Mác thép
|
C
%
lớn nhất
|
Mn
%
lớn nhất
|
Si
%
lớn nhất
|
P
%
lớn nhất
|
S
%
lớn nhấta
|
Altổng
%
nhỏ nhấtb
|
Nb
%
lớn nhấtc
|
V
%
Iớn nhấtc
|
Ti
%
lớn nhấtc
|
FeE 260
|
0,16
|
1,20
|
0,50
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
FeE 315
|
0,16
|
1,40
|
0,50
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
FeE 355
|
0,18
|
1,65
|
0,55
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
FeE 420
|
0,20
|
1,65
|
0,55
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
FeE 490
|
0,20
|
1,65
|
0,55
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
FeE 550
|
0,20
|
1,65
|
0,55
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,10
|
0,15
|
a Nếu được thỏa thuận
tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, hàm lượng lưu huỳnh (tỷ phần khối lượng phải được
giảm đi tới giá trị lớn nhất là 0,010 % (phân tích mẻ nấu).
b Nếu được thỏa thuận tại thời điểm
yêu cầu và đơn đặt hàng, không áp dụng hàm lượng nhỏ nhất của nhôm tổng
(tỷ phần khối lượng) khi có sự hiện diện của các nguyên tố làm mịn hạt
khác với đủ số lượng cần thiết.
c Tổng hàm lượng
(tỷ phần khối lượng) của niobi, vanađi, titan lớn nhất phải là 0,22 %
|
5.1.2. Phân
tích sản phẩm
Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời
điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.
Bảng 2 giới thiệu các sai lệch cho
phép của phân tích sản phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu
được cho trong Bảng 1.
5.2. Cơ tính
5.2.1. Cơ
tính được cho trong Bảng 3 áp dụng cho thép tấm và thép băng rộng được cung cấp
ở trạng thái cung cấp được cho trong 4.4 và được xác định trên các phôi mẫu thử
phù hợp với Điều 6.
Cơ tính của các sản phẩm có chiều
dày lớn hơn 20 mm phải theo thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu hoặc đặt
hàng.
5.2.2. Nếu được
thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, giá trị năng lượng va đập phải
được kiểm tra ở - 20oC và phải đáp ứng giá trị trung bình nhỏ nhất 40 J dựa
trên phôi mẫu thử có kích thước thực (10 mm x 10 mm) (xem 7.2). Nếu chiều dày
không đủ để chuẩn bị các phôi mẫu thử va đập có kích thước thực, phải lấy
các phôi mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn và các giá trị áp dụng phải được giảm đi
theo tỷ lệ.
Bảng 2 - Sai
lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy định
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Sai lệch
cho phépa
C
£ 0,20
+ 0,02
Mn
£ 1,65
+ 0,10
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,05
P
£ 0,025
+ 0,005
S
£ 0,020
+ 0,002
Altổng
³ 0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb
£ 0,09
+ 0,01
V
£ 0,10
+ 0,02
Ti
£ 0,15
+ 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Cơ
tính đối với chiều dày tới 20 mm
Mác thép
Giới hạn chảy
nhỏ nhất
ReH,
MPa
Giới hạn bền
kéo
Rm,
MPa
Độ giãn dài
nhỏ nhất khi đứt tính theo tỷ lệ phần trăm A, %, với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0 = 200 mm
FeE 260 N
260
370 đến 490
30
FeE 315 N
FeE 315 AR
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 390
27
20
FeE 355 N
FeE 355 AR
355
470 đến 610
³ 430
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeE 420 N
FeE 420 AR
420
530 đến 670
³ 490
23
15
FeE 490 AR
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
12
FeE 550 AR
550
³ 620
15
10
5.3. Đặc tính
kỹ thuật
5.3.1. Tính
hàn được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất của đương lượng
cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẻ
nấu có thể được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt
hàng. Phải xác định giá trị đương lượng cacbon theo công thức sau:

5.3.2. Khả năng uốn
và uốn mép nguội
Thông tin về khả năng uốn và uốn mép
nguội được cho trong Phụ lục A.
6. Kiểm tra và thử
6.1. Quy định
chung
Sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này phải
được kiểm tra và thử nghiệm riêng phù hợp với các điều kiện được quy định trong
Điều 8 của TCVN 4399 (ISO 404) về thành phần hóa học và cơ tính của sản phẩm.
6.2. Đơn vị
thử
6.2.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Đặc
tính kéo
Một đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm
thuộc cùng một dạng, mác thép và tình trạng cung cấp và có cùng một phạm vi chiều
dày.
Đối với một đơn vị thử không vượt quá
50 t, phải thực hiện một phép thử kéo.
Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t, phải thực
hiện hai phép thử kéo.
6.2.3. Thử va
đập
Một đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm
thuộc cùng một dạng, cùng một mác thép và trạng thái cung cấp.
Đối với một đơn vị thử không vượt quá
50 t, phải thực
hiện một bộ các phép thử va đập. Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t, phải thực
hiện hai bộ phép thử đai va đập
Các phép thử phải được tiến hành ở -
20oC khi sử dụng các mẫu thử ở bên dưới bề mặt từ sản phẩm dày nhất. (Về
các giá trị năng lượng va đập, xem 5.2.2).
6.3. Vị trí
và định hướng của mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện việc lấy mẫu sao cho đường
trục của phôi mẫu thử gần như cách đều so với đường tâm và cạnh của sản phẩm
cán. Xem TCVN 4398 (ISO 377).
6.3.2. Thép tấm và thép
băng rộng có chiều rộng ít nhất là 600 mm
Đường trục của các phôi mẫu thử kéo phải
đi ngang qua hướng
cán nếu không có sự thỏa thuận khác tại thời điểm hỏi đặt hàng.
Đường trục của các phôi mẫu thử va đập
phải song song với hướng cán.
6.3.3. Thép
băng rộng có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm
Đường trục của các phôi mẫu thử phải
song song với hướng cán. Tuy nhiên nếu có thỏa thuận về các chiều rộng giữa 450 mm và
600 mm, có thể sử dụng một phôi mẫu thử ngang.
7. Phương pháp thử
7.1. Thử kéo
Thông thường phôi mẫu thử được sử dụng
phải là một phôi mẫu thử lăng trụ hoặc hình trụ có tỷ lệ và phải có chiều dài
đo ban đầu L0 được cho bởi công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó S0 là diện tích
mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo. Xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
Phôi mẫu thử lăng trụ có mặt cắt ngang
chữ nhật phải có chiều rộng lớn nhất trên đoạn chiều dài đo 40 mm, chiều dày của
đoạn chiều dài đo là chiều dày của sản phẩm.
Có thể sử dụng phôi mẫu thử không có tỷ
lệ với chiều dài đo ban đầu cố định. Trong trường hợp này và nếu các giá trị
không cố định phải tham khảo bảng chuyển đổi trong ISO
2566
- 1:1984. Tuy
nhiên, trong trường hợp có tranh cãi, chỉ xem xét các kết quả thu được trên phôi
mẫu thử có tỷ lệ.
Giới hạn chảy được quy định trong Bảng
3 là giới hạn chảy trên ReH. Nếu không
thấy rõ hiện tượng chảy, có thể sử
dụng ứng suất thử 0,2 %, Rp0,2 hoặc độ giãn
dài tổng 0,5 %, At0,5.
Đặc tính kỹ thuật của vật liệu được
tuân theo nếu giá trị của nó thỏa mãn giá trị quy định của giới hạn chảy. Trong
trường hợp có tranh cãi phải xác định ứng suất thử 0,2 %, Rp0,2.
7.2. Thử va đập
7.2.1. Thử va
đập thường phải được thực hiện trên các sản phẩm có chiều dày ³ 12 mm hoặc đường
kính > 16 mm. Phôi mẫu thử phải được gia công cắt gọt sao cho bề mặt gần nhất
với bề mặt được cán cách bề mặt này tối đa là 1 mm; rãnh khắc (V) phải vuông
góc với lớp vỏ cán.
Nếu có thỏa thuận tại
thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, có thể thực hiện các phép thử va đập trên sản phẩm
có chiều dày từ 6 mm đến và bao gồm 12 mm. Các kích thước của phôi mẫu thử phải
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 312-1 (ISO 148-1), nghĩa là 10 mm x 7,5 mm hoặc
10 mm x 5 mm hoặc 10 mm x t, trong đó t là chiều dày của sản phẩm.
Giá trị năng lượng nhỏ nhất yêu cầu đối
với các phôi mẫu thử nhỏ
hơn phải được giảm đi có tỷ lệ đối với chiều rộng của phôi mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Phân
tích hóa học
7.3.1. Nếu
phân tích sản phẩm được quy định trên đơn đặt hàng, phải lấy một mẫu thử từ mỗi
vật đúc trừ khi có quy định khác trên đơn đặt hàng. Có thể lấy các mẫu thử từ các
phôi mẫu thử được sử dụng để kiểm tra cơ tính hoặc từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm tại cùng một vị
trí như các phôi mẫu thử. Trong trường hợp có tranh cãi, chỉ có phân tích
vật liệu từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm mới được xem xét.
Để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử
cho phân tích hóa học, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).
7.3.2. Trong
trường hợp có tranh cãi về các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần
hóa học phù hợp với phương pháp chuẩn được liệt kê trong ISO/TR 9769. Nếu không
có tiêu chuẩn, phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận giữa các bên
có liên quan.
7.4. Thử lại
Nếu trong quá trình kiểm tra, một phép
thử không cho kết quả yêu cầu, phải thực hiện các phép thử bổ sung phù hợp với
TCVN 4399 (ISO 404).
8. Tài liệu kiểm tra
Loại các tài liệu kiểm tra cho kiểm
tra và thử nghiệm riêng phải được lựa chọn từ các tài liệu được quy định trong
TCVN 11236 (ISO 10474) và trong đơn đặt hàng.
9. Phân loại và xử lý
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ghi nhãn
Trừ khi có sự thỏa thuận khác
tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm phải có nhãn sau:
- Các ký hiệu nhận biết mác thép;
- Nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- Các ký hiệu chữ và số có liên quan đến tài liệu
kiểm tra, các phôi mẫu thử và các sản phẩm.
Trong trường hợp các sản phẩm có khối
lượng đơn vị nhỏ và được gửi đi dưới dạng bó, thông tin trên có thể được
ghi nhãn trên một thẻ ghi nhãn được
gắn chắc chắn vào mỗi bó (hoặc được
ghi nhãn trên sản phẩm cao nhất
trong bó, nếu thích hợp).
11. Thông tin do
khách hàng cung cấp
Ngoài thông tin được nêu trong TCVN
4399 (ISO 404), cũng phải cho thông tin sau nếu thích hợp:
- Quá trình luyện thép riêng được yêu cầu
(4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu phân tích sản phẩm được yêu cầu (5.1.2)
và số lượng các mẫu thử được yêu cầu (7.3.1);
- Nếu các phép thử va đập được yêu cầu (6.2.3);
- Loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu (Điều 8);
- Kiểu ghi nhãn khác được yêu cầu (Điều 10).
Nhà sản xuất không xem xét các điểm
không được quy định.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Uốn và uốn mép nguội thép tấm và thép băng
dùng cho tạo hình nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện chung và đặc biệt
hơn là trong trường hợp có khó khăn trong các nguyên công uốn, người sử dụng cần
hỏi ý kiến nhà
sản xuất về lựa chọn chất lượng của thép và các điều kiện sử dụng.
Hơn nữa, phải có một số biện pháp phòng
ngừa theo thường lệ đối với mác thép FeE 550 (loại bỏ mặt cắt ngang cắt vuông
góc với các nếp gấp).
A.2. Lựa chọn bán
kính uốn
Bán kính uốn của các sản phẩm phụ thuộc
vào các điều kiện thực tế của quá trình chế tạo, khó có thể đưa ra giá trị bán kính cong nhỏ nhất.
Tuy nhiên trong các điều kiện sử dụng
bình thường, có thể cung cấp bán kính uốn phù hợp với Bảng A1.
Bảng A.1 -
Bán kính uốn bên trong
nhỏ nhất cho các điều kiện sử dụng bình thường
Mác thép
Bán kính uốn
bên trong nhỏ nhất đối với góc uốn
180o
a,b
4 £ t £ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeE 260 N
0,5 t
1,0 t
FeE 315 N
0,5 t
1,0 t
FeE 315 AR
1,0 t
1,0 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 t
1,0 t
FeE 355 AR
1,5 t
1,5 t
FeE 420 N
1,0 t
1,5 t
FeE 420 AR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 t
FeE 490 AR
1,5 t
1,5 t
FeE 550 AR
1,75 t
1,75 t
a Các giá trị áp dụng
cho các phôi mẫu thử ngang.
b t =
chiều dày tính bằng milimet, của
phôi mẫu thử cho thử uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng lên nếu các sản phẩm phải qua một
số quá trình tẩy gỉ (ví dụ, phun bi);
- Giảm đi hoặc tăng lên để quan tâm đến
các điều kiện sử dụng (chiều dài của các nếp gấp, sự chuẩn bị, v.v…)
A.3. Đơn vị thử
Phải thực hiện một phép thử uốn cho một
đơn vị thử được quy định trong 6.2.
A.4. Phôi mẫu thử
Phôi mẫu thử phải có mặt cắt ngang là
hình chữ nhật với
chiều rộng ³ 30 mm, và
chiều dày bằng chiều dày của sản phẩm. Đường trục đọc của phôi mẫu thử phải
vuông góc với hướng cán.
A.5. Phương pháp thử và giải thích
Phải thực hiện phép thử phù hợp với
TCVN 198 (ISO 7438). Không xem xét đến các vết nứt nhỏ trên các mép
của phôi mẫu thử có thể phát hiện được
với độ phóng đại cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 9986 (ISO 630), Thép kết cấu.
[2] TCVN 11229-1:2015 (ISO
4950-1:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 1: Yêu cầu
chung).
[3] TCVN 11229-2:2015 (ISO
4950-2:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 2: Thép tấm
và thép băng rộng
được cung cấp ở trạng thái thường hóa hoặc cán có kiểm soát).
[4] TCVN 11229-3:2015 (ISO
4950-3:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 3: Thép tám
và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái xử lý nhiệt (tôi+ram)).
[5] TCVN 11232 (ISO 5951), Thép lá cán nóng giới
hạn chảy cao và tạo hình tốt.
[6] ISO 6929:1987, Steel products - Definitions and
classification (Sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại).