Phôi hàn
|
Kiểu thử
|
Mức độ thử
|
Chú thích
cuối bảng
|
Mối nối hàn
giáp mép thấu hoàn toàn - Hình 1 và Hình 2
|
Kiểm tra bằng
mắt
Chụp tia bức
xạ hoặc siêu âm
Phát hiện vết
nứt bề mặt
Thử kéo
ngang
Thử uốn
ngang
Thử va đập
Thử độ cứng
Kiểm tra tổ
chức thô đại
|
100 %
100 %
100 %
2 mẫu thử
4 mẫu thử
2 bộ mẫu
theo yêu cầu
1 mẫu thử
|
-
a
b
-
c
d
e
-
|
Mối nối hàn
T thấu hoàn toàn - Hình 3
Mối nối hàn
nhánh thấu
hoàn toàn - Hình 4
|
Kiểm tra bằng mắt
Phát hiện vết
nứt bề mặt
Siêu âm hoặc
chụp tia bức xạ
Thử độ cứng
Kiểm tra tổ
chức thô đại
|
100 %
100 %
100 %
theo yêu cầu
2 mẫu thử
|
f
b và f
a, f và g
e và f
f
|
Mối hàn góc -
Hình 3 và
Hình
4
|
Kiểm tra bằng
mắt
Phát hiện vết
nứt bề mặt
Thử độ cứng
Kiểm tra tổ
chức thô đại
|
100 %
100 %
theo yêu cầu
2 mẫu thử
|
f
b và f
e và f
f
|
a Không được sử dụng
thử siêu âm cho vật liệu có chiều dày t < 8 mm và các
nhóm vật liệu 8, 10, 41 đến 48.
b Thử bằng
chất thẩm thấu hoặc
thử bằng hạt từ. Đối với các vật liệu không có từ tính, thử bằng chất thẩm
thấu.
c Về các phép
thử uốn, xem 7.4.3.
d 1 bộ mẫu thử trong
kim loại mối hàn và một bộ
mẫu thử trong vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) đối với các vật liệu có chiều dày ≥
12 mm và có các tính chất chịu
va đập quy định. Các tiêu chuẩn áp
dụng có thể yêu cầu
thử va đập cho chiều dày dưới 12 mm. Nhà sản xuất phải lựa chọn nhiệt độ
thử theo ứng dụng hoặc tiêu chuẩn áp dụng nhưng không cần thiết phải thấp hơn
đặc tính kỹ thuật của kim loại cơ bản. Về các phép thử bổ sung, xem 7.4.5.
e Không yêu cầu đối với
các kim loại cơ bản: nhóm con 1.1 và các nhóm 8; 41 đến 48.
f Các phép thử như
đã nêu chi tiết không cung cấp thông tin về các cơ tính của mối nối hàn.
Khi các tính chất này
có liên quan
đến ứng dụng thì cũng phải
có sự chấp nhận bổ sung, ví
dụ, chấp nhận
một mối hàn giáp
mép.
g Đối với đường kính
ngoài ≤ 50 mm,
không đòi hỏi phải
thử siêu âm.
Đối với đường kính ngoài
> 50 mm và khi không thể thực hiện được việc kiểm tra bằng siêu âm, phải
thực hiện việc kiểm tra chụp ảnh tia bức xạ với điều kiện là cấu hình của
mối nối sẽ cho phép đạt được các kết quả có ý nghĩa.
|
7.2. Vị trí
và lấy các mẫu thử
Phải lấy các mẫu thử phù hợp với các Hình 5, 6, 7 và
8.
Các mẫu thử phải được lấy sau khi tất
cả các phép thử không phá hủy (NDT) đã được thực hiện và các phép thử này đã đạt
các tiêu chí kiểm tra có liên quan đối với phương pháp NDT được sử dụng. Có thể
chấp nhận việc lấy các mẫu thử từ các vị trí tránh được các vùng có các khuyết tật trong
phạm vi các giới hạn chấp nhận được đối với phương pháp NDT được sử dụng.
CHÚ DẪN:
1 Phần thừa cần loại bỏ 25 mm
2 Hướng hàn
3 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vùng lấy:
- Các mẫu thử va đập và bổ sung nếu có yêu cầu
5 Vùng lấy:
-1 mẫu thử kéo
- Các mẫu thử uốn
6 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử thô
đại
- 1 mẫu thử độ
cứng
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không theo tỷ
lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đỉnh của ống cố định
2 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử kéo
- Các mẫu thử uốn
3 Vùng lấy:
- Các mẫu thử va đập và bổ sung nếu có yêu cầu
4 Vùng lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mẫu thử uốn
5 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử thô
đại
- 1 mẫu thử độ cứng
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không theo tỷ lệ.
Hình 6 - Vị
trí lấy các mẫu thử đối với mối hàn giáp mép trên ống
CHÚ DẪN:
1 Phần thừa cần loại bỏ 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu thử thô đại và thử độ cứng
4 Hướng hàn
Hình 7 - Vị trí
lấy các mẫu thử trong mối nối hàn T
CHÚ DẪN:
1 Vùng lấy mẫu thử thô đại và thử độ cứng (ở vị trí A)
2 Vùng lấy mẫu thử thô đại ở vị trí B
α = gốc mối nối nhánh
Hình 8 - Vị trí lấy các
mẫu thử đối với mối hàn nhánh hoặc mối hàn góc trên ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các thử nghiệm không
phá hủy phù hợp với 7.1 và Bảng 1 trên các phôi hàn trước khi cắt các mẫu thử. Bất
cứ quá trình xử lý nhiệt sau hàn nào đã quy định cũng phải được hoàn
thành trước khi thử không phá hủy.
Đối với các vật liệu dễ tạo thành vết
nứt do hyđro và khi không có quy định
nung nóng sau hàn hoặc xử lý nhiệt sau hàn thì không nên tiến hành
ngay thử không phá hủy.
