Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-5:2018 về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 5

Số hiệu: TCVN11281-5:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:97.220.30 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DẪN

 

 

1

tay cầm

13

chân đế

2

bộ phận hiển thị

14

thanh quay

3

chỗ nắm tay

15

líp

4

cảm biến nhịp tim

16

gióng đứng

5

pô tăng tay cầm

17

bộ phận điều chỉnh chiều cao yên

6

bộ phận điều chnh chiều cao tay cầm

18

trụ yên

7

khung

19

bộ phận điều chỉnh chiều cao yên theo phương ngang

8

vỏ bảo vệ

20

yên

9

đai bàn đạp

21

bộ phận điều chỉnh tải

10

bánh xe di chuyển

22

bộ phận điều chỉnh được tay cầm

11

bàn đạp

23

đai nhịp tim

12

nguồn điện

 

 

Hình 1 - Ví dụ về xe đạp luyện tập tại chỗ dạng đứng

CHÚ DN

1

bộ phận hiển thị

8

thanh quay

2

tấm dựa lưng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bàn đạp

3

yên

10

đai bàn đạp

4

tay cầm yên

11

tay cầm trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bộ phận điều chỉnh yên

12

cảm biến nhịp tim tay cầm

6

khung

 

 

7

vỏ bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình 2 - Ví dụ về xe đạp luyện tập tại chỗ có tựa lưng

CHÚ DN

1

bộ phận hiển thị

9

khung

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

bánh đà

3

tay nắm

11

vỏ bảo vệ

4

tấm dựa lưng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

yên

 

 

6

bộ phận điều chỉnh yên theo phương thẳng đứng

 

 

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

8

tựa chân

 

 

Hình 3 - Ví dụ về thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay

5  Yêu cầu an toàn

5.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2  Kết cấu bên ngoài

5.2.1  Bộ phận truyền động và phn quay

Đầu dò hình ngón tay không bị mắc kẹt.

Thử theo 6.3.1.

Ngoài ra, nếu thanh quay kéo dài ra khỏi vỏ bảo vệ tại bất kì điểm nào trong quá trình quay, thì khoảng cách giữa thanh quay và vỏ bảo vệ không được nhỏ hơn 10 mm.

Thử theo 6.1.1.

Các bộ phận truyền động, quạt và bánh đà phải được bảo vệ, để cho ngón tay thử không bị kẹt hoặc chạm vào các phần chuyển động không có mặt nhẵn.

Thử theo 6.3.2.

5.2.2  Sự tăng nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử theo 6.2.

5.3  Khả năng chịu tải của thiết bị

5.3.1  Trụ yên và khung

Thiết bị tập luyện có động cơ quay phải chịu tải gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2500 N, theo giá trị nào lớn hơn. Trong quá trình thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được lật nghiêng và độ trượt của trụ yên được điều chỉnh vào trong gióng đứng phải 5 mm.

Thử theo 6.4.1.

5.3.2  Tay cầm và khung

Tay cầm phải chịu được tải gấp 0,3 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc (300 ± 15) N, theo mức lớn hơn đối với loại H; đối với loại S và I, phải chịu được tải gấp 0,3 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc (450 ± 15) N, theo mức lớn hơn.

Đối với xe đạp dạng nằm, tay cầm ở yên phải chịu được một tải theo phương thẳng đứng gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2 500 N, theo mức lớn hơn.

Sau các phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3  Bàn đạp và khung

Bàn đạp phải phù hợp với ISO 4210-8. Sau phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.

Thử theo 6.4.3.

5.4  Trụ yên - Yên

5.4.1  Độ sâu chèn

Trụ yên phải có dấu hiệu lâu bền cho biết độ sâu chèn tối thiểu 1,5 lần kích thước mặt cắt ngang (ví dụ đường kính hoặc đường chéo dài nhất của ống chữ nhật) vào gióng đứng. Không yêu cầu có dấu hiệu nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.

Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.

5.4.2  Điều chnh yên

Trừ loại HB và HC, hệ thống điều chỉnh chiều cao yên phải hoạt động mà không cần dụng cụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3  Độ nghiêng yên

Yên phải chịu được tải bằng 2/3 khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng của nhà sn xuất mà không b nghiêng > 2° tính từ vị trí của yên so với gióng đng. Sau các phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.

Thử theo 6.5.

5.5  Pô tăng tay cầm

Pô tăng tay cầm phải điều chỉnh được hoặc phải có các vị trí nắm khác nhau.

Nếu độ cao theo phương thẳng đứng có thể điều chỉnh được, pô tăng tay cầm phải có dấu hiệu lâu bền cho biết độ sâu chèn tối thiểu 1,5 lần kích thước tham chiếu tiết diện (ví dụ đường kính hoặc đường chéo dài nhất của ng chữ nhật). Không yêu cầu có dấu hiệu nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.

Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.

5.6  Độ ổn định

Thiết bị tập luyện có động cơ quay không được lật khi đứng trên một dốc ()o.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7  Yêu cầu bổ sung cho xe đạp tập luyện tại chỗ có tựa lưng, thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay và thiết bị tập luyện có động cơ quay kết hợp

5.7.1  Thiết bị tập luyện có động quay kết hp

Nếu thiết bị tập luyện có động cơ quay có hệ thống quay cho thân trên và thân dưới cơ thể người sử dụng, phải có một cơ chế để tháo rời thanh quay phần trên hoặc phần dưới khi chỉ có một thanh quay được sử dụng.

Việc kẹt tay hoặc ngón tay một cách vô ý phải được ngăn ngừa.

Thử theo 6.1.4.

5.7.2  Hệ thống yên

Tấm dựa lưng phải chịu được tải gấp

- 1 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 000 N, theo mức lớn hơn đối với loại H, và

- 1,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 500 N, theo mức lớn hơn đối với loại S và loại I.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử theo 6.6.

5.8  Yêu cầu phân loại bổ sung

Đối với hệ thống không phụ thuộc vào tốc độ, các cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 1. Đối với hệ thống phụ thuộc vào tốc độ, các cp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 2.

Bảng 1 - Phân loại yêu cầu đối với hệ thống không phụ thuộc vào tốc độ

Yêu cầu

Cấp A

Cấp B

Cấp C

Líp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ khi hệ số quán tính < 0,6 kg.m2

(xem Phụ lục A)

Bộ phận hiển thị công suất

Thử theo 6.1.2

Phải hiển thị công suất bằng oát

Không được hiển thị công suất bằng oát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được hiển thị công suất bằng oát

Độ chính xác của bộ phận hin thị công suất

Thử theo 6.11

Độ chính xác hiển thị công suất phải nằm trong khoảng dung sai ± 10 % hoặc ± 5 W với các giá trị < 50 W

Không áp dụng

Không áp dụng

Điều chỉnh công suất hoặc lực cản

Thử theo 6.1.4 đối với cấp A

Thử theo 6.12 đối với cấp B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bưc cản lặp.

Lúc điều chỉnh, quay về một giá tr cho sẵn, không được thay đổi > ± 25 %

Yêu cầu một hệ thống điều chỉnh có thể thay đổi lực cản.

Hệ số quán tínha

5 kg.m2 đến 16 kg.m2

1,3 kg.m2 đến 16 kg.m2

< 16 kg.m2

Mô men hãm nhỏ nhất ở lực cản lớn nhất thiết lập tốc độ (60 ± 1) min-1

Thử theo 6.1.4 và 6.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp x 125 W)

28 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp x 175 W)

14 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 90 W)

Không yêu cầu

Mô men hãm lớn nhất lực cản nh nhất thiết lập tốc độ (60 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân dưi có động cơ quay và tốc độ (40 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay

Thử theo 6.1.4 và 6.8

8 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp x 50 W)

6 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp x 25 W)

13 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp x 80 W)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không yêu cầu

Chế độ công suất không đổi

Thử theo 6.9

Yêu cầu chế độ công suất không đổi.

