Tên khuyết
tật
|
Yêu cầu
|
Vết xước trên màng sơn
|
rất nhẹ, độ
dài không lớn hơn 10 mm, mỗi m2 không quá 2 vết
|
Vết nổ của màng sơn
|
không cho
phép
|
Vết bẩn bề mặt trên màng sơn
|
không cho
phép
|
Vết nhăn màng sơn
|
không cho
phép
|
Hạt trên màng sơn
|
không cho
phép
|
Lỗ kim trên màng sơn
|
đường kính
không lớn hơn 0,5 mm, mỗi m2 không quá 2 lỗ
|
Vết lồi lõm không phải do công nghệ
|
không cho
phép
|
Chênh lệch màu sắc
|
cùng một lô
sản phẩm phải như nhau
|
Vết nén ép trên bề mặt
|
mỗi m2
cho phép có 01 vết nhưng không rõ
|
5.1.4 Chất lượng
ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa không trang sức bề mặt phải phù hợp với
những quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu chất lượng ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa không trang sức
bề mặt
Tên khuyết
tật
Yêu cầu
Vết rạn
không cho
phép
Vết xước
rất nhẹ, độ
dài không lớn hơn 10 mm, mỗi m2 không vượt quá 2 vết
Vết nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết tích do tạp chất
không cho
phép
Vết lồi lõm không phải do công nghệ
không cho
phép
Khuyết tật góc cạnh
không cho
phép
Chênh lệch màu sắc
cùng một lô
sản phẩm phải như nhau
Vết nén ép trên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kích thước
và sai số
Hình dáng sản phẩm và kích thước bề mặt
có thể căn cứ vào yêu cầu của người
tiêu dùng để sản xuất hoặc do 2 bên cùng cầu thương lượng.
Sai số kích thước phải phù hợp với những
quy định trong bảng 3.
Bảng 3 -Yêu cầu
về sai số kích thước
ván trang trí composite gỗ nhựa
Hạng mục
Yêu cầu
Chiều dày
khi chiều dày danh nghĩa tn < 15 mm,
giá trị tuyệt đối về chênh
lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều dày trung bình ta
không lớn hơn 0,5 mm; chênh lệch giữa giá trị chiều dày lớn nhất tmax
và nhỏ nhất tmin không lớn
hơn 0,5 mm.
khi chiều dày danh nghĩa tn≥15 mm, giá
trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều dày danh nghĩa tn và chiều
dày trung bình ta không lớn hơn 1,0 mm; chênh lệch giữa giá trị
chiều dày lớn nhất tmax và nhỏ nhất tmin không lớn hơn
1,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều dài danh nghĩa ln và giá trị đo được ở mỗi mẫu lm
không lớn hơn 5 mm
Chiều rộng
khi chiều rộng danh nghĩa wn<90
mm, giá trị tuyệt đối về chênh
lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn và chiều rộng trung bình wa
không lớn hơn 0,5 mm.
khi chiều rộng danh nghĩa wn≥90
mm, giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa chiều rộng danh nghĩa wn
và chiều rộng trung bình wa không lớn hơn 1,0 mm.
Độ thẳng của cạnh bên
giá trị lớn nhất của độ thẳng cạnh
bên Smax≤ 0,30 mm/m
5.3 Tính chất vật
lý, cơ học
Tính chất vật lý, cơ học của ván trang
trí composite gỗ nhựa phải phù hợp với những quy định trong bảng 4.
