Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
DKrel
|
Sai lệch theo tỷ lệ phần trăm của
momen xoắn nhỏ nhất và lớn nhất so với giá trị trung bình của momen xoắn nhỏ
nhất và lớn nhất (Ko,max - Ko,min)/(Ko,min + Ko,max)
|
|
f
|
Tần số rung
|
Hz
|
Ko,ave
|
Các momen xoắn trung bình của tiêu
chuẩn mối nối tương ứng
|
|
Ko,max
|
Các momen xoắn lớn nhất yêu cầu của
tiêu chuẩn mối nối tương ứng, nếu
được quy định. Nếu không, các giá trị lớn nhất của momen xoắn do nhà sản xuất
cung cấp
|
|
Ko,min
|
Các momen xoắn nhỏ nhất yêu cầu của
tiêu chuẩn mối nối tương ứng, nếu được quy định. Nếu không, các giá trị lớn
nhất của momen xoắn do nhà sản xuất cung cấp
|
|
L
|
Chiều dài của ống
|
mm
|
n
|
Số chu kỳ nhiệt độ và áp suất
(phương pháp 1)
|
|
n1
|
Số chu kỳ nhiệt độ và áp suất
(phương pháp 2)
|
|
n2
|
Số chu kỳ áp suất
|
|
n3
|
Số chu kỳ rung
|
|
ntotal
|
Tổng số chu kỳ nhiệt độ và áp suất
|
|
N
|
Số mẫu thử
|
|
P
|
Áp suất thử độ kín
|
bar
|
Pmax
|
Áp suất lớn nhất của chu kỳ
|
bar
|
Pmin
|
Áp suất nhỏ nhất của chu kỳ
|
bar
|
PS
|
Áp suất lớn nhất cho phép
|
bar
|
Pset
|
Áp suất đặt danh nghĩa của thiết bị
|
bar
|
Q
|
Lưu lượng thể tích
|
Pa m3/s
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng một năm
|
g/năm
|
s
|
Độ dịch chuyển rung (giá trị đỉnh tới
đỉnh)
|
mm
|
Tmax
|
Nhiệt độ lớn nhất của chu kỳ
|
°C
|
Tmin
|
Nhiệt độ nhỏ nhất của chu kỳ
|
°C
|
θ
|
Lưu lượng khối lượng
|
kg/s
|
5. Yêu cầu thử nghiệm
Các phép thử yêu cầu được áp dụng cho
thân của bộ phận và cho mối nối được sử dụng trong các hệ thống lạnh và bơm nhiệt được
cho trong các Bảng 2 và 3.
Hình 1 minh họa nguyên tắc của một bộ
phận và một mối nối và các yêu cầu tương ứng phải tuân theo Bảng 2 và Bảng
3.
Theo Bảng 2
Theo Bảng 2
Theo Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mối nối
2 Thân bộ phận
3 Ống
4 Mối nối thân bộ
phận
5 Ống kéo dài
Hình 1 -
Nguyên tắc: thân bộ phận - mối nối
Phải thử nghiệm tất cả các kiểu bộ phận
và các kiểu mối nối.
Khi một bộ phận được đấu nối với các
kiểu mối nối khác nhau, một trong các mối nối này phải được thử với bộ phận
theo Bảng 2. Các kiểu mối nối khác phải được thử độc lập theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả các bộ phận
(bao gồm cả các van)
Các phép thử
được thực hiện
Thử độ kín 7.4
Thử PTV (áp suất nhiệt
độ rung)
7.6
Mô phỏng sự vận
hành
7.7
Thử đông lạnh
7.8
Tính tương
thích hóa học với vật liệu 7.11
Thử chân
không 7.10
Thử bổ sung
cho các mối nối bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử mỏi
7.12
Các thân bộ phận chỉ có các mối nối
thân cố định: hàn vảy cứng và hàn các vật liệu cơ bản giống nhau
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận có các mối nối thân cố định:
hàn vảy cứng và
hàn các vật liệu cơ bản khác nhau
Có
Cóa
Không
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Không
Có
nếu nhiệt độ
vận hành dưới °C
Có
nếu các chi
tiết phi kim loại
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thân bộ phận có các mối nối thân
không cố định
Có
Có
Có
nếu có các
vòng bít kín cho trục,
ti van hoặc các chi tiết tháo được hoặc thay thế được
Có
nếu nhiệt độ
vận hành dưới 0 °C
Có
nếu các chi
tiết phi kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng được
Không áp dụng
được
Các van có nắp và các lỗ phục vụ có
nắp dùng cho các hệ thống bít kín
Có
Có
Có
Có
nếu nhiệt độ
vận hành dưới 0 °C
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Các van an toàn
Có
Có
Không
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
được
Không áp dụng
được
Không áp dụng
được
Đường ống mềm
Thử theo
TCVN 11276:2015 (ISO 13971:2012)
Ngoại lệ, các máy nén tuân theo các
yêu cầu của EN 12693 hoặc TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) chỉ cần được
thử như sau:
- Các mối nối liên kết các phần khác
của các hệ thống lạnh;
- Thử tính tương thích hóa học cho tất
cả các đệm kín (kính kiểm tra, v.v...).
CHÚ THÍCH: Sự đánh giá thêm về
tính tương thích hóa học được thực
hiện theo tiêu chuẩn khác là tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Yêu
cầu cho nối các bộ phận
Mô tả các mối nối và
các chi tiết
Các yêu cầu
Thử độ kín
7.4
Thử PTV (áp
suất nhiệt độ rung)
7.6
Mô phỏng sự
vận hành
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
Tính tương
thích hóa học với vật liệu
7.11
Thử chân
không
7.10
Thử bổ sung
cho các mối nối bít kín
Thử áp suất
7.9
Thử mỏi
7.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu cơ bản giống nhau
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu cơ bản khác nhau
Có
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Không
Có
Có
Có
Có
Có
Các mối nối không cố định của đường
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Có
nếu vật liệu
bít kín
Có
Không áp dụng
được
Không áp dụng
được
Các vòng bít và sự bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Có
Không
Không áp dụng
được
Không áp dụng
được
6. Yêu cầu cho các hệ
thống bít kín
Các hệ thống bít kín phải được thiết kế
có các bộ phận có mức điều chỉnh độ kín được đánh giá theo A.1 hoặc A.2 hoặc
tuân theo Bảng 3. Các bộ phận và mối nối này phải được thử theo các phép thử có
liên quan như đã quy định trong các Bảng 2 và 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định
chung
Các đặc tính của phép thử được áp dụng
cho các bộ phận, các mối nối và các chi tiết phải vượt qua phép thử đánh giá để chấp nhận kiểu
độ kín. Quy trình
thử được thể hiện trên Hình 2.
Hình 2 - Quy
trình thử
7.2. Lấy mẫu
Các mẫu thử ngẫu nhiên lớn nhất, nhỏ
nhất và bất kỳ ở giữa
nhóm sản phẩm phải được
đưa vào thử như đã yêu cầu trong Bảng 2 hoặc Bảng 3. Các mẫu thử được sử dụng
cho thử áp suất, nhiệt độ, rung (7.6) và thử mô phỏng sự vận hành (7.7) phải
như nhau. Đối với mỗi phép thử được mô tả trong 7.8, 7.9, 7.10, 7.11, 7.12 có
thể sử dụng các mẫu thử khác nhau.
7.3. Nhiệt độ
thử
Nhiệt độ (môi trường và khí)
cho thử nghiệm phải ở giữa 15 °C và 35 °C trừ khi có quy định khác trong các điều
kiện thử.
7.4. Thử độ
kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử độ kín của các bộ phận và các
mối nối.
Đối với các cơ cấu giảm áp: P = 0,9 x Pset + 0/-2 %.
Đối với tất cả các bộ phận và mối nối P = PS + 0/-2
% (PS = áp suất lớn nhất cho phép)
Q ≤ các yêu cầu cho mức điều chỉnh độ kín thực
tế A1 - A2 (các bộ phận bít kín) hoặc B1 - B2 cho tất cả các bộ phận khác
Các mức điều chỉnh độ kín lớn nhất yêu
cầu được quy định cho heli ở 10 bar và +20 °C là mức chuẩn.
Các mức điều chỉnh độ kín thực tế có
thể được tính toán (ví dụ, các chất lỏng thử hoặc các áp suất thử khác) bằng cách sử dụng
các công thức tính toán đã công bố (xem Phụ lục
A).
Mức điều chỉnh độ kín lớn nhất phụ thuộc
vào cỡ kích thước của bộ phận hoặc mối nối được thử. Các mức điều chỉnh độ kín
được quy định phù hợp với các mối nối sử dụng trong Bảng 4. Đó là các mức cho mỗi mối nối
riêng.
Bảng 4 - Mức điều
chỉnh độ kín theo đường kính danh nghĩa của các mối nối
Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức điều chỉnh
độ kín
Các mối nối bít kín
≤ 50
A1
Các mối nối kín
≤ 50
B1
Các mức điều chỉnh độ kín
được quy định phù hợp với các bộ phận được sử dụng trong Bảng 5. Các mức này là
các mức cho mỗi bộ phận riêng.
Bảng 5 - Mức
điều chỉnh độ kín theo dung tích của
các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích của
bộ phận
I
Mức điều chỉnh độ
kín
Bộ phận bít
kín
0 tới 1,0
A1
> 1,0
A2
Bộ phận kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
> 2,0 tới
5,0
B2
Mức điều chỉnh độ kín yêu cầu được
công bố trong Bảng 6. Nhà sản xuất có thể lựa chọn một mức điều chỉnh độ kín
nghiêm ngặt hơn, nếu thích hợp.
Bảng 6 - Sự
tương đương của dòng khí thử theo các mức điều chỉnh độ kín
Kiểu bộ phận
Mức điều chỉnh
độ kín
Độ rò rỉ
heli chuẩn
(Qhe-ref)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rò rỉ không khí
tương đương
(Qair-ref)
+20 °C, 10
bar
Độ rò rỉ iso-butan
tương
đương
(qmR600a)
+20 °C, 10
bar
Pa.m3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/năm
Bít kín
A1
≤ 7,5 x 10-7
≤ 8 x 10-7
≤ 1,5
A2
≤ 1 x 10-6
≤ 11 x 10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kín
B1
≤ 1 x 10-6
≤ 11 x 10-7
≤ 2,0
B2
≤ 2 x 10-6
≤ 2,1 x 10-6
≤ 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Mức điều chỉnh độ
kín
CHÚ THÍCH: EN 1779 đưa ra hướng dẫn về
các chuẩn cho lựa chọn phương pháp và kỹ thuật.
7.4.2.1. Phương
pháp thử
Mức điều chỉnh độ kín của các mối nối
và bộ phận được chỉ dẫn trên Hình 3 phải được
đo bằng phương pháp đo tích hợp, nghĩa là tổng số của tất cả các độ rò rỉ.
Nên ưu tiên sử dụng phương pháp khí đánh dấu.
CHÚ THÍCH 1: Để biết thêm chi tiết về phương
pháp thử khí đánh dấu,
xem EN 13185 : 2001, Điều 10.
Khí đánh dấu được dẫn vào dung tích bên trong của vật
thể và được thu gom, thử nghiệm trong một buồng chân không.
Phải thực hiện quy trình sau để đo mức
điều chỉnh độ kín:
- Đấu nối buồng chân không với đầu cảm biến
rò rỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đóng kín hộp chân không và khởi động đầu cảm
biến rò rỉ (và nếu cần thiết, có thể bổ sung một bơm chân không);
- Hiệu chuẩn và điều chỉnh đầu cảm biến
rò rỉ phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng độ rò rỉ hiệu chuẩn (nếu có yêu cầu, độ rò
rỉ phải là “tiêu chuẩn”);
- Đo tín hiệu nền trong hộp chân không
và bộ phận không có áp suất heli;
- Điều chỉnh áp suất thử trong bộ phận;
- Đo tín hiệu rò rỉ của bộ phận;
- Tạo chân không cho không khí từ bên
trong bộ phận bằng một bơm chân không;
- Nạp khí đánh dấu vào bộ phận và điều
chỉnh áp suất thử;
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu này là tổng lưu lượng
của khí đánh dấu từ bộ phận
được đo bằng đầu cảm biến rò rỉ.
- Tính toán tổng mức rò rỉ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
qG là tổng mức rò rỉ, tính
bằng Pascal mét khối trên giây;
qCL là mức rò rỉ của độ rò
rỉ hiệu chuẩn, tính bằng Pascal mét khối trên giây (khí
đánh
dấu
nguyên
chất);
SL là tín hiệu rò
rỉ;
SCL là tín hiệu được tạo
ra bởi độ rò rỉ hiệu chuẩn;
RL, RCL là tín hiệu nền
liên kết với tín hiệu SL và SCL;
c là tỷ phần thể
tích của khí đánh dấu trong hỗn hợp khí;
p là tổng áp suất
trong buồng phụ, tính bằng pascal.
CHÚ THÍCH 3: Tính toán được
chi tiết hóa trong EN 13185:2001, 9.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Khi đánh dấu
(PS)
2 Chân không
3 Chân không
4 Đầu cảm biến
rò rỉ trắc phổ khối
5 Mẫu thử
6 Độ rò rỉ đã
hiệu chuẩn
Hình 3 - Nguyên
lý kiểm soát độ kín - Khí đánh dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng hai phương pháp thử
khác.
- Phương pháp 1:
Kiểm soát bằng kỹ thuật ép, do sự tích
tụ có thể là một phương pháp đo tốc độ rò rỉ của bộ phận.
CHÚ THÍCH 1: Về các chi tiết
của kỹ thuật ép bằng tích tụ, xem EN
13185 :2011,10.4.1.
- Phương pháp 2:
Phương pháp thử bọt khí được chỉ dẫn
trên Hình 4 có thể chấp nhận được chỉ đối với mức điều chỉnh độ kín B, với điều
kiện là phương pháp có khả năng đo tốc độ rò rỉ thực tế.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thử bọt khí này được chi tiết
hóa trong EN 1593.
Độ chính xác của phương pháp lựa chọn
phải được kiểm tra và tuân theo các yêu cầu về mức điều chỉnh độ kín thực
tế. Nếu sử dụng phương pháp này, phải áp dụng các yêu cầu sau:
- Mẫu thử phải chịu được áp suất không khí
bên trong = PS (áp suất lớn nhất cho phép); không cho phép giảm áp suất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử phải được phơi ra trước áp
suất khí quyển,
- Phép thử phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh bình thường,
- Khoảng thời gian giữa lúc các bọt
khí rời khỏi mẫu thử phải lớn hơn 60 s.
CHÚ DẪN:
1 Nước
2 Mẫu thử
3 Áp suất không khí (PS)
Hình 4 -
Nguyên lý kiểm soát độ kín - Phương pháp bọt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Điều
kiện chung
7.5.1.1. Mẫu thử
Tất cả các mối nối được thử phải được
thử ở cùng một dạng như sản phẩm cuối cùng mà khách hàng nhận được.
Tất cả các mối nối phải trải qua các
phép thử như đã chỉ dẫn trong Bảng 3.
7.5.1.2. Momen xoắn
Tất cả các mối nối phải được thử ở cả
momen xoắn nhỏ nhất Kmin và momen xoắn lớn nhất Kmax
đã quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 -
Momen xoắn cho thử, Kmin và Kmax
Sai lệch của
momen xoắn
Kmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DKrel ≥ 20 %
Ko,min
Ko,max
DKrel < 20 %
0,8 x Ko,ave
1,2 x Ko,ave
7.5.1.3. Mối nối
sử dụng lại được
Nếu các mối nối được thử là các mối nối sử dụng
lại được, phải
thực
hiện các bước sau trước khi
thử:
a) Lắp các mối nối vào các ống được đấu
nối và siết chặt các mối nối tới momen xoắn lớn nhất Kmax được quy định
trong Bảng 7,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lặp lại các bước a) và b) trên bốn
lần.
7.5.1.4. Yêu cầu cho các mối
nối bít kín
Mối nối không thể mở ra nếu không
sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ chuyên dùng là
các dụng cụ khác với chìa vặn vít, chìa vặn, dụng cụ
kẹp đơn giản
v.v...
Không được sử dụng lại mối nối nếu
không thay thế vật liệu bít kín trong sử
dụng bình thường. Trong trường hợp vật liệu bít kín là ống và ống được biến dạng
trong quá trình bít kín thì phần bị biến dạng của ống không được sử dụng lại cho mục đích
bít kín.
7.6. Thử áp
suất, nhiệt độ, rung (PTV)
7.6.1. Quy định chung
Đối với các phép thử áp suất,
nhiệt độ, rung, phải áp dụng 7.6.4 hoặc 7.6.5.
Các bộ phận hoặc mối nối phải tuân
theo một trong hai phương pháp được mô tả trong 7.6.4 và 7.6.5 cho thử nghiệm
chu kỳ kết hợp để xác định mức điều chỉnh độ kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép thử kết hợp theo chu kỳ,
số lượng các mẫu thử được xác định dựa trên mức điều chỉnh độ kín theo Bảng 8.
Bảng 8 - Các
thông số thử
Mức điều chỉnh độ kín
Số lượng mẫu
thử
A1, B1
3
A2, B2
2
7.6.3. Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử phải gồm có:
a) Một buồng điều chỉnh được cho các
phép thử môi trường, có
khả năng duy trì các nhiệt độ
thay đổi đều giữa Tmin và Tmax;
b) Một thiết bị tạo áp lực được nối với
các mối nối có khả năng tạo ra
các áp suất thay đổi giữa Pmin và Pmax;
c) Một bộ tạo rung với tần số và biên
độ quy định;
d) Một hệ thống điều chỉnh áp suất có
khả năng điều chỉnh áp suất với độ chính xác ± 5 %;
e) Một hệ thống điều chỉnh nhiệt độ có
khả năng điều chỉnh nhiệt độ bên trong buồng thử với độ chính xác ± 5 K;
f) Một cặp nhiệt điện có khả năng giám
sát nhiệt độ (Tmax, Tmin) của bộ phận hoặc mối nối được
thử.
Bộ cảm biến nhiệt độ phải được gắn vào
bề mặt của mẫu thử trên vị trí có sự tập
trung khối lượng lớn nhất của chi tiết chịu áp lực để bảo đảm cho mẫu thử
đã đạt tới các giá trị nhiệt độ quy định. Khi chi tiết chịu áp lực được chế tạo
bằng các vật liệu kim loại và phi kim loại, bộ cảm biến phải được đặt cố định
trên vật liệu phi kim loại.
Bộ cảm biến cũng có thể
được cố định vào mẫu thử bằng hàn vảy mềm hoặc dán bằng keo, lựa chọn phương
pháp thích hợp hơn tùy thuộc vào vật liệu của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Một bộ đếm chu kỳ nhiệt độ và áp suất;
h) Thiết bị thử để thực
hiện phép thử độ kín theo 7.4.
7.6.3.2. Gá đặt
cho thử nghiệm
Các mẫu thử phải được lắp đặt như đã
chỉ dẫn trong Phụ
lục B phù hợp với số lượng các mối
nối được thử và
kích thước của buồng khí hậu trong đó thực hiện các phép thử.
Đoạn ống phải có đường kính và dung
sai kích thước theo như quy định của nhà sản xuất mối nối.
Việc lắp ráp các mối nối trên ống phải
được thực hiện theo hướng dẫn lắp ráp của nhà sản xuất.
Đối với các phép thử áp suất, một đầu
mút của ống phải được đấu nối vào thiết bị tạo áp lực, đầu mút kia phải được
bịt kín.
7.6.4. Phương
pháp 1 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp với thử rung tích hợp
7.6.4.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các đặc tính của phép
thử cho các bộ phận theo Bảng 9.
Chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình được cho
trên Hình 5.
