của các Bảng 1 và 2.
6.2 Thử
kéo
Khi có yêu cầu, phải lấy một
phôi mẫu thử ngang đại diện từ mỗi lô cho chuyên chở
để thử kéo kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 4. Các mẫu thử ngang phải
được lấy ở đoạn giữa của đường giữa trung tâm và cạnh của thép lá đã cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Khối
lượng lớp phủ mạ
Nhà sản xuất phải triển
khai kế hoạch thử với một tần suất đủ để đặc trưng hoàn toàn cho lô vật liệu và
bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật.
Khách hàng có thể tiến
hành các phép thử kiểm tra bằng cách kẹp chặt một phôi mẫu thử có chiều dài xấp xỉ
300 mm theo chiều rộng đã được phủ mạ, và cắt ra ba mẫu thử, một từ vị trí giữa
chiều rộng và một từ mỗi bên có khoảng cách tới cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm.
Diện tích nhỏ nhất của mỗi mẫu thử phải là
1200 mm2.
6.3.2 Thử
ở ba vị trí (điểm)
Kết quả thử ở
ba vị trí phải là khối lượng trung bình của lớp phủ
mạ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với
5.3.1
6.3.3 Thử
ở một vị trí (điểm)
Kết quả thử ở
một vị trí phải là khối lượng nhỏ nhất của lớp phủ mạ được xác định trên bất cứ
một mẫu thử nào trong ba mẫu thử sử dụng cho thử ở ba vị trí. Vật liệu đã được
xẻ ra từ cuộn thép rộng chỉ được đưa vào thử ở một vị
trí.
6.3.4 Sự
bám dính của lớp phủ mạ
Phải lấy một phôi mẫu thử
đại diện cho thử uốn xác định sự bám dính của lớp phủ mạ từ mỗi lô thép lá cho
chuyên chở. Các mẫu thử cho thử uốn thép lá có lớp phủ mạ phải được lấy cách cạnh
bên một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử phải là 50
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một kết quả thử không
thỏa mãn các yêu cầu quy định thì phải lấy ngẫu nhiên hai hoặc nhiều mẫu thử nữa
từ cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này; nếu không, lô sản phẩm phải được loại bỏ.
7 Phương
pháp thử
7.1 Thử
kéo
Phải tiến hành các phép thử
phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
Chiều dày của kim loại nền phải được sử dụng để tính toán diện tích mặt cắt
ngang cần thiết cho thử kéo. Tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều
dày “chỉ là chiều dày của kim loại nền” thì có hai phương pháp cho phép để
xác định chiều dày của kim loại nền.
a) Phương pháp A -
Xác định chiều dày thực của kim loại nền thông qua phép đo trực tiếp. Chiều dày
lớp nền của một mẫu thử có lớp phủ mạ đã được
tẩy đi.
b) Phương pháp B - Tính
toán chiều dày kim loại nền bằng cách lấy chiều
dày thực có lớp phủ mạ của mẫu thử trừ đi chiều dày trung bình của lớp phủ
mạ đối với ký hiệu lớp phủ mạ thích hợp cho trong Phụ lục A.
7.2 Tính
chất của lớp phủ mạ
7.2.1 Khối
lượng lớp phủ mạ
Phải xác định khối lượng của
lớp phủ mạ phù hợp với một trong hai phương pháp đã mô tả trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các phép thử
uốn về sự bám dính của lớp phủ mạ phù hợp với các phương pháp quy định trong
TCVN 198 (ISO 7438) khi sử dụng trục uốn thử quy định
trong Bảng 6.
8 Hệ thống
ký hiệu
Các lớp phủ mạ nhôm -
sllic nhúng nóng đã chế tạo được ký hiệu là AS (nhôm
- silic). Theo sau các chữ cái AS là ký hiệu
của khối lượng lớp phủ mạ. Nếu chỉ yêu cầu có hai chữ số như đối với ký hiệu 80 thì phải
đặt số không trước hai chữ số này và ký hiệu lớp phủ
mạ được chỉ thị là, ví dụ 080. Theo sau là ký hiệu trạng thái lớp phủ mạ. Vì sản
phẩm này thường được cán là cho nên đã sử dụng ký hiệu S. Về
chất lượng của kim loại nền, các chữ số 01, 02, 03, 04 và 05 chỉ thị các chất
lượng thương mại, kéo, vuốt sâu, vuốt sâu có khử oxy đặc biệt và vuốt rất sâu (ổn
định hóa không hình thành pha xen kẽ) tương ứng.