Bảng 4 -Yêu cầu về tính chất
vật lý, cơ học của ván trang trí composite gỗ nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về
tính chất
Chú thích
Dùng ngoại thất
Dùng nội thất
Độ ẩm, %
≤ 2,0
Độ bền uốn tĩnh, MPa
giá trị
trung bình: ≥ 20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị nhỏ
nhất: ≥ 16,0
Mô đun đàn hồi uốn tĩnh, MPa
≥ 1.800
Độ ổn định kích thước, %
≤ 1,5
Lực bám đinh bề mặt ván, N
≥ 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng va đập (HD)
≥ 55
Độ trương nở chiều dày khi hút nước,
%
≤ 0,5
Lực bong tách, N
≥ 40
chỉ tiến hành thí nghiệm với ván
trang trí composite gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng mảng mỏng PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,6
chỉ tiến hành thí nghiệm với ván trang
trí composite gỗ nhựa có dán phủ mặt bằng giấy tẩm keo
Lực bám dính màng sơn, cấp
≤ 3
chỉ tiến hành thí nghiệm với
ván trang trí composite gỗ nhựa có sơn phủ bề mặt
Tính năng chống đông cứng (độ giòn,
dẻo) và nóng chảy
tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn, %
≥ 80
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không có vết
nứt dăm, vết nổ
—
Bề mặt chống chịu chất gây ố màu, ăn mòn
không bị ố
màu, không bị ăn
mòn
—
Chống lại lão hóa do môi trường nhân
tạo
tỷ lệ bảo lưu độ bền chịu uốn, %
≥ 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chống lại sự phai màu do ánh sáng, cấp
≥ 3
- Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
I lão hóa 1000 h
- Ván trang trí composite gỗ nhựa loại II
lão hóa 500 h
- Ván trang trí composite gỗ nhựa loại
III lão hóa 300 h
5.4 Giới hạn lượng
chất có hại
Giá trị giới hạn lượng chất có hại
trong ván trang trí composite gỗ nhựa dùng trong nội thất phải phù hợp với những
quy định trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm
tra
Giá trị giới
hạn
Hàm lượng formaldehyde tự do trong sản
phẩm (dùng trong nội thất), mg/L
cấp E0:
≤ 0,5
Cấp E1: ≤ 1,5
Hàm lượng kim loại nặng, mg/kg
Chì có tính tan
≤ 90
Cadimi (Cd) có tính tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crom (Cr) có tính tan
≤ 60
Thủy ngân có tính tan
≤ 60
5.5 Tính năng chịu
lửa
Khi sử dụng, tính năng chịu lửa của
ván trang trí composite gỗ nhựa dùng trong nội thất phải phù hợp với các yêu cầu
về cấp chất lượng tương ứng quy định trong ASTM D3201/D3201M-13.
6 Phương pháp thí
nghiệm
6.1 Chất lượng
ngoại quan
Sử dụng mắt thường để tiến hành kiểm
tra chất lượng ngoại quan của ván trang trí composite gỗ nhựa theo những quy định
ở mục 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Dụng cụ đo
6.2.1.1. Panme, có độ chính xác 0,01
mm.
6.2.1.2. Thước thẳng bằng thép, độ
chính xác 0,5 mm.
6.2.1.3. Thước cuộn bằng thép, độ
chính xác 1 mm.
6.2.1.4. Thước vuông, độ chính xác
0,02/300 mm.
6.2.1.5. Compa để đo cung tròn, độ
chính xác 0,02 mm.
6.2.2. Kích thước chiều dài, chiều rộng
Dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.2.3. Kích thước chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Độ vuông góc của cạnh bên
Dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.3. Tính chất vật lý
6.3.1 Mẫu và tạo mẫu
thí nghiệm
6.3.1.1. Tấm mẫu thử và tạo mẫu thí
nghiệm
Tấm mẫu thử và mẫu thí nghiệm nên được
lấy
từ
trong lô sản phẩm đã được để trên 48 h, để tiến hành rút mẫu. Mẫu thí nghiệm
các hạng mục kiểm tra tính chất vật lý, cơ học cần được tạo ra từ một tấm mẫu
thử (nếu như số lượng mẫu
thí nghiệm là 3, số lượng tấm mẫu thử
là 6 thì mẫu thí nghiệm
có thể được lấy từ bất kể 03 tấm tấm mẫu thử nào đó). Mẫu thí nghiệm
xác định các hạng mục chất có hại có thể được rút ngẫu nhiên để tiến hành.
6.3.1.2. Điều kiện kiểm tra và xử lý
điều tiết môi trường thử
Trong điều kiện bình thường mẫu
thí nghiệm không cần thiết phải xử lý cân bằng nhiệt và cân bằng ẩm. Nếu có những
yêu cầu đặc thù, có thể xử lý trong điều kiện môi trường nhiệt độ (20±2)oC,
độ ẩm (50±5)%, với
khoảng thời gian là 48 h.
6.3.1.3. Kích thước mẫu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào yêu cầu thí nghiệm mà tiến
hành cắt thành các tấm mẫu thử, lại căn cứ vào tiêu chuẩn của các hạng mục kiểm
tra để cắt tiếp
thành mẫu thí nghiệm. Cạnh mẫu thí nghiệm phải thẳng, bằng phẳng,
2 cạnh liền kề phải vuông góc với nhau; những sản phẩm rỗng tâm thì căn cứ vào
yêu cầu của các hạng mục kiểm tra để tiến hành cắt theo phần bề mặt mẫu.