Chế độ công suất không đi phải đm bảo rằng công suất được duy trì trong dung sai ± 10 %

Không yêu cầu chế độ công suất không đổi.

Nếu có chế độ công suất không đổi, phải đảm bảo rằng công suất được duy trì trong dung sai ± 20 %

Không cho phép chế độ công suất không đổi

Chương trình kiểm soát nhịp tim bằng thay đổi lực cản (nếu cần)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.

Việc mất tín hiệu nhịp tim phải dẫn đến lực cản duy trì cùng một mức trong 60 s và sau đó giảm dần đến lực cản nhỏ nhất hoặc tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ giảm phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min

Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được th hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.

Việc mất tín hiệu nhịp tim phải dẫn đến lực cản duy trì ở cùng một mức trong 60 s và sau đó gim dần đến lực cản nh nhất hoặc tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ gim phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min

Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim phải được thể hiện trên màn hình hin thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bt kỳ phương pháp nào khác.

a Nhà sản xuất nên cung cp đủ dữ liệu về hệ số quán tính cho bên thử.

Bảng 2 - Phân loại yêu cầu đối với hệ thống phụ thuộc vào tốc độ

Yêu cầu

Cấp A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp C

Líp

Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị

Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị

Không yêu cầu đối với tác động kép khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị

Bánh đà

Có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải hiển thị công suất bằng oát. Độ chính xác phải nằm trong ± 10 % trên 50 W. Nếu lực cản từ một thiết bị "quạt không khí", lực cản phải được hiệu chỉnh cao trình hoặc khí áp

Không hiển thị bằng oát

Không hiển thị bằng oát

Hệ số quán tính hệ thống truyền độnga

Phải nằm trong khoảng 5 kg.m2 và 16 kg.m2

Phi nằm trong khoảng 1,3 kg.m2 và 16 kg.m2.

< 16 kg.m2

Mô men hãm nhỏ nhất ở (90 ± 1) min-1

Thử theo 6.1.4 và 6.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 150 W)

21 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 200 W)

10,5 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 100 W)

Không yêu cầu

Hiển thị

Phải hiển thị bằng oát và trục quay min-1

Phải hin thị trục quay min-1

Không yêu cầu

Công suất lớn nhất ở thiết lập lực cản nh nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tạo ra ít hơn 80 W ở (45 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân dưới và thiết bị kết hợp, và 40 W ở (45 ± 1) min-1 đối với thiết bị tập luyện thân trên và thiết bị kết hợp khi thiết bị tập luyện thân dưới và thiết bị tập luyện thân trên được tách ra

Không yêu cầu

a Nhà sản xuất nên cung cấp đ dữ liệu về hệ số quán tính cho bên thử.

5.9  Độ bền

Thiết bị tập luyện có động cơ quay phải giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất.

Thử theo 6.13.

5.10  Hướng dẫn sử dụng bổ sung

Để bổ sung cho hướng dẫn sử dụng chung trong TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn sử dụng an toàn của thiết bị tập luyện có động cơ quay bao gồm ít nhất các thông tin sau đây, tùy thuộc vào loại:

a) điều chỉnh yên và tay cầm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) điều chỉnh lực cản luyện tập và thiết lập công suất;

d) thông tin bổ sung, như chú thích về tư thế chính xác;

e) lưu ý rằng thiết bị tập luyện có động cơ quay cấp B và cấp C không thích hợp cho các tư thế cần chính xác cao;

f) thông tin về hệ thống hãm (phụ thuộc tốc độ hoặc không phụ thuộc tốc độ).

5.11  Cảnh báo bổ sung

Đối với cấp B và C, thiết bị phải có cảnh báo không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác cao: "CẢNH BÁO - Thiết bị tập luyện tại chỗ này không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác cao."

Nếu có hệ thống nhịp tim, đối với loại S và I, phải có cảnh báo với nội dung sau: “CẢNH BÁO - Hệ thống theo dõi nhịp tim có thể không chính xác. Nếu bạn cảm thấy u oải, hãy dừng tập luyện ngay lập tức.”

Phải đặt cảnh báo nhịp tim vị trí dễ thấy trên bảng điều khiển hoặc cnh báo phải luôn được hiện trên màn hình hiển thị trong khi hệ thống nhịp tim đang hoạt động. Tất cả các cảnh báo khác phải được đặt ở vị trí dễ thấy trên thiết bị tập luyện có động cơ quay.

6  Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1  Kiểm tra kích thước

Đo kích thước bằng các thiết bị đo thích hợp.

6.1.2  Kiểm tra bằng mắt thường

Kiểm tra bằng mắt thường dưới ánh sáng thích hợp.

6.1.3  Kiểm tra bằng tay

Kiểm tra bằng tay mà không đeo găng tay.

6.1.4  Thử tính năng

Cơ chế được thử phải hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất.

6.2  Thử độ tăng nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện (200 ± 10) W với (60 ± 1) min-1 trong ba chu kỳ (20 ± 1) min. Sau mỗi chu kỳ, nghỉ trong (5 ± 1) min.

Trong vòng 2 min sau chu kỳ thứ ba, đo nhiệt độ của tất cả các bề mặt lộ ra.

Xem ISO 13732-1.

6.3  Thử bộ phận truyền động và phần quay

6.3.1  Kiểm tra thanh quay và vỏ bảo vệ bằng đầu dò hình ngón tay

Một ngón tay thử theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), được đưa vào song song với trục quay với dung sai ± 5°, tiếp xúc với thanh quay và vỏ bảo vệ. Phép thử được thực hiện ở vị trí khó nhất với thanh quay được quay hoàn toàn theo cả hai chiều. Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt không. Nếu góc cho phép ngón tay thử được đẩy ra, thì không coi là bị kẹt.

Nếu vỏ bảo vệ nhỏ hơn đường kính quay của thanh quay tại bất kỳ điểm nào, thì phi thực hiện thử kích thước theo 6.1.1.

6.3.2  Kiểm tra phần quay bằng đầu dò hình ngón tay

Đối với loại H, một đầu dò thử hình ngón tay B theo TCVN 6238 (EN 71-1) được cho tiếp cận từ tất cả các phía đến tất cả các phần chuyển động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt không hoặc có chạm vào phần chuyển động không nhẵn không.

6.4  Thử tải trọng bên trong

6.4.1  Trụ yên và khung

Thiết b tập luyện có động cơ quay phải đứng được tự do trên một bề mặt phẳng. Trụ yên phải được điều chỉnh như trong hướng dẫn sử dụng của nhà sn xuất đến vị trí khó nhất.

Đánh dấu vị trí của trụ yên so với gióng đứng. Đặt một tải thử như được mô tả trong 5.3.1 gồm một tấm (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm lên yên trong 3 min. Sau khi đặt tải thử, đo độ trượt của trụ yên.

6.4.2  Tay cầm và khung

Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay v trí ngăn bị nghiêng và/hoặc trượt.

Điều chỉnh tay cầm phía trước đến vị trí khó nhất.

Đối với tay cầm điều chỉnh được, một đinh ốc được sử dụng để bắt chặt, sau đó đặt một mô men xoắn lên cơ cấu điều chỉnh:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

M là mô men xoắn để làm chặt cơ cấu điều chỉnh, tính bằng Niutơn mét;

F là lực (140 ± 7) N;

r là bán kính của cơ cấu điều chỉnh, tính bằng mét.

Tất c các cơ cấu điều chỉnh khác phải được thiết lập như mô tả trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Đối với cả tay cầm phía trước cố định và điều chỉnh được, đặt lên tay cầm một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm. Đặt tải thử như mô tả trong 5.3.2 trong (3 ± 1) min lên phía trái hoặc phía phải theo chiều mà tạo ra mô men xoắn cao nhất đặt lên cơ cấu điều chỉnh.

Đối với tay cầm yên, đặt 50 % tải thử như mô t trong 5.3.2 đồng thời lên mỗi tay cầm theo chiều hướng xuống dưới trong (3 ± 1) min bằng cách sử dụng một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm.

6.4.3  Bàn đạp và khung

Phép thử được thực hiện theo Điều 4.1 và 4.6.3 của ISO 4210-8:2014, trừ bàn đạp hoàn chỉnh và thanh quay được gắn với khung của thiết bị tập luyện có động cơ quay.

6.5  Thử độ nghiêng của yên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt lên một diện tích 100 mm2 một tải theo phương thẳng đứng như được mô tả trong 5.4.3 ở (25 ± 5) mm tính từ phía trước yên và sau đó (25 ± 5) mm tính từ rìa yên.

Bố trí bàn thử sao cho mô men xoắn được đặt lên cơ cấu điều chỉnh yên.

Thời gian thử là (5 ± 1) min.

6.6  Thử tấm dựa lưng

Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay vị trí ngăn bị nghiêng và/hoặc trượt.

Đặt một tải như được mô tả trong 5.7.2, sử dụng một tấm thử (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm, theo phương ngang, tại l = (500 ± 25) mm từ phía trên của yên hoặc dưới đầu trên 50 mm (xem Hình 4) trong 3 min.

CHÚ DN

1 tấm thử, (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 yên

l chiều cao đặt tải

a tải đặt theo phương ngang

Hình 4 - Thử tấm dựa lưng

6.7  Thử độ ổn định

Thực hiện thử độ ổn định theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1) trong lúc vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay (60 ± 6) min-1 trong 1 min.

6.8  Mô tả thiết bị thử

Sai số lớn nhất của thiết bị thử không được vượt quá 2 % đối với các giá trị 100 W hoặc 2 W đối với các giá trị < 100 W. Sai số lớn nhất của tần số quay không được vượt quá 0,5 min-1 đối với thiết bị đo.

Công suất thu được bằng cách đặt truyền động lên trục thanh quay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

1  bộ cảm biến mô men xoắn

2  bộ cảm biến tc độ

3  động cơ

Hình 5 - Thiết bị thử đối với phép đo công suất, tốc độ và mô men xoắn

6.9  Thử chế độ công suất không đổi

Sử dụng thiết bị thử như trên Hình 5. Đặt (set) thiết bị tập luyện có động cơ quay ở chế độ công suất không đổi (100 ± 5) W, hiển thị trên thiết bị thử, với tốc độ (50 ± 1) min-1. Đặt thời gian (t) về 0. Thay đổi tốc độ đến (90 ± 1) min-1 trong thời gian tối đa 5 s sau t = 0. Đo công suất một lần nữa 15 s sau t = 0 bằng thiết bị thử, công suất phải bằng

a) ± 10 % công suất đo được t = 0 đối vi cấp A, và

b) ± 20 % công suất đo được ở t = 0 đối với cấp B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lặp lại phép thử với mức công suất (50 ± 2,5) W và (150 ± 7,5) W.

6.10  Thử chế độ kiểm soát nhịp tim

Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay chế độ kiểm soát nhịp tim tại công suất (150 ± 25) W hoặc tốc độ tương đương. Sử dụng một bộ mô phỏng nhịp tim hoặc một người để kích hoạt chế độ kiểm soát. Vận hành sử dụng thiết bị thử như trên Hình 5. Ngắt tín hiệu và sau đó kiểm tra xem công suất có giảm theo yêu cầu trong 5.9 không. Nếu có các hệ thống kiểm soát nhịp tim khác nhau, mỗi hệ thống đều phải được thử.

6.11  Thử độ chính xác công suất đối với cấp A

6.11.1  Yêu cầu chung

Công suất cơ học có thể được đo trực tiếp tại trục thanh quay và phải sử dụng thiết bị thử theo 6.8.

6.11.2  Thiết bị tập luyện có động cơ quay phụ thuộc tốc độ

Thực hiện phép thử như sau.

a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay tốc độ (70 ± 1) min-1 trong 1 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay tốc độ (40 ± 1) min-1

d) so sánh công suất của thiết bị thử với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có động cơ quay.

e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.

f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):

- tại (50 ± 1) min-1;

- tại (60 ± 1) min-1;

- tại (70 ± 1) min-1;

- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 40 min-1 đến 70 min-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.11.3.1  Xe đạp tập luyện tại chỗ

Thực hiện phép thử như sau.

a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1) min-1.

b) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.

d) so sánh công suất của thiết bị thử với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có động cơ quay.

e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.

f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (100 ± 5) W tại (50 ± 1) min-1;

- (150 ± 7,5) W tại (60 ± 1) min-1;

- (200 ± 10) W tại (60 ± 1) min-1;

- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 25 W đến 200 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 80 min-1.

6.11.3.2  Thiết bị tập luyện có động cơ quay tập luyện thân trên

Thực hiện phép thử như sau.

a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1) min-1.

b) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15 min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.

f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

Thực hiện quy trình trên cho các giá trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):

- (50 ± 2,5) W tại (50 ± 1) min-1;

- (75 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1;

- (100 ± 7,5) W tại (70 ± 1) min-1;

- một giá trị được chọn tự do chưa thử trong dải từ 25 W đến 100 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 70 min-1.

6.12  Thử khả năng lặp công suất đối với cấp B

Sử dụng một thiết bị thử như trên Hình 5 để đo và thiết lập tốc độ và mô men xoắn hoặc tốc độ và công suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay trong ít nhất 1 h ở (100 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1. Sau khi ổn định, làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.

b) đặt hệ thống điều chỉnh ti của thiết bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 70 W nhất khi vận hành ở (60 ± 1) min-1.

c) đo công suất trong vòng 30 s.

d) đặt hệ thống điều chỉnh tải của thiết bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 200 W nhất khi vận hành ở (70 ± 1) min-1.

e) vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay trong ít nhất 15 min.

f) quay lại cùng vị trí phép đo như trong điểm b).

g) đo lại công suất trong vòng 30 s.

So sánh các giá trị đo được trong c) và g). Giá trị trong g) không được biến thiên quá ± 20 % của giá trị trong c).

6.13  Thử độ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian 2 h tại thiết lập gần nhất 80 % công suất lớn nhất tại (60 ± 1) min-1.

Sau phép thử, kiểm tra chức năng của thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.

6.13.2  Thiết bị tập luyện có động quay phụ thuộc tốc độ

Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian 2 h tại (100 ± 1) min-1.

Sau phép thử, kiểm tra chức năng của thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.

7  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1) và theo tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về việc xác định mô men quán tính J (từ trục truyền động đến hệ thống)

Xem Hình A.1.

Hình A.1 - Giản đồ

Epot = Ekin + Erot  (A.1)

Từ Công thức A.2:

  (A.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thay vào Công thức (A.5) ta có:

Công thức (A.4) và (A.7) thay vào Công thức (A.3) có:

Trong đó

m là khối lượng của vật nặng thử tính bằng kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t là thời gian tính bằng s;

s là quãng đường di chuyển của vật nặng thử tính bằng m;

g là gia tốc trọng trường tính bằng m/s2;

v là tốc độ tính bằng m/s;

J là mô men quán tính tính bằng kg∙m2.

Bảng A.1 được áp dụng nếu các phép thử được b trí như sau:

m = 11 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Giá trị được chọn

t

s

J

kg∙m2

1,0

0,136 28

1,5

0,325 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,590 00

2,5

0,932 95

3,0

1,350 00

3,5

1,843 40

4,0

2,412 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,057 00

5,0

3,778 20

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 12200, Safety of machinery - General principles for design - Risk assessment and risk reduction.

[2] ISO 13732-1, Ergonomics of the thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces.

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loại

5  Yêu cầu an toàn

6  Phương pháp thử

7  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về việc xác định mô men quán tính J (từ trục truyền động đến hệ thống)

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11281-5:2018 (ISO 20957-5:2016) về Thiết bị luyện tập tại chỗ - Phần 5: Thiết bị tập luyện có động cơ quay, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


806

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.28.48
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!