VÍ DỤ: Ký hiệu
đầy đủ cho thép lá có lớp phủ mạ AS 080S01
bao gồm loại lớp phủ mạ, khối lượng lớp phủ mạ, trạng thái lớp phủ mạ và chất
lượng kim loại nền được cấu thành bởi sự phối hợp của các thành phần sau:
AS
lớp phủ
mạ nhôm - silic
080
ký hiệu của khối lượng
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
chất lượng thương mại
9 Đệ
trình lại
Nhà sản xuất có thể đệ trình
lại cho chấp nhận các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây
do các tính chất không đáp ứng được yêu cầu, sau khi đã được xử lý thích hợp (lựa
chọn, xử lý nhiệt...) và theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách
hàng. Trong trường hợp này nên thực hiện các phép thử như các phép thử được áp
dụng cho một lô sản phẩm mới. Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm bị loại bỏ
vào một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một loại khác.
10 Chất
lượng gia công
Thép lá có
lớp phủ mạ nhôm - silic ở dạng các tấm cắt không được có các khuyết tật như sự tách lớp,
các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho
quá trình gia công tiếp sau. Quá trình gia công cho chuyên chở ở
dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có điều kiện quan sát dễ dàng hoặc để loại
bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm ở dạng các tấm
cắt.
11 Kiểm
tra và chấp nhận
11.1 Trong
khi thường không có yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn
này, nhưng khách hàng có thể quy định việc kiểm tra và các phép thử chấp nhận
phải được tuân thủ trước khi chuyên chở khỏi nhà
máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng
tất cả các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu
chuẩn này.
11.2 Thép
được báo cáo là có khuyết tật thì sau khi đến xưởng của
người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng đúng và chính xác, và
được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo để có thể tìm hiểu một
cách đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định
khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng
khuôn thủng trên đỉnh của mỗi khối lượng được nâng lên hoặc được ghi rõ trên một
thẻ ghi nhãn được gắn vào mỗi cuộn thép hoặc đơn vị chuyên chở:
a) tên hoặc nhãn hiệu nhận
biết của nhà sản xuất;
b) số
hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11377 (ISO 5000);
c) ký
hiệu sản phẩm (lớp phủ mạ, khối lượng lớp phủ mạ, trạng thái lớp phủ
mạ và chất lượng của kim loại nền);
d) số đơn đặt hàng;
e) các kích thước của sản
phẩm;
f) số lô;
g) khối lượng;
13 Thông
tin do khách hàng cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11377 (ISO 5000);
b) tên và ký hiệu của sản
phẩm (ví dụ, thép lá có lớp phủ mạ nhôm - silic, chất lượng thương mại), (xem
3.1.1 và 5.2.3);
c) các kích thước:
- đối với các tấm cắt: chiều
dày (phối hợp của chiều dày kim loại nền và chiều dày lớp phủ mạ hoặc chỉ là
chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó sản phẩm,
và tổng số lượng yêu cầu;
- đối với các cuộn: chiều
dày (phối hợp của chiều dày kim loại nền và chiều dày lớp phủ mạ hoặc chỉ
là chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, giá trị nhỏ nhất hoặc phạm vi của
đường kính trong, đường kính ngoài, khối lượng lớn nhất của cuộn và số lượng
yêu cầu.
Nếu chỉ yêu cầu chiều dày
của kim loại nền, để xác định chiều dày, xem Phụ lục A.
Nếu không chỉ ra phương
pháp quy định chiều dày, sản phẩm được cung cấp với chiều dày là sự phối hợp của
chiều dày kim loại nền và chiều dày lớp phủ mạ.
d) ứng dụng theo dự định
(tên chi tiết), nếu có;
e) điều kiện đặt hàng A
hoặc B (xem 5.2.1 và 5.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) thụ động hóa ở nhà máy,
nếu có yêu cầu (xem 5.5);
h) không bôi dầu, nếu có
yêu cầu (xem 5.6);
i) báo cáo về phân tích mẻ
nấu, nếu có yêu cầu (xem 5.1);
j) các chi tiết về chế tạo
hoặc các yêu cầu đặc biệt (tạo thành rãnh hoặc chất lượng lớp phủ);
k) kiểm tra và các phép thử
cho chấp nhận trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu
(xem Điều 9).
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng
điển hình như sau:
Tiêu chuẩn TCVN 11377 (ISO
5000), thép lá có lớp phủ mạ nhóm - silic, chất lượng kéo, ký hiệu AS120S02, điều
kiện đặt hàng A, 1,0 (chỉ đối với kim loại nền) x 1200
mm x cuộn, 20 000 kg, đường ống
xả ≠ 6201.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật của chiều dày
Khi có quy định của khách
hàng, chiều dày đặt hàng phải là chiều dày của kim loại nền. Trong các trường hợp
này, chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ mạ phải được tính toán là chiều
dày của kim loại nền + chiều dày trung bình của lớp
phủ mạ trên bề mặt (xem Bảng 4) như đã chỉ ra trên
Hình A.1. Các bảng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản
phẩm có lớp phủ mạ.
CHÚ DẪN:
1
chiều dày trung bình
của sản phẩm có lớp phủ mạ
2
chiều dày trung bình
của lớp phủ mạ
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
các dung sai chiều dày
Hình
A.1 - Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ mạ
Bảng
A.1 - Chiều dày trung bình của lớp phủ mạ
Ký
hiệu lớp phủ mạ
Chiều
dày trung bình của lớp phủ mạ a dùng cho tính toán, mm
AS
040
0,022
AS
060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
080
0,044
AS
100
0,056
AS
120
0,067
AS
150
0,083
AS
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS
300
0,167
a Các số
liệu về lớp phủ mạ được rút ra từ các kết quả trong sản xuất thực tế.
Phụ lục B
(Quy
định)
Xác định khối lượng của lớp phủ mạ trên thép
lá phủ mạ nhôm - silic
B.1 Quy
định chung
B.1.1 Phụ
lục này đưa ra việc xác định khối lượng của lớp phủ mạ nhôm - silic trên bề mặt
của một mẫu thử thép lá bằng cách đo khối lượng của mẫu thử trước và sau khi tẩy
đi lớp phủ mạ. Có hai quy trình được mô tả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình B: tẩy lớp phủ
mạ bằng axit clohyđric ức chế.
B.1.2 Để
tẩy lớp phủ mạ, sử dụng phương pháp axit clohyđric (quy trình A) hoặc phương
pháp axit clohyđric ức chế (quy trình B).
B.2 Quy
trình A - tẩy lớp phủ mạ bằng axit clohyđric
B.2.1 Thiết
bị
B.2.1.1 Cân
phân tích, có khả năng cân đến giá trị gần nhất 0,001 g.
B.2.2 Thuốc
thử
B.2.2.1 Axit
clohyđric, p = 1,19 g/ml
B.2.2.2 Natri
hyđroxit, dung dịch 20% (theo khối lượng)
Hòa tan natri hyđroxit
(TCVN 7764 (ISO 6353), R34) trong nước theo tỷ lệ 2 g natri
hyđroxit trong 8 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử không được nhỏ
hơn 1200 mm2.
B.2.4 Quy
trình
Cân mẫu thử, sau đó nhúng mẫu
thử trong dung dịch natri hyđroxit (B.2.2.2) đã được đun nóng tới nhiệt độ
không nhỏ hơn 85°C tới khi phản ứng dừng lại. Lấy mẫu thử ra, chải sạch mẫu thử
trong nước, thấm mẫu thử bằng khăn để loại
bỏ hết nước và nhúng mẫu thử trong 2s đến 3s trong axit
clohyđric nguội (B.2.2.1). Sau đó lại lấy mẫu thử
ra, chải sạch mẫu thử trong nước và nhúng lại mẫu thử trong dung dịch natri
hyđroxit tới khi phản ứng lại dừng lại. Lặp lại chu trình này tới khi việc
nhúng mẫu thử trong dung dịch natri hyđroxit không còn có dấu hiệu nhìn thấy được
của phản ứng. Lấy mẫu thử ra khỏi dung dịch này, chải sạch, sấy khô và cân lại
mẫu thử.