6.3.1.5. Kích thước, số lượng mẫu thí
nghiệm tính chất vật lý, cơ học dựa theo những quy định trong bảng 6.
Bảng 6 - Mẫu thí nghiệm
xác định tính chất vật lý, cơ học của ván trang trí composite gỗ
nhựa
Hạng mục kiểm
tra
Kích thước
mẫu thí nghiệm, mm
Số lượng mẫu
thí nghiệm, mẫu
Chú thích
Độ ẩm
100 x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu sản phẩm có chiều rộng
nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng của mẫu lấy theo chiều rộng thực của sản phẩm
Độ bền uốn tĩnh
[(20h +
50)±2] x b
6
h - chiều dày sản phẩm; chiều dài nhỏ
nhất của mẫu thí nghiệm là 150 mm, lớn nhất là 1.050 mm; khi chiều rộng sản phẩm
không nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng b của mẫu thí nghiệm lấy bằng 100 mm, khi
chiều rộng sản phẩm nhỏ hơn 100 mm, chiều rộng mẫu thí nghiệm b lấy bằng chiều
rộng sản phẩm; ván rỗng
tâm lấy mẫu theo như hình 1.
Mô đun đàn hồi uốn tĩnh
[(20h +
50)±2] x b
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(140±0,8) x
(12,7±0,4)
12
Lực bám đinh bề mặt
150 x b
3
chiều rộng mẫu thí nghiệm b≥ 40 mm
Độ cứng va đập
100 x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu chiều rộng sản phẩm nhỏ hơn 100
mm thì chiều rộng
mẫu thí nghiệm lấy theo chiều rộng sản phẩm.
Độ trương nở chiều dày khi hút nước
50,0 x b
6
Khi chiều rộng sản phẩm không nhỏ
hơn 100 mm, chiều rộng mẫu thí nghiệm b lấy bằng 100 mm; khi chiều rộng sản phẩm
nhỏ hơn 100 mm thì chiều rộng
mẫu thí nghiệm b lấy bằng chiều rộng sản phẩm.
Lực bong tách
100 x 25
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0 x 50,0
6
Lực bám dính màng sơn
250 x b
3
chiều rộng mẫu thí nghiệm b ≥ 50 mm
Tính năng chống đông cứng (độ giòn,
dẻo) và tan chảy
[(20h+50)±2]
x b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yêu cầu như với độ bền uốn tĩnh
trong bảng này
Bề mặt chống chịu chất gây ố màu, ăn
mòn
100 x b
1
chiều rộng mẫu thí nghiệm b≥ 50 mm
Chống lại lão hóa do môi trường nhân
tạo
[(20h + 50)±2]
x b
6
yêu cầu như với độ bền uốn tĩnh trong bảng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.6. Kích thước và số lượng mẫu
thí nghiệm kiểm tra giới hạn lượng chất có hại trong ván trang trí composite gỗ
nhựa được dựa theo TCVN 7756-2:2007.
6.3.2 Độ ẩm
6.3.2.1 Dựa theo các
quy định trong TCVN 7756-3:2007 tiến hành với số lượng 03 mẫu.
6.3.2.2 Tiến hành xác định
cho 03 mẫu, độ ẩm cần xác định là giá trị trung bình tính toán được từ độ ẩm của
03 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 0,1%.
6.3.3 Độ bền uốn
tĩnh và mô đun đàn hồi uốn tĩnh
6.3.3.1 Dựa theo các
quy định trong TCVN 7756-6:2007, khoảng cách giữa 2 gối đỡ xác định bằng
20 lần chiều dày danh nghĩa nhưng nhỏ nhất là 150 mm và lớn nhất là 1.050 mm. Đối
với những loại ván ép đùn có các hàng lỗ tròn song song hoặc những loại ván có
kết cấu tương tự thì chiều
rộng của mẫu thí nghiệm nhỏ nhất phải bằng 2 lần khoảng cách giữa các lỗ tròn,
mặt cắt ngang của mẫu thí nghiệm như hình 1.
Hình 1 - Mặt
cắt ngang của ván có nhiều lỗ tròn
Tốc độ gia tải cụm máy thí nghiệm như
trong công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
R tốc độ gia tải, đơn vị tính là
millmét mỗi phút (mm/m);
L khoảng cách giữa các gối đỡ, đơn vị tính là
milimét (mm);
h chiều dày danh nghĩa của mẫu thí
nghiệm, đơn vị tính là milimét (mm).
