Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11374:2016 về Thép lá phủ mạ hợp kim 55% nhôm/kẽm, kéo và kết cấu

Số hiệu: TCVN11374:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:77.140.50 Tình trạng: Đã biết

Chất lượng của kim loại nền

C

lớn nhất

Mn

lớn nhất

P

lớn nhất

S

lớn nhất

Tên

Ký hiệu

Thương mại

01

0,10

0,60

0,030

0,035

Kéo và vuốt sâu a

02 và 03

0,06

0,50

0,020

0,025

Kết cấu

220 đến 550

0,25 b

1,15

0,20 c

0,040

a  Nếu thép không hình thành pha xen kẽ (thép IF) được áp dụng cho các đơn đặt hàng cht lượng kéo 02 hoặc chất lượng vuốt sâu 03 [xem 4.4 mục e)] thì có thể chấp nhận các giá trị lớn nhất 0,15% đối với titan và các giá trị lớn nhất 0,10% đối với niobi và vanađi để đảm bảo rằng cacbon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.

b  Mác thép 350 có thể vượt quá các giới hạn trong Bảng 3 hoặc tuân theo tất cả các yêu cầu của Bảng 3 và có hàm lượng cacbon lớn nhất 0,40%.

c  Các mác thép 250 và 280 hàm lưng photpho lớn nht 0,10%. Mác thép 350: hàm lưng photpho lớn nhất 0,20%.

Bảng 2 - Các giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung a

Nguyên tố

Phân tích mẻ nấu
%, lớn nhất

Phân tích sản phẩm
%, lớn nhất

Cu b

0,20

0,23

Ni b

0,20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cr b,c

0,15

0,19

Mo b,c

0,06

0,07

Nb e

0,008

0,018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,008

0,018

Ti e

0,008

0,018

a  Tất cả các nguyên tố liệt kê trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen hiện diện nhỏ hơn 0,02% thì phân tích có thể được báo cáo là < 0,02%.

b  Tổng hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen không được vượt quá 0,50% đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên t này thì không áp dụng tổng số; trong trường hợp này ch áp dụng các giá trị riêng cho các nguyên tố còn lại.

c  Tổng hàm lượng crôm hoặc molipđen không được vượt quá 0,16% đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng số; trong các trường hợp này chỉ áp dụng các giá trị riêng cho các nguyên tố còn lại.

d  Có th cung cấp giá trị phân tích mẻ nu lớn hơn 0,008 sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khách hàng có thể tiến hành phân tích kiểm tra để xác nhận bản phân tích quy định của sản phẩm và phải quan tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình thường nào. Các thép không phải là thép lặng (như thép sôi hoặc thép nửa lặng) không thích hợp về công nghệ cho phân tích sản phẩm. Bảng 3 giới thiệu về dung sai cho phân tích sản phẩm.

Bảng 3 - Dung sai của phân tích sản phẩm, tính bằng %

Nguyên tố

Giá trị lớn nhất của nguyên tố

Dung sai của giá trị lớn nhất

C

0,25

0,04

Mn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,05

P

0,20

0,01

S

0,04

0,01

CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất nêu trên vượt quá yêu cầu quy định, và không cho phép đối với phân tích mẻ nấu.

Các quá trình sử dụng trong luyện thép và trong chế tạo thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm do nhà sản xuất tự lựa chọn. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình luyện thép được sử dụng. Theo yêu cầu, phải cung cấp báo cáo về phân tích mẻ nấu cho khách hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.1 Chất lượng thương mại và chất lượng kéo

Thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm với các ký hiệu 01, 02 và 03 được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:

Điều kiện đặt hàng A: Thép khi được đặt hàng theo cơ tính, tại thời điểm sẵn có cho chuyên chở, phải thỏa mãn các yêu cầu áp dụng của Bảng 4.

Điều kiện đặt hàng B: Thép khi được đặt hàng cho chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp với cam kết thỏa mãn chất lượng chế tạo trong phạm vi độ bền đứt cho phép đã được xác lập thích hợp và có sự thỏa thuận trước của các bên có liên quan. Trong trường hợp này, phải quy định tên chi tiết, các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như không hình thành ứng suất kéo căng và sự tạo rãnh).

