Tên khuyết
tật
|
Yêu cầu
|
Sự không tương đồng về màu sắc
|
không rõ
ràng
|
Lồi lõm trên bề mặt
|
không rõ
ràng
|
Vết rạn
|
không cho
phép
|
Vết do tạp chất
|
≤ 4mm2,
mỗi mét chiều dài cho phép 3 vết
|
Vết phồng
|
không cho
phép
|
Vết nổ
|
không cho
phép
|
Vết hằn
|
không rõ
ràng
|
Đánh nhẵn không hoàn chỉnh
|
không cho
phép
|
Ép hoa văn không rõ nét, không
hoàn chỉnh
|
không cho
phép
|
Rãnh mộng và góc cạnh bị khiếm khuyết
|
không cho
phép
|
5.1.2 Chất lượng
ngoại quan bề mặt chính của ván sàn composite gỗ nhựa đã sơn phủ
Yêu cầu của chất lượng ngoại quan bề mặt
chính của ván sàn composite gỗ nhựa đã sơn phủ phải phù hợp với những
quy định trong bảng 2.
Bảng 2 -Yêu cầu
về khuyết tật cho phép bề mặt chính của ván sàn composite gỗ nhựa đã sơn phủ
Tên khuyết
tật
Yêu cầu
Sự không tương đồng về màu sắc
không rõ
ràng
Độ bóng không đều
tổng diện
tích không vượt quá 3% bề mặt ván
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không cho
phép
Vết hằn của màng sơn
không cho
phép
Vết nổ của màng sơn
không cho
phép
Vết phồng
không cho
phép
Vết khuyết của màng sơn
không cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng diện
tích không vượt quá 5% bề mặt ván
Lỗ kim trên màng sơn
đường kính ϕ≤0,5mm,
mỗi mét dài không
quá 3 vết
Các hạt nhỏ trên màng sơn
≤ 4mm2,
mỗi mét dài cho phép 2 hạt
Rãnh mộng và góc cạnh bị khiếm khuyết
không cho
phép
5.1.3 Chất lượng
ngoại quan bề mặt chính của ván sàn composite gỗ nhựa có dán mặt
Yêu cầu chất lượng ngoại quan
bề mặt chính của ván sàn composite gỗ nhựa có dán mặt phải phù hợp với những
quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khuyết
tật
Yêu cầu
Vết đốm khô, ướt
tổng diện tích không
vượt quá 3% bề mặt ván
Vết hằn khắc trên bề mặt
không cho
phép
Vết ép lõm trên bề mặt
không cho
phép
Vết khuyết sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bóng không đều
tổng diện
tích không vượt quá 3% bề mặt ván
Vết bẩn bề mặt
≤ 10 mm2,
mỗi mét chiều dài cho phép 1 vết
Vết nổ
không cho
phép
Vết phồng
không cho
phép
Vết xé của giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật cục bộ của giấy dán phủ
không cho
phép
Nứt bề mặt
không cho
phép
Phân lớp
không cho
phép
Rãnh mộng và góc cạnh bị khiếm khuyết
không cho
phép
5.1.4 Chất lượng
ngoại quan mặt sau của ván sàn composite gỗ nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kích thước và
sai số kích thước
5.2.1 Kích thước bề
mặt của ván sàn composite gỗ nhựa thông thường là:
(600 - 6000) mm x (60 - 300)
mm.
5.2.2 Chiều dày của
ván sàn composite gỗ nhựa: 8 mm - 60 mm.
5.2.3 Ván sàn
composite gỗ nhựa có rãnh ghép thì chiều rộng của rãnh ghép ≥ 3 mm.
5.2.4 Thông qua hiệp
thương giữa hai
bên cung cầu mà có thể sản xuất ra những sản phẩm có kích thước khác.
5.2.5 Sai số kích
thước của ván sàn composite gỗ nhựa phải phù hợp với những quy định trong bảng
4.
Bảng 4. Sai số
kích thước của ván sàn composite gỗ nhựa
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại thất
Nội thất
Sai số chiều dày
- Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều dày danh nghĩa tn với chiều dày trung bình ta nhỏ
hơn hoặc bằng 1,2 mm.
- Chênh lệch giữa giá trị chiều dày
lớn nhất tmax
và nhỏ nhất tmin nhỏ hơn hoặc bằng 1,2 mm.
- Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều dày danh nghĩa tn với chiều dày trung bình ta
nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 mm.
- Chênh lệch giữa giá trị chiều dày
lớn nhất tmax và nhỏ nhất tmin nhỏ hơn hoặc bằng 0,8
mm.
Sai số chiều dài lớp bề mặt
Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều dài danh nghĩa Ln và chiều dài mỗi lần đo được Lm
nhỏ hơn hoặc bằng 0,2% chiều dài ván.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số chiều rộng của lớp bề mặt
- Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều rộng danh nghĩa Wn và chiều rộng
trung bình Wa nhỏ hơn hoặc
bằng 1,2 mm.
- Chênh lệch giữa chiều rộng lớn nhất
Wmax và nhỏ nhất
Wmin nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 mm.
- Giá trị tuyệt đối về chênh lệch giữa
chiều rộng danh nghĩa Wn và chiều rộng
trung bình Wa nhỏ hơn hoặc
bằng 1,0 mm.
- Chênh lệch giữa chiều rộng lớn nhất
Wmax và nhỏ nhất Wmin nhỏ hơn hoặc bằng
0,6 mm.