B.2.5 Biểu
thị kết quả
Khối lượng của lớp phủ mạ
mC, tính bằng gam trên mét vuông của thép lá (tổng cho cả hai mặt)
được cho theo công thức:
trong đó
m0
là khối lượng, tính bằng
gam, của mẫu thử trước khi tẩy lớp phủ mạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng, tính bằng
gam, của mẫu thử sau khi tẩy lớp phủ mạ;
A
là diện tích của mẫu thử
được sử dụng, tính bằng milimet vuông.
Ví dụ: Đối với một mẫu thử
40 mm x 40 mm, mC = 625 (m0
- m1).
B.3 Quy
trình B - Tẩy lớp phủ mạ bằng axit clohyđric ức chế
B.3.1 Nguyên
lí
Phương pháp này xác định
khối lượng của lớp phủ mạ nhôm - silic trên bề mặt của một mẫu thử thép lá bằng
đo khối lượng của mẫu thử trước và sau khi tẩy lớp phủ mạ.
B.3.2 Thiết
bị
B.3.2.1 Cân
phân tích có khả năng cân tới giá trị gần nhất 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.1 Hexamethylenetetramine
- hydrochloric axit
Hòa tan 3,5g
hexamethylenetetramine trong 500 ml axit
clohyđric (ρ = 1,19 g/ml) và pha loãng với nước đến 1 lit.
B.3.3.2 Natri
hyđroxit, dung dịch 20% (theo khối lượng)
Hòa tan natri hyđroxit
(TCVN 7764 (ISO 6353), R34) trong nước theo tỷ lệ 2g natri hyđroxit trong 8 ml nước.
B.3.4 Lấy
mẫu
Các mẫu thử không được nhỏ
hơn 1200 mm2.
B.3.5 Quy
trình
B.3.5.1 Sử
dụng một dung môi hữu cơ (nhưng không có gốc clo) hoặc một phương pháp thích hợp
khác, tách dầu và các chất bẩn khác ra khỏi mẫu thử, sấy khô hoàn toàn sau đó
cân mẫu thử tới giá trị gần nhất 0,001 g.
B.3.5.2 Cân
mẫu thử, sau đó nhúng mẫu thử trong dung dịch natri hyđroxit (B.3.3.2) đã
được đun nóng tới nhiệt độ không thấp hơn 85°C tới
khi phản ứng dừng lại. Sau khi khẳng định không còn phát sinh
ra khí hydro hoạt tính và sự phát sinh tiếp sau của các bọt
khí nhỏ từ mẫu thử, lấy mẫu thử ra khỏi dung dịch và rửa sạch bằng nước
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5.4 Cân
lại mẫu thử khô tới giá trị gần nhất 0,001 g.
B.3.6 Biểu
thị kết quả
Khối lượng của lớp phủ
mạ mC, tính bằng gam trên mét vuông của thép lá (tổng
cho cả hai mặt) được cho theo công thức:
trong đó
m0
là khối lượng, tính bằng gam, của mẫu thử trước khi tẩy lớp phủ mạ;
m1
là khối lượng, tính bằng gam, của mẫu thử sau khi tẩy lớp phủ
mạ;
A là diện tích của mẫu thử
được sử dụng, tính bằng milimet vuông.
Ví dụ: Đối với
một mẫu thử 40 mm x 40 mm, mC = 625 (m0 - m1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7573 (ISO 16160),
Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
[2] TCVN 7574 (ISO 16162),
Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai
kích thước và hình dạng.
[3] ASTM A463/A463M,
Standard specification for steel sheet, aluminium coated by the hot - dip
process (Đặc tính kỹ thuật cho thép lá
có lớp phủ mạ nhôm bằng quá trình nhúng nóng).
[4] JIS G
3314, Hot - dip aluminium coated steel sheets and coil (Thép
lá và thép lá dạng cuộn có lớp phủ mạ nhôm nhúng nóng).
[5] EN 10346, Continuously
hot - dip coated steel flat products - Technical delivery conditions. (Sản
phẩm thép dẹt có lớp phủ mạ nhúng nóng liên tục).