Bảng 4 - Cơ tính

Chất lượng của kim loại nền

Re,

lớn nht a

Rm,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A, nhỏ nhất c

%

Tên

Ký hiệu

MPa d

MPa d

L0 = 50 mm

L0 = 80 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

-

-

-

-

-

Kéo

02

300 f

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

23

22

Vuốt sâu

03

260

410

26

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Re = giới hạn chảy

Rm = giới hạn bền kéo

A = độ giãn dài tương đối

L0 = chiều dài c trên mẫu thử

S0 = diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài cữ

CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian mà các giá trị công bố trong bảng này được áp dụng

 

Chất lượng

Thương mại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vuốt sâu

Khoảng thời gian

-

8 ngày

1 tháng

CHÚ THÍCH 2: Đối với các sản phẩm được chế tạo theo điều kiện đặt hàng B với các tiêu chí chất lượng (5.2.1), các cơ tính điển hình được giới thiệu đây là không bắt buộc. Các cơ tính này được sử dụng chỉ để cung cấp cho khách hàng càng nhiều thông tin càng tốt đ có quyết định đặt hàng thông minh. Các giá trị ngoài các phạm vi này được mong đợi. Khách hàng có thể thương lượng với nhà cung cấp nếu cần có một phạm vi riêng hoặc một phạm vi hạn chế hơn cho ứng dụng.

CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính điển hình này áp dụng cho toàn bộ phạm vi các chiều dày của thép lá. Giới hạn chảy có xu hướng tăng lên và một số hướng tạo hình có xu hướng giảm đi vì chiều dày của thép lá giảm.

a  Các giá trị của ứng suất chảy áp dụng cho giới hạn chảy 0,2% nếu không công bố giới hạn chảy, nếu không, áp dụng cho giới hạn chảy dưới (ReL).

b  Giới hạn bền kéo nhỏ nhất đối với các chất lượng kéo thường có thể mong đợi là 270 MPa. Tất cả các giá trị giới hạn bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất 1 MPa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d  1 MPa = 1 N/mm2

e  Có thể được sử dụng cho vật liệu có chiều dày lớn hơn 3 mm.

f  Giá trị này ch áp dụng cho các sản phẩm được cán là.

5.2.2  Chất lượng kết cấu

Tại thời điểm thép sẵn có cho chuyên ch, các cơ tính phải thỏa mãn các yêu cầu của Bảng 5.

Bảng 5 - Cơ tính của thép lá có chất lượng kết cấu và thử uốn lớp phủ

Ký hiệu mác thép

Re

nhỏ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhỏ nhất

A

nhỏ nhấta

%

Đường kính trục gá uốn 180° cho kim loại có lớp phủ mm

 

MPa

MPa

L0 = 50 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e < 3

e ≥ 3

220

220

320

20

18

1a

2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

350

18

16

1a

2a

280

280

390

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

2a

3a

320

320

430

14

12

3a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

350

450

12

10

-

-

550 b

550

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

Re = giới hạn chày - có thể là ReL hoặc ReH, nhưng không dùng cả hai

ReL = giới hạn chảy dưới

ReH = giới hạn chảy trên

Rm - giới hạn bền kéo

A = độ giãn dài theo phần trăm sau đứt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e = chiều dày của mẫu thử uốn

1 MPa = 1 N/mm2

CHÚ THÍCH 1: ReL được đo bằng giới hạn chảy độ giãn dài tổng 0,5% (giới hạn chảy có tải) hoặc bằng độ giãn dài 0,2% khi không có sự hiện diện của hiện tượng chảy rõ ràng.

CHÚ THÍCH 2: Khi xác định các cơ tính của kim loại nền, nên đo chiều dày của kim loại nền sau khi tẩy lp phkhỏi đầu mút của mẫu thử tiếp xúc với các dụng cụ kp của máy thử kéo trước khi thử.

a Sử dụng L0 = 50 mm hoặc L0 = 80 mm để đo độ giãn dài. Đối với vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong bảng này được giảm đi 2.

b Mác thép 550 ở trạng thái không qua r và vì thế có độ dẻo hạn chế. Nếu độ cứng là 85 HR8 hoặc cao hơn thì không cần phải thử kéo.

5.3  Lớp ph

5.3.1  Khối lượng lớp phủ

Các giới hạn của khối lượng lớp phủ phải tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu được cho trong Bảng 6. Khối lượng lớp phủ là tổng lượng phủ trên cả hai mặt của thép lá, được biểu thị bằng gam trên mét vuông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu lớp phủ

Thử ba vị trí, tổng cả hai mặt g/m2, nhỏ nhất

Thử một vị trí, tổng cả hai mặt g/m2, nhỏ nhất

AZ070 a

070

60

AZ090

090

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

85

AZ120

120

102

AZ150

150

130

AZ165

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

AZ185

185

160

AZ200

200

170

CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớp phủ, tính bằng gam trên met vuông là tổng khối lượng lớp phủ trên cả hai bề mặt. Vì có nhiều biến số và các điều kiện thay đổi đặc trưng cho lớp phủ mạ nhúng nóng liên tục cho nên khối lượng lớp phủ luôn luôn không phân chia đều nhau giữa hai bề mặt của thép lá hoặc khối lượng lớp phủ không phân bố đều từ cạnh này đến cạnh kia. Tuy nhiên, thường có thể mong đợi là có thể xác định được giới hạn thử một vị trí không nhỏ hơn 40% trên một trong hai bề mặt.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị của tổng chiều dày theo lý thuyết cho khối lượng lớp phủ cho trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a  AZ070 chỉ sẵn có theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

5.3.2  Sự bám dính của lớp phủ

Đối với các chất lượng thương mại và kéo, thép lá có lớp phủ phải có khả năng chịu uốn phẳng 180° theo bất cứ chiều nào, mà không tạo thành vảy của lớp phủ ở mặt ngoài của chỗ uốn. Đối với các mác thép chất lượng kết cấu, thép lá phải có khả năng chịu uốn 180° phù hợp với các yêu cầu của trục gá trong Bảng 5 mà không tạo thành vảy trên mặt ngoài của chỗ uốn. Cho phép tạo thành vảy của lớp phủ trong phạm vi 7 mm tính từ cạnh (mép) của thép lá.

5.4  Tính hàn

Sản phẩm này thích hợp cho hàn nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp và có sự chú ý đặc biệt tới các lớp phủ dày. Khi hàm lượng cacbon tăng vượt quá 0,15% thì quá trình hàn điểm sẽ rất khó khăn. Vì nhiệt của quá trình hàn có thể có ảnh hưởng lớn đến giảm độ bền của mác thép 550 nên không dùng mác thép này cho hàn.

5.5  Xử lý bề mặt

5.5.1  Thụ động hóa ở nhà máy

Có thể áp dụng xử lý hóa học cho thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm để giảm tới mức tối thiểu mối nguy hiểm tạo thành các vết ố do bảo quản ở trạng thái ẩm ướt trong quá trình chuyên chở và bảo quản. Tuy nhiên đặc tính ức chế của xử lý bị hạn chế và nếu việc chuyên chở diễn ra ở trạng thái có ẩm ướt thì vật liệu phải được sử dụng ngay hoặc được sấy khô.

5.5.2  Bôi dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6  Sơn

Thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm là thép nền thích hợp cho sơn, nhưng phương pháp xử lý đu tiên có thể khác với phương pháp sử dụng trên thép không có lớp phủ. Các lớp sơn lót cho xử lý sơ bộ, các lớp phủ biến đổi hóa học (crômat, phốt phát hoặc loại oxit) và một số loại sơn được pha chế đặc biệt cho sơn trực tiếp lên các bề mặt có lớp phủ đều thích hợp cho xử lý đầu tiên đối với thép lá có lớp phủ mạ nhôm/kẽm nhúng nóng. Trong chương trình sơn cần xem xét xem sản phẩm được đặt hàng có hoặc không có thụ động hóa hay không. Các bề mặt được sử dụng một số phương pháp xử lý thụ động hóa (ví dụ crômat hóa) thường không thích hợp cho phốt phát hóa hoặc sơn một lớp sơn lót xử lý sơ bộ.

5.7  Ni cuộn thép lá có lớp phủ

Các dây chuyền phủ mạ liên tục cuộn thép lá sử dụng các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút của cuộn. Các phương pháp này bao gồm hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Có thể cho phép chuyên chở các cuộn chứa các đu mút nối nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

5.8  Dung sai kích thước và hình dạng

5.8.1  Các dung sai kích thước cho thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 10353 (ISO 16163). Các dung sai cho chiều dày áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày là sự phối hợp của chiều dày kim loại nền và lớp phủ.

5.8.2  Khi quy định chiều dày của kim loại nền, phải áp dụng các dung sai của TCVN 10353 (ISO 16163) cho chiều dày trung bình của sản phẩm được tính toán phù hợp với Phụ lục B. Các dung sai cho chiều dày của kim loại nền phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 7573 (ISO 16160) đối với thép cán nóng và TCVN 7574 (ISO 16162) đối với thép cán nguội.

6  Lấy mẫu

6.1  Thành phần hóa học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Thử kéo

Phải lấy một phôi mẫu thử ngang đại diện cho mỗi lô để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của các Bảng 4 và 5. Phôi mẫu thử phải được lấy ở đoạn giữa của đường giữa trung tâm và cạnh của thép lá đã phủ mạ. Mỗi lô gồm có 50 tấn thép lá có cùng một mác thép, được cán tới cùng một chiều dày và trong cùng một điều kiện của lớp phủ.

6.3  Thử lớp phủ

6.3.1  Khối lượng lớp phủ

Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch thử với một tần suất đủ để đặc trưng hoàn toàn cho lô vật liệu và bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật.

Khách hàng có thể tiến hành các phép thử kiểm tra bằng cách kẹp chặt một phôi mẫu thử có chiều dài xấp xỉ 300 mm theo chiều rộng đã được phủ và cắt ra ba mẫu thử, một từ vị trí giữa chiều rộng và một từ mỗi bên có khoảng cách tới cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất của ba mẫu thử phải là 1200 mm2.

6.3.2  Thử ở ba vị trí (điểm)

Kết quả thử ở ba vị trí phải là khối lượng trung bình của lớp phủ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với 6.3.1.

6.3.3  Thử ở một vị trí (điểm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Sự bám dính của lớp phủ

Phải lấy một phôi mẫu thử đại diện cho thử uốn sự bám dính từ mỗi lô thép lá cho chuyên ch. Các mẫu thử cho thử uốn sự bám dính của lớp phủ phải được lấy cách cạnh bên một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử phải là 50 mm.

6.5  Thử lại

Nếu một phép thử không thỏa mãn các kết quả quy định, phải lấy ngẫu nhiên hai mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản phẩm phải được loại bỏ.

7  Phương pháp thử

7.1  Thử kéo

Phải tiến hành các phép thử phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải sử dụng chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ là chiều dày của kim loại nền”, sẽ có hai phương pháp cho phép để xác định chiều dày của kim loại nền.

a) Phương pháp lựa chọn A - Xác định chiều dày thực của kim loại nền bằng đo trực tiếp lớp nền của một mẫu thử có lớp phủ đã được tẩy đi.

b) Phương pháp lựa chọn B - Tính toán chiều dày của kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực có lớp phủ của mẫu thử trừ đi chiều dày trung bình của lớp phủ đối với ký hiệu lớp phủ thích hợp được bao gồm trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1  Khối lượng lớp phủ

Nhà sản xuất phải tiến hành các phép thử khi sử dụng các phương pháp được xem là cần thiết để bảo đảm rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 6. Các phương pháp thử là các phương pháp thử được quy định trong TCVN 7665 (ISO 1460), TCVN 10310 (ISO 3497) hoặc TCVN 5878 (ISO 2178). Khối lượng lớp phủ được xác định bằng biến đổi các phép đo chiều dày lớp phủ được thực hiện với các thước đo từ tính (TCVN 5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phép trắc phổ tia X (TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng mối quan hệ đã chỉ ra trong chú thích 3 của Bảng 6. Phải sử dụng phương pháp thử trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc TCVN 10310 (ISO 3497) làm cơ sở cho chấp nhận nhưng không dùng cho loại bỏ. Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng TCVN 7665 (ISO 1460) làm phương pháp trọng tài.

7.2.2  Sự bám dính của lớp phủ

Phải tiến hành các phép thử uốn phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).

8  Hệ thống ký hiệu

Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp phủ, ký hiệu khối lượng lớp phủ, trạng thái bề mặt lớp phủ, xử lý bề mặt, chất lượng kim loại nền hoặc mác thép kết cấu.

Các chữ cái AZ được sử dụng để chỉ thị lớp phủ 55% nhôm/kẽm.

8.1  Khối lượng lớp phủ

Các ký hiệu của khối lượng lớp phủ đã liệt kê trong Bảng 6 là 070, 090, 100, 120, 150, 165, 185 và 200.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2  Loại gia công tinh lớp phủ

- N  bình thường - như bề mặt đã được phủ

- S  được cán là - bề mặt nhẵn.

8.3  Xử lý bề mặt

- C  thụ động hóa nhà máy

- CO  thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu

- O  bôi dầu

8.4  Ký hiệu của kim loại nền

- 01  chất lượng thương mại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 03  chất lượng vuốt sâu

Các mác thép chất lượng kết cấu được ch thị bằng ba chữ số theo Bảng 5.

8.5  Ký hiệu đầy đ

Một ví dụ về ký hiệu đầy đủ AZ150NC02. Ký hiệu này là sự phối hợp của các thành phần sau:

- AZ  lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm

- 150  ký hiệu của khối lượng lớp phủ

- N  trạng thái lớp phủ bình thường

- C  thụ động hóa ở nhà máy

- 02  chất lượng kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- AZ  lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm

- 150  ký hiệu của khối lượng lớp phủ

- S  trạng thái lớp phủ được cán là nhẵn

- CO  thụ động hóa ở nhà máy cộng với bôi dầu

- 350  mác thép chất lượng kết cấu

Một ví dụ về các lớp phủ khác biệt, ký hiệu tiêu chuẩn, khối lượng lớp phủ mặt trên được đưa ra trước, mặt đáy sau: AZ165090NC01.

- AZ  lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm

- 165  ký hiệu của khối lượng lớp phủ bề mặt trên cùng

- 090  ký hiệu của khối lượng lớp phủ bề mặt đáy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- C  thụ động hóa ở nhà máy

- 01  chất lượng thương mại

9  Đệ trình lại

9.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại, cho chấp nhận, các sản phẩm đã bị loại bỏ trong kim tra trước đây do tính chất không đáp ứng yêu cầu sau khi đã xử lý lại các sản phẩm này một cách thích hợp (lựa chọn, xử lý nhiệt), và theo yêu cầu quá trình xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, nên thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một lô sản phẩm mới.

9.2  Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm đã bị loại b cho một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một cấp hoặc loại chất lượng khác.

10  Chất lượng gia công

Thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm ở dạng các tấm cắt không được có các khuyết tật như sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công hoặc xử lý tiếp sau. Quá trình gia công cho chuyên chở ở dạng cuộn không tạo điều kiện thuận lợi cho nhà sản xuất quan sát được dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như đã có thể thực hiện được đối với sản phẩm ở dạng các tấm cắt.

11  Kiểm tra và chấp nhận

11.1  Trong khi thường không có yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này nhưng khách hàng có thể quy định rằng kiểm tra và các phép thử cho chấp nhận phải được tuân th trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất. Trong các trường hợp này, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Ghi nhãn

Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in rõ ràng bằng khuôn thủng trên đỉnh của mỗi khối lượng được nâng lên hoặc được ghi rõ trên một thẻ ghi nhãn được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:

a) tên hoặc nhãn hiệu nhận biết nhà sản xuất;

b) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11374 (ISO 9364);

c) ký hiệu sản phẩm (lớp phủ, khối lượng lớp phủ, trạng thái bề mặt và chất lượng hoặc mác thép của kim loại nền);

d) số đơn hàng;

e) các kích thước của sản phẩm;

f) số lô;

g) khối lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đ quy định đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng nên bao gồm các thông tin sau:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11374 (ISO 9364);

b) tên và ký hiệu của vật liệu, nghĩa là các chữ cái AZ, ký hiệu của khối lượng lớp phủ, loại lớp phủ, xử lý bề mặt, chất lượng kim loại nền;

Ví dụ: Thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm, chất lượng thương mại, hoa kẽm bình thường, được thụ động hóa và bôi dầu AZ165NCO01 (Điều 8).

c) cuộn hoặc tấm cắt và các kích thước của sản phẩm theo trình tự: chiều dày (phối hợp của kim loại nền và lớp phủ hoặc chỉ là kim loại nền), chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó sản phẩm (đối với các tấm cắt) và tng số lượng yêu cầu;

CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ là chiều dày của kim loại nền, xem Phụ lục B.

CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy định chiều dày, chiều dày của sản phẩm được cung cấp là sự phối hợp của kim loại nền và lớp phủ.

d) điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem 4.3);

e) ứng dụng (tên chi tiết), nếu có;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) có hoặc không có yêu cầu bôi dầu;

h) báo cáo phân tích m nấu và / hoặc các cơ tính, nếu có yêu cầu (xem 5.1 và 5.7);

i) các chi tiết về chế tạo, các yêu cầu hoặc ứng dụng đặc biệt (nghĩa là chất lượng lớp phủ, không tạo rãnh, tính sơn, tính hàn, môi trường phơi nhiễm v.v...);

f) kiểm tra và các phép thử cho chấp nhận trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (Điều 11).

CHÚ THÍCH 3: Mô tả một đơn đặt hàng điển hình như sau:

Tiêu chuẩn TCVN 11374 (ISO 9364), thép lá có lớp phủ hợp kim nhôm/kẽm, chất lượng thương mại, ký hiệu AZ165NC01. 1,0 mm x 1200 mm x cuộn, chiều dày của kim loại nền, điều kiện đặt hàng A, 20 000 kg, đường ống xả, # 6201.

 

Phụ lục A

(Quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Các giá trị của tổng chiều dày lý thuyết cho khối lượng lớp phủ

Ký hiệu của lớp phủ

Các giới hạn của khối lượng lớp phủ và chiều dày tương đương a

g/m2

mm

AZ 070

60

0,016

AZ 090

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,020

AZ 100

85

0,023

AZ 120

102

0,028

AZ 150

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AZ 165

140

0,038

AZ 185

160

0,043

AZ 200

170

0,046

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(Quy định)

Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày của kim loại nền

B.1 Khi có quy định của khách hàng, chiều dày được đặt hàng phải là chiều dày của kim loại nền. Trong các trường hợp này, chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ phải được tính toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung bình đối với mỗi bề mặt (xem Bảng B.1) của khối lượng lớp phủ như đã chỉ dẫn trên Hình B.1. Các bảng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ.

CHÚ DN:

1  chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ

2  chiều dày trung bình của lớp phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  dung sai chiều dày

Hình B.1 - Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp phủ

Bng B.1 - Chiều dày trung bình cho khối lượng lớp phủ - tổng cả hai mặt

Ký hiệu lớp phủ

Chiều dày trung bình của lớp phủ a cho tính toán, mm

AZ 070

0,026

AZ 090

0,033

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,037

AZ 120

0,044

AZ 150

0,054

AZ 165

0,062

AZ 185

0,069

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,074

a  Các số liệu về khối lượng lớp phủ được rút ra từ các kết quả trong sản xuất thực tế.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM A792/A792M, Standard specification for Steel sheets, 55% aluminium - zinc alloy - coated by the hot - dip process (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép lá có lớp phủ hợp kim 55% nhôm/kẽm bằng quá trình phủ mạ nhúng nóng).

[2] JIS G 3321, Hot - dip 55% aluminium - zinc alloy coated steel sheet and strip. (Thép lá và thép dải có lớp phủ hợp kim 55% nhôm/kẽm phủ mạ nhúng nóng).

[3] EN 10346, Continuously hot dip coated steel flat products - Technical delivery conditions (Sản phẩm thép dẹt có lớp phủ mạ nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11374:2016 (ISO 9364:2011) về Thép lá phủ mạ hợp kim 55% nhôm/kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại, kéo và kết cấu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.440

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.102.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!