Độ vuông góc
qmax ≤ 0,5 mm
qmax ≤ 0,5 mm
Độ thẳng của cạnh
bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
smax ≤ 1,0 mm/m
Độ cong vênh
nmax ≤ 1,5 mm/m
nmax ≤ 1,2 mm/m
Độ võng
Theo phương chiều dài ft
≤ 6,0
mm/m
Theo phương chiều dài ft
≤ 6,0 mm/m
Khe hở khi ghép
Giá trị trung bình của khe
hở khi ghép Oa ≤ 0,30 mm; giá trị lớn nhất của khe
hở khi ghép Omax
≤ 0,50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình về chênh
lệch độ cao khi ghép ha ≤ 0,10 mm; giá trị lớn nhất về chênh lệch
độ cao khi ghép hmax ≤ 0,15 mm.
Chú thích: Với ván sàn
composite gỗ nhựa không có rãnh ghép thì không yêu cầu về
khe hở khi ghép
và chênh lệch về độ cao khi ghép.
5.3 Khối lượng của
mỗi mét chiều dài ván sàn composite gỗ nhựa rỗng tâm
Khối lượng của mỗi mét chiều dài ván sàn
composite gỗ nhựa rỗng tâm không được nhỏ hơn 95% khối lượng mỗi mét dài tiêu
chuẩn.
5.4 Tính chất vật
lý, cơ
học
Tính chất vật lý, cơ học của ván sàn
composite gỗ nhựa phải phù hợp với những quy định trong bảng 5.
Bảng 5 - Tính
chất vật lý, cơ học của ván sàn composite gỗ nhựa
Hạng mục kiểm
tra
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ván sàn composite gỗ nhựa không phủ mặt
Ván sàn composite gỗ nhựa có sơn phủ
Ván sàn composite gỗ nhựa có bề mặt
dán giấy tẩm keo
Lực phá hủy khi uốn
N
- Ván dùng
cho
những
nơi công cộng ≥
2500
- Ván dùng ở
những nơi không phải công cộng ≥ 1800
- Ván dùng ở những nơi
công cộng ≥ 2200
- Ván dùng ở
những nơi không
phải
công cộng ≥ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
đường kính vết lõm ≤ 12
Khối lượng thể tích
g/cm3
≥ 0,85
Tỷ lệ hút nước
—
- Ván nền dạng xốp ≤ 10,0%
- Ván nền không phải
dạng xốp ≤ 3,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
ở -10°C không có vết nứt
—
Tỷ lệ thay đổi kích thước khi hút nước
—
theo phương chiều
dài ≤ 0,3%
theo phương
chiều rộng ≤
0,4%
theo phương chiều
dày ≤ 0,5%
Tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
± 1,0%
0,8%
chênh lệch về tỷ lệ thay đổi kích
thước giữa 2 mặt
—
≤ 0,5%
0,4%
Khả năng chống chịu tuần hoàn nóng lạnh
ngoại quan của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không có vết
nứt, không bị nổ
thay đổi kích thước
mm
0,5
Khả năng chống đông cứng (độ giòn, dẻo)
và nóng chảy
—
tỷ lệ bảo lưu tải
trọng phá hoại khi uốn ≥ 80%
Bề mặt chống lại sự ăn mòn của chất ô
nhiễm
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thay đổi
không rõ ràng
Độ bền dán dính bề mặt
MPa
—
—
- giá trị trung bình ≥ 1
- giá trị nhỏ nhất ≥ 0.8
Khả năng chịu xước của bề mặt
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
lực khắc
4,0 N không phá hủy các hoa văn trang sức
Lực bám dính màng sơn
—
—
không thấp
hơn cấp 2
—
Khả năng chịu mài mòn của bề mặt
g/100r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,15, màng
sơn không bị mài mòn xuyên
—
r
—
—
≥ 4000
Kiểm tra chống trượt
—
≥ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
≥ 75%
—
—
Khả năng chống nấm mục
—
tỷ lệ tổn
thất khối lượng ≤ 24%
Khả năng chống lão hóa
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chống lại sự phai màu do
ánh sáng (độ bền màu)
cấp
≥ 4
Chú thích: khi sử dụng ván sàn
composite gỗ nhựa cho cầu thang thì độ bền uốn nên lớn hơn hoặc bằng
3338 N.
1) ván sàn composite gỗ nhựa dùng trong
nội thất ở
môi
trường độ ẩm không cao thì không yêu cầu về khả năng chống
đông cứng (độ giòn, dẻo) và nóng chảy cũng như khả năng chống nấm mục;
2) ván sàn composite gỗ nhựa dùng ở môi trường có độ ẩm không
cao thì không yêu cầu về khả năng chống trượt;
3) ván sàn composite gỗ nhựa dùng
trong nội thất không yêu cầu về tính năng lão hóa;
4) ván sàn composite gỗ nhựa dùng
ngoài trời không yêu cầu về khả năng chống lại sự phai màu do ánh, sáng.
5.5 Hàm lượng giới hạn chất có hại
trong ván sàn composite gỗ nhựa dùng trong nội thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Hàm
lượng giới hạn chất có hại trong ván sàn
composite gỗ nhựa dùng trong nội thất
Hạng mục kiểm tra
Đơn vị
Giá trị giới
hạn
Hàm lượng formaldehyde tự do trong sản
phẩm
mg/L
- cấp E0 ≤ 0,5
- cấp E1 ≤
1,5
Đơn thể Vinyl clorua của ván nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5
Kim loại nặng trong ván nền
chì có tính tan
mg/m2
≤ 20
Cd có tính tan
≤ 20
Kim loại nặng trong lớp sơn phủ
chì có tính tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 90
Cd có tính tan
≤ 75
Cr có tính tan
≤ 60
thủy ngân có tính tan
≤ 60
Chất bay hơi
g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ván nền
không phải dạng
xốp
≤ 40
Chú thích: đơn thể Vinyl
clorua chỉ dùng để đánh giá với loại ván sàn composite gỗ nhựa có sử dụng loại
nhựa polyvinyl clorua (PVC), còn những loại ván sàn khác thì không tính
đến chỉ tiêu này. E0 là cấp sản phẩm có hàm lượng formaldehyde ít hơn
3mg/100gr; E1 là cấp sản phẩm có
hàm lượng
formaldehyde ít hơn 9mg/100gr.
