Số đo chu vi, m
|
Dung sai cho phép, mm
|
Đến 25
Trên 25, đến 50
Trên 50, đến 100
Trên 100, đến 200
Trên 200
|
2
3
5
6
8
|
Nếu không đạt yêu cầu, thực hiện tiếp
các phép đo cho đến khi hai số đọc liên tiếp phù hợp quy định trên. Lấy trung bình của hai số đọc làm số
đo chu vi. Nếu các số đo
liên tiếp không đạt
yêu cầu, thì phải xác định
các nguyên nhân gây ra và lặp lại quá trình hiệu chuẩn cho đến khi đạt yêu cầu quy
định.
7.5 Dưỡng
7.5.1 Nguyên tắc
Nếu tuyến đo đi qua các vật cản, ví dụ
các phần nhô ra, các phụ tùng, các mối nối chồng, v.v... chúng làm trệch hướng
so với đường tròn thực, sẽ làm cho số đo
chu vi bị sai lệch, trong
các trường hợp này sử dụng dưỡng để đo hiệu chính đối với các vật cản đó.
Khoảng không đổi của các dưỡng sẽ khác nhau tùy
thuộc vào đường kính bể và tầng bể đang xét, vì chúng được xác định
trên các bề mặt cong khác nhau.
7.5.2 Sử dụng dưỡng
7.5.2.1 Đối với từng
tầng, kéo căng thước quấn như khi đo chu vi trên bể đang hiệu chuẩn (xem 7.1). Đặt
các điểm đánh dấu của dụng cụ đo vào thước gần giữa tấm tại đó thước tiếp xúc hoàn
toàn với bề mặt bể.
Đọc chiều dài giữa các điểm này làm số
đo được trên thước chính xác đến 1
mm.
Lặp lại các số đọc trên bốn tấm đặt cách đều
nhau xung quanh bể. Lấy trung bình các kết quả và ghi lại
làm khoảng
không đổi của dưỡng cho tầng đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.2 Đối với thước
mà vẫn ở vị trí cũ và đang
trong trạng thái kéo căng, đưa dưỡng vào thước từ một trong hai phía của vật cản.
Đọc các số đọc chính xác đến
0,5 mm của các chiều dài giữa các điểm đo (xem câu cuối của 7.5.2.1). Ghi lại
các số đọc của dụng cụ đo để sử dụng trong các tính toán tiếp theo.
7.5.2.3 Hiệu chính dưỡng là sự chênh lệch
giữa các số đọc nhận được
tại 7.5.2.2 và khoảng không đổi của dụng cụ đó nhận được tại 7.5.2.1.
7.5.2.4 Hiệu chính dưỡng
đã được phát hiện được đối với tất cả các vật
cản. Trong trường
hợp các đường
hàn dọc, khi tuyến đo có các vật
cản khác, thì lấy hiệu chính
của dụng cụ đo đã tính được như
mô tả tại 16.1.2.
7.5.2.5 Tính tổng các
hiệu chính của dụng cụ đo đối với tất cả các vật cản và các đường hàn dọc tại
mức đang xét và lấy chu vi tổng đo được theo 7.2 đến 7.4 trừ đi kết quả đó, rồi làm tròn chính xác đến 1
mm.
8 Các phép đo khác
trên tấm thành bể
8.1 Chiều dày tấm và chiều
dày lớp sơn
Khi có điều kiện, tiến hành đo chiều
dày tấm thành bể, lớp sơn và bất kỳ lớp phủ khác bên trong cho từng tầng bể, trừ trường
hợp bể có kết cấu hàn nối đầu,
thì chiều dày của tấm có thể lấy từ các bản
vẽ thiết kế. Ghi lại các
chiều dày tấm và lớp sơn cho từng tầng,
chính xác đến 0,5 mm.
8.2 Chiều cao tầng
Đo chiều cao tầng phía bên ngoài và
ghi lại các khoảng cách theo phương dọc chính xác đến 5 mm. Phải khấu trừ ảnh hưởng của
đường hàn ngang chồng lên nhau để đưa
ra khoảng cách giữa
các mép kế tiếp của một tầng như để hở ra bên trong bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo chiều cao tầng tại nhiều điểm xung
quanh chu vi bể. Tính trung bình các kết quả
và ghi lại. Tổng các chiều cao của các tầng riêng rẽ phải phù hợp
tổng chiều cao thành bể, chiều
cao này được đo riêng tại
vị trí gần sát điểm thả
thước và được ghi lại. Nếu điều kiện cho phép, đo chiều cao tầng đáy phía bên trong để
đảm bảo rằng bất kỳ các loại sửa chữa, thay thế mới của tấm đáy bể
không làm ảnh hưởng chiều cao trong của tầng đáy bể.
9 Vật choán chỗ
Nếu điều kiện cho phép, đo kích thước
của vật choán chỗ, và chiều
cao của các điểm cao nhất và thấp nhất của vật đó liên quan đến điểm
đo của bể. Ghi lại các số đo này chính xác đến 10 mm.
Nếu không nhận được các thông số từ
các phép đo vật lý thì lấy từ các bản vẽ thiết
kế bể.
10 Đáy bể
Điều này được đọc cùng với 17.2.
Hiệu chuẩn đáy bể theo một trong hai
phương pháp sau:
a) nạp vào số lượng xác định chất
lỏng khó bay hơi (tốt nhất là nước sạch), như quy định tại TCVN 11154
(ISO 4269), đến mức tối thiểu đủ để phủ kín đáy bể, ngập
qua tấm đo và loại
bỏ ảnh hưởng của các biến dạng đáy bể; hoặc
b) thực hiện khảo sát mang tính vật lý sử
dụng mặt phẳng chuẩn. Phải cẩn thận để đảm bảo rằng cuộc khảo sát mô tả đầy đủ
đường viền quanh đáy bể.
Tổng số điểm khảo sát được khuyến cáo cho toàn bộ đáy bể là bằng gấp ba lần đường kính bể,
tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Đo độ nghiêng
Thực hiện các phép đo để xác định mức
độ nghiêng của bể.
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện việc này một
cách thuận lợi khi tiến hành khảo sát đáy trong bể hoặc thả dây dọi từ góc đỉnh
và từ nhiều điểm
đo độ bù đắp lớn nhất
tại góc đáy bể
tại đủ số lượng các điểm [xem 16.2 g)].
Cũng cần kiểm tra các độ cao của tầng
đáy để đảm bảo rằng bất kỳ độ nghiêng nào cũng xác thực.
12 Bể có mái nổi
12.1 Thực hiện tất cả các phép
đo một cách chính xác đối với các bể có mái cố định.
Các phép đo này tốt nhất nên bao gồm
hiệu chuẩn chất lỏng của phần đáy bể, việc này cần tiếp tục đến độ sâu đủ để
mái được nổi hoàn toàn [xem TCVN 11154 (ISO 4269)].
12.2 Cần thực hiện
thêm các phép đo sau:
a) Chiều cao của điểm thấp nhất của
mái trên điểm mốc khi mái tựa hoàn toàn trên các chân đỡ. Nếu mái được
đặt tại mức làm việc khác,
thì cần thực hiện hiệu chính phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các chân đỡ có thể sử dụng
như một phép kiểm tra khi mái được nổi hoàn toàn. Điều này có ưu điểm là sự phụ
thuộc đó không hoàn toàn dựa vào sự chuyển dịch
của chu vi mái. Có thể bề mặt
mái bị uốn đáng kể ngay
trước khi nó nổi trên chất lỏng. Ngay
khi khối lượng của mái tách rời khỏi chân do bề mặt mái kề bên nổi,
chân này có thể lắc
tự do không cần loại bỏ chốt hãm.
Từ các số liệu trên, có thể suy ra
khối lượng của mái nếu đo được lượng nước choán chỗ.
Nếu không sẵn có các phương tiện hiệu chuẩn,
thì đo hình dạng của
mái. Thực hiện các phép đo đủ để tính được sự choán chỗ của mái với độ chính
xác phù hợp và kiểm tra lại theo các bản vẽ.
c) Nếu khối lượng của mái và các phụ tùng
kèm theo được nhà sản xuất cung cấp hoặc được hiển thị trên tấm mái, ghi lại
giá trị này.
CHÚ THÍCH 2: Khối lượng của mái nổi bao gồm một
nửa là của thang, và một nửa là của các phụ tùng kèm theo phía dưới mái và phần chống đỡ, ví
dụ, các đường ống mềm hoặc ống có
khớp xả hay các bộ hút nổi.
Kiểm tra khối lượng đã ghi bằng cách tính toán từ
các bản vẽ của nhà sản xuất.
d) Nếu việc hiệu chuẩn bể yêu cầu
trong toàn bộ dải giữa mức thấp nhất của mái bể và mức của chất lỏng mà tại đó
mái được nổi hoàn toàn, sử dụng một trong hai quy trình sau (nhưng quy trình đầu tiên
được ưu tiên sử dụng)
[xem 12.2 c)]:
1) Khi chất lỏng được bơm vào bể
như nêu tại 12.2 b), thực
hiện điều này theo từng mẻ.
Đo chính xác lượng chất lỏng từng mẻ, thể tích của từng mẻ không bắt buộc giống hệt nhau
nhưng phải là tương tự,
sử dụng đồng hồ đã hiệu chuẩn
hoặc từ thùng định cỡ được cấp cùng bảng dung tích. Ghi lại các lượng chất lỏng chính
xác đến lít và các độ sâu tương ứng của chất lỏng trên điểm thả
thước. Ghi lại độ sâu đến vạch nhỏ nhất trên thước. Chọn lượng chất lỏng cho từng mẻ
sao cho mỗi lần tăng khoảng
50 mm. Ghi lại khối lượng riêng và nhiệt độ của chất lỏng.
Từ các số liệu trên có thể suy ra khối
lượng của mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sự hiệu chuẩn của lĩnh vực
này của bể dù thực hiện theo quy trình nào cũng có thể không chính xác (xem
17.3.6 và
17.3.11).
12.3 Đo thể tích dịch
chuyển cố định như mô tả tại Điều 9. Xử lý đường ống xả thải và các phụ tùng
khác dưới mái như một vật choán chỗ cố định tại vị trí mà chúng hiện hữu khi mái
tựa trên các chân đỡ.
13 Hiệu chuẩn lại
Các bể phải được hiệu chuẩn lại theo
quy định của các quy chuẩn quốc
gia hoặc khi bể bị nghi
ngờ về một nguyên nhân nào đó, ví dụ, có sự biến dạng hoặc dịch chuyển nền móng bể. Nếu thiết bị mới lắp ảnh
hưởng đến thể tích vật choán chỗ, thể tích vật choán chỗ cần được hiệu chuẩn và thì tính lại
bảng dung tích bể. (xem
Phụ lục B)
14 Tính bảng dung
tích bể - Nguyên tắc chung
14.1 Tất cả các phép
tính phải được thực hiện theo các nguyên tắc toán học được thừa nhận.
CHÚ THÍCH 1: Có thể giảm thiểu các sai
số trong tính toán và kiểm
tra dễ dàng bằng
cách chấp nhận các dạng tính toán tiêu chuẩn và các bảng dữ liệu. Vì vậy khuyến
cáo sử dụng bảng mô phỏng tại Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 2: Có thể tính các độ không đảm bảo của
phép hiệu chuẩn như mô tả tại Phụ lục D và công bố các độ không
đảm bảo này có thể bổ sung vào bảng hiệu chuẩn đã tính.
14.2 Các phương
pháp tính toán nêu dưới đây sẽ đưa ra các yêu cầu tối thiểu về độ chụm,
nhưng cũng có thể sử dụng các quy trình khác tính được bảng dung tích cuối cùng
có độ chụm tương tự hoặc tốt hơn. Nếu không có các quy định khác, biểu thị thể tích với độ chính xác
đến năm chữ số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có thể tính bất kỳ hiệu chính cần thiết nào, nhiệt
độ thành bể đều được tính như mô tả tại Phụ lục E.
14.4 Vì các bể chứa
chất lỏng sẽ giãn nở khi có áp suất chất lỏng
trong đó, nên phải tính đến hiệu
chính cột chất lỏng trong quá trình tính toán
bảng dung tích bể. Áp dụng các hiệu chính đo nhiệt độ của thước đo như mô tả tại
Phụ lục F.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp phù hợp để tính các hiệu
chính giãn nở này được
nêu tại Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 2: Các bể chứa cũng bị ảnh
hưởng khi thay đổi nhiệt, do sử dụng các loại thước đo, như thước đo độ sâu thước
quấn, các thước này được hiệu chuẩn
để cho kết quả đúng tại nhiệt độ chuẩn phù hợp, ví dụ, 20 °C. Mà các bảng
dung tích được tính đúng tại nhiệt độ chuẩn theo yêu cầu, ví dụ, 15 oC, và vì vậy phải tính
đến hiệu chính khi nhiệt
độ khác so với nhiệt độ hiệu chuẩn các loại thước đo.
CHÚ THÍCH 3: Chủ đề trên được đề cập
cụ thể tại Phụ lục H.
15 Biểu mẫu bảng
dung tích bể
15.1 Tất cả các bảng
dung tích bể được tính phù hợp các nguyên tắc quy định trong tiêu chuẩn này,
hình thức chấp nhận sẽ không ảnh hưởng đến độ đúng về mặt toán học đối với bảng.
Tuy nhiên, các nguyên
tắc nêu tại điều này được khuyến
cáo vì chúng cung cấp dạng bảng sử dụng thuận tiện nhất. Đối với các bể được hiệu
chuẩn theo tiêu chuẩn này sẽ có chứng chỉ hiệu
chuẩn kèm theo như quy định tại Phụ lục I.
15.2 Các khoảng của
độ sâu mà tại đó bảng dung tích đã tính sẽ được chọn để cho phép sử dụng phép nội suy
tuyến tính cho các độ sâu trung gian
mà không bị mất tính chính xác.
15.3 Các mức bị ảnh hưởng
do sự bất bình thường của đáy, dải phi tuyến tính của mái nổi và vật choán chỗ
sẽ không bao gồm trong tính toán dung tích trung bình trên một đơn vị độ sâu sử
dụng cho các bảng có các phần tỷ lệ, và không áp dụng bảng này để nội suy
trong các dải này. Các dải này phải được đánh dấu rõ ràng trên bảng dung
tích bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5 Đối với một
vài loại sản phẩm
nhất định, như
bitum nóng, các bảng
sẽ được sử dụng thuận lợi hơn nếu tính theo thể tích khoảng rỗng
(không chứa sản phẩm). Tuy nhiên, nếu chỉ thực hiện đo độ sâu, thì dạng của bảng
phải được tính tương ứng theo.