Độ bền uốn tĩnh được lấy giá trị tải
trọng khi mẫu bị phá hủy để
tính toán, mô đun đàn hồi uốn tĩnh căn cứ vào ứng lực thí nghiệm độ bền uốn
tĩnh với đường cong phá hủy, dựa vào các mức 10% và 40% của ứng lực lớn nhất để
tính toán mô đun đàn hồi uốn tĩnh.
6.3.3.2 Thí nghiệm với
06 mẫu, độ bền uốn tĩnh và mô đun đàn hồi uốn tĩnh được lấy bằng giá trị trung bình của
06 mẫu thí nghiệm, độ chính xác của độ bền uốn tĩnh là 0,1 MPa, độ chính xác của
mô đun đàn hồi uốn tĩnh là 1 MPa.
6.3.3.3 Tìm ra giá trị
độ bền uốn tĩnh nhỏ nhất trong 6 mẫu thí nghiệm.
6.3.4 Độ ổn định
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ thay đổi chiều dài của
một tấm ván là giá trị trung bình tính được từ tỷ lệ thay đổi chiều dài theo
chiều dọc và chiều ngang của tất cả các nhóm mẫu thí nghiệm nằm trong tấm ván đó, độ
chính xác là 0,05%.
Khi tính toán tổng tỷ lệ thay đổi kích
thước theo chiều dọc và chiều ngang, nếu như kích thước thay đổi theo các hướng
là ngược nhau thì tỷ lệ thay đổi kích thước tổng được tính bằng tổng giá trị tuyệt đối
kích thước thay đổi trung bình khi thí nghiệm ở các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm
cao; Nếu như sự thay đổi kích thước giống nhau, thì sự thay đổi kích thước tổng
được lấy bằng giá trị tuyệt đối của trị số lớn nhất trong số đó.
6.3.5 Lực bám đinh
bề mặt ván
6.3.5.1 Dựa theo những
quy định trong TCVN 7756-11:2007, thí nghiệm với 03 mẫu.
6.3.5.2 Lực bám đinh
bề mặt ván là giá trị
trung bình tính được từ 9 điểm xác định trên 03 mẫu thí nghiệm, độ chính xác là 1
N.
6.3.6 Độ cứng va đập
6.3.6.1 Dựa theo những
quy định trong TCVN 7756-10:2007.
6.3.6.2 Độ cứng va đập
của mẫu thí nghiệm được biểu thị bằng giá trị trung bình tính được từ 15 điểm
đo trên 03 mẫu thí nghiệm.
6.3.7 Độ trương nở chiều dày
khi hút nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7.2 Độ trương nở
chiều dày khi hút nước của mẫu được tính bằng giá trị trung bình của 06 mẫu thí
nghiệm, độ chính xác là
0,1%.
6.3.8 Lực bong
tách
6.3.8.1 Dựa vào các
quy định trong TCVN 7756-8:2007, thí nghiệm với 09 mẫu.
6.3.8.2 Lực bong
tách của mẫu được tính bằng giá trị trung bình của 09 mẫu thí nghiệm, độ chính
xác là 1 N.
6.3.9 Độ bền dán
dính của lớp phủ mặt
6.3.9.1 Dựa theo các
quy định trong TCVN
7756-7:2007, thử với 06 mẫu.
6.3.9.2 Độ bền dán
dính của lớp phủ mặt của mẫu
là giá trị trung bình của 06 mẫu
thí nghiệm, độ chính xác là 0,01 MPa.
6.3.10 Xác định lực
bám dính màng sơn
Dựa theo các quy định trong TCVN
7756-7:2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.1 Nguyên lý
Là xác định khả năng chống lại sự đông
cứng/tan chảy của ván trang trí gỗ nhựa.
6.3.11.2 Dụng cụ
6.3.11.2.1 Máng nước.
6.3.11.2.2 Tủ lạnh, nhiệt
độ có thể đạt
-35oC.
6.3.11.2.3 Máy thử cơ học
vạn năng, độ chính xác 10 N.
6.3.11.3 Phương pháp
Trong điều kiện nhiệt độ phòng, đặt
ngay ngắn mẫu thí nghiệm sao cho ngập toàn bộ vào trong nước, sau 24 h thì lấy mẫu ra,
tiếp đó đưa mẫu vào môi trường có nhiệt độ (-29±1)oC để đông lạnh
trong 24 h, cuối cùng lấy mẫu ra đặt ở môi trường nhiệt độ phòng trong thời
gian 24 h. Quá trình này tổ hợp thành một chu kỳ nhiệt ẩm, sau đó làm lại 2 lần
nữa. Sau 3 lần tuần hoàn đông cứng (độ giòn, dẻo) và tan chảy, dùng mắt
thường để quan
sát bề mặt mẫu xem mẫu có thay đổi về các vết nứt dăm, vết nổ hay không. Độ bền
uốn tĩnh của mẫu được xác định như mục 6.3.3, thí nghiệm với 06 mẫu.
6.3.11.4 Tính toán kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (1 - (P1 x P2)/P1) x 100
(2)
Trong đó:
B tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn tĩnh, %;
P1 độ bền uốn tĩnh của
mẫu trước khi thí nghiệm, MPa;
P2 độ bền uốn tĩnh của mẫu
sau khi thí nghiệm, MPa.
6.3.12 Bề mặt chống chịu
chất gây ố màu, ăn mòn
Dựa theo các quy định trong ASTM D7031-11.
6.3.13 Chống lại lão
hóa do môi trường nhân
tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.13.2 Độ bền uốn
tĩnh sau khi lão hóa được dựa theo những quy định trong mục 6.3.4, xác định độ
bền uốn tĩnh sau khi lão hóa là trị số trung bình của 05 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 0,1
MPa. Tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn tĩnh của mẫu được tính theo mục 6.3.11.4.
6.3.13.3 Dùng bảng mẫu
màu xám tiêu chuẩn để phán định cấp biến màu của mẫu thử, dùng cấp độ chênh lệch
trong mẫu thử để biểu thị độ phai màu do ánh sáng.
6.4 Phương pháp
kiểm tra hàm lượng giới hạn chất có hại
6.4.1 Hàm lượng
formaldehyde tự do trong sản phẩm
Dựa theo những quy định trong TCVN
7756-12: 2007, sử dụng thiết bị sấy 40L để kiểm tra.
6.4.2 Kim loại nặng
có tính tan
Dựa theo những quy định trong ASTM
D5116.
6.5 Tính năng chống
cháy
Dựa theo những quy định trong ASTM
D2898-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Ghi nhãn sản
phẩm
Sản phẩm trước khi đưa vào
kho cần được gắn nhãn về tên sản phẩm, kích thước và ngày sản xuất vào vị trí
thích hợp trên sản phẩm.
7.1.2 Ghi nhãn bao
bì
Trên bao bì của sản phẩm cần ghi rõ
tên và địa chỉ xưởng sản xuất,
ký hiệu sản phẩm, ngày sản xuất, thương hiệu, kích thước, số lượng, chống
nước, chống ánh nắng.
7.2 Bao gói và vận chuyển
Sản phẩm khi xuất xưởng cần được phân
loại theo loại hình, kích thước, cấp
chất lượng để đóng gói. Xí nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm để cung cấp
bản hướng dẫn lắp ráp và hướng dẫn sử dụng. Khi đóng gói và vận chuyển sản phẩm
cần tránh va đập và làm tổn hại bề mặt sản phẩm, tránh nước và ánh nắng. Những yêu cầu
về đóng gói và vận chuyển có thể căn cứ vào 2 bên cung cầu để thương lượng.
7.3 Bảo quản
Sản phẩm trong quá trình bảo quản cần được đặt
ngay ngắn, độ cao của đống ván không nên vượt quá 1,5 m, tránh ẩm, tránh mưa,
ánh nắng, chất bẩn. Khi cất
trữ cần xếp đống theo loại hình, kích thước và cấp chất lượng, mỗi đống sản phẩm nên có các
ký hiệu tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Quy tắc kiểm tra
1 Phân loại kiểm
tra
Kiểm tra sản phẩm được phân thành kiểm
tra xuất xưởng và kiểm tra theo yêu cầu.
1.1 Kiểm tra xuất
xưởng bao gồm
a) Chất lượng ngoại quan
b) Kích thước và sai số kích thước
c) Các tính chất vật lý: độ ẩm, độ cứng va
đập, độ trương nở chiều dày
khi hút nước, độ ổn định kích thước.