Tùy theo cấu trúc hình học, vật
liệu và yêu cầu về gia công của mối nối phải thực hiện thử không phá hủy (NDT)
như đã yêu cầu trong Bảng
1 phù hợp với TCVN 7507 (EN 970) (kiểm tra bằng mắt), ISO 17636 (thử bằng chụp
ảnh tia bức xạ),
ISO 17640 (thử siêu âm), ISO 3452-1 (thử bằng chất thẩm thấu) và
ISO 17638 (thử bằng hạt từ).
7.4. Thử phá
hủy
7.4.1. Quy định
chung
Mức độ thử phải theo yêu cầu trong Bảng
1.
7.4.2. Thử
kéo ngang
Các mẫu thử và tiến hành thử kéo ngang
cho mối nối hàn giáp mép phải phù hợp với TCVN 8310 (ISO 4136).
Đối với các ống có đường kính ngoài
> 50 mm, kim loại dư thừa của mối hàn phải được loại bỏ trên
cả
hai
mặt từ mẫu thử có chiều dày bằng chiều dày của thành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bền kéo của mẫu thử không được
nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất tương ứng được quy định cho kim loại cơ bản trừ
khi được quy định khác trước khi thử.
Đối với các mối nối có kim loại cơ bản
khác nhau, giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được quy
định cho vật liệu cơ bản có giới hạn
bền kéo thấp nhất.
7.4.3. Thử uốn
Các mẫu thử và tiến hành thử uốn
cho các mối nối hàn giáp mép phải phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173).
Đối với các chiều dày <12 mm,
phải thử hai mẫu thử uốn mặt và hai
mẫu thử uốn chân. Đối với các chiều dày ≥ 12 mm, nên thử bốn mẫu thử uốn cạnh
thay cho các mẫu thử uốn mặt và uốn chân.
Đối với các mối nối có kim loại cơ bản
khác nhau hoặc mối nối hàn giáp mép trong các tấm không đồng nhất, có thể sử
dụng một mẫu thử uốn dọc ở mặt và một mẫu thử uốn dọc ở chân thay cho bốn mẫu
thử uốn ngang.
Đường kính của dưỡng uốn hoặc
con lăn bên trong phải là 4 t
và góc uốn phải là 180° đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A ≥ 20
%. Đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A < 20 % phải áp dụng công thức
sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ts là chiều dày của mẫu thử
uốn
A là độ giãn dài nhỏ nhất
khi kéo theo yêu cầu của điều kiện kỹ thuật của vật liệu
Trong quá trình thử, các mẫu thử không
được có bất cứ vết nứt đơn nào > 3 mm theo bất cứ hướng nào, các vết nứt
xuất hiện tại các góc của một mẫu thử trong quá trình thử phải được bỏ qua trong đánh
giá.
7.4.4. Kiểm
tra tổ chức thô đại
Mẫu thử phải được chuẩn bị và tẩm thực phù hợp
với ISO 17639 trên một mặt bên để biểu lộ rõ đường nóng chảy, vùng ảnh hưởng nhiệt
HAZ và sự hình thành các đường hàn.
Kiểm tra tổ chức thô đại phải bao gồm
kim loại cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt và phải được ghi lại ít nhất là một
bản sao tổ chức thô đại cho mỗi phép thử quy trình.
Các mức chấp nhận phải phù hợp với
7.5.
7.4.5. Thử va
đập
Các mẫu thử và tiến
hành thử va đập phải phù hợp với tiêu chuẩn này về vị
trí của các mẫu thử và nhiệt độ thử và phù hợp với TCVN 5402 (ISO 9016) về các
kích thước và thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử có rãnh V Charpy phải được
sử dụng và được lấy mẫu cách bề mặt của kim loại cơ bản tối đa là 2 mm và ngang
qua mối hàn. Trong HAZ, rãnh khía
phải cách đường nóng chảy 1 mm đến 2 mm và trong kim loại mối hàn, rãnh khía phải ở
đường tâm của mối hàn.
Đối với chiều dày > 50 mm, phải lấy
hai bộ mẫu thử bổ sung, một từ kim loại mối hàn và một từ HAZ tại giữa chiều
dày hoặc trong vùng
chân mối hàn.
Năng lượng hấp thụ phải
phù hợp với tiêu chuẩn vật liệu cơ bản thích hợp trừ khi tiêu chuẩn áp dụng có sự
sửa đổi. Giá trị trung bình của ba mẫu thử phải đáp ứng các yêu cầu quy định. Đối
với mỗi vị trí của rãnh khía V, một giá trị riêng có thể nhỏ hơn giá trị
trung bình nhỏ nhất đã quy định với điều kiện là giá trị này không nhỏ hơn 70 %
giá trị quy định.
Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau, phải
thực hiện các phép thử va đập trên các mẫu thử từ mỗi HAZ trong mỗi
kim loại cơ bản.
Khi nhiều quá trình hàn được chấp nhận
trong chỉ một phôi hàn, các mẫu thử va đập phải được lấy kim loại mối hàn và
HAZ bao hàm mỗi quá trình hàn.
7.4.6. Thử độ
cứng
Phép thử độ cứng Vickers với tải trọng
HV10 phải được thực hiện phù hợp với ISO 9015-1. Phải thực hiện các phép đo độ
cứng trong mối hàn, các vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và kim loại cơ bản để đánh
giá phạm vi các giá trị độ cứng ngang qua mối nối hàn. Đối với các chiều dày vật
liệu nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, chỉ phải tạo ra một hàng các vết lõm có chiều sâu đến 2 mm
bên dưới mặt trên của mối nối
hàn. Đối với các chiều dày vật liệu lớn hơn 5 mm, phải tạo ra hai hàng vết lõm có
chiều sâu đến 2 mm bên dưới mặt trên và mặt dưới của mối nối hàn. Đối với các mối
hàn có hai mặt bên, các mối hàn góc và
mối hàn giáp mép T, phải tạo ra một hàng vết lõm bổ sung suốt vùng chân mối
hàn. Các ví dụ về các kiểu vết lõm điển
hình được giới thiệu trên
các hình 1 a), b), e) và f) của ISO 9015-1:1995 và các Hình 3 và 4.