16 Tính dung tích mở
16.1 Hiệu
chính đối với chu vi đo được
16.1.1 Quy định chung
Phải tính các hiệu chính đối với các chu vi đo
được như mô tả tại 16.1.2 đến 16.1.4; sự tập hợp mang tính hệ thống các hiệu
chính này được mô tả tại 16.2.
16.1.2 Dưỡng
Đối với từng vật cản, người ta lấy
số đo chu vi theo phương
pháp thước quấn trừ đi số đọc trên thước đo vượt qua vật cản, số này nhỏ hơn
khoảng cách không đổi của dụng cụ đo qua vật cản đối với tầng đang xét. Kết quả
này được coi là chu vi đã hiệu chính, không có sai số do sự di chuyển của thước
từ tuyến đo đúng
của nó bởi các vật cần liên quan (xem 7.5.2).
Sự di chuyển của thước do các vật cản
trên thành bể và hiệu chính tương ứng với chu vi đo được sẽ được thực hiện bằng
dưỡng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các đường
hàn thành bể thẳng đứng, hiệu chính có thể nhận được bằng cách đo trực
tiếp như trên hoặc bằng cách tính toán sử dụng Công thức (1) hoặc Công thức (2)
tại 16.1.3 hoặc 16.1.4. Nếu các tấm thành bể mỏng, và ngoài các đường hàn ra tuyến đo
không có vật cản
nào khác, thì sẽ khó khăn để thực
hiện phép đo chính xác, và tốt nhất nên sử dụng các công thức để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.3 Vật cản ở cả
hai phía
Nếu thước bắt đầu đo từ bề mặt thành bể
về hai phía qua
một vật cản nhỏ như thể
hiện trên Hình 2b), thì hiệu
chính được trừ
đi
từ chu vi đo được, tính bằng mét, sẽ là:
(1)
trong đó
N là số lượng các tấm
nối đối đầu hoặc các phần
nhô ra trên một tầng;
t là lượng của các phần
nhô lên (độ dày của các tấm nối hoặc phần nhô ra), tính bằng mét;
w là chiều rộng của các tấm nối
hoặc phần nhô ra, tính bằng mét;
d là đường kính của bể,
tính bằng mét.
16.1.4 Một bên có vật
cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
CHÚ THÍCH: Công thức
(2) được suy ra từ
Công thức (1) như sau. Trong trường hợp như thể hiện trên Hình 2a), không cần tính hiệu
chính vật choán chỗ cho đường hàn vì vật choán chỗ là dương trên một
phía của đường hàn là tương đương và loại bỏ vật choán chỗ âm tính cho phía
bên kia, như thể hiện bằng
vùng gạch chéo trên hình vẽ. Công thức
(1) sẽ là:
=
16.1.5 Chiều dày tấm và lớp sơn
Đo chiều dày tấm theo
milimet, biểu thị bằng các số thập phân của mét, chính xác đến 0,000 5 m. Chiều dày lớp sơn sẽ
chuyển đổi tương tự
và cộng vào chiều dày tấm tương ứng
trong các tính toán tiếp theo.
16.1.6 Nhiệt độ
Các thước quấn được hiệu chuẩn tại nhiệt
độ chuẩn, thường là 20 °C.
Trên thực tế, các phép đo quấn được
cho là đúng tại nhiệt độ chuẩn của thước. Thước tiếp xúc sát với thành bể và như vậy có thể
cho là nhiệt độ thước giống như nhiệt
độ thành bể. Thông thường, các hệ số
giãn nở tuyến tính của
kim loại thành bể
và kim loại chế tạo thước đo
trên thực tế là như nhau (tức
là, chúng giãn nở
bằng nhau trong phạm vi dải độ không đảm bảo dự kiến). Các phép đo
của thành bể được coi là đúng tại nhiệt độ hiệu chuẩn thước không kể đến
nhiệt độ mà tại đó đang tiến hành đo. Nếu bảng dung tích yêu cầu tại nhiệt độ
khác với nhiệt độ hiệu chuẩn thước thì các giá trị trong bảng phải được
điều chỉnh theo một hệ số lấy từ Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cexp
= [1 - (αst - αtk) x (Tst - Tref)]
trong đó
αst là hệ số
giãn nở tuyến tính của thước quấn, [°C-1];
αtk là hệ
số giãn nở tuyến tính của vật liệu thành bể, [°C-1];
Tref là nhiệt độ chuẩn
của bể và thước quấn, [°C];
Tst là nhiệt độ
khi quấn, [°C] (chính là nhiệt độ
của thước và bể).
CHÚ DẪN:
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 thước tăng cao một
nửa chiều dày tấm thành
bể
3 bán kính bể
4 điểm tại đó thành bể bắt
đầu từ vòng
tròn danh nghĩa
5 đường tâm của tấm nối
6 tuyến đo thực tế
7 điểm tại đó thành bể bắt đầu từ
vòng tròn vẽ thêm
1 t = sự tăng lên của thước (bằng
chiều cao của vật cản)
2 bán kính bể
3 thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2 Tính
toán mang tính hệ thống
Phương pháp tính dưới đây được chuẩn bị
để sử dụng cùng với các dữ liệu và bảng tính toán được nêu tại Phụ lục C.
a) Chu vi ngoài trung bình tại từng
mức của từng tầng bể sẽ được tính đầu tiên từ các phép đo lặp lại thực hiện tại từng mức
cụ thể. Sau đó hiệu chính từng số đo chu vi trung bình về phép đo
qua vật cản như quy định tại 16.1.2.
b) Chu vi ngoài trung bình đã hiệu
chính trên từng tầng bể sẽ được tính từ ba số đo chu vi trung bình đã hiệu
chính tại a) phía trên.
c) Chu vi trong trung bình tại từng
tầng bể sẽ được tính từ
chu vi ngoài trung bình tương ứng cho tầng đó đã tính như tại b) phía trên bằng
cách trừ hiệu chính cho tổng chiều dày tấm
thành và lớp sơn phủ (xem 16.1.5),
hiệu chính sẽ là
2ptn được làm tròn
đến 0,000 1
m,
trong đó tn là tổng chiều
dày tấm và lớp
sơn, tính bằng mét.
d) Chu vi trong trung bình hiệu
chính nhận được tại c) cho từng tầng sẽ được bình phương lên
và làm tròn từng kết
quả đến 0,001 m2.
e) Dung tích mở trên một đơn vị độ sâu đối với
từng tầng được tính như khi tầng đó là một hình trụ thực sự thẳng đứng,
từ bình phương của
chu vi trong trung bình đã hiệu chính (C2) cho từng tầng nhận
được từ d) phía trên, nhân
với hệ số 1/(4p) (= 0,079 577
5); C tính bằng mét. Dung tích mở trên đơn vị độ sâu tính bằng lit trên
milimet.
f) Dung tích mở trên một
đơn vị độ sâu đối với
từng tầng như đã xác định tại e) sẽ được hiệu chính về nhiệt độ bằng cách nhân
với hằng số phù hợp (xem 16.1.4).
g) Đối với các bể không thẳng đứng,
dung tích mở trên một đơn vị độ sâu nhận được tại e) sẽ được nhân với hệ số
dưới đây để xác định thể tích hiệu chính về độ nghiêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó b là độ nghiêng tính bằng
mét trên mét chiều cao thành bể.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua hiệu chính
này đối
với
các góc nghiêng dưới
1 in 70 (14 mm/m) khi sai số
sinh ra về
thể
tích nhỏ hơn 0,01 %.
h) Dung tích bể (thể tích thô, Vr) tại mức L
trong phạm vi của phân đoạn thứ nth của thành bể được xác định
từ Công thức:
Vr = Vbot + [A1c x (h1 - ∆h)] + (A2c x h2) + (A3c x h3)
+ ... + [Anc x (L+ ∆h - h1 - h2
-
...
- hn)] [m3]
trong đó
h1, A1c, h2, A2c là các chiều
cao và các diện tích tiết diện (tức là các dung
tích trên đơn vị độ sâu) của từng tầng
riêng rẽ, đo được bên
trong bể;
L là mức trên tấm đo độ sâu mà thể tích được tính đến;
∆h là độ lệch giữa điểm đo sâu chuẩn và điểm mốc
hiệu chuẩn;
Vb là thể tích đáy bể (dưới điểm
mốc hiệu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tính toán mẫu như 17.1
đến 17.3 được nêu trong bảng tính toán và dữ liệu tại Phụ lục C.
17.1 Vật
choán chỗ
Dung tích mở của từng tầng sẽ được điều
chỉnh cho từng vật choán chỗ bất kỳ và theo tỷ lệ, thể tích trên đơn vị độ
sâu tại các mức tương ứng.
a) Tổng thể tích của từng bộ phận của vật choán chỗ sẽ được
tính chính xác đến lít.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp này, thuật
ngữ “bộ phận của vật
choán chỗ“ có thể
bao gồm các hạng mục như đầu đinh tán tập trung lại gọi là một "bộ phận"
của một vật choán chỗ của một tầng cụ thể.
b) Có thể bỏ qua ảnh hưởng của
các bộ phận nhỏ của vật choán chỗ. Tuy nhiên, ảnh hưởng toàn phần của bất kỳ sự bỏ qua
nào cũng không được gây sai số trong bảng dung tích bể mà vượt quá 0,005 % tổng dung
tích của tầng mà trong đó có vật choán chỗ. Chỉ bỏ qua vật choán chỗ như vậy nếu
chúng được đặt đều đặn, hoặc về cơ bản là đều trên suốt chiều cao của tầng
đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi tính bảng, cho
phép gộp ảnh hưởng của vật choán chỗ bất kỳ, nhưng nhỏ. Các tính toán về vật choán chỗ
được thuận tiện và các sai số có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng cách
trình bày tiêu
chuẩn hóa được khuyến cáo và mô phỏng tại Phụ lục C.
c) Khi tính toán các khấu trừ của vật
choán chỗ đối với hệ thống
đường ống trong bể, và tính tổng thể tích dịch chuyển, dựa trên
cơ sở đường kính ngoài, sẽ được thực
hiện khi đã đóng đường ống từ chất lỏng
trong bể. Khi đường ống có chứa chất lỏng, ví dụ, ống lắc hoặc bộ hút nổi, thể tích
dịch chuyển được tính từ
sự chênh lệch giữa đường kính trong và đường kính ngoài, tức là thể tích của kim loại
trong ống.
d) Sai số cho phép của vật choán
chỗ đối với ống lắc, bộ phận hút nổi, các ống tháo xả mềm, v.v... sẽ được trừ đi từ dung tích
mở của tầng đó
tại mức tương ứng mà các phụ tùng đang định vị tại vị trí làm việc
thấp nhất của
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2 Đáy bể
Quy trình sử dụng để hiệu chuẩn đáy bể,
được lựa chọn trong số các quy trình nêu tại Điều 10, và sẽ được ghi trong chứng chỉ hiệu chuẩn
(xem Phụ lục I).
CHÚ THÍCH: Nếu đáy bể về cơ bản là nằm
ngang, ví dụ, khi tiến hành hiệu chuẩn
đáy trên sàn bê tông phẳng
hoặc sàn kết cấu thép, có thể
bỏ qua các sự bất
thường của đáy.
Nếu đáy bể được hiệu chuẩn bằng cách đo
các thể tích chất lỏng đã biết hoặc bằng các phương pháp khảo sát (xem Điều 10), bảng dung tích bể
đối với các mức sẽ được lập từ
các phép đo tại a) hoặc b) dưới đây.
Phần đó của bảng dung tích bể được tính từ các
đường kính trong hoặc thước quấn sẽ không bị gián đoạn với phần đã tính từ các
dữ liệu hiệu chuẩn đáy, phần bể trước mà bắt đầu tại mức cao nhất và dung tích tương ứng thể hiện trên
bảng dữ liệu hiệu chuẩn đáy (xem Phụ lục C).
a) Các bể có
đáy phẳng
Khi cần thiết sẽ thực hiện hiệu chính
về các ảnh hưởng
của các đặc tính đáy bể theo các nguyên tắc dưới đây:
1) Các bể có đáy về cơ bản là phẳng
và đường bao quanh bình thường
và chúng ổn định khi chịu áp suất chất lỏng khác nhau, không ảnh hưởng đến
dung tích bể được xác định từ các nghiên cứu về mặt hình học.
2) Thể tích giữa mặt phẳng chính
đi qua đáy bể và mặt phẳng qua điểm đo phải được tính như đối với hình
trụ thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Phần thể tích dưới điểm đo, mà
tính được bằng phương pháp khảo sát hoặc phép đo chất lỏng, phải trong phần đầu
tiên của bảng
dung tích bể.
5) Nếu sử dụng phương pháp hiệu chuẩn
chất lỏng như quy định tại TCVN 11154 (ISO 4269) thì sẽ thực hiện tiếp tục đến
độ sâu của bể đủ để khắc phục tất cả các hình dạng bất thường hoặc
các điều kiện không ổn định.
6) Nếu bể có đáy nghiêng hoặc bất
thường thì có thể
hiệu chuẩn bằng phép đo và tính tổng thể tích chất lỏng gia tăng được đưa vào bể,
từ điểm thấp nhất tại đáy đến điểm phía trên mà có thực hiện
các phép tính từ các phép đo quấn và đo độ sâu. Các đường vào bể tại các khoảng
độ sâu yêu cầu sẽ được tính toán theo các phương pháp tỷ sai phân hoặc
các phương pháp toán học khác.
b) Các đáy bể có dạng hình côn, hình cầu, hình
bán elip và hình cầu phân khúc
Các đáy bể phù hợp với các dạng hình học
thông thường có các thể tích có thể tính được từ các phép đo khảo sát, hoặc tốt
nhất đo bằng cách hiệu chuẩn chất lỏng thông qua phương pháp nạp gia tăng. Khi
các thể tích đã được tính toán từ các phép đo khảo sát, các phép đo
này được tiến hành tại các điểm như thể hiện trên Hình 3. Tất cả các khác biệt chi
tiết về hình dạng
gây ảnh hưởng các dữ liệu thể tích, như bán kính khớp nối, sẽ phải đo và ghi lại một
cách chi tiết đủ để có thể tính toán thể tích thực.