Nguyên lý: Thử
PTV - Phương pháp 1
CHÚ DẪN:
1 Nhiệt độ
2 Áp suất
3 Rung
Hình 5 - Thử
chu kỳ nhiệt độ áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị
n
160
ntotal
5 x n
Tmin
Nhiệt độ nhỏ
nhất do nhà sản xuất quy định hoặc -40 °C nếu không được quy định
Tmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmin
Áp suất khí quyển
Pmax
Đối với các
van an toàn, Pmax = 0,9 x Pset
Đối với các
bộ phận khác, 1,0 x PSa
f
200 Hz
s
0,012 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mm
a Được đề nghị là 1,0 x PS vì vấn đề an
toàn cho các phép thử trên các bộ phận lớn
Lưu chất thử không phải là một chất lỏng.
7.6.4.2. Quy trình
7.6.4.2.1. Lắp
các mẫu thử trên đồ gá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.6.4.2.2. Cố định
các thông số thử phù hợp với Bảng 9.
7.6.4.2.3. Các mẫu
thử được đưa vào thử với áp suất thử theo Bảng 9.
7.6.4.2.4. Kiểm
tra độ kín của các mối nối bằng khí hít vào để phát hiện các chỗ rò rỉ trước
khi thử.
7.6.4.2.5. Siết
chặt lại các mối nối có rò rỉ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.2.7. Trước
khi thử n chu kỳ nhiệt độ, áp suất và thử rung, các mối nối có thể được thử chu
kỳ vận hành nếu cần thiết theo Bảng 2, như đã mô tả trong 7.7.
7.5.4.2.8. Lặp lại
quy trình trong 7.6.4.2.6 và 7.6.4.2.7 với tổng số 5 lần.
7.6.4.2.9. Các mối
nối được thử độ kín như đã quy định trong 7.4. Các chuẩn đạt yêu cầu/không đạt
yêu cầu phải là các mức điều chỉnh độ kín theo khí thử được cho
trong Bảng 6.
7.6.5. Phương pháp 2 -
Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp với thử rung một
cách riêng biệt
7.6.5.1. Quy định
chung
Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp phải
được thực hiện riêng biệt với thử rung.
7.6.5.2. Yêu cầu đối với thử chu kỳ
nhiệt độ áp suất kết hợp
Các mẫu thử phải được thử với số lượng
xác định n1 các chu kỳ
nhiệt độ và áp suất giữa các giá trị lớn nhất (Tmax,
Pmax) và các giá trị nhỏ nhất (Tmin, Pmin) và
số lượng n2 các chu kỳ áp suất giữa giá trị lớn nhất (Pmax)
và giá trị nhỏ nhất (Pmin) với giá trị nhiệt độ cố định (Tmax).
Phải áp dụng các đặc tính của thử nghiệm
cho các bộ phận theo Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên lý: Thử
PTV, phương pháp 2
CHÚ DẪN
1 Nhiệt độ
2 Áp suất
3 Rung
Hình 6 - Thử
chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình với phép thử rung riêng biệt
Bảng 10 - Các
thông số thử
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1
50
n2
200
n3
2 x 106
Tmin
Nhiệt độ nhỏ
nhất đo nhà sản xuất quy định hoặc -40 °C nếu không được quy định
Tmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmin
Áp suất khí
quyển
Pmax
Đối với các
van an toàn Pmax = 0,9 x Pset
Đối với các
bộ phận khác 1,0 x PSa
a Được đề nghị là
1,0 x PS vì vấn
đề an toàn cho
các phép thử trên các bộ phận lớn. Trong phương pháp 2, số chu kỳ và mức rung
được dùng để bù cho áp suất giảm.
Lưu chất thử không phải là một chất lỏng.
7.6.5.3. Quy trình
7.6.5.3.1. Lắp
các mẫu thử trên một giá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.3.3. Các mẫu
thử được đưa vào thử với áp suất thử theo Bảng 10.
7.6.5.3.4. Kiểm
tra độ kín của các mối nối bằng khí hít vào để phát hiện
các chỗ rò rỉ trước khi thử.
7.6.5.3.5. Siết
chặt lại các mối nối có rò rỉ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.6.5.3.6. Đặt
các mẫu thử trong buồng khí hậu và tiến hành thử n1 và n2
chu kỳ áp suất và nhiệt độ phù hợp với Hình 6 và Bảng 10.
7.6.5.3.7. Thực
hiện sự mô phỏng vận hành theo 7.7.
7.6.5.4. Thử
rung
7.6.5.4.1. Quy định
chung
Bộ phận và các mối nối phải được đưa
vào thử rung n3. Phép thử này được thực hiện như một phép thử đứng
riêng rẽ một mình.
7.6.5.4.2. Thông
số kỹ thuật của thử rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử của bộ phận phải được thử
với các thông số kỹ thuật được cho trong Bảng 12 và Bảng 14.
7.6.5.4.3. Thử mối
nối
Các mẫu thử phải được lắp đặt như chỉ
dẫn trong Phụ lục B phù hợp với số lượng mối nối được thử và kích thước của
buồng khí hậu trong đó thực hiện
các phép thử.
Bảng 11 - Các
thông số thử cho các mối
nối
Đường kính ống
DN
Chiều dài
L
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
mm
Tần số
Hz
Số lượng kích
thích
< 10
200
0,30
≤ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10 và < 20
0,25
2 000 000
≥ 20 và <
30
0,20
2 000 000
≥ 30 và ≤
50
0,15
2 000 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về lắp ráp cho thử
rung một bộ phận được cho trên Hình 7.
CHÚ DẪN:
1 Mối nối
2 Ống kéo dài
Hình 7 - Lắp
ráp cho thử rung của các bộ phận
7.6.5.4.5. Thử bộ
phận
a) Phép thử bộ phận 1
Thử nghiệm hình sin dựa trên các yêu cầu
phù hợp với IEC 60068-2-6:1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Các
thông số thử cho các
bộ phận
Thông số
Giá trị
Dải tần số
10 Hz - 200 Hz
Độ dịch chuyển nhỏ nhất
(đỉnh tới đỉnh)
10 Hz =
3,48mm - 200Hz = 0,0087 mm
Gia tốc nhỏ nhất
0,7 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 octave/min
Số hướng kích thích runga
3 (x - y - z)
Khoảng thời gian tối thiểu
2 h cho mỗi
hướng (x - y - z)
a Số hướng kích thích có thể
giảm đi tới hai trên các kết cấu đối xứng quay.
b) Phép thử bộ phận 2
Yêu cầu về thử nghiệm ngẫu nhiên bao
hàm lắp đặt các bộ phận để thử rung với gia tốc vượt quá 0,5 g, ví dụ các bộ phận
được lắp đặt trên các máy
nén.
Rung ngẫu nhiên tối thiểu phải có giá
trị mật độ phổ năng lượng
(PSD) trong Bảng 13 và các giá trị nội suy tuyến tính như đã chỉ dẫn trên Hình
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Mật
độ phổ năng lượng
Bảng 13 - Các
giá trị mật độ phổ năng lượng (PSD)
Mật độ phổ
năng lượng (PSD)
Hz
g2/Hz
18
0,03
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
0,004
Bảng 14 - Các
thông số thử cho các bộ phận
Thông số
Giá trị
Độ dịch chuyển (max)
2,4 mm đỉnh
tới đỉnh
Gia tốc (RMS)
3,1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 min
trong mỗi hướng (x - y - z)
Số hướng kích thích runga
3(x - y - z)
a Số hướng kích thích
rung có thể giảm tới hai trên các kết cấu đối xứng quay.
Phải thực hiện phép thử phù hợp với
TCVN 7699-2-64 (IEC 60068-2-64).
7.6.5.4.6. Quy
trình
7.6.5.4.6.1. Lắp
các mẫu thử trên giá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.6.5.4.6.2. Cố định
các thông số thử cho các
mối nối phù hợp với Bảng 11.
7.6.5.4.6.3. Cố định các
thông số thử cho các bộ phận phù hợp với phép thử bộ phận 1 và phép thử bộ phận
2 như quy
định
ở 7.6.5.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.4.6.5. Tại
lúc kết thúc phép thử rung, đưa các mối nối và bộ phận vào thử độ kín được quy định,
trong 7.4. Các chuẩn đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu phải là các mức điều chỉnh độ
kín theo khí thử được chỉ dẫn trong Bảng 6.
7.7. Mô phỏng
hoạt động
Hoạt động bảo dưỡng và vận hành phải
được thực hiện theo Bảng 15.
Bảng 15 -
Danh mục các hoạt động
Các bộ phận
Các hoạt động
Bảo dưỡng
và vận hành
Phương pháp
1
Phương pháp
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 lần trước mỗi chu kỳ n, tổng số 25
thao tác (mở và đóng)
10 lần trước n1, 10 lần
trước n2 và 5 lần trước n3, tổng số 25 thao tác (mở và đóng)
Tháo ra/lắp lại nắp, nếu có
Các mối nối đường ống không cố định
(ví dụ, các phụ tùng nối ống)
5 lần trước mỗi chu kỳ n, tổng số 25
thao tác (tháo ra/lắp lại)
10 lần trước n1, 10 lần
trước n2 và 5 lần trước n3, tổng số 25
thao tác (tháo ra/lắp lại)
Thay đệm kín
Tại lúc kết thúc phép thử này, phải đo
giá trị Qmax và giá trị này không được vượt quá giá trị yêu cầu của
7.4.
7.8. Thử đông
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử đông lạnh phải được thực hiện
trên năm mẫu thử đã được tẩy dầu
mỡ để ngăn ngừa khả năng có bọt không khí.
Mối nối phải được lắp ráp theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Nên bảo đảm rằng mối nối là kín trước
thử nghiệm.
Cả hai đầu mút ống phải được bịt bít
kín để ngăn ngừa nước chảy vào các ống.
Thực hiện phép thử theo quy trình sau
(cũng xem Hình 9):
a) Đặt mẫu thử vào một buồng thử chân
không:
- Chứa đầy nước có nhiệt độ lớn nhất 5
°C vào buồng thử sao cho tất cả các khí của mối nối được nhúng chìm dưới nước;
Giảm áp suất trong buồng thử tới mbar và duy trì áp suất
này trong thời gian ít nhất là 10 min;
- Tăng áp suất trong buồng thử tới áp
suất khí quyển, chứa
đầy nước vào các khe hở trong mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giảm nhiệt độ tới khi nhiệt độ của
bộ phận đã đạt tới -15 °C
hoặc thấp hơn và duy trì nhiệt độ của buồng thử trong thời
gian ít nhất là 30 min. Các mẫu thử phải được đặt theo hướng bất lợi nhất sao cho chứa được
nước phun ra.
d) Nhúng chìm mẫu thử
trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong thời gian ít nhất 5 min sao
cho nước đá trong các khe hở tan chảy ra.
Lặp lại b), c) và d) 30 lần
Sau khi thử đông lạnh, các mẫu thử phải
thỏa mãn phép thử theo 7.4.
CHÚ DẪN:
1 Áp suất
2 Nhiệt độ
Hình 9a - Các
ví dụ về lắp ráp cho thử đông lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Ống
2 Mối nối
3 Nước
Hình 9b - Các
ví dụ về lắp ráp cho thử đông lạnh
CHÚ DẪN:
1 Ống
2 Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Thử áp
suất bổ sung cho các mối nối bít kín
Phải cho ít nhất là ba mối nối đã lắp
với các ống chịu tác dụng của áp lực.
Các ống phải có chiều dày theo tiêu
chuẩn thích hợp để chịu được
tối thiểu là 6 lần áp suất thiết kế. Áp suất phải được tăng lên tới khi đạt được
5 lần áp suất thiết kế. Áp suất phải được tăng lên dần dần, ví dụ, với tốc độ
tăng nhỏ hơn 10 bar
trong một phút. Cụm lắp cho thử nghiệm phải chịu được tối thiểu là sáu lần áp suất
thiết kế trong 1 min.
Lưu chất được sử dụng cho
phép thử này phải là chất lỏng như dầu,
nước, v.v.
Các mối nối khác phải thỏa mãn các yêu
cầu của TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
7.10. Thử chân
không
Tiến hành thử hai mẫu thử được xác nhận
là có khả năng chịu được chân không có áp suất tuyệt đối 6,5 kPa trong
1 h mà không có rò rỉ. Phải kiểm tra rò rỉ bằng giám sát áp suất và khẳng định
rằng để tăng áp suất
sau 1 h nhỏ hơn 0,02 kPa. Phải tính đến sự thay đổi nhiệt độ
trên các mối nối.
CHÚ THÍCH 1: Trước khi áp dụng các
thông số thử, tất cả
các bộ phận phải được xả hết khí và không có hơi ẩm, ví dụ bằng tác
dụng của chân không sâu.
CHÚ THÍCH 2: Các thay đổi về nhiệt độ
có thể làm cho áp
suất thay đổi.
7.11. Thử lựa
chọn tính tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các mối nối sử dụng vật liệu bít kín, chất rắn
hoặc lỏng, phải kiểm tra tính tương thích của vật liệu bít kín với
môi chất lạnh, chất bôi trơn... được sử dụng. Khi nhà sản xuất có thể chứng
minh bằng tài liệu một
phương pháp chỉ ra các kết quả tương đương thì phương pháp này có thể được chấp
nhận. Phép thử lựa
chọn này mô tả phương pháp đánh giá độ bền của các vòng bít cao su và nhựa dẻo nóng đối với
tác động của môi chất lạnh và các chất bôi trơn bằng cách đo các
tính chất của các vòng bít trước và
sau khi tiếp xúc với các hệ thống chất bôi trơn - môi chất lạnh được lựa chọn.
7.11.2. Lưu chất
thử
Các vật liệu bít kín dùng cho các bộ
phận có nhiều mục đích phải được thử với các lưu chất do nhà sản xuất
khuyến nghị (các môi chất lạnh và dầu). Tính tương thích của vật liệu với các hỗn
hợp môi chất lạnh/hỗn
hợp dầu phải được đánh giá trên cơ sở các bộ phận riêng hoặc các hỗn hợp xác định.
Dầu: Khi sử dụng các kết cấu bít kín dùng cho
làm việc với dầu, dầu phải được bổ sung vào lưu chất thử (5 % dầu
theo khối lượng):
Đối với các môi chất lạnh, hàm lượng của
các thành phần môi chất lạnh khác nhau phải đáp ứng các yêu cầu được
cho trong Bảng 16.
Bảng 16 -
Thành phần của lưu chất
thử
Lưu chất thực
tế
Lưu chất thử
Ca ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 < C ≤ 10
C - thực tế
- 0
/ +15
10< C ≤ 20
C - thực tế
- 5 / +20
20 < C ≤ 40
C - thực tế-10 / +25
40 < C ≤ 60
C - thực tế
-15 / +30
60 < C ≤
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a C là khối lượng của thành phần thực tế,
%.
7.11.3. Mẫu thử
Cầu đáp ứng của điều kiện thử
sau:
- Tối thiểu phải có năm phôi mẫu thử
cho thử nghiệm;
- Các yêu cầu chung cho các mẫu thử phải
tuân theo ISO 175.
7.11.4. Các thông số thử được xác lập
Phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải thực hiện sự phơi ra trong buồng
thử (nồi hấp) thích hợp cho xử lý an toàn các môi chất lạnh có áp suất cao;
- Buồng thử phải được chứa đầy tới tối
đa là 75 % dung tích với hỗn hợp lưu chất môi chất lạnh - chất bôi trơn, khi
cho phép lưu chất giãn nở ở nhiệt
độ thử nâng cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu nhiệt độ tới
hạn cho môi chất lạnh thực tế dưới 45 °C thì nhiệt độ thử có thể được chọn theo
Ttới
hạn -5 °C.
Khoảng thời gian phơi tối thiểu là:
-14 ngày (hai tuần lễ) đối với các vật
liệu bít kín bằng cao su;
- 42 ngày (sáu tuần lễ) đối với các vật
liệu bít kín bằng nhựa dẻo nóng.
7.11.5. Quy trình
thử
Về tính tương thích hóa học, các số đo quan trọng
của tính tương thích của vật liệu thử được đưa vào bộ phận là các số đo độ cứng,
thể tích và khối lượng, ngoài ra, là các quan sát bằng mắt (ví dụ, các chỗ rỗ,
chỗ rách v.v).
Phải áp dụng quy trình sau (xem Hình
10):
- Đo và ghi lại độ cứng, khối lượng và
thể tích ban đầu của cao su của các phôi mẫu thử “đã được chấp nhận”;
- Đặt các phôi mẫu thử trong buồng thử sao cho
các phôi mẫu thử
không tiếp xúc với nhau hoặc với thành buồng thử. Bề mặt của các phôi mẫu thử phải
được nhúng chìm hoàn toàn trong pha lỏng của môi chất lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đóng kín buồng thử lại và dẫn một lượng
môi chất lạnh thích hợp vào buồng
thử;
- Buồng thử sau đó được làm nóng lên tới nhiệt độ thử
phơi và duy trì các điều kiện thử;
- Sau khoảng thời gian phơi, buồng thử
được làm nguội tới nhiệt độ
phòng thí nghiệm tiêu chuẩn và lấy các phôi mẫu thử ra khỏi buồng thử;
- Chất bôi trơn còn lại nên
được lấy đi khỏi các bề mặt của phôi mẫu thử;
- Ở trạng thái ướt, xác định độ
cứng, khối lượng và thể tích của các phôi mẫu thử trong phạm vi 30 min sau khi
lấy ra khỏi buồng thử;
CHÚ THÍCH: Các chất elastome được thử với
CO2 có thể tích tụ một lượng
đáng kể CO2, CO2 có thể thoát
ra ngay lập tức khi phơi các mẫu thử
ra áp suất khí quyển (khử khí). Vì vậy, có thể tạo ra sự thay đổi ngay lập tức của thể tích
lớn hơn 25 %.
- Ở trạng thái khô: các phôi mẫu thử
được khử khí trong một lò nung được duy trì ở 50 °C tới khi đạt được khối lượng
không đổi, và xác định độ cứng, khối lượng và thể tích.
7.11.6. Chuẩn
đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu cho các chi tiết bít kín
Chi tiết bít kín phải đáp ứng các thay
đổi lớn nhất sau khi phơi. Đối với thay đổi thể tích, phải bao gồm điều
kiện áp dụng (tĩnh hoặc động lực học). Phải lựa chọn các chuẩn chấp nhận trước
khi bắt đầu phép thử hóa già. Đối với quan sát bằng mắt, vật liệu không được có các dấu
hiệu hòa tan, tạo thành vết nứt, lỗ rỗ hoặc biến dạng vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Giới
hạn chấp nhận lớn nhất theo phép thử
Phép thử
Giới hạn chấp
nhận lớn nhất
Thay đổi độ cứng (IRHD)
Ướta
± 15 IRHD
Khôb
± 10 IRHD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ướtc
- 5 % đến + 25 %
Khô
± 10%
Khối lượng (%)
Ướt
± 12%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 7%
a Phải thực
hiện phép thử trong
phạm vi 30 min sau khi lấy ra khỏi bình phơi
b Vật liệu
phải không chứa khí / được đốt nóng (50 °C) tới khối lượng không đổi trước
khi thử
c Với điều
kiện là không có hư hỏng bề mặt,
được phép thay đổi thể tích lớn
hơn 25% đối với CO2
CHÚ THÍCH: Các giới hạn trên cho các
thay đổi của đặc tính vật liệu do phơi ra trước các lưu chất thử
là các giá trị lớn nhất. Đối với các thiết kế riêng, ví dụ, vận hành động, có
thể cần đến các giá trị thấp hơn.
Kết cấu thực tế có lắp đặt vật liệu
bít kín phải được thử theo 7.4 trước và sau khi đã được tiếp xúc với lưu chất
thử.
CHÚ DẪN:
1 Môi chất lạnh lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P Áp suất
T Nhiệt độ
Hình 10 - Ví
dụ về thiết bị thử
7.12. Thử mỏi
cho các mối nối bít kín
Phải cung cấp ít nhất là năm mẫu thử
cho phép thử này.
Mối nối phải được lắp ráp theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Độ kín của mối nối phải được bảo đảm bằng thử
nghiệm.
Các mẫu thử phải được thử chu kỳ áp suất
giữa áp suất khí quyển và áp suất
thiết kế PS. Phải duy trì các áp suất cao và thấp trong thời gian ít nhất
là 0,1 s.
