Cấp a
|
Số lượng lớn nhất
của các hạt trên một mét khối là một hàm số của cỡ hạt, d b
|
0,1 μm <
d ≤ 0,5 μm
|
0,5 μm <
d ≤ 1,0 μm
|
1,0 μm <
d ≤
5,0 μm
|
0
|
Do người sử
dụng hoặc nhà cung cấp thiết bị qui định và nghiêm ngặt hơn cấp 1
|
1
|
≤ 20 000
|
≤ 400
|
≤ 10
|
2
|
≤ 400 000
|
≤ 6000
|
≤ 100
|
3
|
Không qui định
|
≤ 90 000
|
≤ 1000
|
4
|
Không qui định
|
Không qui định
|
≤ 10 000
|
5
|
Không qui định
|
Không qui định
|
≤ 100 000
|
Cấp
|
Nồng độ khối
lượng b
Cp
mg/m3
|
6c
|
0 < Cp
≤ 5
|
7c
|
5 < Cp
≤ 10
|
X
|
Cp
> 10
|
a. Để chứng nhận cho ký hiệu một cấp, phải đáp
ứng mỗi phạm vi cỡ hạt và số lượng hạt trong phạm vi một cấp.
b. Ở các điều kiện chuẩn;
xem Điều 4.
c. Xem A.3.2.2.
|
5.3 Cấp độ sạch
cho độ ẩm và nước lỏng
Các cấp độ sạch cho độ ẩm và nước dạng
lỏng được nhận biết và xác định trong Bảng 2. Các phép đo phải được thực hiện
phù hợp với TCVN
11256-3 (ISO 8573-3) ,và khi được yêu cầu, TCVN 11256-8 (ISO 8573-8)
Bảng 2 - cấp
độ sạch đối với độ ẩm và
nước dạng lỏng
của không khí nén
Cấp
Điểm sương có áp
0C
0
Do người sử
dụng hoặc nhà cung cấp thiết bị qui định và nghiêm ngặt hơn cấp 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
≤ - 40
3
≤ - 20
4
≤ + 3
5
≤ + 7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Nồng độ của
nước dạng lỏng
Cw
g/m3
7
Cw
≤ 0,5
8
0,5 < Cw
≤
5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Cw
≤ 10
a Ở các điều kiện chuẩn; xem Điều
4
5.4 Cấp độ sạch đối với dầu
Các cấp độ sạch đối với tổng lượng dầu
được nhận biết và qui định trong Bảng 3. Các phép đo đối với dầu dạng lỏng và
son khí của dầu phải được thực hiện phù hợp với TCVN 11256-2 (ISO 8573-2). Cần
lưu ý rằng, đối với các cấp 3, 4 và X, hàm lượng của hơi dầu không có ảnh hưởng
đáng kể đến nồng độ tổng; vì vậy phép đo hơi là tuỳ chọn. Khi cần thiết phải đo hơi dầu,
phải sử dụng TCVN 11256-5
(ISO
8573-5).
Bảng 3 - Cấp
độ sạch của không khí nén đối với lượng dầu tổng
Cấp
Nồng độ của
lượng dầu tổng a (chất lỏng, son
khí và hơi) mg/m3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
≤ 0,01
2
≤ 0,1
3
≤ 1
4
≤ 5
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a ở các điều
kiện chuẩn ; xem Điều 4.
5.5 Khí nhiễm bẩn
Không sử dụng các cấp độ sạch cho các
khí nhiễm bẩn. Các mức nhiễm bẩn được giới thiệu trong 6.4. Các giá trị đối
với các khí nhiễm bẩn phải được
đo phù hợp với TCVN 11256-6 (ISO 8573-6)
5.6 Chất gây nhiễm bẩn vi
sinh
Không sử dụng các cấp độ sạch cho các
khí nhiễm bẩn vi sinh. Các mức nhiễm bẩn được giới thiệu trong 6.4. Các giá trị
đối với các chất gây nhiễm bẩn vi sinh phải được đo phù hợp với TCVN 11256-7
(ISO 8573-7).
6 Ký hiệu
6.1 Nguyên tắc ký hiệu
Nguyên tắc ký hiệu cho cấp độ
sạch của không khí nén tại điểm đo qui định phải bao gồm thông tin sau theo thứ
tự đã cho và được
tách ly bởi dấu hai chấm:
TCVN 11256-1:2015 (ISO 8573-1: 2010)
[A: B: C:]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là cấp độ sạch đối với hạt; xem Bảng
1;
B là cấp độ sạch đối với độ ẩm và nước
dạng lỏng; xem Bảng
2;
CA là cấp độ sạch đối với dầu; xem Bảng
3.
6.2 Ký hiệu không
qui định
Khi không qui định một cấp độ sạch cho
bất cứ chất gây
nhiễm bẩn cụ thể nào A, B hoặc C thì ký hiệu phải được thay bằng dấu gạch ngang. Trong ví
dụ được cho dưới đây không có sự phân
loại đối với độ ẩm hoặc nước
trong chất lỏng.
TCVN 11256-1:2015 (ISO 8573-1: 2010)
[A: -
:
C].
6.3 Ký hiệu cho cấp X
Khi mức nhiễm bẩn rơi vào trong phạm
vi cấp X thì nồng độ cao
nhất của chất gây nhiễm bẩn phải được cho trong các dấu ngoặc
tròn. Trong ví dụ được cho dưới đây, nồng độ của nước trong chất lỏng, Cw là 15 g/m3.
TCVN 11256-1:2015 (ISO 8573-1: 2010)
[A: X(15): C].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí nhiễm bẩn và chất gây nhiễm bẩn
vi sinh phải được nhận biết dưới dạng một phần bổ sung vào ký hiệu được cho
trong 6.1. như sau:
- TCVN 11256-6 (ISO 8573-6) [chất gây nhiễm bẩn & giá
trị đo & đơn vị đo];
- TCVN 11256-6 (ISO 8573-6) [chất gây nhiễm bẩn
thêm nữa & giá trị đo & đơn vị đo];
- TCVN 11256-7 (ISO 8573-7) [giá trị cfu/m3].
VÍ DỤ: TCVN 11256-1:2015 (ISO 8573-1: 2010)
[A: B: C:]
- [SO2 ≤ 0,01 mg/kg];
- [CO2 ≤ 1 mg/kg];
- [CO ≤ 0,1 mg/kg];
- [5 (cfu/m3)] (ở đây cfu ký hiệu
các thành phần khuẩn lạc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn
A Đặc tính kỹ
thuật của độ sạch của không khí
Đặc tính kỹ thuật của độ sạch của
không khí được cho trong tiêu chuẩn này có ý định đưa ra hướng dẫn về độ sạch của
không khí được mong đợi trong hệ thống không khí nén hơn là đề cập đến một bộ
phận xử lý không khí duy nhất. Nên nhận thấy rằng việc đạt được bất cứ đặc tính kỹ
thuật đã cho nào về độ sạch của không khí không thể thực hiện được chỉ bằng một tổ hợp thiết bị
mà cũng cần phải
có sự lựa chọn đặc tính kỹ thuật của các chất bôi trơn/ làm nguội thích hợp và
điều khiển chính xác các thông số vật lý như nhiệt độ. Việc điều khiển chính xác
các thông số như nhiệt độ có ảnh hưởng đến trạng thái vật lý của các chất lỏng có thể trở
thành sơn khí hoặc hơi. Để duy trì độ sạch của không khí trong một hệ thống
không khí nén, điều chủ yếu cần phải
quan tâm là phải tuân
theo khuyến nghị của nhà cung cấp về các khoảng thời gian bảo dưỡng.
A.2 Các ứng dụng
chuyên dùng
Tiêu chuẩn này có thể thích hợp cho
xác định đầy đủ các yêu cầu của
các ứng dụng chuyên
dùng. Có thể xảy ra trường hợp như, đối với các ứng dụng như không khí để thở, không khí cho y
tế, thực phẩm và đồ uống, cần quan tâm đến việc kiểm soát cáo chất
gây nhiễm bẩn khác không được nhận dạng trong phân loại hoặc không được tính đến
như một chất gây nhiễm bẩn để qui định yêu cầu này một cách đầy đủ. Cần thiết
phải tra cứu các nguồn thông tin khác như dược điểm, đặc tính kỹ thuật của
không khí để thở, và các tiêu chuẩn của phòng sạch trước khi có thể xác lập đặc
tính kỹ thuật cho độ sạch của không khí. Ngoài ra, các yêu cầu của quốc gia
đang được sử dụng cũng có thể qui định việc kiểm tra thường xuyên cho các ứng dụng như
các nguồn cung cấp không khí để thở.
A.3 Các chất gây
nhiễm bẩn
A3.1 Khái niệm
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Chất rắn
A.3.2.1 Khái niệm
chung
Các chất gây nhiễm bẩn ở dạng rắn bắt
nguồn từ nhiều nguồn khắc nhau, ví dụ, các hạt bụi từ môi trường xung quanh bị
hút vào bởi cửa nạp không khí nén hoặc bởi sự mài mòn hoặc ăn mòn trong phạm vi hệ thống
không khí nén. Các chất gây nhiễm bẩn này có thể thay đổi từ dạng hạt rất
lớn tới các hạt cực nhỏ có cỡ kích thước nhỏ hơn micromet. Hơn nữa các hạt chất rắn có
thể là các hạt trơ hoặc các thành phần tạo thành khuẩn lạc.
A.3.2.2 Các cấp hạt 6
và 7
Các dụng cụ và máy công nghiệp được vận
hành bằng năng lượng khí nén -thủy lực thường được cung cấp không khí
được lọc bằng các bộ phận
lọc thông dụng có cỡ hạt
danh nghĩa khoảng 5 μm (cấp 6) và 40 μm (cấp 7). Các định mức này đã được áp dụng nhiều
năm trước đây trước khi phát triển các hệ thống không khí nén trong
khi vẫn giữ được các tổn thất áp suất (và do đó là các tổn thất năng lượng) ở mức
tối thiểu.
Các định mức này không phải là các định
mức lọc hạt tuyệt đối và độ sạch của không khí được cung cấp bởi các bộ lọc
này được qui định bởi các bộ lọc
có hiệu suất lọc
danh nghĩa tối thiểu là 95
% hạt danh nghĩa, nghĩa là 95% hạt 5 μm đối với cấp 6 và 95 % các hạt 40 đối với
cấp 7, khi được thử như đã mô tả trong ISO 12500-3.
A.3.3 Chất lỏng
Các chất gây nhiễm bẩn ở dạng lỏng trong phạm
vi hệ thống không khí nén chủ yếu là nước và chất bôi trơn/làm nguội của máy nén khi các chất
gây nhiễm bẩn dạng lỏng khác có thể hiện diện do bị hút vào cửa nạp
của máy nén khí từ môi trường xung quanh. Nồng độ các chất gây nhiễm bẩn này phụ thuộc
vào nhiệt độ và áp suất. Vì thế, các chất lỏng có thể hiện diện cho sự ngưng tụ của
các hơi của chúng. Nồng độ của
chúng có thể thay đổi từ các nồng độ cao của dòng chất lỏng trên thành (ống) tới
các giọt và các son khí cực nhỏ có cỡ kích thước nhỏ hơn micromet.
Các chất gây nhiễm bẩn dạng lỏng có thể thúc đẩy sự ăn mòn, đặc
biệt là trong trường hợp của nước trong phạm vi hệ thống phân phối không khí
nén đã tạo ra thêm
các chất gây nhiễm bẩn. Các chất gây nhiễm bẩn dạng lỏng được tạo ra từ các chất
bôi trơn/ làm nguội của máy nén khí nên tương thích với các vòng bít kín và đường
ống kim loại không chứa sắt, bao gồm cả nhân và chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây nhiễm bẩn ở dạng
khí thường gồm có hơi nước và hơi của chất bôi trơn/ làm nguội trong máy nén
khí, nồng độ của chúng phụ thuộc
vào cả nhiệt độ và áp suất của khí. Các chất gây nhiễm bẩn dạng khí khác có thể
hiện diện do bị hút vào cửa nạp không khí của máy nén khí từ môi trường xung
quanh. Các chất gây nhiễm bẩn dạng khí có thể hòa tan trong các chất lỏng
hoặc có thể tự ngưng tụ thành dạng lỏng do nhiệt độ giảm đi hoặc áp suất tăng lên.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3649, Cleaning equipment for
air or other gases - Vocabulary (Thiết bị làm sạch dùng cho không khí hoặc các
khí khác - Thuật ngữ và định nghĩa);
[2] ISO 12500-3, Filters for compressed
air- Test methods - Part 3: Particulates (Các bộ lọc dùng cho không khí nén -
Phương pháp thử - Phần 3: Hạt);
[3] A guide to the measurement of
humidity, National Laboratory, UK, ISBN 0-904457-24-9.