6 Phương pháp thí
nghiệm
6.1 Điều tiết trạng
thái và môi trường thí nghiệm
Mẫu thí nghiệm được tiến hành điều tiết
trạng thái ở điều kiện nhiệt độ (20±2)°C, độ ẩm tương đối (50±5)%, thời gian điều
tiết không nhỏ hơn 40h, đồng thời tiến hành thí nghiệm trong điều kiện này.
6.2 Chất lượng
ngoại quan
Dựa theo những quy định trong TCVN
7954:2008.
6.3 Kích thước
và sai số kích thước
6.3.1 Chiều dài,
chiều rộng, chiều dày, độ vuông góc, độ thẳng của cạnh, khe hở khi ghép,
chênh lệch độ cao khi ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Độ cong vênh
Đặt tấm ván sàn nằm ngang trên mặt bàn
thí nghiệm sao cho góc vênh hướng lên
phía trên, dùng thước kẹp xác định khoảng cách lớn nhất giữa góc vênh với bề mặt
bàn h, độ chính xác 0,01 mm. Tỷ số giữa chiều cong lớn nhất (ha) so với chiều
dài thực của ván sàn (L) chính là độ cong vênh của ván nmax, độ chính xác 0,01
mm/m. Vị trí đo như hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ xác định độ
cong vênh nmax
6.4 Khối lượng
trên mỗi mét chiều dài ván sàn gỗ nhựa rỗng tâm
Dựa theo các quy định trong ASTM
D7031-11, trên 3 tấm ván sàn, mỗi tấm cắt 01 mẫu thí nghiệm có chiều dài là
(300±5)mm.
6.5 Tính chất vật
lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại
6.5.1 Mẫu thí nghiệm
xác định tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất
có hại của ván sàn composite gỗ nhựa như trong bảng 7.
Bảng 7 - Quy định
mẫu thí nghiệm xác định
tính chất vật lý, cơ học và hàm lượng giới hạn chất có hại của
ván sàn composite gỗ nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
mẫu, mm
Số lượng mẫu,
mẫu (miếng)
Phân bố mẫu
thí nghiệm
Ghi chú
1) Độ bền uốn
(14h +
50,0) x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
h- chiều
dày danh nghĩa của mẫu thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ bền của vật hình cầu rơi
tự do ở điều kiện thường
300,0 x 180,0
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
chiều rộng
ván nhỏ hơn 180 mm thì lấy bằng
chiều rộng thực tế.
3) Khối lượng thể tích
50,0 x 50,0
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Độ ẩm
50,0 x 50,0
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
chiều dày lấy
bằng chiều dày thực tế
của
mẫu
5) Độ bền của búa rơi tự do ở điều
kiện nhiệt độ thấp
300,0 x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tỷ lệ thay đổi kích thước
khi hút nước
100,0 x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
chiều rộng
ván lớn hơn 180mm, lấy bằng 180mm.
7) Tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi
tăng nhiệt
250,0 x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Khả năng chịu tuần hoàn nóng lạnh
180,0 x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3 tấm ván mẫu.
- lấy mẫu
theo phương chiều dài;
- chiều rộng
ván lớn hơn 180mm, lấy bằng 180mm.
9) Khả năng chịu đông cứng (độ giòn,
dẻo), nóng chảy
(14h+50,0) x chiều rộng
ván
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h- chiều
dày danh nghĩa của mẫu; chiều rộng ván lớn hơn 180mm thì lấy bằng
180mm; cứ 3 mẫu là một nhóm.
10) Khả năng chống lại sự ăn mòn của
hóa chất
50,0 x 50,0
11
lấy trên 1
tấm ván mẫu bất kỳ
—
11) Độ bền dán dính bề mặt
50,0 x 50,0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
12) Khả năng chịu xước của bề mặt
100,0 x 100,0
3
lấy trên 3
tấm ván mẫu
—
13) Lực bám dính của màng sơn
250,0 x 200,0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
14) Khả năng chịu mài mòn của bề mặt
100,0 x 100,0
1
lấy trên 1
tấm ván mẫu bất
kỳ
—
15) Kiểm tra chống trượt
100,0 x chiều rộng
ván
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng
ván lớn hơn 180mm, lấy bằng 180mm.
16) Tỷ lệ phục hồi khi biến
dạng nhỏ
(14h+50,0) x chiều rộng
ván
3
lấy trên 3 tấm ván mẫu
h- chiều
dày danh nghĩa của mẫu; chiều rộng ván lớn hơn 180mm thì lấy bằng
180mm
17) Khả năng chống nấm mục
20,0 x 20,0 x10,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi chiều
dày của mẫu thí nghiệm nhỏ hơn 10mm thì lấy theo chiều dày thực
tế của mẫu; khi chiều dày mẫu thí nghiệm lớn hơn hoặc bằng 10mm thì gia công mẫu
để chiều dày về đến 10mm
18) Tính năng lão hóa
(14h+50,0) x chiều rộng
ván
6
lấy trên 3
tấm ván mẫu
h- chiều
dày danh nghĩa của mẫu; chiều rộng ván lớn hơn 180mm thì lấy bằng
180mm; cứ 3 mẫu là một nhóm.
19) Khả năng chống lại sự
phai màu do ánh sáng
tùy theo
thiết bị mà
xác
định
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
20) Hàm lượng formaldehyde tự do
trong sản phẩm
300,0 x 150,0
1
lấy trên 1
tấm ván mẫu bất kỳ
khi chiều rộng
sản phẩm nhỏ hơn 150mm thì có thể cắt mẫu thí nghiệm là 450 cm2
21) Kim loại nặng của lớp ván nền
10,0 x 10,0 x2,0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cứ 10 mẫu
là 1 nhóm
22) Chất bay hơi
100,0 x 100,0
3
lấy trên 1
tấm ván mẫu bất kỳ
—
Chú thích: Mẫu thí nghiệm xác
định hàm lượng kim
loại nặng của lớp sơn phủ
được lấy bằng cách dùng dao cạo nhẹ lớp sơn trên bề mặt ván sàn, sau đó lớp bột
này thông qua sàng, khối lượng của
mẫu nên lớn hơn 0,5g; góc cạnh của mẫu thí nghiệm phải vuông, không có khiếm
khuyết ở cạnh, sai số chiều dài và chiều rộng là ± 0,5mm; mẫu
thí nghiệm về khối lượng thể tích, tỷ lệ hút nước, khả năng chịu nấm mục được
lấy trực tiếp
từ trên tấm ván sàn;
Mẫu xác định đơn thể vinyl
chlorua được lấy từ 0,3g-0,5g từ ván nền.
6.5.2 Độ bền uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là xác định khả năng chịu được độ bền
uốn của mẫu thí nghiệm.
6.5.2.2 Thiết bị
Máy thử cơ lý vạn năng, độ chính xác 1
N.
6.5.2.3 Các bước thí
nghiệm
Dựa theo những quy định trong ASTM
D7031-11. Bán kính của đầu nén hình trụ tròn R = (28,8 ± 0,3)mm, khoảng cách giữa
2 gối đỡ lấy bằng 14 lần chiều dày danh nghĩa của mẫu thí nghiệm. Tốc độ gia tải
v được tính
theo công thức (1).
v = 0,185 x Z x L2/d (1)
Trong đó:
v tốc độ gia tải, đơn vị tính bằng milimét mỗi
phút (mm/min);
Z tốc độ biến dạng của lớp mặt ngoài, giá trị của
Z bằng 0,01, đơn vị tính bằng milimét trên milimét mỗi phút [mm/(mm.min)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d chiều dày mẫu thí nghiệm, đơn vị
tính bằng milimét (mm).
6.5.2.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
Ghi lại tải trọng lớn nhất của mỗi mẫu
khi mẫu bị phá hủy, độ chính xác 1 N.
Độ bền uốn của mẫu cần xác định là trị
số trung bình của 3 mẫu
thí nghiệm, độ chính xác 1 N.
6.5.3 Độ bền bằng
quả cầu rơi tự do ở điều kiện
nhiệt độ thường
Dựa theo các quy định trong ASTM
D7031-11 để xác định.
6.5.4 Khối lượng thể
tích
6.5.4.1 Dựa theo các
quy định trong ASTM D7031-11, xác định với 03 mẫu thí nghiệm.
6.5.4.2 Khối lượng thể tích của mẫu
cần xác định là trị số trung bình tính được từ khối lượng thể tích của 03 mẫu thí nghiệm,
độ chính xác 0,01 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.1 Dựa theo các
quy định trong ASTM D7031-11, xác định với 03 mẫu thí nghiệm, thời gian ngâm
(72±0,5)h.
6.5.5.2 Tỷ lệ hút nước
của mẫu cần xác định là trị số trung bình tính được từ tỷ lệ hút nước của 03 mẫu
thí nghiệm, độ chính xác 0,01%.
6.5.6 Độ bền bằng đầu
búa rơi tự do ở điều kiện
nhiệt độ thấp
6.5.6.1 Nguyên lý
Dựa theo quy định về khối lượng và độ
cao của đầu búa để thí nghiệm độ bền, từ đó xác định được khả năng chống lại sự
phá hủy khi độ bền ở điều kiện nhiệt độ thấp.
6.5.6.2 Thiết bị
Máy thử độ bền dạng đầu búa rơi tự do,
độ chính xác về khối lượng của đầu búa là ±1g, độ chính xác về độ
cao khi búa rơi là ±1 mm, bán kính đầu búa (25±0,5)mm. Tủ xử lý nhiệt độ thấp, độ
chính xác ±1°C.
6.5.6.3 Các bước thí
nghiệm
Đem mẫu ván sàn gỗ nhựa không phủ mặt
đặt vào môi trường có nhiệt độ (-10±0,5)°C trong thời gian 2h, sau đó bắt đầu tiến hành
thí nghiệm trong
điều kiện môi trường tiêu chuẩn (23±2)°C, quá trình thí nghiệm nên hoàn thành trong
khoảng thời gian
10s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Gối đỡ mẫu
thí nghiệm và vị trí búa rơi
6.5.6.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
Ghi lại toàn bộ các trị số khi mẫu phá
hủy.
6.5.7 Tỷ lệ thay đổi
kích thước khi hút nước
6.5.7.1 Nguyên lý
Là đi xác định tỷ lệ giữa kích thước
sau khi hút nước với kích thước trước khi hút nước của mẫu.
6.5.7.2 Dụng cụ
- Nồi hằng ôn, phạm vi điều chỉnh
nhiệt độ: (20±1)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Compa, độ chính xác 0,02mm.
6.5.7.3 Các bước thí nghiệm
Mẫu được đặt trong môi trường nhiệt độ (20±2)°C, độ ẩm tương
đối (50±5)% đến khi khối lượng đạt trạng thái cân bằng.
Vẽ các đường qua tâm song song với cạnh
chiều dài và chiều rộng của mẫu, đánh dấu các điểm đo chiều dày của mẫu, chiều
dày được đo ở 4 điểm giữa
của 4 cạnh, vị trí đo cách mép cạnh 10mm.
Đo độ dài theo đường trung tâm theo
phương chiều dài, chiều rộng của mẫu và đo chiều dày tnl.
Đem mẫu ngâm trong nước của nồi hằng
ôn ở điều kiện pH là
7±1, nhiệt độ là (20±1)°C, mẫu được đặt
dựng đứng sao cho mẫu ngập hoàn toàn trong nước, mặt dưới của mẫu cần có một
khoảng cách nhất định với phần đáy của nồi hằng ôn, giữa các mẫu với nhau cũng
phải có một khoảng cách nhất định để tạo thuận lợi cho chúng tự do trương nở. Thời gian
ngâm mẫu 24h, sau đó mẫu được vớt ra lau sạch phần nước dính trên bề mặt, dựa theo
các nguyên tắc đo
để đo chiều dài
đường tâm theo phương chiều dài và chiều rộng, đồng thời cũng đo chiều dày tn2
tại các điểm đo.
6.5.7.4 Kết quả và biểu thị kết
quả
Tỷ lệ thay đổi kích thước T khi hút nước
của mỗi mẫu thí nghiệm được tính theo công thức (2), độ chính xác 0,01%.
T = [(tn2-tn1)/tn1] x 100% (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T tỷ lệ thay đổi kích thước khi hút nước,
%;
tn2 kích thước của mẫu sau
khi ngâm trong nước, đơn vị tính là milimét (mm);
tn1 kích thước của
mẫu trước khi ngâm trong nước, đơn vị tính là milimét (mm).
Tỷ lệ thay đổi kích thước chiều dày của
mẫu là trị số trung bình về tỷ lệ thay đổi chiều dày mẫu tại 4 điểm đo.
Tỷ lệ thay đổi kích thước
theo phương chiều dài, chiều rộng và chiều dày của ván sàn phân biệt được tính
là giá trị trung bình về tỷ lệ thay đổi kích thước khi hút nước của 3 mẫu thí
nghiệm, độ chính xác 0,01%.
6.5.8 Tỷ lệ thay đổi
kích thước sau khi tăng nhiệt
6.5.8.1 Nguyên lý
Là đi xác định tình trạng thay
đổi kích thước của sản phẩm ở những điều kiện nhiệt độ khác nhau.
6.5.8.2 Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo có độ chính xác 0,01 mm.
6.5.8.3 Các bước thí
nghiệm
Trên bề mặt chính và bề mặt sau của mẫu
thí nghiệm được vẽ 2 đường tiêu chuẩn, khoảng cách giữa 2 đường là 200mm, đường
tiêu chuẩn phải vuông góc với đường trục đứng, mỗi đường tiêu chuẩn cách mặt đầu
của mẫu là 25mm. Từ các điểm giữa của đường tiêu chuẩn vẽ được đường để đo các
trị số, đường này
vuông góc với đường tiêu chuẩn.
Xác định khoảng cách giữa 2 giao điểm c0, độ chính
xác 0,01 mm. Mẫu được đặt ngay ngắn lên trên đĩa thủy tinh có lớp bột đá và được
đặt trong tủ sấy gia nhiệt bằng điện, với mẫu ván sàn gỗ nhựa không phủ mặt được đặt
trong môi trường nhiệt độ là (62±1 )°C, thời gian đặt (24±0,5)h; với mẫu ván sàn gỗ
nhựa có sơn phủ hoặc dán mặt bằng giấy tẩm keo thì được đặt trong môi trường
nhiệt độ là (52±1)°C, thời gian
là (24±0,5)h. Sau đó nhấc toàn bộ cả
đĩa thủy tinh và mẫu ra, làm nguội đến nhiệt độ thường, xác định khoảng
cách giữa 2 giao điểm
c1,
độ chính xác 0,01 mm.
6.5.8.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
Tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi gia
nhiệt của mỗi mẫu thí nghiệm C được tính theo công thức (3), độ chính xác là 0,1%.
C = [(c1-c0)/c0] x 100% (3)
Trong đó:
C tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi gia nhiệt
của mẫu thí nghiệm, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c0 kích thước của mẫu
trước khi thí nghiệm, đơn vị là milimét (mm).
Tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi gia
nhiệt của tấm ván là giá trị trung bình tính được từ tỷ lệ thay đổi kích thước sau khi gia nhiệt
của 3 mẫu thí nghiệm, độ chính xác là 0,1%.
Tính toán độ chênh lệch về tỷ lệ thay
đổi kích thước giữa 2 bề mặt của mẫu thí nghiệm AC bằng cách lấy giá trị lớn nhất trong
số 3 mẫu thí
nghiệm, độ chính xác là 0,1%.
6.5.9 Khả năng chịu
tuần hoàn nóng lạnh
6.5.9.1 Nguyên lý
Là đi xác định năng lực chống lại sự
thay đổi lặp đi lặp lại của nhiệt độ.
6.5.9.2 Dụng cụ
Tủ sấy không khí đối lưu, độ nhạy
khi điều chỉnh ±1°C, phạm vi nhiệt
độ 40°C đến 200°C.
Tủ làm lạnh, độ nhạy khi điều chỉnh
±1°C, nhiệt độ có
thể đạt -35°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9.3 Các bước thí
nghiệm
Dùng miếng giấy gạc có thấm một ít cồn
rồi lau sạch bề mặt mẫu thí nghiệm. Trên bề mặt mỗi mẫu thí nghiệm vẽ một đường
qua tâm song song với chiều dài mẫu, đồng thời đo kích thước chiều dài của đường
qua tâm này L1 độ chính xác
0,02mm.
Tiến hành thí nghiệm theo chu kỳ 3 lần
với nhiệt độ tuần hoàn cao thấp, biểu thị như sau:
(23±2)°C
→
(-29±2)°C
→
(23±2)°C
→
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1h
6h
1h
16h
Sau đó mẫu được đặt ở điều kiện nhiệt
độ (23±2)°C
trong
khoảng thời gian trên 6h, dưới ánh sáng tự nhiên dùng mắt thường quan sát mẫu,
đồng thời đo chiều dài đường trung tâm L2, độ chính xác 0,02mm.
6.5.9.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9.4.2 Lượng thay đổi kích thước của
mỗi mẫu thí nghiệm L được tính theo công thức (4), độ chính xác 0,02 mm.
∆L = L2
- L1 (4)
Trong đó:
∆L lượng thay đổi kích thước của mẫu
thí nghiệm, đơn vị tính là milimét (mm);
L2 kích thước của mẫu
sau khi thử, đơn vị tính là milimét (mm);
L1 kích thước của mẫu
trước khi thử, đơn vị tính là milimét (mm).
Lượng thay đổi kích thước của tấm ván là trị
số trung bình về lượng thay đổi kích thước của 3 mẫu thí nghiệm, độ chính xác
là 0,02mm.
6.5.10 Khả năng chịu
đông cứng (độ giòn, dẻo), nóng chảy
6.5.10.1 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.10.2 Dụng cụ
Tủ làm lạnh, độ linh hoạt khi điều chỉnh
nhiệt độ ±1°C, nhiệt độ có
thể đạt -35°C.
Máy thử cơ lý vạn năng, độ chính xác
1N.
6.5.10.3 Các bước thí
nghiệm
Đặt mẫu ngập vào trong nước ấm khoảng
24h (nếu cần thiết có thể dùng vật nặng đè lên mẫu), sau đó mẫu được đặt vào tủ làm lạnh ở
nhiệt độ (-29±1)°C, trong thời
gian 24h, sau khi đã được làm lạnh mẫu được đặt vào trong môi trường nhiệt độ
thường trong 24h, toàn bộ quá trình này tạo thành 01 chu kỳ, tuần hoàn 03 chu kỳ,
sau đó đặt mẫu ở điều kiện
nhiệt độ phòng trong thời gian ít nhất 1h.
Dựa theo những quy định trong mục
6.5.2 để xác định độ bền uốn của mẫu thí nghiệm.
6.5.10.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
Ghi lại tải trọng phá hủy lớn nhất,
độ bền uốn của mẫu là giá trị trung bình tính được độ bền uốn của 03 mẫu thí nghiệm,
độ chính xác là 1
N.
Tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn của mẫu được
tính theo công
thức
(5), độ chính xác 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
B tỷ lệ bảo lưu độ bền uốn, %;
F1 độ bền uốn của mẫu
trước khi thí nghiệm, N;
F2 độ bền uốn của mẫu sau
khi thí nghiệm, N.
6.5.11 Bề mặt chống lại
sự ăn mòn của chất ô nhiễm
Dựa theo các quy định trong ASTM D7031-11.
6.5.12 Độ bền dán
dính bề mặt
6.5.12.1 Dựa theo các
quy định trong ASTM D7031-11 để tiến hành thí nghiệm với 06 mẫu.
6.5.12.2 Độ bền dán
dính bề mặt của mẫu thử là giá trị trung bình tính được từ độ bền dán dính bề mặt
của 06 mẫu thí nghiệm, độ chính xác là 0,01 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.13 Khả năng chịu
xước của bề mặt
Dựa theo các quy định trong ASTM
D7031-11.
6.5.14 Lực bám dính
của màng sơn
Dựa theo những quy định trong ASTM
D7031-11.
6.5.15 Khả năng chịu
mài mòn của bề mặt
Đối với ván sàn gỗ nhựa phủ mặt bằng
giấy tẩm keo thì cũng dựa theo những quy định trong ASTM D7031-11 để kiểm tra.
6.5.16 Kiểm tra chống
trượt
6.5.16.1 Nguyên lý
Là đi xác định tính năng chống lại sự
trơn trượt của bề
mặt mẫu ở
trạng
thái ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị xác định hệ số ma sát kiểu lắc,
độ chính xác là 2, như trên hình vẽ 3.

Hình 3 - Thiết
bị xác định hệ số ma
sát kiểu lắc
1- bộ phận phóng vặt nặng; 2- bộ phận
nâng vặt nặng; 3- khóa liên kết; 4- bộ phận cao su trượt; 5- chân đỡ bàn thí nghiệm;
6- mẫu thí
nghiệm;
7- lớp nền; 8- đồng hồ đo vạch (thước
chuẩn).
6.5.16.3 Các bước thí
nghiệm
Điều chỉnh chân đỡ bàn thí nghiệm 5
sao cho chân bàn theo các phương hướng đều cân bằng. Lắp mẫu thí nghiệm lên và phun nước
lên bề mặt mẫu làm cho trên mẫu hình thành một màng nước liên tục. Điều chỉnh độ
cao của cơ cấu lắc, sao cho khi ở vị trí cao nhất thì nó cách mẫu
thí nghiệm (125±1)mm. Làm cho cơ cấu lắc chuyển động 3 lần tương ứng, không ghi số
liệu. Sau đó cho cơ cấu lắc chuyển động tiếp 01 lần nữa, ghi số liệu hiển thị
trên đồng hồ đo. Lặp lại
như
vậy để ghi được 5 lần số liệu.
6.5.16.4 Kết quả vả
biểu thị kết quả
Kết quả thí nghiệm là giá trị trung
bình của 5 lần số liệu ghi được, độ chính xác là 1.
6.5.17 Tỷ lệ phục hồi
hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là xác định khả năng khôi phục lại
hình dạng của mẫu thí nghiệm sau khi chịu tải 24 h.
6.5.17.2 Dụng cụ thí
nghiệm
Máy thử cơ lý, độ chính xác 1 N;
Đồng hồ đo, độ chính xác 0,01 mm.
6.5.17.3 Các bước thí nghiệm
Sử dụng phương thức chịu tải 3 điểm đỡ,
đặt mẫu phía trên trục đỡ một khoảng cách L bằng 14 lần chiều dày của mẫu, đường
kính của trục đỡ ϕ = (30±0,5)mm, đầu nén dạng hình tròn có bán kính R=(28,8±0,3)mm.
Trước khi gia tải cần xác định độ cong
tại trung điểm của mẫu thí nghiệm d0; tiến hành gia tải
(25% x tải trọng phá
hủy) ở vị trí trung điểm của mẫu,
duy trì trong 24h đồng
thời
xác
định độ cong tại vị trí trung điểm của
mẫu d2 hoàn thành
quá trình gia tải, đợi sau 24h tiến hành xác định độ cong ở vị trí trung điểm của mẫu d2.
Độ chính xác khi đo là 0,01 mm.
6.5.17.4 Kết quả và biểu
thị kết quả
Tỷ lệ phục hồi hình dạng của mẫu được
tính theo công thức (6), độ chính xác 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D - tỷ lệ phục hồi
hình dạng, %;
d1 - độ cong tại trung điểm của mẫu khi gia tải đến
24h, đơn vị tính là milimét (mm);
d2 - độ cong tại trung điểm
của mẫu sau 24h tính từ khi kết thúc quá trình gia tải, đơn vị tính là milimét
(mm);
d0 - độ cong tại trung điểm
của mẫu trước khi gia tải, đơn vị tính là milimét (mm).
Tỷ lệ phục hồi hình dạng của tấm
ván là giá trị trung bình tính được
từ 3 mẫu thử, độ chính xác 1%.
6.5.18 Khả năng chống
nấm mục
Dựa theo những quy định trong ASTM
D2394-05.
6.5.19 Tính lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa theo những quy định trong ASTM
D7031-11. Nhiệt độ của tấm lót (65±3)°C, độ ẩm tương đối (50±5)%, độ bức xạ 290
nm-800 nm, 550 w/m2. Thời gian lão hóa là 2000 h.
6.5.19.2 Xác định tỷ lệ
bảo lưu độ bền uốn của mẫu sau thí nghiệm lão hóa
Dựa theo những quy định trong mục
6.5.2 để xác định tải trọng phá hủy mẫu khi uốn.
Tải trọng phá hủy mẫu khi uốn là trị số
trung bình tính được của 3 mẫu thí nghiệm, độ chính xác 1N.
Dựa theo mục 6.5.10.4 để tính toán tỷ
lệ bảo lưu độ bền uốn của mẫu, độ chính xác 1%.
6.5.20 Độ bền với
ánh sáng
6.5.20.1 Phương pháp
thí nghiệm
Dựa theo những quy định trong ASTM
D7031-11.
6.5.20.2 Biểu thị kết
quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.21 Xác định hàm
lượng formaldehyde tự do trong sản phẩm
Dựa theo những quy định trong TCVN
7756-12 : 2007, khi xác định cần dùng loại băng keo không chứa formaldehyde để
bịt kín 4 cạnh và mặt sau của mẫu thí nghiệm.
6.5.22 Xác định hàm
lượng đơn thể kim loại nặng, chất bay hơi và vinyl chlorua
Dựa theo những quy định trong ASTM
D5116
7 Ghi nhãn, đóng
gói, vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.1.1 Nhãn sản phẩm
Sản phẩm trước khi đưa vào kho cần được
ghi ký hiệu, lô gỗ, ngày sản xuất, tương ứng với các bộ phận và sản phẩm.
7.1.2 Ghi nhãn bao
bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Bao bì
Sản phẩm khi xuất xưởng cần được đóng
bao gói theo loại hình, kích thước và cấp chất lượng. Xưởng sản xuất cần căn cứ và đặc điểm
của sản phẩm để cung cấp rõ thêm về hướng dẫn sử dụng và lắp đặt. Bao bì phải
sao cho sản phẩm bên trong không bị va đập, tổn thương. Bao bì cũng có thể do 2 bên cung
cầu thống nhất.
7.3 Vận chuyển
Sản phẩm khi bốc dỡ và vận chuyển cần
tránh sự chồng ép, phải bốc dỡ nhẹ nhàng, không để xảy ra va đập hoặc xô kéo
cho sản phẩm.
7.4 Bảo quản
Sản phẩm trong quá trình bảo
quản cần được đặt ngay ngắn, tránh xa khu vực dễ bắt lửa, tránh để nơi ẩm ướt,
cần căn cứ vào loại hình, kích thước và cấp chất lượng để xếp đống, mỗi đống cần
có các ký hiệu tương ứng.
PHỤ
LỤC
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phân loại kiểm
tra
1.1 Kiểm tra xuất
xưởng
Kiểm tra xuất xưởng lấy lô sản phẩm
làm đơn vị, các hạng mục kiểm tra như trong bảng A.
Bảng A. Hạng
mục kiểm tra xuất xưởng
Loại ván
sàn
Tên hạng mục
Ván sàn composite gỗ nhựa không phủ
mặt
Chất lượng ngoại quan, kích thước và
sai số kích thước, khối lượng, mỗi mét chiều dài ván sàn composite gỗ nhựa rỗng
tâm, độ bền uốn, lực độ bền trong điều kiện nhiệt độ thường, tỷ lệ thay đổi
kích thước khi hút nước, hàm lượng formaldehyde tự do trong sản phẩm.
Ván sàn composite gỗ nhựa có sơn phủ
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng ngoại quan, kích thước và
sai số kích thước, khối lượng mỗi mét chiều dài ván sàn composite gỗ nhựa
rỗng tâm, độ bền uốn, lực độ bền trong điều kiện nhiệt độ thường, tỷ lệ thay
đổi kích thước khi hút nước, khả năng chịu mài mòn của bề mặt, hàm lượng
formaldehyde tự do trong sản phẩm.
1.2 Kiểm tra hình thức
Các hạng mục kiểm tra hình thức
là toàn bộ các nội dung kiểm tra trừ tính năng lão hóa và khả năng chịu nấm mốc;
riêng tính năng lão hóa và khả năng chịu nấm mốc thì 3 năm mới tiến hành kiểm
tra 1 lần.
Khi xuất hiện một trong những tình huống
sau thì cần thiết phải tiến hành kiểm tra hình thức:
a) Khi sản xuất sản phẩm mới hoặc thay
đổi sản phẩm;
b) Có những thay đổi lớn về nguyên vật
liệu hoặc công nghệ sản xuất có thể ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm;
c) Đã dừng sản xuất trên 3 tháng nay
khôi phục lại;
d) Khi sản xuất bình thường, mỗi
năm kiểm tra không ít hơn 1 lần;
e) Khi cơ quan kiểm tra chất lượng đề
xuất yêu cầu cần phải kiểm tra hình thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng một quy cách, kích thước, cùng loại
hình sản phẩm
được gọi là một lô sản phẩm.
3 Phương pháp
rút mẫu và quy tắc phán định kết quả
3.1 Quy tắc chung
Mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm
ván sàn composite gỗ nhựa được rút theo quy định từ trong cùng một lô sản phẩm,
tiến hành kiểm tra lần lượt, tính theo số lượng mẫu.
3.2 Kích thước
3.2.1 Sai số chiều
dày, sai số chiều dài lớp mặt, sai số chiều rộng lớp mặt, độ vuông góc, độ thẳng
cạnh biên, độ cong vềnh, độ cong vềnh được kiểm tra theo TCVN 7756-2:2007 theo
phương án rút mẫu 2 lần, mức kiểm tra là I, chỉ số giới hạn chất lượng (AQL) là 6,5. Mẫu kiểm tra n1 khi số sản phẩm
không hợp quy cách d1 ≤ Ac1 thì chấp nhận,
khi
d1 ≥ Re1
thì
từ chối; nếu như
Ac1<d1<Rc1 và mẫu kiểm
tra là n2, khi số sản phẩm không hợp quy cách (nằm trong 2 mẫu đầu
và cuối) d1+ d2
≤ Ac2 thì
chấp
nhận, nếu d1 + d2
≥ Rc2 thì từ chối. Phương án rút mẫu và phán định kết quả như trong
bảng B.
Bảng B.
Phương án rút mẫu và phán định kết quả khi xác định kích thước
Đơn vị tính:
mẫu
Phạm vi lô
sản phẩm, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phán định
thứ
nhất
Số phán định
thứ 2
n1 = n2
∑n
Số chấp nhận
Ac1
Số từ chối Re1
Số chấp nhận Ac1
Số từ
chối Re1
≤ 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0
2
1
2
151-280
8
16
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
281-500
13
26
1
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
2
5
6
7
3.2.2 Số lượng mẫu
để kiểm tra sự chênh lệch về độ cao khi ghép, khe hở khi ghép là
10 mẫu, mẫu được rút ngẫu nhiên từ lô sản phẩm hợp quy cách, thực hiện phương
án rút mẫu một lần, kết quả kiểm tra phải phù hợp với những yêu cầu như ở bảng
4.
3.3 Chất lượng
ngoại quan
Chất lượng ngoại quan được thực hiện
theo phương án rút mẫu 2 lần, mức
kiểm tra là II, chỉ số giới hạn chất lượng (AQL) là 4,0. Số mẫu kiểm
tra n1, khi số sản
phẩm không hợp quy cách d1≤Ac1 thì chấp nhận, khi d1≥Re thì từ chối.
Nếu Ac1≤d1≤ Re1và mẫu kiểm
tra là n2, khi (d1+d2) ≥ Ac2
thì chấp nhận, khi (d1+d2) ≥ Re2
thì từ chối.
Phương án rút mẫu và phán định kết quả như trong bảng C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính:
mẫu
Phạm vi lô
sản phẩm, N
Độ lớn nhỏ
của mẫu
Số phán định
thứ nhất
Số phán định
thứ 2
n1 = n2
∑n
Số chấp nhận
Ac1
Số từ chối Re1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số từ chối
Re1
≤ 150
5
10
0
2
1
2
151-280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
3
3
4
281-500
32
64
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
501-1200
50
100
3
6
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong số mẫu đã kiểm tra hợp quy cách
về ngoại quan tiến hành lấy mẫu cho kiểm tra khối lượng theo mỗi mét chiều dài
ván sàn composite gỗ nhựa lõi rỗng và kiểm tra tính chất vật lý, cơ học và hàm
lượng tới hạn các chất có hại của ván. Khi kiểm tra sơ bộ mà có một số chỉ tiêu
không hợp quy cách thì cho phép tiến hành kiểm tra lặp lại một lần, mẫu để kiểm
tra lại được lấy thêm từ trong cùng lô sản phẩm. Sau khi kiểm tra lại, nếu tất
cả chỉ tiêu đều hợp
quy cách thì
được
phán định là hợp quy cách, nếu có một chỉ tiêu không hợp quy cách thì được
phán định là không hợp quy cách.
4 Phán định tổng
hợp
Toàn bộ các chỉ tiêu về chất lượng ngoại
quan, kích thước, khối lượng theo mỗi mét chiều dài ván lõi rỗng, tính chất vật
lý, cơ học, hàm lượng tới hạn các chất có hại đều đạt yêu cầu với cấp chất lượng
tương ứng thì lô sản phẩm đó được phán định là hợp quy cách, ngược lại thì lô sản
phẩm đó được gọi là không hợp quy cách.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu
5 Phương pháp
thí nghiệm
6 Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển
và bảo quản
7 Phụ lục