Chu kỳ áp suất phải là giữa 20 chu kỳ/min
và 60 chu kỳ/min. Tổng số các chu
kỳ áp suất phải là 250 000 lần
hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng bộ phận/mối nối;
c) Các thông số thử;
d) Số lượng các bộ phận/mối nối được thử;
e) Tính chất, dạng bên ngoài và đánh
giá các rò rỉ được ghi lại tại mỗi giai đoạn của thử
nghiệm;
f) Báo cáo đưa ra các kết quả thử,
ngày thử, tên của phòng thí nghiệm và tên của bên ký kết thực hiện các phép thử.
9. Thông tin cho người
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự thích hợp hoặc không thích hợp của
các lưu chất hoặc các loại lưu chất đối với bộ phận/mối nối;
b) Áp suất lớn nhất cho sử dụng;
c) Phạm vi của các nhiệt độ nhỏ nhất/lớn
nhất;
d) Quy trình và các hướng dẫn về lắp và điều
chỉnh.
Phải cung cấp báo cáo được
nêu trong 8 f) theo yêu cầu của người mua mối nối và/hoặc bộ phận.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng có thể là
người lắp đặt, nhà sản xuất, người bảo
dưỡng và người sử
dụng cuối cùng.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Mô hình tính
toán
Không thể thực hiện được việc chuyển đổi
bằng tính toán các mức
điều chỉnh độ kín. Các tính toán mẫu
sau dựa trên các giả thiết đơn giản hóa:
- Lưu chất rò rỉ phải ở trạng thái
khí;
- Nhiệt độ phải xấp xỉ 20 °C (nhiệt độ
bình thường của môi trường);
Dòng chảy phải ở chế độ dòng chảy tầng
nhớt ít nhất là có giá trị đối với các lượng rò rỉ trong phạm vi 1.10-6 mbar.l/s đến 1.10-4 mbar.l/s;
- Phải áp dụng phương trình của khí lý tưởng;
- Phương trình Poisecille cho dòng khí
trong một ống dài có mặt cắt ngang tròn được sử dụng làm mẫu là:
(A.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là đường kính của lỗ, được biểu thị
bằng mét (m);
η là độ nhớt động lực học, được biểu
thị bằng Pa.s;
l là chiều dài của lỗ, được biểu thị bằng mét
(m);
p1 Ià áp suất ở đầu vào,
được biểu thị bằng Pascal (Pa);
p2 là áp suất ở đầu ra, được
biểu thị bằng pascal (Pa);
256 là hệ số hình học gắn
liền với phương trình Poiseuille;
10 là hệ số chuyển đổi đơn vị: 1 Pa.m3/s
= 10 mbar.l/s.
Đối với dạng hình học cố định,
phương trình (A.1) có dạng đơn giản:
(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
Có thể tính toán mức điều chỉnh độ kín
tương đương tại dạng hình học cố định (các thông số hình học) đối với
thay đổi độ nhớt (khi sử dụng khí khác) hoặc thay đổi của một hoặc
cả hai áp suất bằng phương trình
tỷ lệ sau dựa trên phương trình (A.2):
(A.4)
Khi chỉ xem xét đến thay đổi độ nhớt, phương
trình (A.3) được đơn giản hóa thành:
Trong đó:
Q1 là tốc độ rò rỉ của khí
thứ nhất, được biểu thị bằng milibar lit trên giây (mbar.l/s);
Q2 là tốc độ rò rỉ của khí
thứ hai, được biểu thị bằng milibar lit trên giây (mbar.l/s);
η1 là độ nhớt của khí thứ
nhất, được biểu thị bằng pascal giây
(Pa.s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ xem xét đến thay đổi về áp suất,
phương trình (A.3) được
đơn giản hóa thành:
(A.5)
Trong đó:
(p1)1 là áp suất đầu
vào của khí thứ nhất, được
biểu thị bằng pascal (Pa);
(p1)2 là áp suất đầu ra
của khí thứ nhất, được biểu thị bằng pascal (Pa);
(p2)1 là áp suất đầu
vào của khí thứ hai, được biểu thị bằng pascal (Pa);
(p2)2 là áp suất
đầu ra của khí thứ hai, được
biểu thị bằng pascal (Pa).
CHÚ THÍCH:Trong các phương trình
(A.3), (A.4) và (A5), sự thay đổi các kích thước của tất cả các đại lượng Q (chẳng hạn từ
mbar.l/s thành Pa.m3/s) không gây ra hậu quả cho kết quả tính bằng số. Tương tự
như vậy, sự thay đổi các kích thước
của tất cả các đại lượng p (chẳng hạn như từ Pa thành bar) cũng không gây ra hậu
quả cho các kết quả tính bằng số.
A.2. Từ lưu lượng
thể tích đến lưu lượng khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưu lượng của khí được tính toán
theo các phương trình (A.1) đến (A.5) có thể được chuyển đổi thành lưu lượng khối
lượng bằng phương trình của khí lý tưởng.
Phương trình của khí lý tưởng:
p.V = n.R.T (A.6)
Trong đó:
p là áp suất được biểu thị bằng pascal (Pa);
V là thể tích, được biểu thị bằng mét
khối (m3);
n là số lượng của chất, được biểu thị
bằng mol;
R là 8,314 J:mol/K (hằng số của khí phổ biến);
T là nhiệt độ, được biểu thị bằng
Kelvin (K).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7)
Trong đó:
t là thời gian, được biểu thị bằng giây (s);
m là khối lượng, được biểu thị bằng
kilogam (kg);
M là khối lượng mol, được biểu thị bằng
kilogam trên mol (kg/mol);
Vì =
lưu lượng (tốc độ rò rỉ) Pa.m3/s và θ = =
lưu lượng (tốc độ rò rỉ) kg/s, phương trình (A.7) có thể được biến đổi thành:
(A.8)
Trong đó
qm Là lưu lượng khối lượng (tốc
độ rò rỉ) được biểu thị bằng gam trên năm (g/năm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của độ nhớt động lực học
và khối lượng mol cho một số khí được giới thiệu trong Bảng A.1 dưới đây. Cần lưu ý rằng
độ nhớt là một hàm mạnh
của nhiệt độ (độ nhớt của khí tăng khi nhiệt độ tăng). Độ nhớt của khí là một
hàm yếu của áp suất (ở các áp suất lớn hơn áp
suất khí quyển).
Bảng A.1 - Độ
nhớt động lực học
và khối lượng mol
Khí
Độ nhớt động
lực học ở 20 °C và
áp suất khí quyển
10-6
Pa.s
Khối lượng
mol
10-3
kg/mol
Nitơ
17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heli
19,3
4,0
Không khí
18,0
29,0
R22
12,0
86,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
102,0
R404A
11,9
97,6
R407A
12,3
86,2
R407C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,17
R410A
13,2
72,6
R290
7,9
44,1
R507
11,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R600a
7,4
58,1
R717
9,7
17,0
R744
14,9
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có sự xuất hiện của bọt khí trong khoảng
thời gian 1 min ở áp suất tương tự như PS.
Để tính toán tốc độ rò rỉ theo các đơn
vị thể tích và khối lượng phải có các giả thiết sau:
- Mẫu thử được nhúng chìm trong nước;
- Mẫu thử chịu tác động của áp suất
không khí bên trong PS (áp suất làm việc lớn nhất);
- Mẫu thử chịu tác động của áp suất khí quyển bình thường
trên mặt bên ngoài;
CHÚ THÍCH 1: Áp suất thủy tĩnh do cột nước được
bỏ qua.
- Phép thử được thực hiện ở nhiệt độ
môi trường thường;
- Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa các bọt
khí rời khỏi mẫu thử là 1 min;
- Thể tích của mỗi bọt khí
được giả thiết là 1 mm3 (“bọt khí tiêu chuẩn”). Lưu lượng thể tích lớn
nhất cho phép của
không khí có thể được tính toán từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bằng các tính toán mô hình có thể chỉ ra rằng rò
rỉ 1,68.10-5 mbar.l/s có thể tạo ra
các bọt khí nhỏ
hơn
1 mm3 gắn liền với khoảng thời gian nhỏ hơn 1 min giữa các bọt khí.
Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng trừ khi sử dụng các quy trình rất nghiêm ngặt, các phép thử
bọt khí với không khí và một thùng nước không thể sử dụng được để phát
hiện rò rỉ nhỏ hơn khoảng 1.10-4 mbar.l/s.
Ví dụ - Xem Hình A.1. Một van có PS
(áp suất làm việc lớn nhất) bằng 40 bar và độ rò rỉ không khí lớn nhất 1,68.10-5mbar.l/s ở áp
suất bên trong 40 bar. Có thể chọn phép thử độ kín bằng một đầu cảm biến rò rỉ
heli ở áp suất bên trong van 10 bar. Tính toán mức điều chỉnh độ kín tương
đương.
Bằng sự sắp xếp lại, phương trình
(A.3) có dạng:
(A.10)
Trong đó:
Q2 là bằng 1,68.10-5 mbar.l/s
(không khí);
Q1 là mức điều chỉnh độ
kín tương đương (heli);
η1 là độ nhớt của heli, được
biểu thị bằng pascal giây
(Pa.s);
η2 là độ nhớt của không
khí, được biểu thị bằng pascal giây (Pa.s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p1)2 là áp
suất của heli ở bên ngoài van, được biểu thị bằng bar;
(p2)1 là áp
suất của không khí trong van, được biểu thị bằng bar;
(p2)2 là áp suất
của không khí ở bên ngoài van, được biểu thị bằng bar.
Đặt (p1)2 = (p2)2 = 0 và đưa
vào phương trình (A.10). Q1 có thể được tính toán:
~ 1.10-6
mbar.l/s
(mức điều chỉnh độ kín tương đương) (A.11)
CHÚ DẪN:
X Áp suất tính bằng bar
Y Mức điều chỉnh độ kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mức điều chỉnh độ kín chuẩn
(10 bar)
Hình A.1 - Mức
điều chỉnh độ kín tương đương
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
BỐ TRÍ THỬ NGHIỆM
Các mẫu thử được cố định theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Nếu không, thân chính của mẫu thử nên được cố định càng gần với
mối nối càng tốt.
a) Bộ phận
(ví dụ, van)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mối nối được hàn vảy
cứng
c) Bộ phận (ví dụ, van)
d) Mặt bích
CHÚ DẪN:
1 Mối nối
2 Bộ phận
3 Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Chiều dài
Hình B.1 - Bố
trí thử bộ phận - mối nối
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 48, Rubber, vulcanized of
thermoplastic - Determination of hardness (hardness between 10IRHD và
100IRHD) (Cao su được lưu hóa
có nhựa dẻo nóng - Xác định độ cứng (độ cứng giữa
10IRHD và 100IRHD))
[2] ISO 1817, Rubber, vulcanized -
Determination of the affect of liquid (cao su lưu hóa - Xác định ảnh hưởng của chất lỏng)
[3] TCVN 6104 (ISO 5149), Hệ thống
lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường
[4] ISO 7619-1 : 2004, Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Determination of indentation hardness - Parts 1:
Duromenter method (shore bardness) (Cao su lưu hóa hoặc nhựa dẻo nóng - Xác định độ cứng theo vết ấn
lõm - Phần 1: Phương pháp dùng dụng cụ đo độ cứng (độ cứng shore))
[5] ISO 18517 : 2005, Rubber,
vulcanized or thermoplastic - Hard ness testing - Introduction and guide (Cao
su lưu hóa hoặc nhựa dẻo nóng - Thử độ cứng - Giới thiệu và hướng dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] EN 1593, Non-destructive
testing - Leak testing - Pubble emission techniques (Thử không phá hủy - Thử rò
rỉ
- Kỹ
thuật phát ra bọt khí)
[8] EN 1779, Non-destructive
testing - Leak testing - Criteria for method and technique selection (Thử
không phá hủy - Thử rò rỉ - Tiêu chí cho phương pháp và lựa chọn kỹ thuật)
[9] EN 12263, Refrigerating
systems and heat pumps - Safety switching devices
for limiting the presure - Requirements and test (Hệ thống lạnh và bơm nhiệt -
cơ cấu an toàn chuyển mạch để giới hạn áp suất -
Yêu cầu và thử nghiệm)
[10] EN 12284, Refrigerating
systems and heat pumps - Valves - Requivements testing and marking (Hệ thống lạnh
và bơm nhiệt - Van - Yêu cầu, thử nghiệm và ghi nhãn)
[11] EN 13185 : 2001,
Non-destructive testing - Leak testing - Tracer gas method (Thử không phá hủy -
Thử rò rỉ- Phương pháp khí đánh dấu)
[12] EN 14276-1, Pressure equipment
for refrigerating
systems and heat pumps - Part 1: Vessels - General Requirements (Thiết bị chịu
áp lực dùng cho hệ
thống lạnh và bơm nhiệt - Phần 1: Bình chứa - Yêu cầu chung)
[13] EN 14276-2, Pressure equipment
for refrigerating
systems and heat pumps - Part 2: Piping - General requirements (Thiết bị chịu
áp lực dùng cho hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Phần 2: Đường ống - Yêu cầu chung)
[14] IEC 60068-2-6 : 1995, Environmental
testing - Part 2: Tests - Test Fc: Vibration (sinusoidal) Thử nghiệm môi trường
- Phần 2-6: Các phép thử-Phép thử Fc: Rung (hình sin))