Cấp cỡ hạt
|
Cỡ x (m)m
|
A
|
2 ≤ x < 5
|
B
|
5 ≤ x < 15
|
C
|
15 ≤ x < 25
|
D
|
25 ≤ x < 50
|
E
|
50 ≤ x < 100
|
F
|
100 ≤ x < 150
|
G
|
150 ≤ x < 200
|
H
|
200 ≤ x < 400
|
J
|
400 ≤ x < 600
|
K
|
600 ≤ x < 1000
|
7.2. Ví dụ
về sử dụng mã độ sạch của thiết bị phun nhiên liệu
7.2.1. Ví dụ
1
Tối đa có 1.000 hạt trong
phạm vi 5 mm đến < 15 mm, 500 hạt trong phạm
vi 15 mm đến < 25 mm, 250 hạt trong phạm
vi 25 mm đến < 50
mm và 50 hạt trong
phạm vi đến 50 < 1000 mm đối với mỗi bộ phận.
Yêu cầu này có nghĩa là cỡ hạt lớn nhất cho phép là 1000 mm; không có yêu cầu về khối
lượng.
FIECC = B1000 / C500 / D250 / E - K50
7.2.2. Ví dụ 2
Mức các mảnh vụn cho phép là 3 mg đối với mỗi
bộ phận; không có yêu cầu về cỡ hạt.
FIECC = GN3
7.2.3. Ví dụ 3
Mức các mảnh vụn cho
phép là 5
mg
trên 1000 mm2 diện tích bề mặt bị ướt của bộ phận, không có yêu cầu
về cỡ hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Ví dụ
4
Có cả hai yêu cầu về cỡ hạt và khối lượng
đối với bộ phận; các nội dung chi tiết như đã nêu ở trên trong các ví dụ 1 và 2.
FIECC = B1000 / C500 /
D250 / E - K50,GN3
7.2.4.5. Ví dụ 5
Yêu cầu không có các hạt trên 200 mm và không có
yêu cầu cấp của cỡ hạt hoặc phép đo khối lượng.
FIECC = HO
8. Ký hiệu
Yêu cầu về độ sạch đối với các bộ phận
phun nhiên liệu phải được ký hiệu như sau:
a) Từ “độ sạch”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) FIECC trong ngoặc [...] theo
Điều 7.
VÍ DỤ: Độ sạch: TCVN 11214 (ISO 12345)-[B1000 / C500 / D250 / E - K50,GN3]
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thiết bị thử điển hình để đo độ sạch của thiết
bị phun nhiên liệu
A.1. Quy định
chung
Thiết bị thử điển hình được nêu trong
A.2 đến A.5.
Nguyên lý cơ bản của thiết bị (mạch) thử
được cho trong Hình A.1; nguyên lý này có thể dựa trên tất cả các quy trình thử
bộ phận đã quy định trong Điều 5, ngoại trừ một bơm cung cấp áp suất cao (xem 5.2.3 và
A.3) dùng cho một quy trình thử giá treo (xem 5.8.2 và A.4) và các phép thử dùng
bơm phun
hoặc
xịt nước bằng tay (xem A.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Nguyên lý cơ
bản của thiết bị thử
CHÚ THÍCH: Tất cả các
số trong [...] có liên quan đến Hình A.1.
A.2.1. Các bộ phận của
thiết bị thử cơ bản
a) Nguồn áp suất [8], ống [11],
vòi phun [12] và bộ lọc tinh [5] là các bộ phận thay đổi của thiết bị
thử độ sạch của
thiết bị phun nhiên liệu.
b) Các bộ phận còn lại là các bộ
phận chung.
c) Bình gom [13] cần thiết để
1) Bảo vệ cụm bộ lọc
(nếu được sử dụng
trong mạch thử) tránh hư hỏng,
2) Chứa toàn bộ thể tích thử
trong trường hợp lưu lượng cao, và
3) Tích trữ trước khi vận chuyển chất
lỏng thử tới phòng thí nghiệm để đếm hạt khi sử dụng kính hiển vi hoặc để
phân tích bằng trọng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Màng lọc thử [16] được lựa chọn
tùy ý trong hệ thống lưu lượng.
e) Các phương tiện được trang bị
để đo nhiệt độ chất lỏng [9], áp suất đường ống [10] dùng cho thử bơm và lưu lượng
[7] dùng cho thử ống cao áp.
A.2.2. Sai lệch so
với nguyên lý cơ bản của một thiết bị thử
Đối với một số bộ phận CR, nguyên lý
cơ bản của thiết bị (mạch) thử như cho trong Hình A.1 phải được sửa đổi. Nội dung chi tiết
của các sửa đổi được
cho trong các Chú thích sau.
CHÚ THÍCH 1: Các vòi phun nhiên liệu
(có trang bị thêm một bộ
phận điều khiển điện tử) nhờ đó [11] được thay thế bằng một bộ điều khiển áp suất, một
van, một giá treo và các ống cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Các vòi phun đơn [8], [11] và [12] được thay
thế bằng vòi phun đơn và có bổ sung thêm một bộ phận điều khiển điện tử.
CHÚ THÍCH 3: Các bơm cung cấp có áp suất cao
theo 5.2.2 nhờ đó [11] được thay thế bằng giá treo và ống (đối
với 5.2.3, xem A.4).
CHÚ THÍCH 4: Các giá treo (chỉ dùng cho thử
xịt nước có áp suất thấp; xem 5.8.3)
nhờ đó bơm xịt nước như trong 4.2.8 thay thế [8] và [11] được thay thế bằng giá
treo và không yêu cầu các ống [12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4.
5.
6.
7
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
16
Thùng chứa thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguồn áp suất khác (xem 4.2.2,
4.2.3, 4.2.4)
Bộ trao đổi nhiệt
Bộ lọc tinh (xem 4.9)
Đường ống hoặc vòi lấy mẫu
Lưu lượng kế thử
Kiểm tra và nguồn áp suất thử theo
quy trình thử được sử dụng:
Thử các bơm cung cấp có áp suất
cao: bơm được thử (xem A.2.2, Chú thích 3)
Thử các vòi phun đơn: cùng với vòi phun đơn
[11] và [12] được thử (xem A.2.2, Chú thích 2)
Thử các bơm phun nhiên liệu: Bơm được
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử các vòi phun: Không có bộ phận,
được nối phân dòng
Thử các ống cao áp: kiểm tra bơm cung
cấp áp suất
cao (xem 4.2.6)
Thử các giá treo (thử xịt nước có áp
suất thấp): Bơm xịt nước (xem
A.2.2, Chú thích 4).
Khí cụ đo nhiệt độ
Áp kế (xem 4.10)
Bộ phận kiểm tra và thử theo quy
trình thử được sử dụng:
Thử các bơm cung cấp
có áp suất cao: giá treo và ống (xem A.2.2, Chú thích 3)
Thử các vòi phun đơn: cùng với vòi
phun đơn [8] và [12] được thử (xem A.2.2, Chú thích 2)
Thử các bơm phun nhiên liệu: Cụm ống
cao áp kiểm tra (xem
4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử các ống cao áp: Ống được thử
Thử các giá treo (thử xịt nước có áp
suất thấp): Giá
treo và các ống (xem A.2.2, Chú thích 4).
Vòi phun hiệu chuẩn hoặc thử (xem
4.4)
Bình gom (xem 4.5)
Màng lọc thử
Hình A.1 -
Thiết bị thử (sơ đồ bố trí)
A.3. Thiết bị thử
để thử xịt nước
bằng bơm phun hoặc bằng tay
Xem Hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bơm phun/bơm phân phối dung
môi (4.7.2.5) với dung môi (4.8.3)
2. Bộ phận lọc (xem 4.2.5)
3. Bình gom/bình chân không (xem
4.7.2.3)
4. Nối với thiết bị chân không
(xem 4.7.2.4)
5. Phễu của bộ lọc
(xem 4.7 2.2)
6. Mẫu được thử (ví dụ, ống phun
nhiên liệu có áp suất cao, giá treo, vòi phun, các bộ phận riêng biệt v.v...)
Hình A.2 -
Thiết bị thử để thử bơm phun (sơ đồ bố trí)
A.4. Các bộ phận
của thiết bị thử dùng cho bơm
cung cấp áp suất cao (bơm thử vận hành bằng tay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thùng chất lỏng thử (thùng chứa dung môi)
2. Bơm cung cấp áp suất cao được
thử
3. Bơm chân không (xem 4.7.2.4)
4. Bình gom (xem 4.5)
5. Bình gom bằng thép không
gỉ, xem 4.5
6. Van phía hút
7. Van phía thải
Hình A.3 - Mạch
thử để xịt nước ở vận tốc thấp có bơm thử vận hành bằng tay (sơ đồ bố trí)
A.5. Thử xịt nước
bình chứa áp lực có giá treo
(quá trình thử động lực học)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Bình không khí chịu áp lực
2. Bình chịu áp lực được nạp dung
môi làm sạch
nguội
3. Bộ lọc sơ bộ chất lỏng có cỡ lỗ
rây 2 mm
4. Van ba ngả (ở vị trí 1 dùng cho xử
lý dòng vào)
5. Giá treo
6. Van ba ngả (ớ vị trí 1
dùng cho xử lý dòng vào)
7. Màng phân tích
8. Bình gom, xem 4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Như đã chỉ dẫn trên Hình D.2, có thể có các cấu hình
xịt nước khác nhau.
Hình A.4.1 -
Thử xịt nước bình chịu áp lực - Các vị trí van 4 và 5
trong quá trình xử lý dòng vào
CHÚ DẪN
1. Bình không khí chịu áp lực
2. Bình chịu áp lực được nạp dung
môi làm sạch nguội
3. Bộ lọc sơ bộ chất lỏng có cỡ lỗ rây 2 mm
4. Van ba ngả (ở vị trí 2 dùng
cho quá trình thải)
5. Giá treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Màng phân tích
8. Bơm gom, xem 4.5
9. Bình chân không, xem 4.7.2.3
a. Như đã chỉ dẫn trên Hình D.2, có thể có các cấu hình xịt nước
khác nhau.
Hình A.4.2 -
Thử xịt nước bình chịu áp lực - Các vị trí van 4 và
5 trong quá trình xử lý dòng thải
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thử xịt nước có áp suất thấp cho giá treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Giá treo được thử
a. Phụ tùng nối ống đầu ra tới các vòi phun
b. Phụ tùng nối ống đầu vào bơm cao áp
Hình B.1 -
Giá treo được thử
CHÚ DẪN
1. Đầu vào xịt nước
5. Đầu ra xịt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Bước
1 của quy trình thử
CHÚ DẪN
1, 2, 3, 4 Các đầu vào xịt nước liên tiếp
bằng cách thay đổi các nắp chất dẻo (c) tương ứng
5. Đầu ra xịt nước
c. Nắp chất dẻo lắp ghép ren để che kín phụ
tùng
Hình B.3 - Bước
2 của quy trình thử
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đầu ra xịt nước
c. Nắp chất dẻo lắp ghép ren để che kín phụ tùng
Hình B.4 - Bước
3 của quy trình thử
Phụ lục C
(Tham khảo)
Quy trình kiểm tra độ sạch ban đầu của thiết
bị thử
C.1. Quy trình kiểm
tra độ sạch ban đầu
Bất kể hệ thống đang được sử dụng hoặc
các bộ phận đang được thử, điều thiết yếu là thiết bị thử phải vận hành ở mức độ sạch
cao hơn mức độ sạch của các bộ phận được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên kiểm tra tính năng của hệ
thống trước khi bắt đầu thử bằng cách vận hành hệ thống trong cùng các điều kiện
và trên cùng một
chu kỳ.
C.2. Thử độ sạch
ban đầu
C.2.1. Nguồn nhiễm
bẩn ban đầu
Độ sạch ban đầu thu được từ
sự nhiễm bẩn do xử lý và thử nghiệm bộ phận từ lúc ban đầu khi dỡ bao gói cho bộ
phận và kết thúc sau
khi đã phân tích các hạt chất nhiễm bẩn. Các nguồn nhiễm bẩn ban đầu chính là
- Môi trường không khí xung quanh
(không khí, người vận hành, khu vực làm việc v.v...),
- Chất lỏng rút ra,
- Tất cả các bề mặt không thuộc về bộ
phận tiếp xúc với chất lỏng rút ra như các thùng chứa và thiết
bị để thu gom và lấy mẫu chất lỏng
rút ra,
- Phân tích chất lỏng rút ra,
- Bộ lọc phân tích hoặc máy đếm hạt
quang học và thiết bị gắn liền, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sạch ban đầu do sự kết hợp và tương
tác của các yếu tố trên đang được áp dụng cho nhiệm vụ thử và kiểm tra
riêng.
Nếu biết độ sạch của môi trường ở đó
thực hiện việc kiểm tra độ sạch và nên bỏ qua ảnh hưởng của nó đến độ sạch của bộ phận
được thử. Yêu cầu này có hiệu lực khi
thực hiện thử độ sạch ban đầu.
Nếu mức giá trị độ sạch ổn định dịch
chuyển về phía các giá trị cao hơn, phải nghiên cứu các nguồn nhiễm bẩn ban đầu
để giảm đến mức tối thiểu sự nhiễm
bẩn chéo không chấp nhận được.
C.2.2. Thử độ sạch
ban đầu của hệ thống
Để kiểm tra bảo đảm cho sự đóng góp của
các điều kiện vận hành, thiết bị và các sản phẩm được sử dụng không
vượt quá sự nhiễm bẩn không đáng kể dùng cho kiểm tra bộ phận được phân tích,
nên thực hiện phương pháp vận hành trên mô hình trong các khoảng thời gian cách
đều nhau.
Để xác định các giá trị độ sạch ban đầu
của hệ thống, phải áp dụng
các điều kiện giống nhau (cùng một thiết bị, cùng một thể tích toàn
bộ của chất lỏng rút ra) trong quá trình thử bộ phận, nhưng với các bộ phận thử
được thay thế bằng các bộ phận có “độ sạch” đã biết để kiểm tra hệ thống.
Phải xác định giá trị độ sạch ban đầu
cho mỗi phương pháp phân tích được quy định trong tài liệu kiểm tra.
Phân tích chất lỏng rút ra theo quy định
trong Điều 6.
C.2.3. Mức độ sạch
CL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3.1. Phân tích bằng
trọng lực
Nên thực hiện trong quá trình phân
tích bằng trọng lực theo ISO 16232-6.
Mức độ sạch của CL nhỏ hơn 10% mức nhiễm
bẩn theo phân tích bằng trọng lực này và lớn hơn hoặc bằng 0,3 mg.
Khi sử dụng cân có 4 chữ số trong các
điều kiện môi trường không được kiểm soát (độ ẩm và nhiệt độ không
được kiểm soát), giá trị độ sạch ban đầu nhỏ nhất đo được là 0,3 mg. Như vậy nên thu gom tối
thiểu là 3 mg trong quá trình bộ phận để đáp ứng tiêu chuẩn 10 %.
C.2.3.2. Đếm hạt và phân
tích loại theo cỡ hạt
a) Tổng số hạt: Tài liệu kiểm tra
quy định nhỏ hơn 10 % tổng số hạt
khác nhau ở các cỡ có liên quan, mỗi giá trị tính toán được làm tròn xuống.
Các cỡ có liên quan nên gần nhất tới mức
có thể được với cỡ hạt lớn nhất chấp nhận được đối với bộ phận và được lựa chọn
để cho phép đếm các số lượng hạt đáng kể.
b) Cỡ hạt lớn nhất: Không có hạt
nào ở phạm vi cỡ hạt theo ISO 16232 nhỏ hơn một nửa cỡ hạt lớn
nhất chấp nhận được đối với bộ phận được quy định trong tài liệu kiểm tra.
c) Nếu không biết mức nhiễm bẩn của
bộ phận hoặc nếu tài liệu kiểm tra không đưa ra yêu cầu, mức độ sạch ban đầu phải
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không có hạt nào lớn hơn 50mm (cỡ hạt lớn nhất).
Nếu mục c) được thỏa mãn những giá trị
độ sạch ban đầu lớn hơn 10%, cần phải phân tích các bộ phận bổ sung để thu gom số
lượng hạt lớn hơn.
3. Chuẩn chấp nhận
Chuẩn chấp nhận phải như sau khi được đo trên cùng một
chu trình như khi thử trong thực tế:
- CL < 0,10 x CS (của một mình
thiết bị)
- CL < 5 x x (của một
mình thiết bị)
Trong đó x là số đọc độ sạch
riêng biệt bất kỳ trong năm số đọc cuối cùng (phân tích bằng trọng lực hoặc số
lượng hạt).
Thiết bị kiểm tra nên được chỉnh đặt
theo quy định và giữ ở trạng thái sạch. Khi kiểm tra các bộ phận mới,
có thể cần phải vận hành thiết bị trong một thời gian dài để đạt được mức CL ổn
định
(chỉ đối với thiết bị kiểm
tra). Lượng nhiễm bẩn thích hợp phải xác định nhờ đường cong đặc tính (xem ISO
16232-5:2007, Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Xác định các thông số xịt nước để thử xịt nước
bình chịu áp lực có giá treo
D.1. Bọt khí và
điểm thu gom hạt
Điều kiện trước tiên cho quá trình làm
tràn ngập nước một cách tối ưu là hình dạng của các cửa vào và ra của
phụ tùng nối ống.
Có thể không có các bọt khí
và các điểm thu gom hạt bên trong giá
treo trong quá trình làm tràn ngập nước, xem Hình D.1.
CHÚ DẪN
1. Điểm thu gom hạt
2. Bọt khí
Hình D.1 - Ví
dụ về một điểm thu gom hạt và một bọt khí bên trong giá treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Hình D.2. có thể có các cấu hình
xịt nước khác nhau, cấu hình thích hợp nhất không tạo ra các bọt khi và các điểm thu gom hạt.
Tùy theo hình dạng hình học của giá treo
(các đường kính lỗ của các phụ tùng nối ống, lỗ khoan thủng hoặc lỗ xịt), lưu lượng thể
tích thích hợp sẽ từ 2 l/min đến 6 l/min. Số Reynolds phải ³ 3000. Khối lượng xịt
nước thích hợp cũng phải được hợp thức hóa theo ISO 16232-5. Sự nhiễm bẩn phụ
thêm của giá
treo với các hạt thử (100 - 200) mm rất có ích cho đánh giá theo đường cong đặc tính (tách hạt).
CHÚ THÍCH: Vì quá
trình chạy vào có ảnh hưởng
lớn nhất tới việc phải ra hạt cho nên các khối lượng xịt nước lớn (>400 ml)
thường không có lợi.
Lặp lại quá trình xịt nước có một quá trình thải chuyển liếp (xem 5.8.2.2.4) là thích hợp nhất.
CHÚ DẪN
1. Giá treo được thử
2, 3, 4, 5. Các hướng xịt nước khác
nhau được cho bởi các mũi tên
a. Các phụ tùng nối ống ra đến các vòi phun
b. Phụ tùng nối ống vào từ bơm cao áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3722, Hydraulic fluid
power - Fluid
sample containers - Qualifying and controlling
cleaning methods, (Truyền động thủy lực - Thùng chứa mẫu
chất lỏng - Xác định chất lượng và kiểm tra các phương pháp làm sạch).
[2] ISO 4006, Measurement of
fluid flow in closed conduits - Vocabulary and symbols, (Đo lưu lượng chất lỏng
trong đường ống kín - Từ vựng và ký hiệu).
[3] ISO 7876-1, Fuel injection
equipment - Vocabulary
- Part 1: Fuel injection pumps, (Thiết bị phun nhiên liệu - Từ vựng - Phần 1:
Bơm phun nhiên liệu).
[4] ISO 7876-2, Fuel injection
equipment - Vocabulary - Part 2: Fuel injectors, (Thiết
bị phun nhiên liệu - Từ vựng - Phần 2: Vòi
phun nhiên liệu).
[5] ISO 7876-3, Fuel injection
equipment - Vocabulary - Part 3: Unit injectors, (Thiết bị phun nhiên liệu - Từ vựng - Phần 3:
Vòi phun đơn).
[6] ISO 7876-4, Fuel injection
equipment -
Vocabulary - Part 4: High-pressure pipes and end-connections, (Thiết bị phun
nhiên liệu - Từ vựng - Phần 4: Ống cao áp và đầu nối
mút).
[7] ISO 7876-5, Fuel injection
equipment - Vocabulary - Part 5: Common rail fuel injection system, (Thiết bị
phun nhiên liệu - Từ vựng - Phần 5: Hệ thống phun nhiên liệu có giá treo
chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO 16232-1, Road vehicles
- Cleanliness of components of fluid circuits - Part 1: Vocabulary, (Phương tiện
giao thông đường bộ - Độ sạch của các bộ phận trong các mạch
chất lỏng - Phần 1: Từ vựng).
[10] ISO 16232-3, Road vehicles
- Cleanliness of components of fluid circuits - Part 3: Method of extraction of
contaminants by pressure rinsing, (Phương tiện
giao thông đường bộ - Độ sạch của các bộ phận trong các mạch chất lỏng - Phần 3: Phương
pháp tách các chất
nhiễm bẩn bằng rửa có áp).
[11] ISO 16232-10, Road vehicles
- Cleanliness of components of fluid circuits - Part
10: Expression of results, (Phương tiện giao thông đường bộ - Độ sạch của các bộ
phận trong các mạch chất lỏng - Phần 10: Biểu thị các kết quả).
[12] ISO 18413, Hydraulic fluid
power -
Cleanliness of parts and components - Inspection document and principles
related to contaminant collection, analysis and data reporting, (Truyền động lực
học - Độ sạch của các chi tiết và bộ phận - Tài liệu
kiểm tra và các nguyên
lý thu gom, phân tích chất nhiễm bẩn và báo cáo dữ liệu).
1) Nên sử dụng ống thép không gỉ để
chống gỉ và nhiễm bẩn do ăn
mòn.