1.2 Kiểm tra
theo yêu cầu gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Khi gặp một
trong những tình huống sau thì cần tiến hành kiểm
tra theo yêu cầu
a) Khi có sự thay đổi tương đối lớn về
nguyên vật liệu và công nghệ sản xuất;
b) Đã dừng sản xuất trên 3 tháng, nay
khôi phục sản xuất trở lại;
c) Khi sản xuất bình thường, cứ
mỗi nửa năm kiểm tra ít nhất một lần;
d) Khi sản xuất sản phẩm mới hoặc có sự
thay đổi sản phẩm;
e) Khi có đề xuất từ cơ quan kiểm định
chất lượng quốc gia yêu cầu phải tiến hành kiểm tra theo yêu cầu.
2 Phương án rút
mẫu và quy tắc phán định kết quả
2.1 Chất lượng
ngoại quan
Phương án rút mẫu kiểm tra chất lượng
ngoại quan bình thường được
thực hiện 2 lần theo ASTM D7031-11, mức kiểm tra là II, giới hạn chấp nhận chất
lượng (AQL- Acceptance quality limit) là 4,0, như trong bảng A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: tấm
Phạm vi lô sản phẩm/N
Độ lớn nhỏ
của
mẫu
Số phán định
thứ nhất
Số phán định
thứ 2
n1=n2
∑n
số chấp nhận
số không chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số không chấp nhận
≤ 150
13
26
0
3
3
4
151-280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1
3
4
5
281-500
32
64
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
501-1200
50
100
3
6
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án rút mẫu kiểm tra kích thước
bình thường được
thực hiện 2 lần theo ASTM D7031-11, mức kiểm tra là I, giới hạn chấp nhận chất lượng
(AQL- Acceptance quality limit) là 6,5, như trong bảng B.
Bảng B -
Phương án rút mẫu kiểm tra
kích thước
Đơn vị: tấm
Phạm vi lô
sản phẩm/N
Độ lớn nhỏ
của mẫu
Số phán định
thứ nhất
Số phán định
thứ 2
n1=n2
∑n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số không chấp nhận
số chấp nhận
số không chấp nhận
≤ 150
5
10
0
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151-280
8
16
0
3
3
4
281-500
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
4
5
501-1200
20
40
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2.3 Tính chất vật
lý, cơ học và hàm lượng gới hạn chất có hại
2.3.1 Phương án rút
mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại như
trong bảng C, mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất
có hại của ván trang trí gỗ nhựa nên được rút ngẫu nhiên từ lô mẫu hợp quy cách
khi kiểm tra chất lượng ngoại quan và kiểm tra kích thước. Khi kết quả kiểm tra
của lần sơ bộ có bất kỳ hạng mục nào không phù hợp quy cách, thì cho phép tiến
hành kiểm tra lại, dựa theo số lượng kiểm tra lại để rút mẫu. Nếu như bề mặt của
sản phẩm nhỏ, khi số lượng mẫu rút không thể thỏa mãn những yêu cầu thí nghiệm thì có thể tăng
thêm số lượng mẫu rút một cách thích hợp.
Bảng C -
Phương án rút mẫu kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại
Đơn vị: tấm
Số lượng
ván thành phẩm trong lô gửi kiểm tra
Số mẫu rút kiểm
tra sơ bộ
Số mẫu rút
kiểm tra lại
≤ 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
≥ 1001
6
12
Chú thích: Nếu như
kích thước sản phẩm nhỏ, khi dựa theo phương án rút mẫu ở trên mà vẫn không
thỏa mãn được yêu cầu thí nghiệm thì có thể tăng thêm số lượng mẫu thích hợp.
2.3.2 Khi các hạng
mục kiểm tra về tính chất vật lý, cơ học của ván trang trí gỗ nhựa đều hợp quy
cách thì các tính chất vật lý, cơ
học của cả lô sản phẩm đó được phán định là hợp quy cách, ngược lại thì được
phán định là không hợp quy cách.
2.3.3 Khi các hạng
mục kiểm tra về hàm lượng giới hạn chất có hại của ván trang trí gỗ nhựa đều hợp
quy cách thì hàm lượng giới hạn chất có hại của cả lô sản phẩm được phán định
là hợp quy cách, ngược lại thì được phán định là không hợp quy cách.
2.4 Phán định tổng
hợp
Khi các chỉ tiêu về chất lượng ngoại
quan, kích thước, tính chất vật lý, hàm lượng giới hạn chất có hại của sản phẩm
đều hợp quy cách, thì lô sản phẩm đó được phán định là hợp quy cách, ngược lại thì được
phán định là không hợp quy cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
3 Phân loại
4 Yêu cầu
6 Phương pháp
thí nghiệm
7 Ghi nhãn,
đóng gói, vận chuyển và cất trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66