17.3 Các bể
có mái nổi - Áp dụng các tính toán bổ sung
17.3.1 Tiến hành xác định
hai mức, mỗi mức có số chính
xác đến milimet phía trên điểm đo, mà từ đó tiến hành đọc các số đọc về độ sâu. Mức
đầu tiên ký hiệu là A, sẽ tại khoảng từ 40
mm đến 60 mm dưới điểm thấp nhất của các tấm nổi khi mái chưa nổi. Mức thứ hai,
ký hiệu là B, tại khoảng từ 40 mm đến 60 mm trên mặt thoáng của dầu khi mái nổi
hoàn toàn trong chất lỏng có khối lượng riêng thấp nhất đang chứa trong bể.
17.3.2 Việc khấu trừ
đối với mái có thể kết hợp trong một bảng bổ sung, bảng này được sử dụng cùng với
bảng dung tích bể cho tất cả các mức phía trên mức B. Cách khác, có thể xử lý
mái như vật choán chỗ và kết hợp trực tiếp trong bảng dung tích bể.
CHÚ THÍCH: Sự dịch chuyển riêng phần của mái giữa
các mức A và B cũng có thể kết
hợp trong bảng bổ sung hoặc kết hợp trực tiếp trong bảng dung tích bể (xem thêm
17.3.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thể tích dịch
chuyển của mái được tính bằng cách chia khối lượng của mái cho khối lượng riêng
trung bình của sản phẩm sẽ chứa trong bể, như đã nêu trong bảng tương ứng tại
ISO 91-1.
17.3.4 Đường ống
tháo xả và phụ tùng lắp dưới mái sẽ bao gồm như vật choán chỗ cố định tại vị
trí chúng làm việc khi mái tựa trên các chân đỡ.
17.3.5 Phía dưới mức
A, việc khấu trừ đối với vật choán chỗ sẽ bằng tổng đại số của các vật choán chỗ
cố định, được tính
theo 17.1, cộng thể tích vật choán chỗ kèm theo mái nổi và được tính theo
17.3.4. Vật choán chỗ toàn phần sẽ được ấn định theo các chiều cao liên
quan mà các bộ phận riêng lẻ đang hiện hữu tại đó đến mức A.
17.3.6 Giữa các mức
A và B, sự dịch chuyển bổ sung của mái khi nổi tự thân nó có tác động tăng lên. Nó sẽ được
coi giống như các vật choán chỗ khác và sẽ được ấn định tỷ lệ theo
các thể tích liên
quan chiếm bởi các lớp
cắt ngang liên tiếp của độ sâu tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các thể tích bắt buộc có
thể tính được từ các kích thước của mái nổi. Cách khác, khi các đại lượng chất
lỏng đã đo được nạp vào bể [xem Điều 10, 12.1 và 12.2 d)] và các mức
tương ứng của bề mặt thoáng của chất
lỏng được xác định theo độ sâu. Thì các điều chỉnh cần thiết cho dung
tích bể trong phạm vi giữa các mức A và B có thể tính được từ các dữ liệu này.
Phần trong bảng giữa các mức A và B phải được
đánh dấu "không
chính xác".
17.3.7 Phía trên mức
B, tại đó mái đã nổi
hoàn toàn, thể tích chất lỏng do mái dịch chuyển sẽ tỷ lệ với khối lượng riêng của chất lỏng
đó, và tính theo 17.3.3.
17.3.8 Tổng thể
tích dịch chuyển nhận được từ 17.3.6 bao gồm thể tích của các chân đỡ mái, và
thể tích dịch chuyển do một nửa khối lượng của mối nối ống tháo xả và ống lắc.
Các chân đỡ mái đã bao gồm
trong tính toán của vật choán chỗ đối với mức phía dưới A, và cũng bao gồm tổng
thể tích dịch chuyển của ống lắc và mối nối tháo xả. Khi các thể tích dịch chuyển
đã được tính toán từ các khối lượng
của mái và các phép đo vật choán chỗ, thì ảnh hưởng phía trên mức B của các phần
của vật choán chỗ mà trước đó đã
tính đến sẽ bỏ đi bằng cách cộng tổng thể tích của chúng tại mức
B.
17.3.9 Nếu các thể
tích dịch chuyển riêng phần của mái giữa
mức A và mức B đã bao gồm trong bảng dung tích bể như tại 17.3.2, thì ảnh hưởng
của tổng các thể
tích dịch chuyển riêng phần
sẽ được bỏ đi tại mức B trước khi xem xét đến tổng thể tích dịch chuyển
của mái như tại
17.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 thành bể
2 mối nối đầu đến thành bể
3 các điểm tiếp tuyến
Thực hiện các phép đo từ A đến B và
các phép đo độ
lệch
của C và D sao cho đủ để mô tả khớp nối và đường viền quanh của phân đoạn
hình cầu.
Đối với các bể đáy lồi có chu vi không rõ
ràng hoặc có các biến dạng cục bộ, cần thực hiện đủ các phép đo như C và D và
ghi lại để thiết lập các đường viền của các đáy và các mức độ biến dạng. Trong
ghi chép mô tả phương pháp quấn phải bao gồm các phác họa mô tả hình dạng đáy,
các biến dạng, và vị trí các phép đo.
a) Đáy bể
có phân đoạn hình cầu (dạng đĩa), lồi và dễ tiếp cận
Hình 3 - Hiệu
chuẩn phần đáy các bể trụ đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 thành bể
2 mối nối đầu đến thành
bể
CHÚ DẪN:
1 thành bể
2 các điểm tiếp
tuyến
3 mối nối đầu đến thành bể
Đáy hình bán cầu
Đáy hình bán elip
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo là thực hiện các phép đo của C và
D, như thể hiện trên Hình
3a), đối với các đáy bể
có phân đoạn hình cầu (dạng đĩa), tiến hành và ghi lại là bằng chứng hỗ trợ.
Trong hồ sơ phương pháp quấn phải bao gồm
loại đáy bể, (các) phác họa mô tả vị trí các phép
đo.
b) Đáy bể
hình bán cầu và
bán elip, lồi và dễ tiếp cận
CHÚ DẪN:
1 các điểm tiếp tuyến
Có các bán kính khớp
nối
Không có các bán
kính khớp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đáy bể
hình côn hướng xuống và dễ tiếp cận
Hình 3 - Hiệu
chuẩn phần đáy
các bể trụ đứng (tiếp theo)
17.3 Trong các bảng
dung tích bể thực tế khó khấu trừ các ảnh hưởng ngoại lai (lạ) do mái, sự thay đổi
lực ma sát từ các vật liệu bịt mái, và bất kỳ sự thay đổi có thể xuất hiện trong quá
trình ngâm ngập các chân đỡ mái.
17.3.12 Các ảnh hưởng của các nắp
nổi đối với bảng dung
tích bể cũng tương tự như đối với các mái nổi. Tuy nhiên, về kết cấu thì các mái nhẹ hơn rất nhiều và
tương ứng thể tích dịch chuyển
của nó cũng nhỏ
hơn. Nếu có yêu cầu thực hiện
các điều chỉnh đối với bảng dung tích bể, thì cần thực hiện các tính toán phù hợp
quy trình nêu tại 17.3.1 đến 17.3.11, dựa trên các thông số về khối lượng các bộ
phận của nắp được nhà sản xuất cung cấp.
CHÚ THÍCH: Các thay đổi về nhiệt độ của
chất lỏng mà nắp nổi trên đó thông
thường là rất nhỏ vì có sự bảo vệ khỏi bức xạ
nhiệt của bản thân nắp và
mái bể cố định tạo
nên. Vì vậy các thay
đổi tương ứng về khối lượng
riêng của chất lỏng phía dưới nắp cũng có thể bỏ qua. Nếu cứ yêu cầu, cũng có thể điều
chỉnh khối lượng riêng tiêu chuẩn về nhiệt độ trung bình của bể tại thời điểm thực hiện
phép đo.
Phụ lục A
(quy định)
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị sử dụng khi
quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Thước quấn
được làm từ thép cacbon cao có khối lượng riêng phần các bon trong phạm vi giữa 0,7 % và 1,0 %. Thước có độ
bền kéo trong phạm
vi giữa 1,6 x 10-3 Nm-2 và 1,85 x 10-3 Nm-2 và có hệ số giãn nở nhiệt bằng
(11 ± 1) x 10-6 °C-1.
CHÚ THÍCH: Thước được cung cấp kèm
theo khung quấn hoặc hộp.
A.1.2 Hiệu chuẩn
thước đo tại 20 °C và sử
dụng lực kéo bằng 50 N. Các điều kiện hiệu chuẩn được đánh dấu trên thước tại
hoặc sát gần đầu zero của thước.
A.1.3 Các vạch có
độ chính xác đến 1,5 mm trên mỗi 30 m dài khi thước nằm hoàn toàn trên mặt phẳng tại
20 °C và được kéo với lực bằng 50 N.
A.1.4 Thước có chiều
dài liên tục và chỉ
có vạch chia trên một mặt. Điểm
zero của thước nằm giữa khoảng từ 100 mm và 150 mm kể từ cuối thước. Thước
có các vạch chia một mét và các vạch chia nhỏ đến một deximet, centimet và milimet.
Độ dài của các vạch chia được quy định
như sau:
a) mỗi vạch mét phủ dài toàn bộ
chiều rộng thước;
b) mỗi vạch deximet phủ dài
toàn bộ chiều rộng thước;
c) mỗi vạch centimet dài hai phần ba
chiều rộng thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) mỗi vạch milimet, khác với vạch
năm milimet, dài một phần ba chiều rộng thước.
Trên thước, các khoảng từ vạch zero sẽ
được khắc tại từng mét, tại từng centimet và từng eeximet. Kích
thước các con số đánh dấu các vạch deximet sẽ to hơn các con số cho các vạch
centimet.
A.1.5 Các con số và
các vạch chia dày khoảng
từ 0,01 mm và 0,03 mm và được thiết kế màu sáng trên nền đen. Độ rộng của các vạch
phải đều
nhau, trong khoảng 0,02 mm và 0,55 mm, và vuông góc với mép thước.
A.2 Cân lò xo
A.2.1 Cân có thân
bằng kim loại và tay
cầm có mốc và lò xo bằng thép.
A.2.2 Cân có dạng ống, tay móc tròn tại một
đầu dùng để kéo,
và đầu kia có móc để gắn vào thước quấn. Móc của cân được gắn với chốt tự đóng để
ngăn ngừa hiện tượng thước bị tách khỏi cân khi giảm lực kéo.
A.2.3 Cân được chia
vạch từ 0 N đến 100 N tại các khoảng bằng 10 N và có độ chính xác là ± 10 N.
A.3 Dưỡng
Dụng cụ này bao gồm khung, gắn với hai
điểm vạch dấu, có kích cỡ đảm bảo các
điểm áp vào thước tránh vật cản mà không gây ảnh hưởng đến tuyến đo của thước
và sao cho khung không chạm vào vật cản cũng như thành bể. Dưỡng có kết cấu
cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Các dụng cụ
định vị thước và dây
A.4.1 Dụng cụ định
vị thước bao gồm thanh dẫn hướng bằng kim loại, có chiều dài ít nhất là 120
mm, được gắn với cầu bằng
kim loại. Các đầu của thanh dẫn
hướng được uốn cong tới một góc bằng
45°, và tại hai đầu có các lỗ để buộc dây. Cầu được thiết kế kích thước sao cho
thước quấn có thể dễ dàng vượt qua nhưng không bị lật khi nằm dưới cầu đó.
A.4.2 Các dây đo được
làm từ loại vật liệu không gây tích điện, ví dụ, bằng sợi cốt tông hoặc sợi tự nhiên khác.
Tốt nhất là sử dụng các loại dây bện.
A.5 Dụng cụ kẹp
căng thước
CHÚ THÍCH: Đây là dụng cụ được sử dụng
để gắn tay kéo tại
các vị trí ở
khoảng giữa của thước quấn.
A.5.1 Dụng cụ kẹp được làm bằng
kim loại mềm hơn so với
thước quấn.
A.5.2 Dụng cụ kẹp được thiết
kế sao cho có thể nâng được thước đo mà không gây trượt khi tác động một lực
100 N vào.
A.5.3 Kẹp được trang
bị cơ cấu nhả nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1 Thước đo mức
được làm từ loại thép cacbon-cao có khối
lượng riêng phần các bon trong phạm vi giữa 0,7 % và 1,0 %. Thước có độ
bền kéo trong phạm vi giữa 1,6 x 10-3 Nm-2 và 1,85 x 10-3 Nm-2 và có hệ số
giãn nở nhiệt bằng (11 ± 1) x
10-6 °C-1.
A.6.2 Hiệu chuẩn
thước đo tại 20 °C và sử dụng lực kéo bằng 15 N hoặc bằng một lực tương đương với
khối lượng quả dọi. Các điều kiện hiệu chuẩn được đánh dấu trên thước
tại hoặc sát gần đầu zero của thước.
A.6.3 Các vạch có độ chính xác
đến 1,5 mm trên mỗi 30 m dài khi thước nằm hoàn toàn trên mặt phẳng tại
20 °C và được kéo với lực bằng 15 N.
A.6.4 Thước có chiều
dài liên tục và chỉ
có vạch chia trên một mặt. Thước có các vạch chia một mét và các vạch chia nhỏ đến
một deximet, centimet và milimet.
Độ dài của các vạch chia được quy định
như sau:
a) mỗi vạch mét phủ dài toàn bộ
chiều rộng thước;
b) mỗi vạch dêximet phủ dài toàn bộ chiều
rộng thước;
c) mỗi vạch centimet dài hai phần
ba chiều rộng thước;
d) mỗi vạch năm milimet dài
một nửa chiều rộng thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thước sáng, các khoảng từ vạch
zero sẽ được khắc tại từng mét, tại từng centimet và từng deximet. Kích thước
các con số
đánh
dấu các vạch
deximet sẽ to hơn các con số đánh dấu các vạch centimet.
A.6.5 Móc xoay được
gắn cố định chắc chắn (ví dụ,
bằng cách tán đinh) đến đầu phía trước của thước để có thể gắn với quả dọi. Móc này được
thiết kế sao cho không bị xoắn khi sử dụng và được trang bị kèm theo với một dụng cụ để
ngăn ngừa hiện tượng bất ngờ rơi quả
dọi.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất là móc được làm bằng
đồng thau.
A.6.6 Thước không
cần sơn phủ hoặc được xử lý sao cho có thể cách điện. Thước có thể bị tổn hại khi bị uốn
cong bởi tay cầm.
A.7 Quả dọi
CHÚ THÍCH: Quả dọi được sử dụng cùng
thước đo và tạo thành một phần của thước đó.
A.7.1 Quả dọi được
làm bằng đồng thau hoặc bằng vật liệu không phát tia lửa khác có khối
lượng riêng tương tự.
A.7.2 Quả dọi có lỗ được khoan tại
vấu phía trên. Lỗ này có đường kính thay đổi để thuận tiện gắn móc
xoay (xem A.6.5). Khi gắn với thước đo mức, quả dọi và thước đo sẽ tạo thành một
dụng cụ đo dài liên tục.
A.7.3 Nếu quả dọi
được chế tạo sẵn có một mặt bên phẳng, và nếu mặt này được chia vạch một centimet,
một milimet, thì các
vạch chia centimet sẽ dài hơn các vạch
milimet và các vạch này được đánh số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Khuyến nghị về theo dõi, kiểm tra, và kiểm
tra xác nhận hiệu chuẩn bể và bảng dung tích
B.1 Giới thiệu
Bể trụ đứng là loại bể thường được sử
dụng trên toàn thế giới để chứa dầu
mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
Phép đo các mức chất lỏng và việc sử dụng các bảng dung tích bể cho phép đánh
giá được thể tích chất lỏng lưu giữ hoặc lưu chuyển. Các bể trụ đứng,
cũng như các phương tiện đo khác, là đối tượng dễ bị thay đổi khi hiệu chuẩn.
Trước đây, các sự
thay đổi như vậy được coi là không đáng kể và chưa bao giờ được đánh giá. Phần này
của bộ tiêu chuẩn TCVN 11158 (ISO 7507) là dựa trên các kết quả điều tra nghiên cứu đã được
thực hiện tại Hợp chủng quốc Hoa kỳ (xem [1]).
Các số liệu sẵn có hiện hành cho thấy các
bể đều bị lún, nói chung
hiện tượng lún sơ cấp xảy ra
trong năm năm đến mười năm đầu. Quá trình lún thứ cấp cũng có thể xuất hiện,
nhưng xuất hiện từ từ trong quãng thời gian 10 năm đến 20 năm tiếp theo tuổi thọ của bể.
Trong suốt quá trình sử dụng, bể có thể trải qua các thay đổi dần về đường kính, chiều dày
tấm thành và độ nghiêng. Các yếu tố này ảnh hưởng đến việc hiệu chuẩn bể và vì vậy độ chính xác của
các đánh giá về thể tích được thực
hiện bằng cách sử dụng các bảng dung tích bể.
B.2 Phạm vi áp dụng
Trong phụ lục này đưa ra các hướng dẫn
về kiểm soát độ
chính xác của phép hiệu chuẩn và bảng dung tích bể của bể trụ đứng.
B.3 Hiệu chuẩn lại
và tính toán lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chuẩn lại là một quá trình
thực hiện các phép đo bể khi bể được xác định rằng các phép đo ban đầu về
các kích thước của bể không còn chính xác nữa. Trong các trường hợp này, phải
thực hiện đo lại bể hoàn toàn và các bảng dung tích bể đã được soát xét lại tính toán lại từ
các phép đo mới.
Việc tính toán lại bể cần thực hiện
khi có các thay đổi, như khi có các thay đổi về khối lượng riêng của sản phẩm,
nhiệt độ lưu chứa trung bình, hoặc chiều cao chuẩn, hoặc xuất hiện các thay đổi
về vật choán chỗ.
Trong các trường hợp như vậy, việc tính toán lại bảng dung tích bể được dựa trên
cơ sở các kích thước của bể đã được đo trước đó.
B.4 Các tiêu chí để quyết
định chọn mức độ
thay đổi
Để thiết lập được các giới hạn chấp nhận
các thay đổi trong phép đo và các thay đổi vận hành mà ảnh hưởng đến dung tích bể, thì cần
phải quyết định chọn sự thay đổi tổng thể của thể tích bể mà được cho là đáng kể.
Nguyên tắc chung là,
khi có sự thay đổi bằng hoặc lớn hơn 0,01 % thể tích bể thì được coi là đáng kể.
Dải dung tích bể thay đổi
từ 0,01 % đến 0,05 % được nêu tại các bảng từ Bảng B.1 đến Bảng B.5. Các Bảng B.1, Bảng
B.2 và Bảng B.3 cung cấp các nguyên tắc về hiệu chuẩn lại, trong đó Bảng B.4
và Bảng B.5 đưa ra các nguyên tắc về tính toán lại.
Trong trường hợp bể nghiêng, khuyến cáo tiêu chí chọn là
khi thay đổi bằng 10 mm/m của chiều cao bể.
Mặc dù điều này ảnh hưởng đến
dung tích biểu kiến của bể chỉ ở
mức độ tương đối nhỏ, nhưng sự
thay đổi trong trường hợp bể nghiêng được cho là quan trọng hơn so với sự thay
đổi mà ảnh hưởng
đến dung tích bể. Mức độ nghiêng đáng kể có thể là một dấu hiệu của
các vấn đề mang
tính nghiêm trọng về kết cấu về nền móng bể và điều này phải được tiến hành điều
tra nghiên cứu.
B.5 Hiệu chuẩn lại bể
B.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự cần thiết để hiệu
chuẩn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đường kính bể;
b) chiều dày thành bể;
c) độ nghiêng của bể;
d) vật choán chỗ;
e) chiều cao chuẩn của bể;
f) các công việc sửa chữa về kết
cấu của bể mà gây ảnh hưởng đáng kể đến dung tích bể.
B.5.2 Các khuyến nghị về đánh giá sự cần thiết hiệu
chuẩn lại
Các khuyến nghị sau đây là cơ sở để quyết
định phải hiệu chuẩn
lại hay không.
a) Năm năm một lần thực hiện kiểm
tra xác nhận đường kính
tầng đáy bể, chiều dày và độ nghiêng của bể. Nếu các kích thước đo
được có các thay đổi vượt quá mức tối thiểu cho phép (xem Bảng B.4), thì cần thực
hiện hiệu chuẩn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3 Các thay đổi
về kết cấu
của bể
Khi có các thay đổi liên quan đến kết
cấu bể thì cần hiệu chuẩn lại. Ví dụ các thay đổi này là:
a) các thay đổi lớn về vật choán
chỗ của bể;
b) các thay đổi về chiều cao chuẩn
do có các thay đổi về
độ cao của điểm mốc đo độ sâu;
c) sửa chữa tấm đáy bể.
B.6 Tính lại các
bảng dung tích bể do có các thay đổi về vận hành
B.6.1 Các yếu tố dẫn
đến việc cần phải tính toán lại
Có một số các yếu tố khi có thay đổi sẽ dẫn đến
việc cần tính toán lại các bảng dung tích bể. Hai yếu tố đầu tiên là về
sử dụng vận hành, các thay đổi khác mang tính cơ khí:
a) các thay đổi về nhiệt độ làm
việc trung bình của thành bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các thay đổi về vị trí theo phương dọc của điểm mốc đo độ
sâu;
CHÚ THÍCH: Điều này có thể yêu cầu tính
toán lại các bảng dung tích bể (xem B.6.5).
d) các thay đổi về khối lượng mái
nổi;
đ) các thay đổi đơn giản về vật choán
chỗ.
B.6.2 Nhiệt độ thành
bể
Các bảng dung tích bể được tính toán tại
nhiệt độ chuẩn thể hiện trên các biểu in sẵn.
Trừ các bảng dung tích bể bao gồm
trong phương pháp tính toán thể tích dầu bằng máy tính các tính toán này bao gồm
phương pháp tính ảnh hưởng của
nhiệt độ lên dung tích bể, thì các thay đổi về nhiệt độ làm việc trung
bình của thành bể thì
có thể yêu cầu tính toán lại các bảng dung tích bể. Thực hiện tính
toán lại các bảng theo Phụ lục E.
Bảng B.4 thể hiện các thay đổi về dung
tích của bể do các thay đổi về nhiệt độ thành bể, không khí môi trường
xung quanh và nhiệt độ chất lỏng, nhằm trợ giúp để xác định khi nào cần tính
toán lại các bảng dung tích bể.
B.6.3 Các thay đổi
về khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các bảng dung tích bể bao gồm
trong các phương pháp tính toán thể tích dầu bằng máy tính mà bao gồm phương
pháp tính ảnh hưởng do khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể thay đổi, thì bất kỳ các
thay đổi nào về khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể đều có thể yêu cầu
tính toán lại các bảng dung tích bể. Thực hiện tính toán lại các bảng theo TCVN
11156-1 (ISO 7507-1).
B.6.4 Các hiệu
chính đối với mái nổi
Các hiệu chính đối với mái nổi bị ảnh
hưởng bởi khối lượng riêng của sản phẩm. Nếu hiệu chính của mái nổi đã bao gồm
trong các bảng dung tích bể, thì cần xem xét việc tính toán lại nếu khối lượng riêng của chất
lỏng chứa trong bể có thay đổi. Trong các trường hợp đó, ảnh hưởng của các sự
thay đổi khối lượng riêng có thể là đáng kể nếu mái có tiếp đất.
Cần thực hiện tính toán lại nếu có các
thay đổi về khối lượng của mái nổi.
B.6.5 Các thay đổi về điểm
mốc đo chiều sâu
Các thay đổi về vị trí theo phương
dọc của điểm mốc đo chiều sâu có thể yêu cầu phải tính toán lại hoàn toàn hoặc hiệu chuẩn
lại toàn phần.
Nếu điểm mốc dịch chuyển xuống dưới, nếu không
còn lưu các thông tin chi tiết về điều tra khảo sát đáy bể, thì cần thực hiện
hiệu chuẩn lại đáy bể như vậy có thể tính lại được dung tích dưới điểm mốc.
Nếu điểm mốc dịch chuyển lên phía trên, các bảng dung
tích bể có thể được tính toán lại bằng cách thay đổi chiều cao theo phương dọc giữa
điểm mốc hiệu chuẩn và điểm mốc thả thước đo mức.
B.6.6 Các thay đổi đối với
vật choán chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Thay đổi dung tích bể (%) khi đường kính thay đổi
Đường kính của
bể
m
Ước lượng thay đổi về
dung tích (%)
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do đường kính thay
đổi (mm)
5
-
-
1
1
1
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
2
3
15
(1)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
20
(1)
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
2
4
5
6
7
30
(1)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
9
35
(2)
3
5
7
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
(2)
4
6
8
10
12
45
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
9
11
13
50
(2)
5
7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
55
(3)
5
8
11
14
16
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
12
15
18
65
(3)
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
70
(3)
7
10
14
17
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
7
11
15
19
22
80
(4)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
24
85
(4)
8
13
17
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
(4)
9
13
18
22
27
95
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
19
24
28
100
(5)
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
105
(5)
10
16
21
26
31
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
16
22
27
33
115
(6)
11
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
34
120
(6)
12
18
24
30
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Thay đổi dung tích bể (%) khi chiều dày tấm tầng đáy bể thay đổi
Đường kính
của bể
m
Thay đổi
dung tích (%) tầng đáy bể (chiều cao danh nghĩa của tấm: 2 m) đối với các thay
đổi về chiều dày tấm từ 1,5 mm đến 3 mm
1,5 mm
2,0 mm
2,5 mm
3,0 mm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,63
0,76
15
0,25
0,34
0,42
0,50
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,31
0,38
25
0,15
0,20
0,25
0,30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,21
0,25
35
0,11
0,14
0,18
0,22
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
0,19
45
0,08
0,11
0,14
0,17
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,13
0,15
55
0,07
0,09
0,11
0,14
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
0,13
65
0,06
0,08
0,10
0,12
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,09
0,11
75
0,05
0,07
0,08
0,10
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,08
0,09
85
0,04
0,06
0,07
0,09
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,07
0,08
95
0,04
0,05
0,07
0,08
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,06
0,08
105
0,04
0,05
0,06
0,07
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,06
0,07
115
0,03
0,04
0,05
0,07
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,05
0,06
CHÚ THÍCH: Đo chiều dày tấm tại tám điểm
quanh chu vi tầng đáy và tính giá
trị trung bình.
Bảng B.3 - Hiệu
chính dung tích đối với bể nghiêng
Độ nghiêng
mm/m
Hệ số hiệu chính
dung tích
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
16
0,013
18
0,016
20
0,020
22
0,024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,029
26
0,034
28
0,039
30
0,045
Bảng B.4 - Ảnh
hưởng đến dung tích bể do các thay đổi về nhiệt độ của thành bể, không
khí xung quanh và chất lỏng
Thay đổi
nhiệt độ thành bể, Ts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
nhiệt độ không khí môi trường, TA
°C
Thay đổi nhiệt độ chất lỏng,
TL
°C
Ước lượng thay
đổi và dung tích
%
5
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
20
0,03
15
30
30
0,04
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0,05
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi của Ts, TA, hoặc TL sẽ làm sự thay
đổi tăng lên đối với dung
tích hiển thị.
Bảng B.5 - Ảnh
hưởng đến
dung tích bể do sự thay đổi
khối lượng riêng của chất lỏng
Thay đổi về khối lượng
riêng
%
Ước lượng thay
đổi về dung tích
%
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,015 đến
0,030
30
0,030 đến
0,040
40
0,040 đến
0,050
50
0,050 đến
0,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Số liệu hiệu chuẩn bể và các bảng tính toán
Phụ lục này đưa ra ví dụ về
các số liệu hiệu chuẩn bể và các bảng tính toán.
Công ty:
Trạm:
Bể No:
Loại:
Cột 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 3
Cột 4
Cột 5
Cột 6
Cột 7
Cột 8
Cột 9
Cột 10
Cột 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 13
Cột 14
Cột 15
Cột 16
Chiều cao bên trong của tầng
Chiều cao tầng trên điểm
đo
Chiều dày tấm
Chu vi ngoài
Hiệu chính mối hàn
và vật cản khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu vi ngoài
trung bình
Hiệu chính chiều dày
tấm và sơn
Hiệu chính chất lỏng trong bể và thời
gian đo
Hiệu chính về nhiệt
độ
Chu vi trong trung
bình đã hiệu chính
Thể tích mở của tầng
Hiệu chính Áp suất
chất lỏng khi sử dụng
Thể tích
Điểm đo chiều cao hữu
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích thực đến
nóc tầng
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hệ số)
mm
L
t/mm
L/mm
từ
đến
L/mm
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 942
1 520 (8)
9
143433
8
143425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
0,99991
143335
1634,90820
3,48277
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19691673
10 431
143433
8
143425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143433
8
143425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 421
1 476 (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143426
8
143418
143420
75
5
0,99991
143327
1634,74092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
1637,70725
17201318
8 955
143426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143420
8
143412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 945
1 512 (6)
9
143408
8
143400
143404
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99991
143285
1633,77548
2,45067
không
1636,22615
14784062
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 443
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 433
1 484 (5)
9
143408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143400
143400
75
58
0,99991
143254
1633,06868
1,93446
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1635,00314
12310088
5 959
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 949
1 502 (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143414
8
143406
143404
75
0,99991
143231
1632,54437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
1633,96466
9 883 744
4 457
143414
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143412
8
143404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 447
1 494 (3)
10
143413
8
143405
143404
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99991
143209
1632,04295
0.92996
không
1632,97293
7 429 529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 963
143411
8
143403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143401
8
143393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 953
1 482 (2)
11
143395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143387
143300
88
0,99991
143176
1631,29095
0,48937
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 989 867
1 481
143398
8
143390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,19508
+0,24175
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1010
650
1720,87585
1667,40155
143407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
1 641,139 55
1 471
1 471 (1)
13
143405
8
143397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
0,99991
143169
1631,13905
0,14031
+15965
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 571 569
143404
8
143396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+124065
0
0
124 085,000 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao điểm mốc trên điểm đo: 10 m
Chiều dày lớp sơn phủ: 3 mm
Chiều cao chất lỏng
trong bể khi đo: 9 950 mm
Nhiệt độ chất lỏng: 15 oC
Khối lượng riêng: 1 000,0 kg/m3
Độ nghiêng: không
Bảng chuẩn tại: 15 °C
Hiệu chính cột áp suất tại khối lượng riêng
bằng: 850,0 kg/m3
Chú thích của người hiệu chuẩn:
hiệu chuẩn đáy bể bằng nước,
các thể tích được hiệu chính theo nhiệt độ và hệ số của đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn
đáy bể
Độ sâu, mm
Thể tích, L
0
124 085
1
125 677
2
127 227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128 787
4
130 363
5
131 952
6
133 552
7
135 163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130 784
9
138 414
10
140 050
Danh mục vật
choán chỗ
Hạng mục
Thể tích, L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến, mm
610 mm
+ 119
400
1 010
1 đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 14
250
550
1 đầu vào
150 mm
+ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
Thực hiện hiệu chuẩn: S.C Glennon
Ngày: 15/7/2003
Thực hiện tính toán: M. Williams
Ngày: 15/7/2003
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các phép tính sử dụng
để đánh giá độ không đảm bảo của việc hiệu chuẩn bể khi sử dụng phương pháp thước
quấn.
Thực hiện các tính toán dựa theo các
hướng dẫn quy định tại Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo (GUM)[2].
D.2 Ký hiệu
Trong phụ lục này sử dụng các ký hiệu
và cách viết tắt của
chúng như sau:
Ký hiệu
Mô tả
Đơn vị
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Anc
Diện tích (bên trong) của bể
tại tầng n
m2
Cem
Chu vi bên ngoài đo được
m
Cet
Chu vi bên ngoài đã hiệu chính về
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci
Chu vi bên trong bể
m
E
Mô đun đàn hồi Young của
vật liệu thành bể
N/m3
eαst
Sai số ước tính lớn nhất của hệ số
giãn nở tuyến tính của
thước quấn
oC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số ước tính lớn nhất của hệ số giãn nở tuyến tính của
thành bể
oC-1
eLta
Sai số độ thẳng lớn nhất của một cặp
thước quấn
m
eTst
Sai số ước tính lớn nhất
của nhiệt độ khi đo quấn
°C
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s2
hn
Chiều cao (bên trong bể) tại tầng n
m
L
Mức (chất tỏng) trong bể
m
Rl
Bán kính bên trong bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rLtr
Độ phân giải trên thước quấn
m
tLtp
Dung sai cho phép khi kéo căng và định
vị thước quấn
m
tmp
Chiều dày kim loại và lớp sơn thành bể
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chuẩn của bể và thước quấn
°C
Tst
Nhiệt độ thước quấn và thành bể tại
thời điểm đo
°C
uAi
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của diện
tích mặt cắt ngang bể tại độ cao đo quấn
m2
uAnc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
uαst
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của hệ số
giãn nở
tuyến tính của
thước quấn
oC-1
uαtk
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của hệ số
giãn nở tuyến
tính thành bể
oC-1
uCem
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi đo được bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uCet
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi đo được bên ngoài đã hiệu chính
theo nhiệt độ
m
uCi
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi bên trong bể
m
uE
Độ không đảm bảo của Mô đun đàn hồi
Young của vật liệu
thành bể
N/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của gia tăng cục bộ
do trọng lực
m/s2
uhn
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chiều
cao bể (bên trong) tại
tầng n
m
uL
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của mức
chất lỏng trong bể
m
uLst
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
ULst
Độ không đảm bảo mở rộng của chiều
dài thước quấn
m
uLta
Độ không đảm bảo của độ thẳng thước
quấn
m
uLtp
Tiêu chuẩn kéo căng và định vị thước
quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uρ
Độ không đảm bảo đo khối lượng riêng
chất lỏng
kg/m3
uρref
Độ không đảm bảo của khối lượng
riêng chuẩn
kg/m3
uLtr
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của số đọc thước
quấn
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
bán kính trong bể
m
utmp
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
chiều dày kim loại thành bể và lớp sơn
m
uTst
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của nhiệt
độ khi quấn (giống
như thước và bể)
°C
UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
UVc
Độ không đảm bảo mở rộng của dung
tích bể tại thời điểm hiệu chuẩn
m3
uVad
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
thể tích bị ảnh hưởng bởi các hệ số bổ sung
chung
% vol
uVb
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
thể tích bị ảnh
hưởng bởi đáy bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uVCal
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn
cùng với hiệu chính dung tích do áp lực thủy tĩnh
m3
uVdis
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích được thay thế bởi mái
phao/vật che và choán chỗ
% vol
uVh
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích do các hệ số liên quan
tới giãn nở thủy tĩnh
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích bị ảnh hưởng bởi biến dạng đáy bể do áp lực thủy tĩnh
m3
uVr
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích thô trong bể
m3
uVsh
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn thể tích
bởi hình dạng bể
% vol
uVt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% vol
V
Thể tích chất lỏng trong bể tương ứng
với chiều cao tại đó tính độ không đảm bảo
m3
Vb
Thể tích đáy bể
m3
Vdis
Thể tích chiếm chỗ của mái phao/vật
chắn và vật choán chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vh
Thể tích mở rộng gây ra bởi áp lực
thủy tĩnh
m3
Vr
Thể tích thô (của chất lỏng) trong bể
m3
Vt
Thể tích do giãn nở nhiệt của bể
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo lớn nhất của bề dầy
kim loại thành bể và lớp sơn
m
αst
Hệ số giãn nở tuyến tính của thước quấn
oC-1
αtk
Hệ số giãn nở tuyến
tính của vật liệu thành bể
oC-1
ρ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
ρref
Khối lượng riêng chuẩn (khối lượng
riêng của không khí môi trường)
kg/m3
D.3 Tính toán
Các phương pháp tính toán dưới đây được
nêu trong TCVN 11156-1 (ISO 7507-1):
- Quấn và hiệu chính theo các vật cản;
- Chu vi ngoài;
- Hiệu chính về nhiệt của thước quấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thành phần của độ không đảm bảo được giả
thiết là độc lập về mặt thống kê.
D.4.1 Chiều dài thước
quấn
Độ không đảm bảo mở rộng của
thước quấn ULst được ghi rõ trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn
cho toàn bộ thước, hoặc độ không đảm bảo ước tính của một phần thước đoạn
dùng để quấn, với hệ số phủ k
(thông thường k
= 2,
tương ứng với 95 % độ tin cậy), tạo thành độ không đảm bảo chuẩn:
uLst = ULst/k [m]
D.4.2 Đọc thước quấn
Nếu rLtr là độ phân
giải của thước (thông thường, rLtr = 1 mm), thì
tương đương với độ không đảm bảo chuẩn là:
uLtr = rLtr/(2 x 31/2) [m]
CHÚ THÍCH 1: Hệ số 31/2 tương ứng với phân bố
hình chữ nhật
CHÚ THÍCH 2: Nếu thực hiện nhiều phép đọc,
giá trị của uLtr sẽ là tích của
các số đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo khi kéo căng và định
vị thước bao gồm các thành phần sau:
- Độ không đảm bảo khi kéo căng thiết
bị đo chiều dài (thước quấn);
- Độ không đảm bảo của sự phân bố
lực kéo này dọc theo thước, do cọ sát với thành bể;
- Độ không đảm bảo do thước
không nằm trên một mặt phẳng;
- Độ không đảm bảo do mặt phẳng
đặt thước không vuông góc với trục của bể.
uLtp = tLtp/(2 x 31/2)
[m]
CHÚ THÍCH: Hệ số 31/2 tương ứng với
phân bố hình
chữ nhật
tLtp là dung sai đo
được (loại bỏ các giá trị ngoại
lai) hoặc đọc từ Bảng D.1 (xem 7.4), lấy giá trị lớn hơn.
D.4.4 Độ không đảm
bảo của việc đặt thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu eLta là sai số lớn
nhất do việc đặt mỗi cặp thước (thông thường, eLta = 1 mm) thì độ không đảm
bảo chuẩn tương ứng của (n-1) lần đặt thước sẽ
là:
uLta = (n -1)1/2 x eLta/(2 x 31/2) [m]
CHÚ THÍCH: Hệ số 31/2 tương ứng với phân bố
hình chữ nhật.
Bảng D.1 -
Dung sai cho phép của chu vi bể
Chu vi bể
m
Dung sai
cho phép
tLtp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 25
2 (0,002)
> 25 ≤
50
3 (0,003)
> 50 ≤ 100
5 (0,005)
> 100 ≤ 200
6 (0,006)
> 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.5 Độ không đảm
bảo của các vật cản
Các hiệu chính chiều dài thước đo
qua các vật cản cũng gây ra các độ không đảm bảo (nghĩa là các độ không đảm bảo
của kích thước các vật cản) (xem thêm 7.5).
Không thể tính được độ không đảm bảo chuẩn
của chiều dài thước đo do các vật cản nhưng nó đã được bao gồm trong "các
độ không đảm bảo bổ sung“ (uVad).
D.5 Các độ không
đảm bảo của chu vi bên trong bể tại các điều kiện thực hiện hiệu chuẩn
Tất cả thành phần của các độ không đảm
bảo được giả định là độc lập
về mặt thống
kê.
D.5.1 Chu vi đo được
bên ngoài bể
Vì tất cả các sai số của phép đo có tính cộng dồn, do
vậy độ không đảm bảo của chu vi bên ngoài bể có thể tính được theo căn của trung bình
bình phương (RMS) của tất
cả các độ không đảm bảo nguồn.
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
ngoài bể đo được sẽ
là:
uCem = [(uLst12 + uLst22 +...+ uLstn2 + uLtr2 + uLtp2 + uLta2)/m]1/2 [m] nếu tất cả các
thước khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
n là số của chiều dài
thước đo dùng để đo chu
vi;
m là số chu vi đo được
trên mỗi tầng bể.
D.5.2 Độ không đảm
bảo của thể tích tại các điều kiện hiệu
chuẩn (thể tích thô mở rộng)
D.5.2.1 Các độ không đảm bảo
nguồn
Tất cả thành phần của các độ không đảm
bảo được giả định là độc lập về mặt thống kê.
D.5.2.2 Độ không đảm
bảo trung bình của tầng
Các độ không đảm bảo là do trong thực
tế mỗi tầng bể
được quy ước một chu vi trung bình. Nếu tầng bể này không phải là hình trụ thì
các phần của nó sẽ
khác
với giá trị trung bình. Có thể ước tính độ không đảm bảo trung bình bằng việc
đánh giá các độ lệch của các giá trị chu vi đo được so với giá trị trung
bình của chúng.
Độ không đảm bảo của các chu vi bể do trung
bình tầng không được tính toán nhưng vẫn bao gồm trong những độ không đảm bảo bổ
sung (uVad).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sở dĩ có các độ không đảm bảo là do trên thực tế
bể có thể không phải là hình trụ hoàn hảo.
Dựa trên các dữ liệu thực nghiệm, độ
không đảm bảo chuẩn thông thường uVsh = 0,05 % của
thể tích.
CHÚ THÍCH: Hệ số bổ sung uVad (xem
D.5.2.4) được áp dụng cho tất cả các phương pháp hiệu chuẩn; phương pháp quấn cần hệ số bổ
sung khác vì phương pháp
này không ước tính được sự biến dạng của bể, trong khi các phương pháp hiệu
chuẩn lại dựa trên cơ sở một hệ thống tọa độ.
D.5.2.4 Độ không đảm
bảo của độ nghiêng bể
Độ không đảm bảo chuẩn của độ nghiêng bể phụ thuộc
vào độ chính xác của các phép đo khoảng cách. Nó không tính được nhưng đã được
bao gồm trong "các độ không đảm bảo bổ sung“ (uVad).
D.5.2.5 Đáy bể
Độ không đảm bảo chuẩn của đáy bể có
thể tính được. Có thể ước tính giá trị của nó như sau:
uVb = 0,25 % đến
1,5 % [% thể tích Vb của đáy bể], phụ thuộc vào kích cỡ đáy bể,
phương pháp hiệu chuẩn và hình dạng méo mó của đáy bể.
CHÚ THÍCH 1: Các độ không đảm bảo nhỏ
hơn thường áp dụng
cho các bể có đáy lớn hơn và ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.6 Độ không đảm
bảo do mái phao/vật che và vật choán chỗ
Thực nghiệm cho thấy độ không đảm bảo chuẩn
uVdis ước tính bằng 1,5 % thể tích vật choán chỗ Vdis.
D.5.2.7 Các độ không
đảm bảo bổ sung
Ảnh hưởng của các hiệu chính dưới đây
được bao gồm trong “các độ không đảm bảo bổ sung":
- hiệu chính độ nghiêng bể;
- hiệu chính liên quan đến sự biến
dạng bể khác với biến dạng do áp lực thủy tĩnh;
- làm tròn số;
- các ảnh hưởng khác khó định lượng
được.
Thực nghiệm cho thấy độ không đảm
bảo chuẩn bổ sung uVad đối với các bể trụ đứng ước tính bằng 0,02 % của thể
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với độ không đảm bảo lớn nhất (bề rộng phân bố
hình chữ nhật = wtmp), độ không đảm bảo chuẩn
của
chiều
dày kim loại và lớp
sơn thành bể tmp bằng:
utmp = wtmp/(2 x 31/2) [m]
trong đó, thông thường:
wtmp = 0,0005 m
(=0,5 mm), nếu được lấy từ bản vẽ của nhà sản xuất,
hoặc
wtmp = 0,0001 m (= 1 mm), nếu
được lấy từ các phép
đo.
D.5.2.9 Chu vi bên trong bể
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
trong bể (được hiệu chính theo chiều dày kim loại và lớp sơn) bằng:
uCi = [uCet2 + (2p x utmp)2]1/2 [m]
D.5.2.10 Bán kính bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uRi = uCi/2p [m]
D.5.2.11 Diện tích mặt cắt
ngang bên trong
Độ không đảm bảo của diện tích mặt cắt
ngang bên trong bể bằng:
uAi =2 x uCi x Ai/Ci [m2]
D.5.2.12 Thể tích thô
Độ không đảm bảo bổ sung về dung tích
do các độ không đảm bảo tại các phép đo mức
a) tại thời điểm thực hiện hiệu chuẩn;
b) đang trong quá trình làm việc;
chỉ gây ra trong trường hợp có sự thay đổi diện
tích mặt cắt
ngang, nghĩa là tại các ranh giới giữa các tầng với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vr = (A1c x h1) + (A2c x h2) + (A3c x h3) +...+ [Anc x (L - h1 - h2
-…- hn)] [m3]
trong đó
h1, A1c, h2, A2c ... hn, Anc là kích thước của các tầng bể riêng
biệt, đo được bên trong bể;
L là mức trên của mặt phẳng
đo sâu (dip-plate) tại
đó tính dung tích;
h1 là chiều
cao (bên trong) của tầng đầu tiên phía trên mặt phẳng đo sâu (dip-plate).
CHÚ THÍCH 1: Phần nối chồng nhau giữa
các tầng phân định chiều cao của các tầng riêng biệt.
Độ không đảm bảo chuẩn của thể tích thô:
uVr = {[(uA1c x h1)2
+ (uA2c
x
h2)2....+
[uAnc x (L - h1 - h2 -....- hn)]2}1/2 [m3]
CHÚ THÍCH 2: không có độ không đảm bảo
bổ sung do độ nghiêng của bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.13 Các bảng của bể
Các bảng bể mở (open tank tables) được
thiết lập từ các chu vi đo được trên thành bể tại các chiều cao lựa chọn.
Các bảng bể được xây dựng từ các bảng bể
mở thông qua các hiệu
chính dưới đây:
- cộng thêm dung tích của đáy bể;
- cộng thêm/bỏ qua các thể tích của
vật choán chỗ;
- kết hợp với các thông số
của mái phao (nếu có).
Các độ không đảm bảo của vật choán chỗ
và mái phao được giả
định là đã bao
gồm trong các độ không đảm bảo bổ sung cộng với thể tích thô.
D.5.2.14 Độ không đảm
bảo mở rộng của thể tích tại các điều kiện hiệu chuẩn
Độ không đảm bảo mở rộng của thể tích tại các điều
kiện hiệu chuẩn, bao gồm các độ không đảm bảo của thể tích đáy bể, các độ không
đảm bảo này là do hình dạng của nó và các yếu tố bổ sung khác nhau gây ra và bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó k là hệ số giãn nở, thông
thường k
= 2
D.5.3 Các độ không
đảm bảo của thể tích tại các điều kiện chuẩn
D.5.3.1 Các độ không
đảm bảo nguồn
Tất cả thành phần của các độ không đảm
bảo được giả định là độc lập về mặt thống kê.
D.5.3.2 Các phép đo
và tính toán
Các hiệu chính dưới đây được
quy định trong tiêu chuẩn này để hiệu chính các kích thước của bảng thuộc bể mở tại thời điểm
hiệu chuẩn;
a) biến dạng thủy tĩnh do độ cao
cột lỏng, nhiệt độ và khối lượng riêng (áp lực thủy tĩnh); hiệu chính này ghi
vào bảng hiệu chuẩn đối với một bể rỗng, không chứa chất lỏng;
b) sự giãn nở nhiệt của thành
bể từ nhiệt độ hiệu chuẩn đến nhiệt độ chuẩn.
D.5.3.3 Biến dạng do áp lực thủy
tĩnh tại các điều kiện
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri = bán kính bên trong;
độ không đảm bảo là uRi tính được như tại D.5.2.10;
ρ = khối lượng riêng quan sát
được của chất lỏng trong bể tại thời điểm hiệu chuẩn; giá trị điển hình của độ
không đảm bảo của các phép đo khối lượng riêng uρ, ước tính là 5/31/2 kg/m3;
E = Modun đàn hồi Young của vật liệu thành bể;
giá trị điển hình của độ
không đảm bảo uE, ước tính là 5 x 109/31/2 N/m2;
tmp = chiều dầy của kim loại và
lớp sơn thành bể; độ không đảm bảo utmp được tính tại
D.5.2.8.
Các độ không đảm bảo của các biến dưới
đây được giả định bằng 0 và
bỏ qua ảnh hưởng của
chúng:
uL = độ không đảm
bảo của mức (tưởng
tượng)
của chất lỏng trong bể;
ug = độ không đảm bảo của
sự gia tăng cục bộ do
trọng lực;
uρref = khối lượng riêng chuẩn
(khối lượng riêng của không khí xung quanh).
Độ không đảm bảo chuẩn uVh của thể tích
giãn nở do áp lực
thủy tĩnh bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.4 Hiệu chính về
sự giãn nở nhiệt của bể và thước quấn tại các điều
kiện chuẩn
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
ngoài được hiệu chính theo sự giãn nở nhiệt
khác nhau giữa thước quấn và
thành bể bao gồm:
a) độ không đảm bảo chuẩn của hệ
số giãn nở thước và
bể, và
b) độ không đảm bảo chuẩn của nhiệt
độ khi quấn (giả sử là như nhau đối với thước quấn và thành bể).
Sử dụng
αst = hệ số giãn
nở tuyến tính của thước quấn [°C-1]
αtk = hệ số giãn
nở tuyến tính của vật liệu thành bể [°C-1]
Tref = nhiệt độ chuẩn
của bể và thước quấn (độ
không đảm bảo đo bằng 0) [°C]
Tst = nhiệt độ khi đo quấn
(giống như nhiệt độ của thước và bể) [°C]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uTst = eTst/(2 x 31/2) [oC]
trong đó eTst là sai số lớn nhất ước
tính của nhiệt độ khi quấn (các vị trí
thông thường, eTst = 5 °C).
Giả sử là phân bố hình chữ nhật thì độ
không đảm bảo chuẩn của hệ số giãn nở tuyến tính của thước quấn và vật
liệu thành bể bằng:
uαst = eαst/(2 x 31/2) [oC-1]
uαtk = eαtk/(2 x 31/2) [oC-1]
trong đó eαst và eαtk là sai số lớn nhất ước
tính của các hệ số giãn nở tuyến tính
tương ứng (thông thường eαst
= eαtk
= 2 x 10-6 oC-1).
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên ngoài đã hiệu
chính bằng:
uCet = {[uCem x (αst - αtk) x (Tst - Tref)]2 + [uTst x Cem
x (αst -αtk)]2
+
(uαst2 + uαtk2) x [Cem x
(Tst - Tref)]2}1/2 [m]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uVt = 2 x uCet/Cem x 100 [%V]
D.5.3.5 Các độ không
đảm bảo thủy tĩnh bổ sung
Ảnh hưởng của các đại lượng dưới
đây được bao gồm trong các độ không đảm bảo thủy tĩnh:
- biến dạng thủy tĩnh của đáy bể
tại các điều kiện chuẩn;
- độ không đảm bảo của dạng hiệu
chính áp lực thủy tĩnh.
Độ không đảm bảo đo chuẩn uVo gây ra bởi sự biến dạng của
đáy bể do áp lực thủy tĩnh phụ thuộc vào các điều kiện như kích thước hoặc tình
trạng của đáy bể.
Không tính được độ không đảm bảo này
nhưng nó có thể được ước
tính như sau:
uVo = 0,25/L [% V]
trong đó L là độ cao nạp đầy (tưởng tượng),
tính bằng mét, với 1
≤ L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.6 Độ không đảm
bảo của thể tích trong bảng
dung tích bể
Độ không đảm bảo mở rộng
của các giá trị ghi trong bảng dung tích bể (với hệ số phủ k
= 2), bao gồm các độ không đảm bảo của các hiệu chính thể tích thô mở rộng như
sự biến dạng do áp
lực thủy tĩnh và giãn nở nhiệt và các độ không đảm bảo thủy tĩnh bổ sung, do vậy:
UV = 2 x [uVr2 + uVh2 + uVcal2 + uVt2 x V2 + uVo2 x V2]1/2 [m3]
Trong đó V là thể tích chất lỏng
chứa trong bể tương ứng với chiều cao h
tại đó độ không đảm bảo được tính.
CHÚ THÍCH: Do sự thay đổi của uVr, UV cũng sẽ thay đổi theo sự khác nhau của thể tích chất lỏng.
D.5.3.7 Các ví dụ
Các Bảng D.2 và D.3 đưa ra một ví dụ
tương ứng về sự tính toán thể tích bể và các độ không đảm bảo liên quan.
Bảng D.2 - Tính
toán thể tích bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể
Thước quấn
Điều kiện
hiệu chuẩn
Thông số
Điểm thả thước >
điểm mốc
Chiều dày lớp sơn
Độ sâu
trung bình của đáy
Thể tích của phần đáy
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
15,88 m3
E = 2 x 1011
N/m2
αtk = 10-5 °C-1
Nghiêng = 3,0 %
Nhiệt độ chuẩn = 15
oC
Độ dài = 20
m
αst = 2 x 105 oC-1
g = 9,806 65 m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng = 1000
kg/m3
Nhiệt độ quấn Tst = -20 °C
Khối K R của
KK ρa = 1,21 kg/m3
Độ cao
Độ dày kim
loại,
Chu vi
ĐK
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Tầnga
> Điểm mốc,
> Điểm thả thước,
Ccem
T-cor
Ccem
Trung
bình
H-exp
Chu vi
trongb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích trong
T-comp
nghiêng compd
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
m2
m2
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 549
12173
12183
9
141385
141392
141392
0,999
141290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141228
44964
1 587
1 589
1 590
19327
7
1 505
10624
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
141392
141385
141385
0,999
141288
14
141211
44949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 589
1 589
16864
6
1 541
9 119
9 129
9
141379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141367
0,999
141272
41
141168
44935
1 586
1 588
1 588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1 513
7 578
7 588
9
141367
141367
141367
0,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
141138
44926
1 585
1 587
1 588
12024
4
1 531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 075
9
141367
141373
141373
0,999
141272
93
141116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 585
1 587
1 587
9 622
3
1 523
4 534
4 544
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141372
141370
0,999
141272
108
141095
44912
1 584
1 587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 192
2
1 511
3 011
3 021
11
141360
141364
141357
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141258
119
141063
44902
1 583
1 586
1 586
4 766
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 510
13
141366
141372
141372
0,999
141271
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44902
1 584
1 585
1 586
2 379
a Độ cao trung bình của tầng (m) = 1,522
b Chu vi trong danh nghĩa (m) = 141
c Đường kính trong danh nghĩa (m) = 45
d Bù độ nghiêng danh nghĩa (m2) = 1588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn:
Giá trị
u-loại
Chú thích
Tại thời điểm hiệu chuẩn
No.
Tầng
Độ cao
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,443
Tầng
Chu vi ngoài
Thông số bên trong
Thể tích
Độ dày kim loại
+
sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,144
TB
uCcem
uCet
uCl
uRi
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng mở
Bảng đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
m2
m3
m3
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%R
8
Bể
nhiệt độ
°C
5
1,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đáy
%R
1
2,3
4,8
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,12
10,07
10,09
20,900
0,11
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC-1
2x10-6
2x10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước
dài
số đọc
vị trí
sắp hàng
nhiệt độ thành bể
bể-exp.
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
oC
°C-1
2
1
6
1
5
2x10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,289
1,732
0,764
1,433
2x10-7
khác nhau
(từ bảng)
8 thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
5,4
6,5
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
6,0
1,0
1,1
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,81
5,73
8,62
5,75
18,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,204
0,09
0,06
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bổ sung
h-thống kê
hình dạng
loại khác
%R
0,01 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
5,3
5,4
0,9
0,12
3,79
3,81
8,345
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
%R
0,003 %
2,0
4,8
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,12
2,51
2,53
5,748
0,03
0,06
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%R
0,01 %
1,0
4,7
5,3
5,4
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
3,630
0,02
0,05
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
5,6
5,6
0,9
0,12
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,513
0,01
0,03
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,8
5,4
5,5
0,9
0,12
0,18
0,20
0,841
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
Các kết quả trong
trường hợp xấu nhất:
21
0,108
0,108
Phụ lục E
(tham khảo)
Xác định nhiệt độ thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí được nêu tại
E.2 và Bảng B.4 cho thấy yêu cầu phải
tính lại bảng hiệu chuẩn bể nếu nhiệt độ trung bình của thành bể
khi thực hiện hiệu chuẩn khác với nhiệt độ chuẩn góc in trên bảng dung tích bể.
Việc xác định nhiệt độ trung bình của
thành bể khi thực hiện hiệu chuẩn có thể dựa trên:
a) nhiệt độ được giả định là nhiệt
độ trung bình của thành bể khi thực hiện hiệu chuẩn, hoặc
b) một vài phép đo thực tế các
thông số được nêu
chi tiết tại E.2 để xác định nhiệt độ và tính nhiệt độ trung bình.
E.2 Xác định nhiệt
độ thành bể
Việc xác định nhiệt độ thành bể có thể
được tính theo công thức dưới đây:
trong đó
Ts là nhiệt độ thành bể,
tính theo °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ta là nhiệt độ môi trường
xung quanh, tính theo °C
K = [(Ti x 7,2) + (324
x V x m0,5) + (3121 x m0,32) - (222 + D x 3,05)] x 10-4
trong đó
m là độ nhớt tính theo Pascal giây, với 10-3
< m < 1;
D là đường kính bể, tính
bằng mét với 15 < D < 85
V là vận tốc gió, tính bằng
kilomet trên giờ, với 0 < V < 19.
E.3 Công thức được
đơn giản để tính
nhiệt độ thành bể
Trong thực tế, khó có thể xác định độ nhớt,
vận tốc gió và nhiệt độ thành bể. Tuy nhiên với công thức nêu tại E.2 thì
việc tính các thông số có thể sẽ đơn giản bằng cách sử dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham khảo)
Hiệu chính nhiệt độ của thước đo
F.1 Giới thiệu
Nhiệt độ của sản phẩm gây ảnh hưởng đến
thành bể qua sự co giãn của thành bể
kèm theo những thay đổi về thể tích của bể. Thước đo và chiều cao chuẩn của bể
cũng chịu tác động của
sự giãn nở nhiệt làm thay đổi thể
tích bể. Ảnh hưởng của nhiệt độ thước đo được trình bày trong Tạp chí Đo lường Dầu
mỏ số 11 của Viện Dầu mỏ (IP).
Phụ lục này mô tả các quy
trình đơn giản về hiệu
chính thước đo dựa trên Tạp chí Đo lường Dầu mỏ số 11 của Viện
Dầu mỏ (IP), và giả định là hệ số giãn nở của thành bể cũng giống như hệ
số giãn nở của thước đo. Các quy trình đơn giản này được coi là thích hợp để xác
định ảnh hưởng của việc hiệu
chính nhiệt độ của thước đo đối với thể tích bể.
F.2 Quy trình
tính toán
F.2.1 Quy định
chung
Các bể trong giao nhận và kiểm kê có thể
được phân loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bể có lớp cách nhiệt bên ngoài;
c) bể có hệ thống đo bể tự động
(ATG) không xâm nhập và không tiếp cận, ví dụ có trang bị các dụng cụ đo
ra-da.
Phụ lục này đưa ra quy trình để xác định
các hiệu chính của thước đo cần thiết đối với một trong các loại bể này.
F.2.2 Bể không có
lớp cách nhiệt
Đối với các bể không có
lớp cách nhiệt, giả định cơ bản là phần thành bể tiếp xúc với chất lỏng (mức chất
lỏng còn lại, Li) ở trạng
thái cân bằng nhiệt với chất lỏng
và vì thế chỉ phần này của
thành bể sẽ giãn nở theo chiều
dọc. Cũng như vậy, chiều cao chuẩn của bể (RHC từ bảng dung
tích) cũng sẽ tăng nhưng chỉ tăng phần tiếp xúc với mức chất lỏng (Li) chứ không
phải chiều cao toàn phần.
Trên cơ sở giả thuyết trên, có thể
tính được các giá trị sau:
- mức chất lỏng còn lại: LI
- chiều cao chuẩn từ
bảng dung tích: RHC
- hệ số giãn nở tuyến tính: α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ chuẩn từ bảng dung
tích:
TC
- mức rỗng thực tế (không chứa chất
lỏng): LU
Độ giãn nở của chiều cao chuẩn RHE = LI
x α x ∆T
trong đó ∆T = T - TC
Tổng chiều cao chuẩn được mở rộng RHT = RHT + RHE
RHT = RHT + (LI x α x
∆T)
LI = RHT - LU
= RHC + (LI x α x ∆T) - LU
hoặc, LI x [1 - (α x ∆T)] = RHC
- LU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vì vậy, LI = (RHC - LU) x [1 + (α x ∆T)]
Có nghĩa là mức chất lỏng còn lại được tính từ
mức rỗng thực tế đo được bằng cách lấy chiều cao chuẩn nhân với hệ số giãn nở và bằng [1
+ (α x
∆T)].
F.2.3 Bể có lớp cách nhiệt
Đối với các bể có lớp cách nhiệt,
giả thuyết rằng khoảng
không gian bay hơi và khoảng không gian chất lỏng ở trạng thái cân bằng nhiệt
và vì thế chiều cao chuẩn
(RHC lấy từ bảng dung tích) sẽ giãn nở hoàn toàn chứ
không chỉ giãn nở một phần như trong trường hợp với các bể không có lớp cách
nhiệt nêu trong F.2.2.
Cũng như vậy, khoảng trống, LU
sẽ giãn nở theo nhiệt độ. Giả định rằng mức khoảng trống được giãn nở và
cũng với lý giải như tại F.2.2 , có thể tính các giá trị sau:
RHT = RHC
x [1+ (α x ∆T)]
LEU = LU x [1+ (α x ∆T)]
Mức chất lỏng tính được LI = RHT - LEU
= (RHC - LU) x [1 + (α x ∆T)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4 Bể có hệ thống
đo tự động (ATG) không xâm nhập và không tiếp xúc
Đối với các bể có thiết bị ATG không
xâm nhập và không tiếp xúc, chẳng hạn như dụng cụ đo ra-da, dụng cụ này không bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ của khoảng không gian bay hơi. Các bể có lớp cách nhiệt và
không có lớp cách nhiệt phải được xử lý khác nhau, như sau:
a) Đối với bể
không có lớp cách nhiệt nhưng có hệ thống ATG không tiếp xúc, hệ số hiệu chính sẽ giống
như đã được nêu trong F.2.2, tức là bằng [1 + (α x ∆T)].
b) Đối với các bể có lớp cách nhiệt,
chiều cao chuẩn sẽ
giãn nở hoàn toàn trong
khoảng rỗng, như giá trị đo được bằng dụng cụ đo ra-da sẽ không bị ảnh hưởng.
RHT = RHC
x [1 + (α x ∆T)].
Mức chất lỏng tính được LI = {RHC
x [1 + (α x ∆T)]} - LU
Điều này đơn giản có nghĩa là đầu tiên hiệu chính chiều
cao chuẩn với hệ số giãn nở và sau đó trừ đi giá trị mức rỗng thực tế đo được.
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giãn nở do áp suất chất lỏng
G.1 Quy định
chung
G.1.1 Nên đưa vào
các bảng dung tích bể ảnh hưởng của áp suất chất lỏng bằng cách dùng phương
pháp bao gồm việc tính các ảnh hưởng giãn nở tại các mức chất lỏng tăng dần.
CHÚ THÍCH: Có thể không cần phải có hiệu
chính này nếu việc hiệu chuẩn bể là để sử dụng trong các hệ thống kế
toán dầu khí bằng máy tính,
để tính sự
giãn nở do áp suất chất lỏng dựa trên mức chất lỏng và khối lượng riêng đo được tại
thời điểm tính toán.
G.1.2 Phương pháp
hiệu chính bao gồm hai phần:
a) tại mỗi phần bể, loại bỏ hiệu ứng
của sự giãn nở do áp suất chất lỏng trong bể tại thời điểm đo bằng phương pháp
quấn (trong trường hợp khi hiệu chuẩn bể rỗng thì không cần phải có sự điều
chỉnh này);
b) điều chỉnh đối với hiệu ứng giãn
nở tại mỗi tầng bể do áp suất chất lỏng
sẽ được chứa trong quá trình làm việc tiếp theo.
G.2 Loại bỏ tác
động của sự giãn nở tại thời điểm quấn
G.2.1 Nên tiến hành
các phép đo tại hiện trường với một độ sâu chất lỏng trong bể, mức mà tại đó được ghi lại
trong biên bản của hiệu chuẩn viên (xem 6.1). Nên lập bảng các kết quả
đo được, tốt nhất là sử
dụng biểu mẫu hiệu chuẩn và tờ dữ liệu được minh họa trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
∆Ci là giá trị hiệu
chính chu vi, tính theo milimet, tương ứng trong điều kiện bể rỗng hoặc không ứng suất
đối với chu vi cụ thể đang xét;
g là giá trị gia tăng cục bộ do trọng lực
tính bằng mét trên giây bình phương;
Ci là giá trị trung bình
của chu vi cụ thể được hiệu chính theo độ dầy của tấm và lớp sơn, tính bằng
milimet;
ρ là khối lượng riêng tại nhiệt độ quan
sát được tại thời điểm quấn, tính bằng kilogram trên mét khối;
CHÚ THÍCH: Hiệu chính khối lượng riêng
không khí bằng 1,2 kg/m3 được đưa vào công thức trên để hiệu chính khi thay thế không
khí bằng chất lỏng.
Hi là cột chất lỏng tính
bằng milimet, phía trên độ cao
của chu vi cụ thể đã quấn, i, trong quá trình đo quấn;
p lấy bằng 3,141 593;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti độ dày của tấm bể của
tầng, i, tính bằng
milimet.
Nếu g = 9,806 65 m/s2;
E = 200 x 109 N/m2 và p = 3,141 593; công thức
trên rút gọn thành:
G.2.3 Sau đó dung
tích bể được tính rồi lần lượt trừ đi các giá trị nhận được tại G.2.2 từ giá trị
đường kính trung bình đã hiệu
chuẩn của từng tầng.
CHÚ THÍCH: Một phương pháp khác có thể
loại bỏ hiệu ứng của sự giãn nở tại thời điểm đo là điều chỉnh các thể
tích đã tính được về điều kiện không
tải (không ứng suất)
bằng công thức đã cho tại G.3 và áp dụng các hiệu chính âm. Tuy nhiên, phương
pháp thay thế này yêu cầu
phải tính thể
tích “chịu ứng suất“ mở, khi đó hiệu
chính thể tích được áp
vào chu vi “không ứng suất”
tính được từ thể tích này.
G.3 Các hiệu ứng
sự giãn nở bổ sung khi làm việc
G.3.1 Các dung
tích được hiệu chính như mô tả tại
G.2, nếu thích hợp phải được điều chỉnh về sự giãn nở sinh ra do áp lực thủy
tĩnh bị tác động bởi chất lỏng đang chứa trong bể. Các điều chỉnh này phải được
tính bằng các công thức sau:
Phần đầu tiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thứ ba:
Phần thứ n:
trong đó
V1, V2,...Vn là các giá trị
tăng thêm của dung tích bể từ phần thứ nhất, phần thứ hai cho đến phần thứ n
của bể do áp suất chất lỏng tạo ra, tính bằng lít.
∆h1, ∆h2...∆hn là chiều cao
tương ứng của các phần thứ nhất, phần thứ hai cho đến phần thứ n, tính bằng
milimet; đối với các tầng được nạp đầy hoàn toàn, các phần này sẽ
tương đương với các tầng bể; đối với tầng được nạp đầy một phần
(trên đỉnh), phần này sẽ bằng chiều
cao của chất lỏng phía trên của tầng.
t1, t2,…tn là độ dày của
các tấm của các phần thứ nhất, phần thứ hai cho
đến phần thứ n,
tính bằng milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
D là đường kính
danh định của bể, tính bằng milimet (tức là trung bình của tất cả Ci/p);
ρ là khối lượng riêng
của chất lỏng sẽ chứa trong bể
khi làm việc, tính bằng kg/m3;
p lấy bằng 3,141 593;
E là Modun đàn hồi
Young, tính bằng N/m2;
g là giá trị gia tăng do trọng
lực tính bằng m/s2;
CHÚ THÍCH: 1,2 kg/m3 là hiệu
chính đối với khối lượng riêng của
không
khí.
Nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E = 200 x 109 N/m2
thì công thức trên có thể rút gọn thành:
G.3.2 Các thể tích
đã tính trong công thức trên phải được cộng từ phần đáy lên đến chiều
cao của chất lỏng và kết quả được cộng với thể tích đã tính với
cùng chiều cao chất lỏng tại 16.2 và hiệu chính theo G.2 (xem ví dụ trong Bảng
G.1).
G.3.3 Một phương
pháp khác để tính hiệu ứng của sự giãn nở do chất lỏng chứa trong bể được nêu
dưới dây. Đó là phương
pháp không tuyến tính và cho tổng giá trị giãn nở do chất lỏng tại mức L
bất kỳ trong bể.
Phương pháp này có thể sử dụng thay thế phương pháp
mô tả tại G.3.1 và đặc biệt được sử dụng trong các hệ thống kế toán dầu khí bằng máy
tính.
Mức trong phần thứ nhất (0 < L ≤ h1):
Mức trong phần thứ hai (h1 < L ≤ h2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trong phần thứ ba (h2 < L ≤ h3):
Mức trong phần thứ n (hn-1 < L ≤ hn):
trong đó
Vt là tổng giá trị tăng thêm của dung
tích bể do áp suất chất lỏng tạo ra tại mức L, tính bằng lít.
∆h1, ∆h2...∆hn là chiều
cao tương ứng của các phần từ thứ nhất đến thứ n, tính bằng milimet;
t1, t2,…tn là độ
dày của các tấm từ phần thứ nhất đến thứ n, tính bằng milimet;
h1, h2,...hn là các
chiều cao tích lũy của các tầng thứ nhất đến thứ n
của bể, tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số không
đổi cho tất cả các bể
và được tính bằng công thức sau:
trong đó D là đường kính danh định
của bể, tính bằng milimet (tức là Ci/p)
Nếu
g = 9,806 65 m/s2;
E = 200 x 109
N/m2
và
p = 3,141 593.
Thì công thức trên rút gọn thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.5 Nếu bể đã được
hiệu chuẩn bằng phương pháp đo bên trong thì chỉ cần hiệu chính đối với hiệu ứng của
sự giãn nở khi làm việc. Sau đó tính giống như trường hợp bể được hiệu chuẩn bằng phương pháp đo
quấn (xem G.4.3).
G.4 Ví dụ về cách
tính khấu trừ độ giãn nở do áp suất chất lỏng
G.4.1 Hiệu chuẩn bằng
phương pháp quấn
Trong ví dụ này, giả sử bể có
đường kính là 45,6 m đã được hiệu chuẩn bằng phương pháp quấn khi bể có chứa nước.
Yêu cầu thay thế
số liệu này vào công thức đã cho tại G.2.2 và G.3.1 như sau:
Chiều cao của nước tại thời điểm quấn
Khối lượng riêng không khí
Khối lượng riêng của nước tại thời điểm quấn
Khối lượng riêng của dầu sẽ đưa vào bể
Chu vi bể đã hiệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,2 kg/m3
= 999,7 kg/m3
= 850 kg/m3
= 143 397 mm
G.4.2 Loại bỏ hiệu ứng
giãn nở tại thời
điểm đo
Có thể thấy rằng số lượng các mức mà tại
đó thực hiện hiệu chính chu vi sẽ phụ thuộc vào mức độ chính xác
theo yêu cầu. Thao tác thông thường để tính toán hiệu chính cho từng mức mà tại
đó chu vi
đã được đo. Tuy
nhiên, với ví dụ này thì đơn
giản và rõ ràng hơn khi lấy giá trị của
cột chất lỏng (H) tại trung điểm của mỗi phần, sau đó hiệu chính
chu vi được áp vào tất cả các phép đo quấn trong phạm vi của tầng này.
∆Ci được tính từ
công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phần thứ nhất:
C1 = 143 397 mm
ρ = 999,7 kg/m3
Do vậy
= 0,160 228
và
Các tính toán tiếp theo được đưa ra
trong Bảng G.1 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần No.
Chu vi
Chiều cao của
phần
Khoảng cách
giữa các độ cao trung bình của các phần
Tổng số các
khoảng cách trong cột
(4)
Chênh lệch giữa độ cao của
nước và các giá
trị tại cột (5)
Chiều dày tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl
∆hl
Hi
ti
tl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
143 243
1 520
1 498,0
11 181,0
-
9
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
143 420
1 476
1 494,0
9 683,0
267,0
9
29,667
0,160 280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
143 404
1 512
1 498,0
8 189,0
1 761,0
9
195,667
0,160 244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
143 400
1 484
1 493,0
6 691,0
3 259,0
9
362,111
0,160 235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
143 404
1 502
1 498,0
5 198,0
4 752,0
9
528,000
0,160 244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
143 404
1 494
1 488,0
3 700,0
6 250,0
10
625,000
0,160 244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
143 390
1 482
1 476,5
2 212,0
7 738,0
11
703,455
0,160 213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
143 397
1 471
735,5
735,5
9 214,5
13
708,808
0,160 228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số tại cột cuối cùng bị
trừ đi từ các chu vi quấn
đã hiệu
chính, liên quan đến
điều kiện không
ứng suất (bể
rỗng).
G.4.3 Bổ sung hiệu ứng giãn nở khi làm việc
Hằng số K của phần 1 được tính
bằng công thức:
trong đó
D = 45 644,7 mm
ρ = 850,0 kg/m3
do vậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các tính toán tiếp theo được đưa ra
trong Bảng G.2.
Bảng G.2 - Ví
dụ về tính toán thông thường đối với sự giãn nở trong quá
trình đo quấn
Bảng G.2 - Ví
dụ về cách tính toán thông thường đối với sự giãn nở trong điều kiện làm việc
Tổng số
Chiều cao
tầng
h
mm
Chiều dày tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Chỉ tầng thứ nhất
0,8 h1/2t1
Các tầng
khác
∑h/t
K
∆V
l/mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 h1/t1
h2/t2
h3/t3
h4/t4
h5/t5
h6/t6
h7/t7
8
1 520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,444
90,523
134,727
149,400
166,889
164,889
168,000
164,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031017
3,48277
7
1 476
9
82,000
90,523
134,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166,889
164,889
168,000
-
956,428
0,0031015
2,96633
6
1 512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,000
90,523
134,727
149,400
166,889
164,889
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031004
2,45067
5
1 484
9
82,444
90,523
134,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166,889
-
-
-
623,964
0,0031002
1,93446
4
1 502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,444
90,523
134,727
149,400
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031004
1,42029
3
1 494
10
74,700
90,523
134,727
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
299,950
0,0031004
0,92998
2
1 482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,364
90,523
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030995
0,48937
1
1 471
13
45,262
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
45,262
0,00310000
0,14031
Các con số tại cột cuối
cùng được cộng vào dung tích mở trên đơn vị độ sâu thu được tại 16.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Giãn nở do nhiệt độ
H.1 Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra các phương pháp
tính toán để hiệu chính về sự giãn nở
nhiệt.
Thông tin nêu trong Phụ lục này dựa trên cơ sở Tạp chí Đo lường
Dầu mỏ số 11 của Viện
Dầu mỏ
(IP).
H.2 Quy định
chung
H.2.1 Các bảng dung
tích bể được tính theo phương pháp mô tả tại 16.2 đã được hiệu chính cho các dung
tích đối với các điều kiện sau:
a) nhiệt độ thành bể Tst;
b) chiều sâu của chất lỏng đo được
bằng thước đo mức đã được hiệu chuẩn ở nhiệt độ Tdt, cả chất lỏng và thước đều có nhiệt độ
là Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tdt là nhiệt độ
tại đó thước đo mức được chứng nhận;
Tst là nhiệt độ tại đó thước quấn
được chứng nhận;
Tl là nhiệt độ
của chất lỏng chứa trong bể tại thời điểm đo.
H.2.2 Hiệu chính sự
giãn nở nhiệt có thể được thực hiện theo hai phần sau:
a) Lập bảng dung tích bể tại một
nhiệt độ chuẩn bất kỳ. Thực hiện việc này bằng cách sử dụng một số nhân hoặc hằng
số FT (được lấy từ công thức cơ bản) với các
"thể tích thực trên một đơn vị chiều sâu" trước khi chúng được tích lũy tạo thành bảng
dung tích.
b) Tính dung tích cụ thể của bể tại
một nhiệt độ quan sát bằng cách dùng hệ số Fo với thể tích tích lũy đã cho trong
bảng dung tích mà đã được chứng nhận tại một nhiệt độ chuẩn.
H.3 Chuẩn bị lập
các bảng dung tích bể tại nhiệt
độ chuẩn bất kỳ để chứng
nhận
Hệ số FT sẽ được sử dụng
với thể tích thực trên đơn vị chiều sâu" có thể tính được bằng công thức
sau:
FT = 1 + 3α(T - Tst)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là hệ số giãn nở tuyến tính của kim
loại thành bể
CHÚ THÍCH: Hệ số giãn nở tuyến tính
của thép mềm là 0,000 011 oC-1
T là nhiệt độ yêu cầu
để chứng nhận đối với bảng dung tích bể (khác với Tst);
Tst là nhiệt độ
chứng nhận của thước quấn sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn bể và do vậy, là nhiệt
độ chứng nhận của bảng dung tích bể.
Bảng dung tích bể được lập bằng cách
nhân “thể tích thực
trên đơn vị chiều sâu“ với hệ số FT
và
tích lũy thành kết quả.
Sau đó bảng dung tích này sẽ cho các giá trị thể tích đúng với các điều kiện
sau:
a) nhiệt độ thành bể là Tt °C;
b) chiều sâu của chất lỏng đo được
bằng thước đo mức đã được
hiệu chuẩn tại nhiệt độ Tdt °C; cả chất
lỏng và thước đo đều được giả thuyết là có cùng nhiệt độ là Tt °C.
H.4 Hiệu chính áp dụng
cho các thể tích thu được từ bảng dung tích bể được chứng nhận
tại nhiệt độ chuẩn Ts
H.4.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.2 Bể có
vỏ cách nhiệt
Đối với các bể được cách nhiệt, thì
nhiệt độ của chất lỏng, của thước đo mức và thành bể được giả thuyết là có cùng
nhiệt độ.
Đối với các bể được cách nhiệt thì hệ
số Fo sẽ tính
được từ công thức sau:
Fo = 1 + 3α(Tl - Ts)
trong đó
α là hệ số giãn nở tuyến
tính của kim loại thành bể;
Ts là nhiệt
độ chứng nhận của bảng dung tích bể;
Tl là nhiệt
độ quan sát (nhiệt độ trung bình) của chất lỏng chứa trong bể, của thước đo
sâu
và
của thành bể.
H.4.3 Các bể không
có lớp cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fo = [1 + α(Tl - Ts)]
[1 + 2α(Tt - Ts)]
trong đó
α là hệ số giãn
nở tuyến tính của kim loại thành bể;
Ts là nhiệt độ
chứng nhận của bảng dung tích bể;
Tl là nhiệt
độ quan sát của thước đo sâu (bằng nhiệt độ của chất lỏng).
Tt là nhiệt
độ của thành bể
H.4.3.2 Còn có nhiều
công thức khác để tính nhiệt độ trung bình của các tấm thành bể của bể không có
lớp cách nhiệt ký hiệu là Tt liên quan đến nhiệt độ của chất lỏng và
nhiệt độ môi trường
(trong bóng râm hay ngoài ánh nắng mặt trời). Độ chính xác của việc đánh giá Tt phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
a) số lượng và độ chính xác
của các nhiệt kế trên mặt ngoài thành bể và hiệu quả tiếp xúc của nó với
các tấm bể.
b) sự chênh lệch giữa
nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bể với nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts = (7 Tl + Ts)/8
trong đó
Tl là nhiệt
độ của chất lỏng;
Ta là nhiệt
độ của không khí xung quanh.
CHÚ THÍCH: Công thức trên dựa theo API
Chương 2.2A[4].
Phụ lục I
(tham khảo)
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) số sêri của giấy
chứng nhận và số trang
trong bảng dung tích bể;
b) nhận dạng bể, bao gồm vị trí
hoặc số bể lắp đặt (phải
là số duy nhất đối với công trình hoặc vị trí lắp đặt);
c) tên của người
chủ quản hoặc vận
hành bể;
d) tên và địa chỉ của cơ
quan hoặc công ty có thẩm quyền hiệu chuẩn;
e) ngày thực hiện phép đo;
f) phương pháp hiệu chuẩn đã sử dụng
(viện dẫn TCVN 11156-1 (ISO 7507-1)), cùng với tài liệu tham khảo cụ thể đối với
phương pháp đã áp dụng
để hiệu chuẩn đáy bể;
g) ngày cấp giấy chứng
nhận;
h) chiều cao và đường
kính danh định của bể;
i) Bảng dung tích
được thiết lập trên tổng (các) chiều cao tại (các)
điểm thả thước và
cùng với (các) vị trí của (các) điểm này liên quan đến điểm chuẩn cố định trên đỉnh bể
(chiều cao tổng phải được
cho trước khi bể rỗng
và nếu có thể thì cả chiều cao
khi bể được nạp đầy chất lỏng có khối lượng riêng gần giống với khối
lượng riêng của chất lỏng sẽ được chứa
trong bể trong quá trình làm việc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) nếu lắp đặt thiết bị đo tự động,
chiều cao của điểm
mốc đó liên
quan đến các phần nối với thành và tấm đáy bể;
I) để thuận tiện cho việc tính toán và
kiểm tra, các số liệu sau được sử dụng
trong tính toán dung tích bể:
1) modun đàn hồi Young;
2) hệ số giãn nở tuyến tính của kim loại
thành bể;
3) hệ số giãn nở tuyến
tính của kim loại thước quấn;
4) nhiệt độ chứng nhận của thước quấn.
Các nội dung của danh mục
này chỉ là những thông tin tối thiểu phải được bao gồm trong giấy chứng nhận hiệu
chuẩn nhưng danh mục này chưa phải là đầy đủ và có thể phải bổ sung thêm các thông tin
khác.
CHÚ THÍCH 1: các số liệu thô ban đầu đo được như
chu vi, kích thước vật choán chỗ, chiều dày tấm, kích thước đáy bể v.v... có
thể được yêu cầu trong giấy chứng nhận
hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể bao gồm các độ
không đảm bảo của bảng dung tích bể
trong giấy chứng nhận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] SIVARAMAN, S and HAMPSON, B.J.,
Guidelines set for recalibration of storege tanks, Oil and Gas Journal, 12 June
1989.
[2] BIPM, IEC, IFCC, ISO,
IUPAC, IUPAP, OIML, Guide to expression of uncertainty in
measurement (GUM), 1st ed., 1993, corrected
and reprinted in 1995.
[3] Petroleum measurement Paper
No. 11, Temperature corrections in tank
calibration and gauging, Institute of petroleum, London, UK.
[4] Manual of Petroleum measurement,
Chapter 2.2A, Measurement and calibration of upright cylindrical tanks by
the strapping method, 1st ed.,
February 1995, American Petroleum Institute, Washington DC, USA.
[5] ISO 4512:2000, Petroleum
and liquid petroleum products - Equipment for
measurement of liquid levels in storage tanks - manual methods.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các biện pháp
phòng ngừa
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Các yêu cầu chung
7 Đo chu vi
8 Các phép đo
khác trên tấm thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Đáy bể
11 Đo độ nghiêng
12 Bể có mái nổi
13 Hiệu chuẩn lại
14 Tính bảng dung tích
bể - Nguyên tắc chung
15 Biểu mẫu bảng
dung tích bể
16 Tính dung
tích mở
17 Diễn dải các bảng cuối
cùng
Phụ lục A (quy định) Yêu cầu kỹ thuật
đối với thiết bị sử dụng khi quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo) Số liệu hiệu chuẩn
bể và các bảng tính toán
Phụ lục D (tham khảo) Độ không đảm bảo
khi hiệu chuẩn bể
Phụ lục E (tham khảo)
Xác định nhiệt độ thành bể
Phụ lục F (quy định) Hiệu chính nhiệt
độ của thước đo
Phụ lục G (tham khảo) Sự giãn nở do áp suất chất lỏng
Phụ lục H (quy định) Giãn nở do nhiệt
độ
Phụ lục I (quy định) Giấy chứng nhận
hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo