Mác thép
|
C
%
lớn nhất
|
Mn
%
lớn nhất
|
Si
%
lớn nhất
|
P
%
lớn nhất
|
S
%
lớn nhấta
|
Altổng
%
nhỏ nhấtb
|
Nb
%
lớn nhấtc
|
V
%
lớn nhấtc
|
Ti
%
lớn nhấtc
|
Mo
%
lớn nhất
|
B
%
lớn nhất
|
FeE 315
|
0,12
|
1,3
|
0,5
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 355
|
0,12
|
1,5
|
0,5
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 420
|
0,12
|
1,6
|
0,5
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 460
|
0,12
|
1,6
|
0,5
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 500
|
0,12
|
1,7
|
0,5
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 550
|
0,12
|
1,8
|
0,5
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,15
|
-
|
-
|
FeE 600
|
0,12
|
1,9
|
0,5
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,22
|
0,50
|
0,005
|
FeE 650
|
0,12
|
2,0
|
0,6
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,22
|
0,50
|
0,005
|
FeE 700
|
0,12
|
2,1
|
0,6
|
0,025
|
0,015
|
0,015
|
0,09
|
0,2
|
0,22
|
0,50
|
0,005
|
a Nếu được
thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, hàm lượng lớn nhất của lưu
huỳnh phải là 0,010 % (phân tích mẻ nấu).
b Nếu được thỏa thuận
tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, không áp dụng hàm lượng của nhôm tổng khi các
nguyên tố làm mịn hạt khác hiện diện với đủ số lượng cần
thiết.
c Tổng số của
niobi, vanađi và titan lớn nhất
phải là 0,22 %.
|
5.1.2 Phân tích sản phẩm
Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời
điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.
Bảng 2 giới thiệu các sai lệch cho phép của phân tích sản
phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 1.
5.2 Cơ tính
5.2.1 Áp dụng cơ
tính đã cho trong Bảng 3 cho thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng
thái cung cấp cho trong 4.4 và được xác định trên các mẫu thử phù hợp với Điều 6.
Cơ tính của các sản phẩm có chiều dày
lớn hơn 20 mm phải theo thỏa thuận tại thời điểm hỏi đặt hàng hoặc đặt hàng.
5.2.2 Nếu được thỏa
thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, giá trị của năng lượng va đập phải
được kiểm tra ở - 20°C và phải đáp ứng
giá trị trung bình nhỏ nhất là 40 J dựa
trên một mẫu thử có kích thước thực (10 mm x 10 mm) (Xem 7.2).
Nếu chiều dày không đủ cho chuẩn bị
các mẫu thử va đập có kích thước
thực, phải lấy các mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn và các giá trị được áp dụng phải được giảm
đi theo tỷ lệ.
Bảng 2 - Sai
lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
quy định
%
Sai lệch
cho phépa
C
≤ 0,12
+ 0,02
Mn
≤ 2,1
+ 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,6
+ 0,05
P
≤ 0,025
+ 0,005
S
≤ 0,020
+ 0,002
Altổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,005
Nb
≤ 0,09
+ 0,01
V
≤ 0,20
+ 0,02
Ti
≤ 0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo
≤ 0,5
+ 0,05
B
≤ 0,005
+ 0,001
a Các sai lệch áp dụng
hoặc lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giới hạn của phạm vi quy định, nhưng không đồng
thời. Khi chỉ quy định
các giá trị lớn nhất, các sai lệch chỉ được là các sai lệch dương.
Bảng 3 - Cơ
tính đối với chiều dày tới 20 mm
Mác thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReH
MPa
Giới hạn bền
kéo nhỏ nhất
Rm
MPa
Độ giãn dài
nhỏ nhất khi đứt tính theo tỷ lệ phần trăm
A,%

FeE 315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
24
FeE 355
355
430
23
FeE 420
420
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeE 460
460
520
17
FeE 500
500
550
14
FeE 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
14
FeE 600
600
650
13
FeE 650
650a
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeE 700
700a
750
12
a Đối với chiều dày > 8 mm, giới hạn
chảy nhỏ nhất
có thể thấp hơn 20
MPa (1MPa = 1 N/mm2).
5.3 Đặc tính kỹ
thuật
5.3.1 Tính hàn được
Thép hàn được bằng tất cả các quá
trình hàn thích hợp với điều kiện là phải tuân theo các quy tắc của công nghệ.
Giá trị lớn nhất của đương lượng
cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẻ nấu có thể được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn
đặt hàng. Phải xác định giá trị của đương lượng cacbon theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Khả năng uốn
và uốn mép nguội
Thông tin về khả năng uốn và uốn mép
nguội được cho trong Phụ lục A.
6 Kiểm tra và thử
6.1 Quy định
chung
Sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này phải
được kiểm tra và thử nghiệm riêng phù hợp với các điều kiện được quy định trong Điều 8 của
TCVN 4399 (ISO 404) về thành phần hóa học và cơ tính của sản phẩm.
6.2 Đơn vị thử
6.2.1 Quy định
chung
Việc kiểm tra phân tích sản phẩm và
các cơ tính phải được thực hiện cho mỗi vật đúc (mẻ nấu).
6.2.2 Đặc tính kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một đơn vị thử không vượt quá
50 t, phải thực hiện một phép thử kéo. Đối với một đơn vị thử vượt quá 50
t, phải thực hiện hai phép thử kéo.
6.2.3 Thử va đập
Một đơn vị thử phải bao gồm
các sản phẩm thuộc cùng
một dạng, mác thép và điều kiện cung cấp.
Đối với một đơn vị thử không vượt quá
50 t, phải thực hiện một tập hợp các phép thử va đập. Đối với một đơn vị thử vượt
quá 50 t phải thực hiện hai tập hợp các phép thử va dập.
Các phép thử phải được tiến hành ở -
20°C khi sử dụng
các mẫu thử ở bên dưới bề mặt từ sản phẩm dày nhất (Về các giá trị
của năng lượng va đập, xem 5.2.2).
6.3 Vị trí và định
hướng của mẫu thử
6.3.1 Quy định
chung
Phải thực hiện việc lấy mẫu sao cho đường
trục của phôi mẫu thử gần như cách đều so với đường tâm và cạnh của sản phẩm cán.
Xem TCVN 4398 (ISO 377).
6.3.2 Thép tấm và
thép băng rộng có chiều rộng ít nhất là 600 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Thép băng rộng
có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm
Đường trục dọc của các phôi mẫu thử phải
song song với hướng cán. Tuy nhiên nếu có thỏa thuận về các chiều rộng giữa 400
mm và 600 mm, có thể sử dụng một phôi mẫu thử ngang.
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
Thông thường phôi mẫu thử được
sử dụng phải là một mẫu thử lăng trụ và có chiều dài đo ban đầu L0 được cho bởi
công thức:

Trong đó:
S là diện tích mặt cắt ngang ban
đầu của chiều dài đo.
Xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng phôi mẫu thử không có tỷ lệ với chiều
dài đo ban đầu cố định. Trong trường hợp này phải tham khảo bảng chuyển
đổi trong ISO 2566 - 1:1984.
Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh cãi, chỉ xem
xét các kết quả thu được trên phôi mẫu thử có tỷ lệ.
Giới hạn chảy được quy định trong Bảng
3 là giới hạn chảy trên, ReH. Nếu không thấy rõ hiện tượng chảy có thể sử dụng ứng
suất thử 0,2 %, Rp0,2 hoặc độ giãn
dài tổng 0,5 %, At0,5.
Đặc tính kỹ thuật của vật liệu được
tuân theo nếu giá trị của nó thỏa mãn giá trị quy định của giới hạn chảy.
Trong trường hợp có tranh cãi, phải xác định độ bền thử 0,2% (Rp0,2).
7.2 Thử va đập
7.2.1 Thử va đập thường phải được thực
hiện trên các sản phẩm có chiều
dày ≥ 12 mm. Phôi mẫu thử phải được gia công cắt gọt sao cho bề mặt gần nhất với bề
mặt được cán cách bề mặt này tối đa là 1 mm; rãnh khắc (V) phải vuông góc với lớp
vỏ cán.
Nếu có thỏa thuận tại
thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, có thể thực hiện các phép thử va đập trên
các sản phẩm có chiều dày từ 6 mm đến và bao gồm 12 mm. Các kích thước của phôi
mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 312-1 (ISO 148-1), nghĩa là 10 mm
x 7,5 mm hoặc
10 mm x 5 mm hoặc 10
mm x t, ở đây t
là chiều dày của
sản phẩm.
Giá trị năng lượng nhỏ nhất yêu cầu đối
với các phôi mẫu thử nhỏ hơn phải
được giảm đi có tỷ lệ đối với chiều rộng của phôi mẫu thử.
7.2.2 Phải thực hiện
phép thử với một phôi mẫu thử có rãnh V được đỡ ở cả hai đầu mút [xem TCVN
312-1 (ISO 148-1)], giá trị được tính đến là giá trị trung bình của các kết quả
thu được từ ba phôi mẫu thử liền kề nhau từ cùng một sản phẩm trừ khi có các lý
do để thử lại (xem 7.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Nếu phân
tích sản phẩm được quy định
trên đơn đặt hàng, phải lấy một mẫu thử từ một vật đúc trừ khi có quy định khác
trên đơn đặt
hàng.
Có thể lấy các mẫu thử từ các phôi mẫu
thử được sử dụng để kiểm tra cơ tính
hoặc từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm tại cùng một vị trí như các phôi mẫu thử.
Trong trường hợp có tranh cãi chỉ có
phân tích vật liệu từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm mới được xem xét.
Để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử
cho phân tích hóa học, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).
7.3.2 Trong trường
hợp có tranh cãi về các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần hóa học phù hợp với
phương pháp chuẩn của các tiêu chuẩn ISO được liệt kê trong ISO/TR 9769. Nếu
Không có tiêu chuẩn, phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận của các bên
có liên quan.
7.4 Thử lại
Nếu trong quá trình kiểm tra, một
phép thử không cho kết quả yêu cầu, phải thực hiện các phép thử bổ sung phù hợp
với TCVN 4399 (ISO 404).
8 Tài liệu kiểm tra
Loại các tài liệu kiểm
tra cho kiểm tra và thử nghiệm riêng phải được lựa chọn từ các tài liệu được quy định
trong TCVN 11236 (ISO 10474) và trong đơn đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của
TCVN 4399 (ISO 404).
10 Ghi nhãn
Trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời
điểm đặt hàng, các sản phẩm phải có nhãn sau:
- Các ký hiệu nhận biết mác thép;
- Nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- Các ký hiệu chữ và số có liên quan đến tài liệu
kiểm tra, các phôi mẫu thử và các sản phẩm.
Trong trường hợp các sản phẩm có khối
lượng đơn vị nhỏ và được gửi đi dưới dạng bó, thông tin trên có thể được ghi
nhãn trên một thẻ ghi nhãn được
gắn chắc chắn
vào mỗi bó (hoặc được ghi nhãn trên sản phẩm cao nhất trong bó, nếu thích hợp).
11 Thông tin do
khách hàng cung cấp
Ngoài thông tin được nêu trong TCVN
4399 (ISO 404), cũng phải cho thông tin sau nếu thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quá trình sản xuất riêng được yêu cầu
(4.3);
- Nếu phân tích sản phẩm được yêu cầu (5.1.2)
và số lượng các mẫu thử được yêu cầu (7.3.1);
- Nếu các phép thử va đập được yêu cầu (6.2.3);
- Loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu (Điều 8);
- Kiểu ghi nhãn khác được yêu cầu (Điều 10).
- Nhà sản xuất không xem xét các điểm không được cung cấp.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định chung
Trong các điều kiện chung và đặc biệt
hơn là trong trường hợp có khó khăn trong các nguyên công uốn, người sử dụng cần
hỏi ý kiến nhà
sản xuất về lựa chọn chất lượng của thép và các điều kiện sử dụng.
Hơn nữa, phải có một số biện pháp
phòng ngừa theo thường lệ đối với các mác thép FeE 500 đến FeE 700 (loại bỏ mặt
cắt ngang cắt vuông góc với các nếp
gấp)
A.2. Lựa chọn bán kính uốn.
Bán kính uốn của các sản phẩm phụ thuộc
vào các điều kiện thực tế của quá trình chế tạo và khó có thể tuân theo một bán kính uốn riêng
nhỏ nhất. Tuy nhiên trong các điều kiện sử dụng bình thường, có thể
cung cấp bán kính uốn
phù hợp với Bảng A.1.
Bảng A.1 - Bán
kính uốn bên trong nhỏ nhất cho các điều kiện sử dụng bình thường
Mác thép
Bán kính uốn
bên trong nhỏ nhất đối với góc uốn 180°
mma,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 t
FeE 355
0,5 t
FeE 420
0,5 t
FeE 460
1,0 t
FeE 500
1,0 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 t
FeE 600
1,5 t
FeE 650
2,0 t
FeE 700
2,0 t
a Các giá trị áp dụng cho
các phôi mẫu thử ngang.
b t = chiều dày, tính bằng
milimet, của phôi mẫu
thử cho thử uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm đi nếu các sản phẩm phải qua một số quá
trình tẩy gỉ (ví dụ, phun bi);
- Giảm đi hoặc tăng lên khi xem xét đến các điều
kiện sử dụng trong thực tế (chiều dài của các nếp gấp, sự chuẩn bị, v.v...).
VÍ DỤ: Để kiểm tra các tính chất của
vật liệu trong các trạng thái tạo nếp uốn bình thường khi không xảy ra sự co
ngang, các giá trị nhỏ nhất của đường
kính trục uốn được
cho trong Bảng A.1 nên được
tăng lên như đã nêu trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Bán
kính uốn bên trong nhỏ nhất cho tạo hình nguội
Mác thép
Bán kính uốn
bên trong nhỏ nhất được
khuyến
nghị
cho chiều
dày danh
nghĩa t
mma
4 ≤ t ≤ 6
t > 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 t
1,0 t
FeE 355
0,5 t
1,0 t
FeE 420
1,0 t
1,5 t
FeE 460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 t
FeE 500
1,5 t
2,0 t
FeE 550
1,5 t
2,0 t
FeE 600
1,5 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeE 650
2,0 t
2,5 t
FeE 700
2,0 t
2,5 t
a Các giá trị áp dụng
được cho các góc uốn ≤ 90°.
A.4. Mẫu thử
Mẫu thử phải có mặt cắt ngang là hình chữ nhật
có chiều rộng ≥ 30 mm và chiều dày bằng chiều dày của sản phẩm. Đường trục của mẫu thử phải
đi ngang qua hướng cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép thử phù hợp với
TCVN 198 (ISO 7438). Không xem xét đến bất cứ các vết nứt nhỏ nào trên các mép
của mẫu thử có thể phát hiện được với độ phóng đại cần thiết.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9986 (ISO 630), Thép kết cấu.
[2] TCVN 11229-1:2015 (ISO
4950-1:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần
1: Yêu cầu chung).
[3] TCVN 11229-2:2015 (ISO
4950-2:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 2: Thép
tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái thường hóa hoặc cán có kiểm
soát).
[4] TCVN 11229-3:2015 (ISO
4950-3:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 3: Thép tấm và thép băng rộng được
cung cấp ở trạng thái xử lý nhiệt (tôi+ram)).
[5] TCVN 11232 (ISO 5951), Thép lá cán
nóng giới hạn
chảy cao và tạo hình tốt.