Đối với mỗi hàng các vết lõm, ít nhất phải có 3 vết lõm
riêng biệt ở mỗi một trong các vùng sau:
- Mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cả hai kim loại cơ bản.
Đối với HAZ, vết lõm đầu tiên phải được
đặt càng gần với đường nóng chảy càng tốt.
Các kết quả của phép thử độ cứng phải
đáp ứng các yêu cầu được cho trong Bảng 2. Tuy nhiên các yêu cầu cho các nhóm 6
(không chịu ảnh
hưởng nhiệt), 7, 10 và 11 và bất cứ các mối nối hàn kim loại khác
nhau nào cũng phải được quy định trước khi thử.
Bảng 2 - Các
giá trị độ cứng
lớn nhất cho phép (HV 10)
Nhóm thép
CR ISO
15608
Không được
xử lý nhiệt
Được xử lý
nhiệt
1a, 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
3b
450
380
4,5
380
320
6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
9.2
9.3
350
450
450
300
350
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với
các thép có ReHmin > 890
MPa phải quy định các giá trị đặc biệt.
7.5. Mức chấp
nhận
Một quy trình hàn được chấp nhận nếu các khuyết
tật trong phôi hàn ở trong phạm vi các giới hạn của mức chất lượng
B của TCVN 7472 (ISO 5817), trừ các loại khuyết tật sau: lồi quá mức, chiều dày
mối hàn góc quá lớn và thấu quá
mức và lỗi chuyển tiếp mối hàn, đối với các khuyết tật này phải áp dụng
mức C. Yêu cầu ≤
0,05 t không áp dụng cho cháy cạnh. Cháy cạnh phải ≤ 0,5 mm. Lệch góc không thích hợp áp dụng
cho thử quy trình hàn.
CHÚ THÍCH: Sự tương quan giữa
các mức chất lượng của TCVN 7472 (ISO 5817) và các mức chấp nhận của các kỹ thuật
NDT khác được cho trong ISO 17635.
7.6. Thử lại
Nếu phôi hàn không tuân theo bất cứ
các yêu cầu nào về kiểm tra bằng mắt hoặc thử không phá hủy được quy định trong
7.5 thì phải hàn thêm một phôi hàn nữa và tiến hành các kiểm tra tương tự đối với
phôi hàn này. Nếu phôi hàn bổ sung thêm này không tuân theo các yêu cầu, phép
thử quy trình hàn không được chấp nhận.
Nếu bất cứ các mẫu thử nào không tuân theo các
yêu cầu về thử phá hủy phù hợp với 7.4 nhưng chỉ do các khuyết tật của
mối hàn thì phải thử thêm hai mẫu thử nữa đối với mỗi một mẫu thử không đạt yêu
cầu, các mẫu thử thêm có thể được lấy từ cùng một phôi hàn nếu còn có đủ vật liệu
hoặc từ một phôi hàn mới. Mỗi mẫu thử bổ sung thêm phải được thử tương tự như mẫu thử
ban đầu không đạt yêu cầu. Nếu cả hai mẫu
thử bổ sung thêm không tuân theo các yêu cầu thì phép thử quy trình hàn không
được chấp nhận.
Nếu một mẫu thử kéo không đáp ứng các
yêu cầu của 7.4.2 thì phải thử thêm hai mẫu thử nữa đối với mỗi một mẫu thử
không đạt yêu cầu. Cả hai mẫu thử thêm phải thỏa mãn các yêu cầu của 7.4.2.
Nếu có các giá trị độ cứng riêng biệt
trong các vùng thử khác nhau vượt quá các giá trị trong Bảng 2, có thể thử các độ cứng
bổ sung (trên mặt sau của mẫu thử hoặc sau khi đã mài các bề mặt đã thử
một cách thích hợp). Không có các giá trị độ cứng bổ sung nào được vượt quá các giá
trị độ cứng lớn nhất được cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phạm vi chấp nhận
8.1. Quy định
chung
Phải đáp ứng từng điều kiện được cho
trong Điều 7 để tuân theo tiêu chuẩn này.
Các thay đổi vượt ra ngoài các phạm vi
đã quy định cần phải có một phép thử quy trình hàn mới.
8.2. Liên
quan đến nhà sản xuất
Chấp nhận của đặc tính kỹ
thuật của quy trình hàn sơ bộ
(pWPS) thông qua phép thử quy trình hàn theo tiêu chuẩn này mà nhà sản xuất nhận được
có hiệu lực đối với hàn ở phân xưởng hoặc trên hiện trường trong cùng một điều
kiện kiểm soát kỹ thuật và chất lượng của nhà sản xuất.
Hàn trong cùng một điều kiện kiểm soát
kỹ thuật và chất lượng khi nhà sản xuất, người đã thực hiện phép thử quy trình
hàn, chịu trách nhiệm hoàn toàn về toàn bộ quá trình hàn đã được thực hiện theo
quy trình này.
8.3. Liên quan
đến vật liệu cơ bản
8.3.1. Sự
phân nhóm vật liệu cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có các chấp nhận quy trình hàn
riêng biệt cho mỗi vật liệu cơ bản hoặc các tổ hợp vật liệu cơ bản không được
bao hàm bởi hệ thống
phân nhóm.
Nếu một vật liệu cơ bản thuộc về hai
nhóm hoặc các nhóm con thì vật liệu này luôn được phân loại vào nhóm hoặc nhóm
con thấp hơn.
Vật liệu lót cố định
phải được xem là vật liệu cơ bản trong nhóm (nhóm con) chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Các sự khác biệt
nhỏ về thành phần giữa các mác vật liệu tương tự do sử dụng các tiêu chuẩn quốc
gia không đòi hỏi phải có sự chấp
nhận lại.
8.3.1.1. Thép
Các phạm vi chấp nhận được cho trong Bảng
3.
8.3.1.2. Hợp
kim niken
Các phạm vi chấp nhận được cho trong Bảng
4.
8.3.1.3. Mối nối hàn vật
liệu khác nhau giữa thép và hợp kim niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Phạm
vi chấp nhận cho
các nhóm và nhóm con thép
Nhóm (nhóm
con) vật liệu của phôi hàn
Phạm vi chấp nhận
1 - 1
1a - 1
2 - 2
2a- 2, 1 - 1, 2a - 1
3 - 3
3a - 3, 1 - 1, 2 - 1, 2 - 2, 3a
-
1,
3a - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4b - 4, 4b - 1, 4b - 2
5 - 5
5b - 5, 5b
-
1,
5b - 2
6 - 6
6b - 6, 6b - 1, 6b
- 2
7 - 7
7c - 7
7 - 3
7c - 3, 7c - 1, 7c - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7c - 2a, 7c -1
8 - 8
8b - 8
8 - 6
8c - 6b, 8c - 1, 8c - 2, 8c - 4
8 - 5
8c - 5b, 8c - 1, 8c - 2, 8c - 4, 8c - 6.1, 8c - 6.2
8 - 3
8c - 3a, 8c-1, 8c - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8c - 2a, 8c - 1
9 - 9
9b - 9
10 - 10
10b - 10
10 - 8
10b - 8c
10 - 6
10b - 6b, 10b - 1, 10b
- 2,
10b
- 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10b - 5b,
10b- 1, 10b - 2, 10b - 4, 10b
- 6.1, 10b - 6.2
10 - 3
10b - 3a, 10b - 1, 10b
- 2
10 - 2
10b - 2a,
10b - 1
11 - 11
11b - 11, 11b - 1
a Bao hàm các thép
thuộc cùng một nhóm có giới hạn
chảy bằng hoặc nhỏ hơn quy định.
b Bao hàm
các thép trong cùng một nhóm con và bất cứ nhóm con thấp hơn nào trong phạm
vi cùng một nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Phạm
vi chấp nhận cho các nhóm hợp kim niken và hợp kim
niken/thép
Nhóm vật liệu
của các phôi hàn
Phạm vi chấp
nhận
41 - 41
41c - 41
42 - 42
42c - 42
43 - 43
43c - 43, 45c - 45, 47c - 47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44c - 44
45 - 45
45c - 45, 43c - 43c
46 - 46
46c - 46
47 - 47
47c - 47, 43c - 43c, 45c - 45c
48 - 48
48c - 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41 đến 48c - 2a,
41 đến 48c - 1
41 đến 48 - 3
41 đến 48c - 3a,
41 đến 48c - 2 hoặc 1
41 đến 48 - 5
41 đến 48c - 5b, 41 đến 48c
- 6.2 hoặc 6.1 hoặc 4 hoặc 2 hoặc 1
41 đến 48 - 6
41 đến 48b - 6b,
41 đến 48c - 4 hoặc 2 hoặc 1
CHÚ THÍCH: Đối với các nhóm 41 đến
48, thực hiện phép thử quy trình hàn với một hợp kim biến cứng phân tán trong
một nhóm bao hàm tất cả các hợp kim biến cứng phân tán trong nhóm này được
hàn với tất cả các hợp
kim dung dịch đặc
trong cùng một nhóm.
a Bao hàm các thép
thuộc cùng một nhóm có giới hạn
chảy bằng hoặc nhỏ hơn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Đối với các nhóm
41 đến 48, thực hiện phép thử quy trình hàn với một hợp kim dung dịch đặc hoặc
hợp kim biến cứng phân tán trong một nhóm bao hàm tất cả các hợp
kim dung dịch đặc hoặc hợp kim biến cứng phân tán trong
cùng một nhóm tương ứng.
8.3.2. Chiều
dày vật liệu và đường kính ống
8.3.2.1. Quy định
chung
Để chấp nhận cho một quá trình hàn, chiều
dày t phải có ý nghĩa sau:
a) Đối với mối hàn giáp
mép:
Chiều dày của vật liệu cơ bản.
b) Đối với mối hàn góc:
Chiều dày của vật liệu cơ bản. Đối với
mỗi phạm vi chiều dày được chấp nhận như trong Bảng 6 cũng có một phạm vi chấp
nhận liên kết cho các chiều dày của mối hàn góc, a, cho các mối hàn góc có một đường
hàn như đã cho trong 8.3.2.2.
c) Đối với mối nối hàn nhánh đặt trên ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với mối nối hàn nhánh được đặt
vào ống hoặc được
đặt xuyên qua ống:
Các chiều dày của vật liệu cơ bản.
e) Đối với mối nối hàn T trong tấm được
hàn thấu hoàn toàn:
Chiều dày của vật liệu cơ bản.
- Để chấp nhận cho nhiều quá trình
hàn, phải sử dụng sự đóng góp chiều dày ghi được của mỗi quá trình hàn làm cơ sở cho phạm vi
chấp nhận đối với quá trình hàn riêng.
8.3.2.2. Phạm
vi chấp nhận cho các mối nối hàn giáp mép, mối
nối hàn T, các mối nối hàn nhánh và các mối hàn góc
Chấp nhận một phép thử quy trình hàn về
chiều dày t phải bao gồm chấp nhận cho chiều dày trong các phạm vi sau được cho
trong Bảng 5 và Bảng 6.
Đối với các mối nối hàn nhánh và các mối
hàn góc, phạm vi chấp
nhận phải được áp dụng một cách
độc lập cho cả hai vật liệu cơ bản. Khi mối hàn góc được chấp nhận bởi mối hàn
giáp mép, áp dụng Bảng 6.
Bảng 5 - Phạm vi chấp
nhận cho chiều dày vật liệu
của các mối hàn giáp mép và chiều dày mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của
phôi hàn
t
Phạm vi chấp
nhận
Một đường hàn
Nhiều đường
hàn
t ≤ 3
0,7t đến
1,3t
0,7t đến 2t
3 < t ≤ 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đến 2ta
12 < t ≤
100
0,5t đến 1,1t
0,5t đến 2t
t > 100
Không áp dụng
50 đến 2t
a Khi quy định các
yêu cầu về va đập, giới hạn trên của chấp nhận là 12 mm trừ khi đã thực hiện
thử va đập.
Bảng 6 - Phạm
vi chấp nhận cho chiều dày vật liệu và chiều dày của các mối
hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của
phôi hàn
t
Phạm vi chấp
nhận
Chiều dày vật
liệu
Chiều dày mối hàn góc
Một đường
hàn
Nhiều đường
hàn
t ≤ 3
0,7t đến 2t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
3 < t < 30
0,5t (min.
3) đến 2t
0,75a đến
1,5a
Không hạn
chế
t ≥ 30
≥ 5
a
Không hạn
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi một mối
hàn góc được chấp nhận bởi phép thử mối hàn giáp mép, phạm vi được chấp nhận của
chiều dày mối hàn
gốc phải dựa trên cơ sở chiều dày của
kim loại kết tủa.
a Chỉ dùng cho
các ứng dụng đặc biệt.
Mỗi chiều dày mối
hàn góc phải được thử riêng biệt bằng một phép thử quy trình hàn.
8.3.2.3. Phạm
vi chấp nhận cho đường kính ống và các mối nối hàn
nhánh
Chấp nhận một phép thử quy trình hàn
cho đường kính D phải bao gồm chấp nhận cho các đường kính trong các phạm vi
sau được cho trong Bảng 7.
Chấp nhận được đưa ra cho các tấm cũng
bao hàm các ống khi đường kính ngoài
> 500 mm hoặc khi đường kính lớn hơn 150 mm được hàn ở vị trí hàn quay PA hoặc PC.
Bảng 7 - Phạm
vi chấp nhận
cho các đường kính ống và mối nối hàn nhánh
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính
của phôi hàn Da,
mm
Phạm vi chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 D đến 2
D
D > 25
≥ 0,5 D (nhỏ
nhất là 25 mm)
CHÚ THÍCH: Đối với
đoạn có kết cấu
rỗng, D là kích thước của cạnh nhỏ hơn.
a D là đường kính
ngoài của ống hoặc đường kính ngoài của ống nhánh.
8.3.3. Góc của
mối nối hàn nhánh
Thực hiện một phép thử quy trình hàn
trên mối nối hàn nhánh có góc a phải chấp nhận tất cả các góc của mối nối
nhánh a trong phạm
vi a ≤ a1 ≤ 90°.
8.4. Quy định
chung cho tất cả các quá trình hàn
8.4.1. Các
quá trình hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cùng một phương pháp, không cho
phép thay đổi cách thực hiện (hàn tay, hàn cơ khí hóa hoặc tự động).
Việc chấp nhận chỉ có hiệu lực đối
với các quá trình hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
Đối với các quy trình có nhiều quá
trình hàn, có thể thực hiện việc chấp nhận quy trình hàn với các phép thử quy
trình hàn riêng biệt cho mỗi quá trình hàn. Cũng có thể thực hiện phép thử quy
trình hàn như một phép thử quy trình có nhiều quá trình hàn. Việc chấp nhận một
phép thử như vậy chỉ có hiệu lực
đối với chuỗi quá trình hàn được thực hiện trong phép thử quy trình có nhiều
quá trình hàn.
CHÚ THÍCH: Không cho phép sử dụng phép thử quy trình
có nhiều quá trình hàn để chấp nhận bất cứ một
quá trình hàn riêng biệt nào trừ khi thử nghiệm được thực hiện cho quá trình
hàn phù hợp với tiêu chuẩn này.
8.4.2. Vị trí hàn
Hàn trong một phép thử ở bất cứ một tư
thế hoặc vị trí nào (đối
với ống hoặc tấm
kim loại) sẽ chấp nhận cho hàn ở tất cả các tư thế hoặc vị trí (đối với
ống hoặc tấm kim loại) ngoại trừ PG và J-L045, đối với các tư thế hoặc vị trí
này cần phải có phép thử quy trình hàn riêng biệt.
Khi quy định các yêu cầu về va đập
và/hoặc độ cứng phải lấy các mẫu thử va đập từ mối hàn ở vị trí có nhiệt cấp
cao nhất và các mẫu thử độ cứng phải được lấy từ mối hàn ở vị trí có nhiệt cấp
thấp nhất để chấp
nhận cho tất cả các vị trí.
Ví dụ, các mối hàn giáp
mép trong tấm, vị trí có nhiệt cấp cao nhất thường là PF và thấp nhất là PC. Đối
với các mối hàn ống cố định, các mẫu thử độ cứng phải được lấy từ vị trí hàn trần
(ngửa).
Khi không quy định các yêu cầu về va đập
hoặc độ cứng, hàn ở bất cứ một tư
thế hoặc vị trí nào (đối với ống hoặc tấm kim loại) cũng sẽ chấp nhận cho hàn ở
tất cả các vị trí (đối với ống hoặc tấm kim loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vật liệu thuộc nhóm 10, các vị trí hàn có nhiệt cấp thấp
nhất và cao nhất phải được đưa vào cả thử nghiệm va đập và thử nghiệm độ cứng.
CHÚ THÍCH: Có thể lấy các mẫu thử
phá hủy
khác từ một trong hai phôi hàn. Một trong hai phôi hàn có thể có
chiều dài được giảm đi.
8.4.3. Kiểu mối
nối/mối hàn
Phạm vi chấp nhận cho kiểu các mối nối
hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn phải chịu các hạn chế được cho
trong các điều khác (ví dụ, đường
kính, chiều dày) và thêm vào đó:
a) Các mối hàn giáp mép chấp nhận cho
các mối hàn giáp mép và các mối hàn góc được hàn thấu một phần hoặc hoàn toàn. Cần phải có
các phép thử mối hàn góc khi đây là dạng chủ yếu của hàn trong sản xuất.
b) Các mối hàn giáp mép trong ống cũng
chấp nhận các mối nối hàn nhánh với góc của nhánh ≥ 60 0;
c) Các mối nối hàn giáp mép T chỉ chấp
nhận các mối nối hàn giáp mép T và các mối hàn góc (xem a);
d) Các mối hàn được hàn từ một phía
không có đệm lót sẽ
chấp nhận cho các mối hàn được hàn từ cả hai phía và các mối hàn có đệm lót;
e) Các mối hàn được hàn có đệm lót sẽ
chấp nhận cho các mối hàn được hàn từ hai phía;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hàn mối hàn góc chỉ chấp nhận cho
hàn mối hàn góc;
h) Không cho phép thay đổi sự điền đầy
bằng nhiều đường hàn bằng sự điền đầy với một đường hàn (hoặc một đường hàn trên mỗi
phía) hoặc ngược lại đối với một quá trình hàn đã cho.
8.4.4. Vật liệu
điền đầy, ký hiệu
Các vật liệu điền đầy mối hàn bao hàm
các vật liệu điền đầy khác, với điều kiện là chúng có các cơ tính tương đương,
có cùng một loại thuốc hàn bọc
ngoài hoặc ở lõi, cùng một thành phần danh nghĩa và cùng một hàm lượng hyđro hoặc
có hàm lượng hyđro thấp hơn theo ký
hiệu trong tiêu chuẩn thích hợp đối với vật liệu điền đầy có liên quan.
8.4.5. Vật liệu
điền đầy, nhãn hiệu (nhà sản xuất và tên thương mại)
Khi có yêu cầu thử va đập, đối với các quá
trình hàn 111, 114, 12,136 và 137, phạm vi hiệu lực được hạn chế cho một nhãn
hiệu riêng được sử dụng trong phép thử quy trình hàn. Cho phép thay đổi nhãn hiệu
riêng của vật liệu điền đầy sang một nhãn hiệu khác có cùng một phần bắt buộc
trong ký hiệu khi hàn một phôi hàn bổ sung. Phôi hàn này phải được hàn khi sử dụng
các thông số hàn giống như các thông số hàn của phôi hàn ban đầu và chỉ tiến hành thử
các mẫu thử va đập kim loại mối hàn.
CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng cho các dây hàn và que
hàn đặc có cùng một ký hiệu và thành phần hóa học danh nghĩa.
8.4.6. Cỡ
kích thước của vật liệu điền đầy
Cho phép thay đổi cỡ kích thước
của vật liệu điền đầy với điều kiện là đáp ứng được các yêu cầu của 8.4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận (giấy chấp nhận) được cấp đối
với loại dòng điện
(dòng điện xoay chiều (AC), dòng điện một chiều (DC), dòng xung điện) và cực tính được
sử dụng trong phép thử quy trình hàn. Đối với quá trình hàn 111, dòng điện xoay
chiều cũng chấp nhận dòng điện một chiều (cả hai cực tính) khi không có yêu cầu
thử va đập.
8.4.8. Nhiệt
cấp
Khi áp dụng các yêu cầu va đập, giới
hạn trên của nhiệt cấp được chấp nhận lớn hơn giới hạn trên của nhiệt cấp được
sử dụng trong hàn phôi hàn 25 %.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ cứng, giới
hạn dưới của nhiệt cấp được chấp nhận thấp hơn giới hạn dưới của nhiệt cấp được
sử dụng trong hàn phôi hàn 25 %.
Nhiệt cấp được tính toán phù hợp
với ISO/TR 17671-1.
Nếu các phép thử quy trình hàn đã được thực hiện
ở cả hai mức nhiệt cấp cao và thấp thì các nhiệt cấp trung gian cũng được chấp
nhận.
8.4.9. Nhiệt
độ nung nóng trước
Khi có yêu cầu nung nóng trước, giới hạn
dưới của chấp nhận là nhiệt độ nung nóng trước danh nghĩa được áp dụng tại lúc
bắt đầu phép thử quy trình hàn.
8.4.10. Nhiệt độ giữa
các lớp hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.11. Nung
nóng sau hàn để giải phóng hyđro
Nhiệt độ và khoảng thời gian nung nóng
sau hàn để giải phóng hyđro không được giảm đi. Không được phép bỏ qua nung
nóng sau hàn nhưng có thể bổ sung thêm nung nóng sau hàn.
8.4.12. Xử lý nhiệt sau
hàn
Không cho phép bổ sung thêm hoặc loại
bỏ xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi nhiệt độ có hiệu lực là nhiệt độ duy
trì được sử dụng
trong phép thử quy trình hàn ± 20 °C, trừ khi có quy định khác. Khi có
yêu cầu tốc độ nung nóng, tốc độ làm nguội và thời gian duy trì phải có liên quan với sản
phẩm.
8.4.13. Xử lý nhiệt ban đầu
Không cho phép thay đổi điều kiện xử lý
nhiệt ban đầu trước khi hàn các vật liệu có khả năng biến cứng phân tán.
8.5. Quy định
riêng cho các quá trình hàn
8.5.1. Quá trình hàn 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.2. Chấp
nhận (giấy chấp nhận) được cấp cho thuốc hàn được hạn chế cho nhãn hiệu và ký
hiệu được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.5.2. Các
quá trình hàn 131, 135, 136 và 137
8.5.2.1. Chấp
nhận (giấy chấp nhận) được cấp cho khí bảo vệ được hạn chế cho ký hiệu của khí
theo ISO 14175. Tuy nhiên, hàm lượng CO2 không được
vượt quá hàm lượng được sử dụng để chấp nhận quy trình hàn 10 %. Các khí bảo vệ
không được bao hàm bởi ISO 14175 được hạn chế cho thành phần danh nghĩa được sử
dụng trong phép thử.
8.5.2.2. Chấp
nhận (giấy chấp nhận) đã đưa ra được hạn chế cho hệ thống dây hàn được sử dụng
trong phép thử quy trình hàn (ví dụ, hệ thống một dây hoặc hệ thống nhiều
dây).
8.5.2.3. Đối với
các dây hàn đặc và có lõi thuốc hàn, sự chấp nhận khi sử dụng sự dịch chuyển
kim loại nóng chảy từ điện cực
trong quá trình ngắn mạch lập lại chỉ chấp nhận cho sự dịch chuyển kim loại
nóng chảy từ điện cực
trong quá trình ngắn mạch lặp lại. Sự chấp nhận khi sử dụng sự dịch chuyển kim
loại nóng chảy từ điện cực
qua hồ quang dưới dạng các giọt nhỏ hoặc lớn sẽ chấp nhận cho cả hai sự dịch
chuyển kim loại nóng chảy từ điện cực này.
8.5.3. Quá
trình hàn 141
8.5.3.1. Chấp
nhận (giấy chấp nhận) được cấp cho khí bảo vệ và khí đệm lót được hạn chế cho ký hiệu
của khí theo ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm bởi ISO 14175
được hạn chế cho thành phần danh nghĩa được sử dụng trong phép thử.
8.5.3.2. Một
phép thử quy trình hàn được thực hiện không dùng khí đệm lót sẽ chấp nhận cho
phép thử quy trình hàn có sử dụng khí đệm lót.
8.5.3.3. Hàn có
vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy và ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4.1. Chấp
nhận quy trình hàn được hạn chế cho thành phần khí plasma được
sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.5.4.2. Chấp nhận
(giấy chấp nhận) được cấp cho khí bảo vệ và khí đệm lót được hạn chế cho ký hiệu của khí
theo ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm bởi ISO 14175 được hạn chế
cho thành phần danh nghĩa được sử dụng trong phép thử.
8.5.4.3. Hàn có vật liệu điền
đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy và ngược lại.
8.5.5. Quá
trình hàn 311
Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận
cho hàn không có vật liệu điền đầy và ngược lại.
9. Biên bản chấp nhận
quy trình hàn (WPQR)
Biên bản chấp nhận quy trình hàn
(WPQR) là một bản báo cáo các kết quả đánh giá mỗi phôi hàn, bao gồm cả các
phép thử lại. Biên bản này phải bao gồm
các mục có liên quan được liệt kê cho đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS)
trong phần có liên quan của TCVN 8986 (ISO 15609) cùng với các chi tiết của bất
cứ các yếu tố nào mà các yêu cầu của Điều 7 đã loại bỏ. Nếu không
có yếu tố nào bị loại bỏ hoặc không có các kết quả thử nào không được chấp nhận
thì WPQR nêu chi tiết các kết quả thử quy trình hàn phôi hàn sẽ được chấp nhận
và người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra phải ký xác nhận và ghi ngày ký.
Phải sử dụng một mẫu WPQR để ghi các chi
tiết về quy trình hàn và các kết quả thử để dễ dàng cho việc trình bày thống nhất
và đánh giá các dữ liệu.
Ví dụ về mẫu của WPQR được cho trong
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN CHẤP NHẬN QUY TRÌNH HÀN (WPQR)
Chấp nhận quy trình
hàn - Chứng chỉ thử
Số WPQR của nhà sản xuất: Người kiểm
tra hoặc cơ quan kiểm tra
Nhà sản xuất: Số tham chiếu:
Địa chỉ:
Quy định/Tiêu chuẩn thử:
Ngày hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình hàn
Kiểu mối nối và mối hàn:
Nhóm và nhóm con của vật liệu cơ bản:
Chiều dày của vật liệu cơ bản (mm):
Chiều dày của kim loại mối hàn (mm):
Chiều dày mối hàn góc (mm):
Một đường hàn/Nhiều đường hàn:
Đường kính ngoài của ống (mm):
Ký hiệu của vật liệu điền đầy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ kích thước của vật liệu điền đầy:
Ký hiệu của khí bảo vệ/Thuốc hàn:
Ký hiệu của khí đệm lót:
Loại dòng điện hàn và cực tính:
Kiểu dịch chuyển kim loại nóng chảy từ điện
cực:
Nhiệt cấp:
Vị trí hàn:
Nhiệt độ nung nóng trước:
Nhiệt độ giữa các lớp hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt sau hàn:
Thông tin khác (cũng xem 8.5):
Chứng nhận rằng các mối hàn thử nghiệm
đã được chuẩn bị, hàn, và thử nghiệm thích hợp phù hợp với các yêu cầu của Quy
định/Tiêu chuẩn thử đã nêu
trên.
…………………..
Địa điểm
…………………..
Ngày cấp
……………………..………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên, chữ ký
và ngày ký
Biên bản thử mối hàn
Địa điểm:
Số pWPS của nhà sản xuất:
Số WPQR của nhà sản xuất:
Nhà sản xuất:
Tên của thợ hàn:
Kiểu dịch chuyển
kim loại nóng chảy từ điện cực;
Kiểu mối nối và mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người hoặc cơ quan kiểm tra:
Phương pháp chuẩn bị và làm sạch:
Đặc tính kỹ thuật của vật liệu cơ bản:
Chiều dày vật liệu (mm):
Đường kính ngoài của ống (mm):
Vị trí hàn:
Thiết kế mối nối
Trình tự
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết về hàn
Đường hàn
Quá trình hàn
Cỡ vật liệu
điền đầy
Dòng điện
A
Điện áp V
Loại dòng điện/Cực tính
Vận tốc cấp
dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt cấp
Dịch chuyển kim loại
nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và nhãn hiệu của vật liệu điền
đầy:
Làm khô hoặc sấy khô:
Thông tin khác*, ví dụ:
Lắc ngang (chiều rộng
lớn nhất của đường hàn):
Dao động: biên độ, tần số, thời gian
dừng
Các chi tiết về hàn xung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết về hàn plasma:
Góc mỏ hàn:
Khí/Thuốc hàn:
Bảo vệ:
Đệm lót:
Lưu lượng khí:
Bảo vệ:
Đệm lót:
Loại/Cỡ điện cực vonfram:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nung nóng trước:
Nhiệt độ giữa các lớp hàn:
Nung nóng sau hàn:
Xử lý nhiệt sau hàn:
Thời gian, Nhiệt độ, Phương pháp:
Tốc độ nung nóng và làm nguội*)
…………………………………
Nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………
Người hoặc
cơ quan kiểm tra
Tên, chữ ký và ngày ký
Kết quả thử
Số WPQR của nhà sản xuất
Kiểm tra bằng mắt:
Thẩm thấu/Hạt từ:
Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tham chiếu
Chụp ảnh bức xạ*:
Siêu âm*:
Nhiệt độ:
Kiểu/No
Re MPa
Rm MPa
A % trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đứt
Nhận xét
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử uốn Đường kính dưỡng
uốn:
Kiểu/No
Góc uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
Kiểm tra tổ chức thô đại:
Thử va đập* Kiểu: Cỡ: Yêu cầu:
Vị trí/hướng
rãnh V
Nhiệt độ °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 2 3
Giá trị
trung bình
Nhận xét
Thử độ cứng* (Kiểu/tải trọng) Vị trí của các
phép đo (Bản vẽ phác*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAZ:
Kim loại mối hàn:
Các thử nghiệm khác:
Nhận xét:
Các phép thử được thực hiện phù hợp với
các yêu cầu của:
Số tham chiếu của báo cáo phòng thí
nghiệm:
Các kết quả thử đã được
chấp nhận/Không được chấp nhận
(Gậch bỏ các từ không thích hợp)
Phép thử được thực hiện với sự có mặt của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………
Người hoặc
cơ quan kiểm tra
Tên, chữ ký
và ngày ký
PHỤ
LỤC ZA
(Quy định)
CÁC
TIÊU CHUẨN ISO/TCVN VÀ CHÂU ÂU TƯƠNG ĐƯƠNG
EN 439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Welding consumables
- Shielding gases for arc welding and cutting (Vật liệu hàn - các khí bảo vệ dùng
cho hàn và cắt hồ quang)
EN 571-1
ISO 3452-1
Non-destructive
testing - Penetrant testing - Part 1: General principles (Thử không phá hủy -
Thử bằng chất thẩm thấu
- Phần 1: Nguyên lý chung)
EN 875
TCVN 5402
(ISO 9016)
Thử phá hủy mối hàn
trên vật liệu kim loại - Thử va đập - Vị trí mẫu
thử, hướng rãnh khía và kiểm tra
EN 895
TCVN 8310
(ISO 4136)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 910
TCVN 5401 (ISO 5173)
Thử phá hủy mối
hàn trên vật liệu kim loại - Thử uốn
EN 970
TCVN 7507/
ISO 17637
Kiểm tra không phá hủy các mối
hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt
EN 1043-1
ISO 9015-1
Destructive tests
on welds in metallic materials - Hard ness
testing - Part 1: Hardness test on arc welded joints (Thử phá hủy
mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử độ cứng - Phần 1: Thử độ cứng trên các mối
nối hàn hồ quang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17638
Non-destructive
testing of welds -
Magnetic particle testing (Thử không phá hủy
các mối hàn - Thử bằng hạt từ)
EN 1321
ISO 17639
Destructive tests
on welds in metallic materials - Macroscopic and microscopic examination of
welds (Thử phá hủy mối
hàn trên vật liệu kim loại - Kiểm tra tổ chức thô đại và kiểm
tra tế vi các mối hàn)
EN 1418
ISO 14732
Welding personel -
Approval testing of welding operators for fusion welding
and resistance weld setters for fully mecha - nized and automatic welding of
metallic
materials (Nhân sự
hàn - Kiểm tra chấp nhận các thợ hàn máy cho hàn nóng chảy và thợ cài đặt hàn
điện trở dùng cho
hàn cơ khí hóa và tự động hoàn toàn các vật liệu kim loại)
EN 1435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-destructive
examination of welds - Radiographic examination
of fusion welded joints (Thử không phá hủy các mối hàn - Kiểm tra bằng chụp ảnh
tia bức xạ các mối nối hàn nóng chảy)
EN 1714
ISO 17640
Non-destructive
testing of welds - Ultrasonic testing of welded
joints (Thử không phá hủy các mối hàn - Thử siêu âm các mối nối hàn)
EN 12062
ISO 17635
Non-destructive
testing of welds - General rules for fusion welds in
metallic materials (Thử
không phá hủy các mối hàn - Quy tắc chung cho các mối hàn nóng chảy trong vật
liệu kim loại)
EN 25817
TCVN 7472
(ISO 5817)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nếu
có yêu cầu
* Nếu
có yêu cầu