TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
11156-1:2015
ISO
7507-1:2003
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG - HIỆU CHUẨN BỂ TRỤ ĐỨNG
- PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THƯỚC QUẤN
Petroleum and
liquid petroleum products - Calibration of vertical cylindrical tanks - Part 1: Strapping
method
Lời nói đầu
TCVN 11156-1:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 7507-1:2003.
TCVN 11156-1:2015 do Tiểu Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
biên soạn Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11156 (ISO 7507), Dầu
mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng
- Hiệu chuẩn bể trụ đứng gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11156-2:2015 (ISO 7507-2:2005),
Phần 2: Phương pháp đường quang chuẩn;
- TCVN 11156-3:2015 (ISO 7507-3:2006), Phần 3: Phương
pháp tam giác quang;
- TCVN 11156-4:2015 (ISO 7507-4:2010),
Phần 4: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên
trong;
- TCVN 11156-5:2015 (ISO 7507-5:2000),
Phần 5: Phương pháp đo dải khoảng cách quang điện bên ngoài.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là một phần của bộ tiêu
chuẩn về các phương pháp hiệu chuẩn bể sau:
TCVN 11156-2 (ISO 7507-2), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng
- Hiệu chuẩn bể trụ
đứng - Phần 2:
Phương pháp đường quang chuẩn.
TCVN 11156-3 (ISO 7507-3), Dầu mỏ
và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương
pháp tam giác quang.
TCVN 11156-4 (ISO 7507-4), Dầu mỏ
và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 4: Phương pháp đo
dải khoảng cách
quang điện bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8311:1989, Refrigerated light
hydrocarbon fluids - Calibration of membrane tanks and independent prismatic
tanks in ships - Physical measurement (Chất lỏng hydrocacbon nhẹ lạnh - Hiệu chuẩn
bể màng mỏng và các bể lăng trụ độc lập trên tàu - Phép đo vật lý).
ISO 9091-1:1991, Refrigerated light
hydrocarbon fluids -
Calibration of spherical tanks in ships -
Part 1: Stereo-photogrammetry (Chất lỏng hydrocacbon nhẹ lạnh - Hiệu
chuẩn bể hình cầu trên tàu - Phần 1: Phương
pháp quan trắc lập
thể).
ISO 9091-2:1992, Refrigerated light
hydrocarbon fluids -
Calibration of spherical tanks in ships - Part 2: Triangulation
measurement (Chất lỏng hydrocacbon nhẹ lạnh - Hiệu chuẩn
bể hình cầu trên tàu - Phần 2: Phương pháp tam giác).
Phương pháp hiệu chuẩn bể trụ đứng bằng
cách sử dụng thước quấn đã được áp dụng nhiều năm nay, và đây là một phương
pháp được chấp nhận để xác định dung
tích của các bể chứa thông qua các phép đo chu vi bể tại các độ cao khác nhau.
Phương pháp thước quấn cũng thường xuyên được sử dụng để thiết lập
chu vi chuẩn tại độ cao đã chọn để sử dụng như
một dữ liệu cho các phương pháp khác trong lĩnh vực hiệu chuẩn bể.
DẦU MỎ VÀ SẢN
PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG - HIỆU CHUẨN BỂ TRỤ ĐỨNG -
PHẦN 1: PHƯƠNG
PHÁP THƯỚC QUẤN
Petroleum and
liquid petroleum products - Calibration of vertical cylindrical tanks - Part 1:
Strapping method
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp hiệu chuẩn các bể trụ về cơ bản là thẳng đứng
bằng cách sử dụng thước quấn để đo bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với phương pháp chuẩn, số lần quấn cần thiết
sẽ được quy định
trong tiêu chuẩn viện dẫn đến TCVN
11156-1 (ISO 7507).
1.3 Tiêu chuẩn
này quy định các thao tác quấn, hiệu chính được thực hiện và việc tính toán để lập
bảng dung tích bể.
1.4 Phương pháp
này không áp dụng cho các bể bị biến dạng khác thường, ví dụ, các bể
không tròn hoặc bị móp.
1.5 Phương pháp
này phù hợp đối với các bể nghiêng đến 3 % so với phương
thẳng đứng, với điều kiện là áp dụng các hiệu chính về độ nghiêng đo được
trong các phép tính toán.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với
các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 11154:2015 (ISO 4269:2001), Dầu
mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể bằng phép đo chất lỏng - Phương
pháp tăng dần sử dụng đồng hồ đo thể
tích.
TCVN 6060 (ISO 91-1:1992), Bảng đo lường dầu
mỏ - Phần 1: Bảng dựa trên
nhiệt độ chuẩn bằng 15°C và 60°F.
ISO 3675:1998, Crude Petroleum and
liquid petroleum products -
Laboratory determination of density - Hydrometer method (Dầu thô và sản phẩm
dầu mỏ dạng lỏng
- Xác định khối lượng riêng trong phòng thử nghiệm
- Phương pháp hydrometer).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này và các phần tiếp theo của bộ
TCVN 11156 (ISO 7507), sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đối số (argument)
Biến độc lập của một hàm số.
CHÚ THÍCH: (các) giá trị của (các) biến
số độc lập được đưa vào bảng, (các) giá
trị lấy từ bảng được coi là (các) giá trị
phụ thuộc.
3.2
Hiệu chuẩn phần đáy (bottom
calibration)
Quy trình xác định lượng chất lỏng chứa
trong bể dưới điểm mốc hiệu chuẩn.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xác định dung tích của bể, hoặc
các dung tích riêng phần tương ứng với các mức khác nhau.
3.4
Dung tích (capacity)
Tổng thể tích của một bể.
3.5
Bảng dung tích (capacity
table)
Bảng của bể (tank table)
Bảng dung tích của bể
(tank capacity table)
Bảng thể hiện các dung tích, hoặc thể tích bên trong của bể
tương ứng với các mức chất lỏng khác nhau đo được tại một điểm chuẩn ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng (course)
Một vòng chu vi của các tấm trong một bể.
3.7
Điểm mốc hiệu
chuẩn
(calibration
datum-point)
Điểm được sử dụng làm mốc khi lập bảng hiệu
chuẩn.
CHÚ THÍCH: Các độ cao tầng và các mức
thực tế của vật
choán chỗ được đo từ điểm này, từ đó cũng có thể
liên quan đến hiệu chuẩn phần đáy bể.
3.8
Vật choán chỗ (deadwood)
Vật cho vào bể mà ảnh hưởng đến dung
tích của bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Mức chất lỏng (dip)
Phần chất lỏng chứa trong bể (innage)
Chiều cao của chất lỏng trong bể trên điểm mốc.
3.10
Lỗ đo mức chất lỏng (dip-hatch)
Lỗ đo (gauge-hatch)
Vị trí mở tại phần trên đỉnh của
bể, từ đó có thể thực hiện các thao tác đo mức chất lỏng và lấy mẫu.
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm trên mặt phẳng đo chiều sâu mà tại
đó quả dọi chạm tới
khi đo và từ đó thực hiện các phép đo chiều
sâu của dầu và
nước.
CHÚ THÍCH: Điểm thả thước thông thường
tương ứng với điểm mốc, nhưng nếu
điều này không đúng thì chênh lệch mức giữa
điểm mốc và điểm
thả thước phải được tính đến trong
bảng hiệu chuẩn.
3.12
Tấm mức (dip-plate)
Mặt phẳng được định vị dưới lỗ đo.
CHÚ THÍCH: Vị trí của tấm mức không bị
ảnh hưởng do sự
chuyển vị của phần
đáy hoặc thành bể.
3.13
Thước đo mức (dip-tape)
Thước bằng thép có chia vạch được dùng
để đo độ sâu của dầu và nước
trong bể, có thể đo trực
tiếp bằng cách thả
xuống hoặc gián tiếp bằng cách đo
khoảng rỗng (không chứa chất lỏng)
còn lại trong bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả dọi (dip-weight)
Vật nặng được gắn vào thước
đo bằng thép, có khối lượng
đủ để giữ thước đo
không bị chùng và sao cho đầu thước dễ dàng xuyên vào bất kỳ loại chất lỏng quánh nào xuất hiện trên
điểm thả thước hoặc mặt phẳng đo.
3.15
Phao che (floating
cover)
Tấm chắn (screen)
Tấm có khối lượng nhẹ làm bằng kim
loại hoặc chất dẻo được thiết kế để nổi trên mặt chất lỏng trong bể.
CHÚ THÍCH: Phao nổi trên bề mặt của chất
lỏng để hạn chế sự bay hơi của các chất lỏng dễ bay hơi trong bể.
3.16
Bể mái nổi (floating-roof tank)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17
Hàm số (function)
Khi hai đại lượng biến thiên có tương
quan với nhau thì có thể nối một đại lượng này là hàm của đại lượng
kia.
CHÚ THÍCH: Khi hiệu chuẩn bể, thể tích
của chất lỏng chứa trong bể được coi là một hàm của mực chất lỏng
chứa trong bể hoặc phần còn trống.
3.18
Phép đo (gauging)
Quá trình tiến hành các
phép đo cần thiết trong
bể để xác định lượng chất lỏng chứa trong bể.
3.19
Phép nội suy (interpolation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20
Kẹp căng thước (littlejohn
grip)
Loại kẹp tháo lắp nhanh dùng
để lắp vào thước
quấn ở bất kỳ vị
trí thuận tiện nào dọc theo chiều dài của thước.
CHÚ THÍCH: Có thể gắn tay cầm vào kẹp để dễ dàng thực hiện
thao tác kéo căng thước quấn
để đạt đúng
độ căng.
3.21
Dung tích mở (open
capacity)
Dung tích tính được của bể
hoặc một phần bể trước khi khấu trừ
đối với vật choán chỗ.
3.22
Chiều cao quy chiếu (reference hight)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23
Độ cao toàn phần (overall
hight)
Độ cao toàn phần bên ngoài từ đỉnh
thành bể xuống đến nền bể phẳng.
3.24
Phương pháp trọng tải (referee
method)
Áp dụng hiệu chuẩn bể bằng phương pháp
đo quấn để phục vụ giao
nhận thương mại hoặc làm cơ
sở để đánh giá độ chính xác của
các phương pháp khác khi hiệu chuẩn bể.
3.25
Phương pháp chuẩn (reference
method)
Áp dụng hiệu chuẩn bể bằng phương pháp
đo quấn để đo chu
vi chuẩn dùng trong các phương pháp hiệu chuẩn bể khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.26
Điểm chuẩn (reference point)
Điểm mà các phép đo hoặc hiệu chuẩn đều
phải quy về điểm đó.
3.27
Dưỡng (step-over)
Dụng cụ dùng trong quá trình quấn để đo
khoảng cách hai điểm cách xa nhau theo vòng cung trên thành bể tại đó không thể dùng thước
quấn trực tiếp vì có vật cản, ví dụ, có phần
gá nhô ra.
3.28
Khoảng không đổi của dưỡng (step-over
constant)
Khoảng cách giữa các điểm đo bằng phép
đo qua vật cản dọc theo vòng cung của tầng
cụ thể của bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chính của dưỡng (step-over
correction)
Hiệu của khoảng cách rõ ràng giữa hai điểm trên thành bể
như đã đo được
bằng thước quấn vượt qua một vật cản và khoảng cách vòng cung thực tế đo được bằng
dưỡng, tức là khoảng
không đổi của dưỡng.
3.30
Thước quấn (strapping
tape)
Thước đo bằng thép được thiết kế đặc
biệt, và được hiệu chuẩn và chia độ theo đơn vị độ dài để đo chu vi trong quá
trình hiệu chuẩn bể.
3.31
Phương pháp thước quấn (strapping method)
Phương pháp hiệu chuẩn bể trong đó các
dung tích được tính từ các phép đo chu vi ngoài bể và khấu trừ độ dày
thành bể.
3.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ trượt tự do trên thước quấn để kéo và giữ
thước tại đúng vị trí cần để thực hiện
phép đo.
3.33
Tay kéo (tensioning handles)
Tay kéo được gắn chặt vào thước để kéo thước đúng
hướng và đúng lực quy định
3.34
Khoảng trống (Ullage)
Khoảng rỗng (Outage)
Phần dung tích bể không chứa chất lỏng.
3.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm được đánh dấu rõ trực tiếp tại
lỗ đo trên điểm mốc đã xác định vị
trí thả thước đo sâu hay đo khoảng trống.
3.36
Phương pháp đo (working
method)
Phương pháp áp dụng hiệu chuẩn bể bằng
cách quấn theo quy trình đơn giản hóa, quy trình
này có thể dẫn đến sự giảm độ chính xác và không thích hợp để đánh giá các
phương pháp khác.
4 Các biện pháp
phòng ngừa
4.1 Giới thiệu
Điều này quy định các biện pháp phòng ngừa áp dụng
trong quá trình hiệu chuẩn bể. Các biện pháp này rất cần thiết nhằm đảm bảo
an toàn cho người thao tác và được xử lý tách biệt với các biện pháp phòng ngừa phải
thực hiện để đảm bảo độ chụm cần thiết yêu cầu trong quá trình hiệu chuẩn bể.
4.2 Các
phòng ngừa chung
4.2.1 Hết sức chú ý và cẩn thận đến từng
chi tiết khi thực hiện hiệu chuẩn các bể
chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Trong trường
hợp bể bị biến dạng nhẹ, cần đo các thông số bổ sung để tính toán đầy đủ cho bảng
dung tích bể. Nếu các phép đo bổ sung này là cần thiết thì trong biên bản
của kiểm định viên
phải ghi rõ các lý do vì sao lại thực hiện các phép đo
bổ sung này.
Người hiệu chuẩn cũng cần viết những bản
tóm tắt dẫn ra các điều bất thường của bể hay việc lắp đặt ảnh hưởng đến hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Đối với các bể bị biến dạng
trầm trọng thì giải pháp tốt
nhất để hiệu chuẩn bể là sử dụng các
phương pháp hiệu chuẩn chất lỏng tương tự như phương pháp quy định trong TCVN
11154 (ISO 4269).
4.2.4 Để đảm bảo độ
chính xác và độ
lặp lại của các số đọc, phải loại
bỏ các yếu tố ảnh hưởng
đến phép đo, như các cục sơn vón, lớp gỉ bám v.v... hoặc vị trí đặt thiết bị đo cũng phải được
điều chỉnh thích hợp.
4.2.5 Nếu có sẵn bản thiết kế bể
thì so sánh các
kết quả đo với các kích thước tương ứng trên bản thiết kế bể. Khi so
sánh nếu có sự
sai lệch đáng kể thì phải ghi vào
báo cáo và tiến hành đo
lại, nếu cần.
4.2.6 Trong trường
hợp phép hiệu chuẩn bị gián đoạn, thì có thể tiếp tục hiệu chuẩn vào thời điểm
khác với điều kiện sau:
a) nếu có sự thay đổi về
phương tiện hoặc kiểm định viên, thì phải tiến hành các phép kiểm tra cần thiết để đảm bảo các
kết quả đo trước khi có sự
thay đổi này phù hợp với dung sai cho phép quy định trong phương
pháp này;
b) tất cả các hồ sơ về công việc đã
làm đảm bảo đầy đủ và rõ ràng;
c) lượng chất lỏng về cơ bản không
thay đổi (mức chất lỏng như nhau tại cả hai thời điểm đo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Các biện
pháp đảm bảo an toàn
4.3.1 Các biện
pháp được nêu từ 4.3.2 đến 4.3.6 dưới đây tạo thành quy phạm thực hành tốt,
nhưng không phải lúc nào cũng phải đáp ứng đầy đủ tất cả các biện pháp này. Các
biện pháp này cần được áp
dụng cùng với các quy phạm an toàn hiện hành khác. Việc áp dụng các biện pháp
này phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu, quy định bắt buộc khác.
4.3.2 Tất cả các
quy định về an toàn khi vào khu vực nguy hiểm phải được treo ở nơi dễ thấy.
4.3.3 Khi thực hiện
các thao tác quấn đối với các bể đang chứa sản phẩm dầu mỏ, phải chú ý đến các
biện pháp chung về an toàn đối với các bể đó.
4.3.4 Chỉ được phép
chui vào bể đã qua sử dụng nếu bể đó có giấy chứng nhận vào an toàn được cấp
theo các quy định của quốc gia hoặc địa phương. Tất cả các đường ống
vào bể phải bị ngắt và để trống. Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn quốc gia hoặc
địa phương về việc cho phép chui vào bể đang chứa nhiên liệu có chì.
4.3.5 Chỉ được sử dụng
loại đèn cầm tay được phép dùng trong môi trường dễ cháy nổ.
4.3.6 Phải tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về an toàn cho kiểm định viên đang tiến hành hiệu chuẩn
như sau:
a) Phải kiểm tra an toàn các loại thang
trước khi sử dụng, và chỉ được sử dụng các loại thang có thể kéo dài trong phạm
vi an toàn cho phép của thang. Phải cố định chân thang chắc chắn tại vị trí sử dụng trước
khi bước lên thang và
khi bước lên thang phải bước cẩn thận, chắc chắn.
b) Khi sử dụng giàn giáo của thợ sơn,
ghế treo... phải kiểm tra kỹ các khối, giá đỡ, dây... trước khi lắp ráp, và
thay thế nếu thấy không đảm bảo
chắc chắn và an toàn. Phải luôn cẩn trọng đảm bảo an toàn các thiết
bị và khi vận hành nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi cần thiết, kiểm định viên phải
được trang bị và mặc quần áo bảo hộ
lao động.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thước quấn, phù hợp quy
định tại Điều A.1. Thước phải được bôi trơn trước khi sử dụng.
5.2 Cân lò
xo, phù hợp quy định tại Điều A.2, để đo lực kéo căng thước.
5.3 Dưỡng, phù hợp quy
định tại Điều A.3.
5.4 Dây quấn và định
vị, phù hợp quy
định tại Điều A.4, được gắn
với thước quấn, và có thể cuộn được. Cả hai phần trên và dưới của
dây phải đủ dài để đo được
chiều cao của bể.
5.5 Kẹp căng thước, phù hợp quy
định tại Điều A.5 để giữ thước không bị xoắn và không bị chùng.
5.6 Dụng cụ đo độ
đày,
có thể bằng thép có độ dài phù hợp được chia vạch theo milimet và 10 mm
đầu tiên được chia vạch theo từng 0,5 mm, hoặc dụng cụ khác, ví dụ, dụng cụ đo
độ dày điện tử.
5.7 Thước đo mức, phù hợp quy định
tại Điều A.6 có chiều dài đủ để đo được
từ điểm sâu nhất đáy bể đến
điểm cao nhất của nắp bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Thước giới hạn
(end to end), có chiều dài 1 m,
được chia vạch theo centimet và milimet, để đo vật choán chỗ,
v.v... Có thể
dùng thước gỗ có hai đầu bọc đồng để khỏi bị cong.
5.10 Thang và giàn
giáo: xem
4.3.6 về các biện
pháp an toàn.
5.11 Dụng cụ đo nhiệt độ và khối
lượng riêng, phù hợp theo
ISO 3675.
6 Các yêu cầu chung
CHÚ THÍCH: Nếu có thể, nên so sánh các
số liệu đo được với kích thước tương ứng trong bản thiết kế của bể và xác định
độ tròn của bể.
6.1 Nạp đầy bể đến
dung tích làm việc thông thường ít nhất một lần và giữ nguyên ít nhất trong 24 h trước khi hiệu chuẩn.
Nếu bể được hiệu chuẩn có chứa chất lỏng
thì ghi lại mức
chất lỏng, nhiệt độ và khối lượng riêng của chất lỏng tại thời điểm tiến
hành hiệu chuẩn bể. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ trên thành bể giữa phần bể rỗng
(không chứa chất lỏng) với phần bể chứa chất lỏng chênh lệch trên 10 °C thì bể phải
được làm đầy hoặc xả hết chất lỏng ra. Không giao nhận trong quá trình hiệu chuẩn
bể.
Ghi lại nhiệt độ môi trường
trước và sau khi hiệu
chuẩn.
Đo chu vi bên ngoài của bể với số lần theo yêu
cầu cùng với các thông số bổ sung khác khi cần thiết để hiệu chính độ lệch của
thước quấn do các vật cản như quy định tại 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Cần xem xét
tất cả các mức ngập của bể đến điểm thả thước,
cũng có thể tại một vị trí khác so với điểm mốc hiệu chuẩn,
ví dụ, một điểm
nằm ở góc đáy dùng để hiệu chuẩn bể. Kiểm tra mặt phẳng đo cho thật ổn định sao cho
không bị ảnh hưởng bởi sự dịch chuyển của thành và đáy bể. Xác định sự chênh lệch
giữa điểm thả thước và điểm mốc hiệu chuẩn bằng các phương pháp quan sát thông thường hoặc
bằng các cách phù hợp khác và ghi lại kết quả.
6.3 Dùng thước đo
mức và quả dọi đo chiều
cao từ điểm quy chiếu trên phía trên điểm thả thước. Ghi lại chiều cao chuẩn
này chính xác đến vạch
chia gần nhất trên thước đo sâu, trong điều kiện bể rỗng hoặc bể đầy.
7 Đo chu vi
7.1 Các mức
quấn
7.1.1 Nếu thực hiện
hiệu chuẩn với mục đích trọng tài, thì đo chu vi bằng ba hoặc nhiều hơn số lần
quấn trên một tầng bể, tương tự theo các mức sau:
a) đối với các bể được tán nối:
1) quấn ở vị trí từ 100 mm đến 150 mm
phía trên mức đỉnh của góc đáy bể, và từ 100 mm đến 150 mm phía trên của mép trên
của từng đường nối ngang giữa các tầng bể;
2) quấn ở vị trí giữa mỗi tầng
bể;
3) quấn ở vị trí từ 100 mm đến 150 mm
phía dưới của mép dưới của mỗi đường nối ngang giữa các tầng bể và từ 100 mm đến
150 mm phía dưới mức của phần
thấp nhất từ góc đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ba mức hoặc nhiều hơn như đã nêu tại
a), nhưng các mức
cao hơn và thấp hơn sẽ là 270 mm đến
330 mm kể từ góc đáy bể, góc trên đỉnh bể hoặc đường hàn ngang.
7.1.2 Nếu thực hiện
hiệu chuẩn cho phương pháp đo, thì có thể đo chu vi theo phương pháp ưa dùng là
chỉ quấn hai lần trên một tầng, mỗi
lần tại các mức sau:
- tại khoảng 1/5 đến 1/4 chiều cao tầng
hoặc chiều cao của vòng trên đường hàn ngang thấp hơn;
- tại khoảng 1/5 đến 1/4 chiều cao tầng
hoặc chiều cao của vòng dưới đường hàn ngang cao hơn.
7.1.3 Nếu vì lý do
nào đó mà không quấn được tại mức bình thường, thì cố gắng quấn càng sát vị trí
quy định càng tốt, nhưng không gần sát góc đáy hoặc đỉnh hoặc đường hàn so với
quy định tại 7.1.1 a) hoặc b).
Ghi lại mức tại đó đã đo chu
vi, kèm theo lý do về việc tại sao không đo tại mức bình thường.
Nếu thước không tiếp xúc sát với bề mặt bể, thì
sử dụng dưỡng (step-over)
như đã nêu tại 7.5, sao cho có thể tính được hiệu chính để điều chỉnh chu
vi tổng.
7.2 Cách tiến
hành
7.2.1 Thực hiện quấn
bể theo một trong hai cách mô tả tại 7.2.2 và 7.2.3. Áp dụng lực kéo
căng thước quấn khi hiệu chuẩn bằng cách sử dụng các tay kéo và cân lò xo, và
truyền trên suốt chiều dài thước.
CHÚ THÍCH: Một chuyển động nhẹ truyền vào thước quấn
sẽ đạt được
điều này, hoặc
dây quấn có thể vòng quanh bể
bằng cách kéo dây gắn với
bộ định vị thước, trượt bộ này dọc theo thước quấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Nếu thước quấn không
đủ dài để
quấn quanh bể hoàn toàn, thì chọn mức của đường quấn và sau đó đo chu vi
theo từng phần. Kéo các đường
đã mô tả với khoảng cách kể từ đường hàn dọc không gần hơn một phần ba chiều
dài tấm vì như vậy sẽ thuận tiện
thực hiện các phép đo. Khi độ căng trên cân lò xo ở đầu cuối của thước quấn đúng như
quy định tại 7.2.1 cho từng
phần riêng biệt, thì ghi lại các số đọc riêng. Chu vi
ngoài của bể sẽ là tổng của các số
đo riêng lẻ.
7.2.3 Nếu thước quấn
đủ dài để quấn
quanh bể hoàn toàn, thì chọn mức cho đường quấn và sau đó quấn thước quanh chu
vi và giữ như vậy sao cho vạch zero cách đường hàn thẳng đứng một khoảng không
nhỏ hơn một phần ba độ dài tấm. Đưa đầu kia của thước quấn sát mép. Sau đó áp lực kéo
vào cân lò xo để đảm bảo rằng lực kéo được truyền dọc theo suốt chiều dài thước quấn.
Lấy số đọc trực
tiếp trên phần quấn đối diện vạch zero khi lực kéo trên cân lò xo đúng như
mô tả tại 7.2.1. Ghi lại số đọc này.
Nếu thước quấn được chia nhỏ chỉ để sử
dụng một mét đầu tiên, cần cẩn thận
khi đọc số đo chu
vi để lấy số đọc hiển thị trên vạch
chia chính trừ đi số đọc hiển thị
trên phần chia nhỏ (xem Hình 1).
7.3 Lặp lại
phép đo
Sau khi đã đo xong chu vi như mô tả tại
7.2.2 hoặc 7.2.3, thả lỏng thước để
thước quay lại đạt mức căng như tại 7.2.1. Lặp lại các thao tác và ghi lại các
số đọc.

CHÚ DẪN:
1 cân lò xo và tay kéo
2 số đọc hiển thị phải là 17 m trừ 75
mm, hoặc 16,925 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Dung sai
cho phép
Các số đo được đọc chính xác đến 1
mm, và được coi là đạt
yêu cầu nếu việc lặp lại như quy định tại 7.3 cho thấy phù hợp các
dung sai cho phép sau đây:
Số đo chu vi, m
Dung sai cho phép, mm
Đến 25
Trên 25, đến 50
Trên 50, đến 100
Trên 100, đến 200
Trên 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
6
8
Nếu không đạt yêu cầu, thực hiện tiếp
các phép đo cho đến khi hai số đọc liên tiếp phù hợp quy định trên. Lấy trung bình của hai số đọc làm số
đo chu vi. Nếu các số đo
liên tiếp không đạt
yêu cầu, thì phải xác định
các nguyên nhân gây ra và lặp lại quá trình hiệu chuẩn cho đến khi đạt yêu cầu quy
định.
7.5 Dưỡng
7.5.1 Nguyên tắc
Nếu tuyến đo đi qua các vật cản, ví dụ
các phần nhô ra, các phụ tùng, các mối nối chồng, v.v... chúng làm trệch hướng
so với đường tròn thực, sẽ làm cho số đo
chu vi bị sai lệch, trong
các trường hợp này sử dụng dưỡng để đo hiệu chính đối với các vật cản đó.
Khoảng không đổi của các dưỡng sẽ khác nhau tùy
thuộc vào đường kính bể và tầng bể đang xét, vì chúng được xác định
trên các bề mặt cong khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.1 Đối với từng
tầng, kéo căng thước quấn như khi đo chu vi trên bể đang hiệu chuẩn (xem 7.1). Đặt
các điểm đánh dấu của dụng cụ đo vào thước gần giữa tấm tại đó thước tiếp xúc hoàn
toàn với bề mặt bể.
Đọc chiều dài giữa các điểm này làm số
đo được trên thước chính xác đến 1
mm.
Lặp lại các số đọc trên bốn tấm đặt cách đều
nhau xung quanh bể. Lấy trung bình các kết quả và ghi lại
làm khoảng
không đổi của dưỡng cho tầng đang xét.
Để trợ giúp ước tính các phân đoạn
vạch chia của thước, luôn luôn đọc từ cùng một vị trí trên vạch chia, ví dụ, từ mép bên phải.
7.5.2.2 Đối với thước
mà vẫn ở vị trí cũ và đang
trong trạng thái kéo căng, đưa dưỡng vào thước từ một trong hai phía của vật cản.
Đọc các số đọc chính xác đến
0,5 mm của các chiều dài giữa các điểm đo (xem câu cuối của 7.5.2.1). Ghi lại
các số đọc của dụng cụ đo để sử dụng trong các tính toán tiếp theo.
7.5.2.3 Hiệu chính dưỡng là sự chênh lệch
giữa các số đọc nhận được
tại 7.5.2.2 và khoảng không đổi của dụng cụ đó nhận được tại 7.5.2.1.
7.5.2.4 Hiệu chính dưỡng
đã được phát hiện được đối với tất cả các vật
cản. Trong trường
hợp các đường
hàn dọc, khi tuyến đo có các vật
cản khác, thì lấy hiệu chính
của dụng cụ đo đã tính được như
mô tả tại 16.1.2.
7.5.2.5 Tính tổng các
hiệu chính của dụng cụ đo đối với tất cả các vật cản và các đường hàn dọc tại
mức đang xét và lấy chu vi tổng đo được theo 7.2 đến 7.4 trừ đi kết quả đó, rồi làm tròn chính xác đến 1
mm.
8 Các phép đo khác
trên tấm thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có điều kiện, tiến hành đo chiều
dày tấm thành bể, lớp sơn và bất kỳ lớp phủ khác bên trong cho từng tầng bể, trừ trường
hợp bể có kết cấu hàn nối đầu,
thì chiều dày của tấm có thể lấy từ các bản
vẽ thiết kế. Ghi lại các
chiều dày tấm và lớp sơn cho từng tầng,
chính xác đến 0,5 mm.
8.2 Chiều cao tầng
Đo chiều cao tầng phía bên ngoài và
ghi lại các khoảng cách theo phương dọc chính xác đến 5 mm. Phải khấu trừ ảnh hưởng của
đường hàn ngang chồng lên nhau để đưa
ra khoảng cách giữa
các mép kế tiếp của một tầng như để hở ra bên trong bể.
CHÚ THÍCH: Đường hàn chồng nhau có thể
thấy từ các bản
vẽ hoặc theo sự
chênh lệch giữa các
số đo trên các tầng kế tiếp nhau.
Đo chiều cao tầng tại nhiều điểm xung
quanh chu vi bể. Tính trung bình các kết quả
và ghi lại. Tổng các chiều cao của các tầng riêng rẽ phải phù hợp
tổng chiều cao thành bể, chiều
cao này được đo riêng tại
vị trí gần sát điểm thả
thước và được ghi lại. Nếu điều kiện cho phép, đo chiều cao tầng đáy phía bên trong để
đảm bảo rằng bất kỳ các loại sửa chữa, thay thế mới của tấm đáy bể
không làm ảnh hưởng chiều cao trong của tầng đáy bể.
9 Vật choán chỗ
Nếu điều kiện cho phép, đo kích thước
của vật choán chỗ, và chiều
cao của các điểm cao nhất và thấp nhất của vật đó liên quan đến điểm
đo của bể. Ghi lại các số đo này chính xác đến 10 mm.
Nếu không nhận được các thông số từ
các phép đo vật lý thì lấy từ các bản vẽ thiết
kế bể.
10 Đáy bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn đáy bể theo một trong hai
phương pháp sau:
a) nạp vào số lượng xác định chất
lỏng khó bay hơi (tốt nhất là nước sạch), như quy định tại TCVN 11154
(ISO 4269), đến mức tối thiểu đủ để phủ kín đáy bể, ngập
qua tấm đo và loại
bỏ ảnh hưởng của các biến dạng đáy bể; hoặc
b) thực hiện khảo sát mang tính vật lý sử
dụng mặt phẳng chuẩn. Phải cẩn thận để đảm bảo rằng cuộc khảo sát mô tả đầy đủ
đường viền quanh đáy bể.
Tổng số điểm khảo sát được khuyến cáo cho toàn bộ đáy bể là bằng gấp ba lần đường kính bể,
tính bằng mét.
CHÚ THÍCH: Sử dụng các phương pháp khảo
sát vật lý để xác định dung tích của đáy bằng cách đo hướng xuống từ mặt phẳng thực
đã biết ngang qua đáy
bể. Mặt phẳng như vậy có
thể tạo ra bằng
các phương tiện
có mức thủy chuẩn,
mức khảo sát, các theodolit hoặc ống
thủy.
11 Đo độ nghiêng
Thực hiện các phép đo để xác định mức
độ nghiêng của bể.
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện việc này một
cách thuận lợi khi tiến hành khảo sát đáy trong bể hoặc thả dây dọi từ góc đỉnh
và từ nhiều điểm
đo độ bù đắp lớn nhất
tại góc đáy bể
tại đủ số lượng các điểm [xem 16.2 g)].
Cũng cần kiểm tra các độ cao của tầng
đáy để đảm bảo rằng bất kỳ độ nghiêng nào cũng xác thực.
12 Bể có mái nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo này tốt nhất nên bao gồm
hiệu chuẩn chất lỏng của phần đáy bể, việc này cần tiếp tục đến độ sâu đủ để
mái được nổi hoàn toàn [xem TCVN 11154 (ISO 4269)].
12.2 Cần thực hiện
thêm các phép đo sau:
a) Chiều cao của điểm thấp nhất của
mái trên điểm mốc khi mái tựa hoàn toàn trên các chân đỡ. Nếu mái được
đặt tại mức làm việc khác,
thì cần thực hiện hiệu chính phù hợp;
b) Khi mái đang tựa hoàn toàn trên
các chân đỡ, vẽ bốn đường
ngang, ngắn màu trắng rộng khoảng 40 mm trên thành bể, ở các điểm có khoảng
cách đều nhau, và tại vị trí đó nhìn từ một số điểm nhất định trên mái, các mép thấp
hơn của chúng vừa nằm phía trên bốn điểm chuẩn
cố định tương tự đã chọn dọc theo chu vi mái. Bơm từ từ chất lỏng vào bể; khi nhìn
thấy tất cả các điểm chuẩn
của mái chuyển dịch đều lên phía trên, thì
coi như mái nổi hoàn toàn.
Đọc số đọc độ sâu của chất lỏng tại mức đó và ghi lại chính xác đến 1 mm. Đồng
thời tiến hành đo và ghi lại khối lượng riêng và nhiệt độ của chất lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Các chân đỡ có thể sử dụng
như một phép kiểm tra khi mái được nổi hoàn toàn. Điều này có ưu điểm là sự phụ
thuộc đó không hoàn toàn dựa vào sự chuyển dịch
của chu vi mái. Có thể bề mặt
mái bị uốn đáng kể ngay
trước khi nó nổi trên chất lỏng. Ngay
khi khối lượng của mái tách rời khỏi chân do bề mặt mái kề bên nổi,
chân này có thể lắc
tự do không cần loại bỏ chốt hãm.
Từ các số liệu trên, có thể suy ra
khối lượng của mái nếu đo được lượng nước choán chỗ.
Nếu không sẵn có các phương tiện hiệu chuẩn,
thì đo hình dạng của
mái. Thực hiện các phép đo đủ để tính được sự choán chỗ của mái với độ chính
xác phù hợp và kiểm tra lại theo các bản vẽ.
c) Nếu khối lượng của mái và các phụ tùng
kèm theo được nhà sản xuất cung cấp hoặc được hiển thị trên tấm mái, ghi lại
giá trị này.
CHÚ THÍCH 2: Khối lượng của mái nổi bao gồm một
nửa là của thang, và một nửa là của các phụ tùng kèm theo phía dưới mái và phần chống đỡ, ví
dụ, các đường ống mềm hoặc ống có
khớp xả hay các bộ hút nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu việc hiệu chuẩn bể yêu cầu
trong toàn bộ dải giữa mức thấp nhất của mái bể và mức của chất lỏng mà tại đó
mái được nổi hoàn toàn, sử dụng một trong hai quy trình sau (nhưng quy trình đầu tiên
được ưu tiên sử dụng)
[xem 12.2 c)]:
1) Khi chất lỏng được bơm vào bể
như nêu tại 12.2 b), thực
hiện điều này theo từng mẻ.
Đo chính xác lượng chất lỏng từng mẻ, thể tích của từng mẻ không bắt buộc giống hệt nhau
nhưng phải là tương tự,
sử dụng đồng hồ đã hiệu chuẩn
hoặc từ thùng định cỡ được cấp cùng bảng dung tích. Ghi lại các lượng chất lỏng chính
xác đến lít và các độ sâu tương ứng của chất lỏng trên điểm thả
thước. Ghi lại độ sâu đến vạch nhỏ nhất trên thước. Chọn lượng chất lỏng cho từng mẻ
sao cho mỗi lần tăng khoảng
50 mm. Ghi lại khối lượng riêng và nhiệt độ của chất lỏng.
Từ các số liệu trên có thể suy ra khối
lượng của mái.
2) Nếu không sẵn có các phương tiện
hiệu chuẩn, thì đo hình dạng của mái. Thực hiện các phép đo đủ để có thể tính được sự
choán chỗ của mái, tại các mức ngập khác nhau, để tính được với độ chính xác
phù hợp và kiểm tra lại theo các bản vẽ.
CHÚ THÍCH 3: Sự hiệu chuẩn của lĩnh vực
này của bể dù thực hiện theo quy trình nào cũng có thể không chính xác (xem
17.3.6 và
17.3.11).
12.3 Đo thể tích dịch
chuyển cố định như mô tả tại Điều 9. Xử lý đường ống xả thải và các phụ tùng
khác dưới mái như một vật choán chỗ cố định tại vị trí mà chúng hiện hữu khi mái
tựa trên các chân đỡ.
13 Hiệu chuẩn lại
Các bể phải được hiệu chuẩn lại theo
quy định của các quy chuẩn quốc
gia hoặc khi bể bị nghi
ngờ về một nguyên nhân nào đó, ví dụ, có sự biến dạng hoặc dịch chuyển nền móng bể. Nếu thiết bị mới lắp ảnh
hưởng đến thể tích vật choán chỗ, thể tích vật choán chỗ cần được hiệu chuẩn và thì tính lại
bảng dung tích bể. (xem
Phụ lục B)
14 Tính bảng dung
tích bể - Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể giảm thiểu các sai
số trong tính toán và kiểm
tra dễ dàng bằng
cách chấp nhận các dạng tính toán tiêu chuẩn và các bảng dữ liệu. Vì vậy khuyến
cáo sử dụng bảng mô phỏng tại Phụ lục C.
CHÚ THÍCH 2: Có thể tính các độ không đảm bảo của
phép hiệu chuẩn như mô tả tại Phụ lục D và công bố các độ không
đảm bảo này có thể bổ sung vào bảng hiệu chuẩn đã tính.
14.2 Các phương
pháp tính toán nêu dưới đây sẽ đưa ra các yêu cầu tối thiểu về độ chụm,
nhưng cũng có thể sử dụng các quy trình khác tính được bảng dung tích cuối cùng
có độ chụm tương tự hoặc tốt hơn. Nếu không có các quy định khác, biểu thị thể tích với độ chính xác
đến năm chữ số có nghĩa.
14.3 Trên đầu bảng
ghi lại nhiệt độ tiêu chuẩn
mà dựa vào đó đã tính bảng
dung tích bể. Ngoài ra cũng ghi lại khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể khi đưa bể vào sử
dụng, và khối lượng riêng này cũng được sử dụng khi tính bảng dung
tích bể.
Để có thể tính bất kỳ hiệu chính cần thiết nào, nhiệt
độ thành bể đều được tính như mô tả tại Phụ lục E.
14.4 Vì các bể chứa
chất lỏng sẽ giãn nở khi có áp suất chất lỏng
trong đó, nên phải tính đến hiệu
chính cột chất lỏng trong quá trình tính toán
bảng dung tích bể. Áp dụng các hiệu chính đo nhiệt độ của thước đo như mô tả tại
Phụ lục F.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp phù hợp để tính các hiệu
chính giãn nở này được
nêu tại Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 2: Các bể chứa cũng bị ảnh
hưởng khi thay đổi nhiệt, do sử dụng các loại thước đo, như thước đo độ sâu thước
quấn, các thước này được hiệu chuẩn
để cho kết quả đúng tại nhiệt độ chuẩn phù hợp, ví dụ, 20 °C. Mà các bảng
dung tích được tính đúng tại nhiệt độ chuẩn theo yêu cầu, ví dụ, 15 oC, và vì vậy phải tính
đến hiệu chính khi nhiệt
độ khác so với nhiệt độ hiệu chuẩn các loại thước đo.
CHÚ THÍCH 3: Chủ đề trên được đề cập
cụ thể tại Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Tất cả các bảng
dung tích bể được tính phù hợp các nguyên tắc quy định trong tiêu chuẩn này,
hình thức chấp nhận sẽ không ảnh hưởng đến độ đúng về mặt toán học đối với bảng.
Tuy nhiên, các nguyên
tắc nêu tại điều này được khuyến
cáo vì chúng cung cấp dạng bảng sử dụng thuận tiện nhất. Đối với các bể được hiệu
chuẩn theo tiêu chuẩn này sẽ có chứng chỉ hiệu
chuẩn kèm theo như quy định tại Phụ lục I.
15.2 Các khoảng của
độ sâu mà tại đó bảng dung tích đã tính sẽ được chọn để cho phép sử dụng phép nội suy
tuyến tính cho các độ sâu trung gian
mà không bị mất tính chính xác.
15.3 Các mức bị ảnh hưởng
do sự bất bình thường của đáy, dải phi tuyến tính của mái nổi và vật choán chỗ
sẽ không bao gồm trong tính toán dung tích trung bình trên một đơn vị độ sâu sử
dụng cho các bảng có các phần tỷ lệ, và không áp dụng bảng này để nội suy
trong các dải này. Các dải này phải được đánh dấu rõ ràng trên bảng dung
tích bể.
15.4 Các bảng này
phải được tính toán đầy đủ hơn; có thể chứng minh trong vài trường hợp khi muốn
có sự thành công lớn nhất. Tuy
nhiên, nếu bảng
được thực hiện trên một trang giấy đơn sẽ tiện sử dụng và thường nhanh hơn là
khi trình bày trên
vài trang.
15.5 Đối với một
vài loại sản phẩm
nhất định, như
bitum nóng, các bảng
sẽ được sử dụng thuận lợi hơn nếu tính theo thể tích khoảng rỗng
(không chứa sản phẩm). Tuy nhiên, nếu chỉ thực hiện đo độ sâu, thì dạng của bảng
phải được tính tương ứng theo.
16 Tính dung tích mở
16.1 Hiệu
chính đối với chu vi đo được
16.1.1 Quy định chung
Phải tính các hiệu chính đối với các chu vi đo
được như mô tả tại 16.1.2 đến 16.1.4; sự tập hợp mang tính hệ thống các hiệu
chính này được mô tả tại 16.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng vật cản, người ta lấy
số đo chu vi theo phương
pháp thước quấn trừ đi số đọc trên thước đo vượt qua vật cản, số này nhỏ hơn
khoảng cách không đổi của dụng cụ đo qua vật cản đối với tầng đang xét. Kết quả
này được coi là chu vi đã hiệu chính, không có sai số do sự di chuyển của thước
từ tuyến đo đúng
của nó bởi các vật cần liên quan (xem 7.5.2).
Sự di chuyển của thước do các vật cản
trên thành bể và hiệu chính tương ứng với chu vi đo được sẽ được thực hiện bằng
dưỡng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các đường
hàn thành bể thẳng đứng, hiệu chính có thể nhận được bằng cách đo trực
tiếp như trên hoặc bằng cách tính toán sử dụng Công thức (1) hoặc Công thức (2)
tại 16.1.3 hoặc 16.1.4. Nếu các tấm thành bể mỏng, và ngoài các đường hàn ra tuyến đo
không có vật cản
nào khác, thì sẽ khó khăn để thực
hiện phép đo chính xác, và tốt nhất nên sử dụng các công thức để tính toán.
Bất kỳ khi nào mà sử dụng dưỡng thì đều
phải bao gồm hiệu chính
(xem 7.5.2.4), và điều này cho
phép
xác
định được hiệu chính trung bình của việc đo qua vật cản cho từng tầng
bể từ các phép đo
thực hiện trên ba đường hàn trở lên mà được chọn ngẫu nhiên trên một tầng cụ
thể nào đó. Tổng hiệu chính
cho các tầng nhận được bằng cách nhân hiệu chính trung bình với số đường hàn dọc trên tầng đó.
16.1.3 Vật cản ở cả
hai phía
Nếu thước bắt đầu đo từ bề mặt thành bể
về hai phía qua
một vật cản nhỏ như thể
hiện trên Hình 2b), thì hiệu
chính được trừ
đi
từ chu vi đo được, tính bằng mét, sẽ là:
(1)
trong đó
N là số lượng các tấm
nối đối đầu hoặc các phần
nhô ra trên một tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là chiều rộng của các tấm nối
hoặc phần nhô ra, tính bằng mét;
d là đường kính của bể,
tính bằng mét.
16.1.4 Một bên có vật
cản
Đối với các đường hàn dọc,
khi thước nằm trên mặt thành bể chỉ ở một phía của đường hàn, như thể hiện trên Hình
2a), thì hiệu chính được trừ đi từ chu vi đo được, tính bằng mét, sẽ là:
(2)
CHÚ THÍCH: Công thức
(2) được suy ra từ
Công thức (1) như sau. Trong trường hợp như thể hiện trên Hình 2a), không cần tính hiệu
chính vật choán chỗ cho đường hàn vì vật choán chỗ là dương trên một
phía của đường hàn là tương đương và loại bỏ vật choán chỗ âm tính cho phía
bên kia, như thể hiện bằng
vùng gạch chéo trên hình vẽ. Công thức
(1) sẽ là:

=
16.1.5 Chiều dày tấm và lớp sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.6 Nhiệt độ
Các thước quấn được hiệu chuẩn tại nhiệt
độ chuẩn, thường là 20 °C.
Trên thực tế, các phép đo quấn được
cho là đúng tại nhiệt độ chuẩn của thước. Thước tiếp xúc sát với thành bể và như vậy có thể
cho là nhiệt độ thước giống như nhiệt
độ thành bể. Thông thường, các hệ số
giãn nở tuyến tính của
kim loại thành bể
và kim loại chế tạo thước đo
trên thực tế là như nhau (tức
là, chúng giãn nở
bằng nhau trong phạm vi dải độ không đảm bảo dự kiến). Các phép đo
của thành bể được coi là đúng tại nhiệt độ hiệu chuẩn thước không kể đến
nhiệt độ mà tại đó đang tiến hành đo. Nếu bảng dung tích yêu cầu tại nhiệt độ
khác với nhiệt độ hiệu chuẩn thước thì các giá trị trong bảng phải được
điều chỉnh theo một hệ số lấy từ Phụ lục H.
Nếu các hệ số giãn nở của kim loại thước
đo và kim loại thành bể là khác nhau, tức là các loại kim loại này là khác nhau, thì chu vi quấn
phải nhân với hệ số
hiệu chính sau đây:
Cexp
= [1 - (αst - αtk) x (Tst - Tref)]
trong đó
αst là hệ số
giãn nở tuyến tính của thước quấn, [°C-1];
αtk là hệ
số giãn nở tuyến tính của vật liệu thành bể, [°C-1];
Tref là nhiệt độ chuẩn
của bể và thước quấn, [°C];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
CHÚ DẪN:
1 đường chấm chấm biểu thị
tuyến đo đúng của
thước
2 thước tăng cao một
nửa chiều dày tấm thành
bể
3 bán kính bể
4 điểm tại đó thành bể bắt
đầu từ vòng
tròn danh nghĩa
5 đường tâm của tấm nối
6 tuyến đo thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 t = sự tăng lên của thước (bằng
chiều cao của vật cản)
2 bán kính bể
3 thước đo
Hình 2 - Hiệu
chính quấn bên ngoài đối với các đường
hàn dọc chồng nhau
16.2 Tính
toán mang tính hệ thống
Phương pháp tính dưới đây được chuẩn bị
để sử dụng cùng với các dữ liệu và bảng tính toán được nêu tại Phụ lục C.
a) Chu vi ngoài trung bình tại từng
mức của từng tầng bể sẽ được tính đầu tiên từ các phép đo lặp lại thực hiện tại từng mức
cụ thể. Sau đó hiệu chính từng số đo chu vi trung bình về phép đo
qua vật cản như quy định tại 16.1.2.
b) Chu vi ngoài trung bình đã hiệu
chính trên từng tầng bể sẽ được tính từ ba số đo chu vi trung bình đã hiệu
chính tại a) phía trên.
c) Chu vi trong trung bình tại từng
tầng bể sẽ được tính từ
chu vi ngoài trung bình tương ứng cho tầng đó đã tính như tại b) phía trên bằng
cách trừ hiệu chính cho tổng chiều dày tấm
thành và lớp sơn phủ (xem 16.1.5),
hiệu chính sẽ là
2ptn được làm tròn
đến 0,000 1
m,
trong đó tn là tổng chiều
dày tấm và lớp
sơn, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dung tích mở trên một đơn vị độ sâu đối với
từng tầng được tính như khi tầng đó là một hình trụ thực sự thẳng đứng,
từ bình phương của
chu vi trong trung bình đã hiệu chính (C2) cho từng tầng nhận
được từ d) phía trên, nhân
với hệ số 1/(4p) (= 0,079 577
5); C tính bằng mét. Dung tích mở trên đơn vị độ sâu tính bằng lit trên
milimet.
f) Dung tích mở trên một
đơn vị độ sâu đối với
từng tầng như đã xác định tại e) sẽ được hiệu chính về nhiệt độ bằng cách nhân
với hằng số phù hợp (xem 16.1.4).
g) Đối với các bể không thẳng đứng,
dung tích mở trên một đơn vị độ sâu nhận được tại e) sẽ được nhân với hệ số
dưới đây để xác định thể tích hiệu chính về độ nghiêng:

trong đó b là độ nghiêng tính bằng
mét trên mét chiều cao thành bể.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua hiệu chính
này đối
với
các góc nghiêng dưới
1 in 70 (14 mm/m) khi sai số
sinh ra về
thể
tích nhỏ hơn 0,01 %.
h) Dung tích bể (thể tích thô, Vr) tại mức L
trong phạm vi của phân đoạn thứ nth của thành bể được xác định
từ Công thức:
Vr = Vbot + [A1c x (h1 - ∆h)] + (A2c x h2) + (A3c x h3)
+ ... + [Anc x (L+ ∆h - h1 - h2
-
...
- hn)] [m3]
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là mức trên tấm đo độ sâu mà thể tích được tính đến;
∆h là độ lệch giữa điểm đo sâu chuẩn và điểm mốc
hiệu chuẩn;
Vb là thể tích đáy bể (dưới điểm
mốc hiệu chuẩn).
17 Diễn dải các bảng
cuối cùng
CHÚ THÍCH: Các tính toán mẫu như 17.1
đến 17.3 được nêu trong bảng tính toán và dữ liệu tại Phụ lục C.
17.1 Vật
choán chỗ
Dung tích mở của từng tầng sẽ được điều
chỉnh cho từng vật choán chỗ bất kỳ và theo tỷ lệ, thể tích trên đơn vị độ
sâu tại các mức tương ứng.
a) Tổng thể tích của từng bộ phận của vật choán chỗ sẽ được
tính chính xác đến lít.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp này, thuật
ngữ “bộ phận của vật
choán chỗ“ có thể
bao gồm các hạng mục như đầu đinh tán tập trung lại gọi là một "bộ phận"
của một vật choán chỗ của một tầng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi tính bảng, cho
phép gộp ảnh hưởng của vật choán chỗ bất kỳ, nhưng nhỏ. Các tính toán về vật choán chỗ
được thuận tiện và các sai số có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng cách
trình bày tiêu
chuẩn hóa được khuyến cáo và mô phỏng tại Phụ lục C.
c) Khi tính toán các khấu trừ của vật
choán chỗ đối với hệ thống
đường ống trong bể, và tính tổng thể tích dịch chuyển, dựa trên
cơ sở đường kính ngoài, sẽ được thực
hiện khi đã đóng đường ống từ chất lỏng
trong bể. Khi đường ống có chứa chất lỏng, ví dụ, ống lắc hoặc bộ hút nổi, thể tích
dịch chuyển được tính từ
sự chênh lệch giữa đường kính trong và đường kính ngoài, tức là thể tích của kim loại
trong ống.
d) Sai số cho phép của vật choán
chỗ đối với ống lắc, bộ phận hút nổi, các ống tháo xả mềm, v.v... sẽ được trừ đi từ dung tích
mở của tầng đó
tại mức tương ứng mà các phụ tùng đang định vị tại vị trí làm việc
thấp nhất của
nó.
Xem thêm 17.3 về các điều chỉnh bổ
sung bắt buộc trong trường hợp các bể có mái nổi.
17.2 Đáy bể
Quy trình sử dụng để hiệu chuẩn đáy bể,
được lựa chọn trong số các quy trình nêu tại Điều 10, và sẽ được ghi trong chứng chỉ hiệu chuẩn
(xem Phụ lục I).
CHÚ THÍCH: Nếu đáy bể về cơ bản là nằm
ngang, ví dụ, khi tiến hành hiệu chuẩn
đáy trên sàn bê tông phẳng
hoặc sàn kết cấu thép, có thể
bỏ qua các sự bất
thường của đáy.
Nếu đáy bể được hiệu chuẩn bằng cách đo
các thể tích chất lỏng đã biết hoặc bằng các phương pháp khảo sát (xem Điều 10), bảng dung tích bể
đối với các mức sẽ được lập từ
các phép đo tại a) hoặc b) dưới đây.
Phần đó của bảng dung tích bể được tính từ các
đường kính trong hoặc thước quấn sẽ không bị gián đoạn với phần đã tính từ các
dữ liệu hiệu chuẩn đáy, phần bể trước mà bắt đầu tại mức cao nhất và dung tích tương ứng thể hiện trên
bảng dữ liệu hiệu chuẩn đáy (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết sẽ thực hiện hiệu chính
về các ảnh hưởng
của các đặc tính đáy bể theo các nguyên tắc dưới đây:
1) Các bể có đáy về cơ bản là phẳng
và đường bao quanh bình thường
và chúng ổn định khi chịu áp suất chất lỏng khác nhau, không ảnh hưởng đến
dung tích bể được xác định từ các nghiên cứu về mặt hình học.
2) Thể tích giữa mặt phẳng chính
đi qua đáy bể và mặt phẳng qua điểm đo phải được tính như đối với hình
trụ thẳng đứng.
3) Nếu đáy của các bể có độ nghiêng
bất thường hoặc có hình dạng và/hoặc tính bất ổn định, và
nếu không thể xác định đúng các dung tích một cách thuận tiện từ các phép đo khảo
sát, thì sử dụng
phương pháp hiệu chuẩn chất lỏng như quy định tại TCVN 11154 (ISO 4269).
4) Phần thể tích dưới điểm đo, mà
tính được bằng phương pháp khảo sát hoặc phép đo chất lỏng, phải trong phần đầu
tiên của bảng
dung tích bể.
5) Nếu sử dụng phương pháp hiệu chuẩn
chất lỏng như quy định tại TCVN 11154 (ISO 4269) thì sẽ thực hiện tiếp tục đến
độ sâu của bể đủ để khắc phục tất cả các hình dạng bất thường hoặc
các điều kiện không ổn định.
6) Nếu bể có đáy nghiêng hoặc bất
thường thì có thể
hiệu chuẩn bằng phép đo và tính tổng thể tích chất lỏng gia tăng được đưa vào bể,
từ điểm thấp nhất tại đáy đến điểm phía trên mà có thực hiện
các phép tính từ các phép đo quấn và đo độ sâu. Các đường vào bể tại các khoảng
độ sâu yêu cầu sẽ được tính toán theo các phương pháp tỷ sai phân hoặc
các phương pháp toán học khác.
b) Các đáy bể có dạng hình côn, hình cầu, hình
bán elip và hình cầu phân khúc
Các đáy bể phù hợp với các dạng hình học
thông thường có các thể tích có thể tính được từ các phép đo khảo sát, hoặc tốt
nhất đo bằng cách hiệu chuẩn chất lỏng thông qua phương pháp nạp gia tăng. Khi
các thể tích đã được tính toán từ các phép đo khảo sát, các phép đo
này được tiến hành tại các điểm như thể hiện trên Hình 3. Tất cả các khác biệt chi
tiết về hình dạng
gây ảnh hưởng các dữ liệu thể tích, như bán kính khớp nối, sẽ phải đo và ghi lại một
cách chi tiết đủ để có thể tính toán thể tích thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.1 Tiến hành xác định
hai mức, mỗi mức có số chính
xác đến milimet phía trên điểm đo, mà từ đó tiến hành đọc các số đọc về độ sâu. Mức
đầu tiên ký hiệu là A, sẽ tại khoảng từ 40
mm đến 60 mm dưới điểm thấp nhất của các tấm nổi khi mái chưa nổi. Mức thứ hai,
ký hiệu là B, tại khoảng từ 40 mm đến 60 mm trên mặt thoáng của dầu khi mái nổi
hoàn toàn trong chất lỏng có khối lượng riêng thấp nhất đang chứa trong bể.
17.3.2 Việc khấu trừ
đối với mái có thể kết hợp trong một bảng bổ sung, bảng này được sử dụng cùng với
bảng dung tích bể cho tất cả các mức phía trên mức B. Cách khác, có thể xử lý
mái như vật choán chỗ và kết hợp trực tiếp trong bảng dung tích bể.
CHÚ THÍCH: Sự dịch chuyển riêng phần của mái giữa
các mức A và B cũng có thể kết
hợp trong bảng bổ sung hoặc kết hợp trực tiếp trong bảng dung tích bể (xem thêm
17.3.10).
17.3.3 Tiến hành kiểm
tra khối lượng mái và phụ tùng
so với các bản vẽ thiết kế của nhà sản xuất [xem chú thích của 12.2 c)].
CHÚ THÍCH: Thể tích dịch
chuyển của mái được tính bằng cách chia khối lượng của mái cho khối lượng riêng
trung bình của sản phẩm sẽ chứa trong bể, như đã nêu trong bảng tương ứng tại
ISO 91-1.
17.3.4 Đường ống
tháo xả và phụ tùng lắp dưới mái sẽ bao gồm như vật choán chỗ cố định tại vị
trí chúng làm việc khi mái tựa trên các chân đỡ.
17.3.5 Phía dưới mức
A, việc khấu trừ đối với vật choán chỗ sẽ bằng tổng đại số của các vật choán chỗ
cố định, được tính
theo 17.1, cộng thể tích vật choán chỗ kèm theo mái nổi và được tính theo
17.3.4. Vật choán chỗ toàn phần sẽ được ấn định theo các chiều cao liên
quan mà các bộ phận riêng lẻ đang hiện hữu tại đó đến mức A.
17.3.6 Giữa các mức
A và B, sự dịch chuyển bổ sung của mái khi nổi tự thân nó có tác động tăng lên. Nó sẽ được
coi giống như các vật choán chỗ khác và sẽ được ấn định tỷ lệ theo
các thể tích liên
quan chiếm bởi các lớp
cắt ngang liên tiếp của độ sâu tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các thể tích bắt buộc có
thể tính được từ các kích thước của mái nổi. Cách khác, khi các đại lượng chất
lỏng đã đo được nạp vào bể [xem Điều 10, 12.1 và 12.2 d)] và các mức
tương ứng của bề mặt thoáng của chất
lỏng được xác định theo độ sâu. Thì các điều chỉnh cần thiết cho dung
tích bể trong phạm vi giữa các mức A và B có thể tính được từ các dữ liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.7 Phía trên mức
B, tại đó mái đã nổi
hoàn toàn, thể tích chất lỏng do mái dịch chuyển sẽ tỷ lệ với khối lượng riêng của chất lỏng
đó, và tính theo 17.3.3.
17.3.8 Tổng thể
tích dịch chuyển nhận được từ 17.3.6 bao gồm thể tích của các chân đỡ mái, và
thể tích dịch chuyển do một nửa khối lượng của mối nối ống tháo xả và ống lắc.
Các chân đỡ mái đã bao gồm
trong tính toán của vật choán chỗ đối với mức phía dưới A, và cũng bao gồm tổng
thể tích dịch chuyển của ống lắc và mối nối tháo xả. Khi các thể tích dịch chuyển
đã được tính toán từ các khối lượng
của mái và các phép đo vật choán chỗ, thì ảnh hưởng phía trên mức B của các phần
của vật choán chỗ mà trước đó đã
tính đến sẽ bỏ đi bằng cách cộng tổng thể tích của chúng tại mức
B.
17.3.9 Nếu các thể
tích dịch chuyển riêng phần của mái giữa
mức A và mức B đã bao gồm trong bảng dung tích bể như tại 17.3.2, thì ảnh hưởng
của tổng các thể
tích dịch chuyển riêng phần
sẽ được bỏ đi tại mức B trước khi xem xét đến tổng thể tích dịch chuyển
của mái như tại
17.3.6.
17.3.10 Ghi lại khối
lượng riêng của chất lỏng mà mái choán chỗ đã tính được trong bảng dung tích bể.
Bảng các hiệu chính sẽ được đưa thêm vào trong đó nêu rõ các đại lượng sẽ cộng vào hoặc
trừ đi từ thể tích của
dầu đã thể hiện trong bảng dung tích bể khi khối lượng riêng của dầu khác với giá trị không
đổi này. Bảng này sẽ được
tính toán cho dải khối lượng riêng phù hợp cho loại dầu sẽ chứa trong bể. Nếu tổng
thể tích dịch chuyển của mái đã được tính đến trực tiếp trong quá trình lập bảng
dung tích bể (xem 17.3.2), thì bảng hiệu chính chỉ được sử dụng cho phía trên mức
B. Nếu tổng thể tích dịch chuyển của mái chưa được tính đến trực tiếp trong quá
trình lập bảng dung tích bể, thì hiệu chính tương ứng sẽ được kết hợp trong bảng
bổ sung sẽ áp dụng tại bất kỳ
mức nào trên mức A.

CHÚ DẪN:
1 thành bể
2 mối nối đầu đến thành bể
3 các điểm tiếp tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bể đáy lồi có chu vi không rõ
ràng hoặc có các biến dạng cục bộ, cần thực hiện đủ các phép đo như C và D và
ghi lại để thiết lập các đường viền của các đáy và các mức độ biến dạng. Trong
ghi chép mô tả phương pháp quấn phải bao gồm các phác họa mô tả hình dạng đáy,
các biến dạng, và vị trí các phép đo.
a) Đáy bể
có phân đoạn hình cầu (dạng đĩa), lồi và dễ tiếp cận
Hình 3 - Hiệu
chuẩn phần đáy các bể trụ đứng

CHÚ DẪN:
1 thành bể
2 mối nối đầu đến thành
bể
CHÚ DẪN:
1 thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mối nối đầu đến thành bể
Đáy hình bán cầu
Đáy hình bán elip
Thực hiện các phép đo của A hoặc A và
B đối với các đáy đã biết có dạng bán
cầu hoặc bán
elip.
Khuyến cáo là thực hiện các phép đo của C và
D, như thể hiện trên Hình
3a), đối với các đáy bể
có phân đoạn hình cầu (dạng đĩa), tiến hành và ghi lại là bằng chứng hỗ trợ.
Trong hồ sơ phương pháp quấn phải bao gồm
loại đáy bể, (các) phác họa mô tả vị trí các phép
đo.
b) Đáy bể
hình bán cầu và
bán elip, lồi và dễ tiếp cận

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các bán kính khớp
nối
Không có các bán
kính khớp nối
Thực hiện các phép đo của A và B và
các phép đo độ lệch của C và D sao cho đủ để mô tả khớp nối và hình
côn.
c) Đáy bể
hình côn hướng xuống và dễ tiếp cận
Hình 3 - Hiệu
chuẩn phần đáy
các bể trụ đứng (tiếp theo)
17.3 Trong các bảng
dung tích bể thực tế khó khấu trừ các ảnh hưởng ngoại lai (lạ) do mái, sự thay đổi
lực ma sát từ các vật liệu bịt mái, và bất kỳ sự thay đổi có thể xuất hiện trong quá
trình ngâm ngập các chân đỡ mái.
17.3.12 Các ảnh hưởng của các nắp
nổi đối với bảng dung
tích bể cũng tương tự như đối với các mái nổi. Tuy nhiên, về kết cấu thì các mái nhẹ hơn rất nhiều và
tương ứng thể tích dịch chuyển
của nó cũng nhỏ
hơn. Nếu có yêu cầu thực hiện
các điều chỉnh đối với bảng dung tích bể, thì cần thực hiện các tính toán phù hợp
quy trình nêu tại 17.3.1 đến 17.3.11, dựa trên các thông số về khối lượng các bộ
phận của nắp được nhà sản xuất cung cấp.
CHÚ THÍCH: Các thay đổi về nhiệt độ của
chất lỏng mà nắp nổi trên đó thông
thường là rất nhỏ vì có sự bảo vệ khỏi bức xạ
nhiệt của bản thân nắp và
mái bể cố định tạo
nên. Vì vậy các thay
đổi tương ứng về khối lượng
riêng của chất lỏng phía dưới nắp cũng có thể bỏ qua. Nếu cứ yêu cầu, cũng có thể điều
chỉnh khối lượng riêng tiêu chuẩn về nhiệt độ trung bình của bể tại thời điểm thực hiện
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị sử dụng khi
quấn
A.1 Thước quấn
A.1.1 Thước quấn
được làm từ thép cacbon cao có khối lượng riêng phần các bon trong phạm vi giữa 0,7 % và 1,0 %. Thước có độ
bền kéo trong phạm
vi giữa 1,6 x 10-3 Nm-2 và 1,85 x 10-3 Nm-2 và có hệ số giãn nở nhiệt bằng
(11 ± 1) x 10-6 °C-1.
CHÚ THÍCH: Thước được cung cấp kèm
theo khung quấn hoặc hộp.
A.1.2 Hiệu chuẩn
thước đo tại 20 °C và sử
dụng lực kéo bằng 50 N. Các điều kiện hiệu chuẩn được đánh dấu trên thước tại
hoặc sát gần đầu zero của thước.
A.1.3 Các vạch có
độ chính xác đến 1,5 mm trên mỗi 30 m dài khi thước nằm hoàn toàn trên mặt phẳng tại
20 °C và được kéo với lực bằng 50 N.
A.1.4 Thước có chiều
dài liên tục và chỉ
có vạch chia trên một mặt. Điểm
zero của thước nằm giữa khoảng từ 100 mm và 150 mm kể từ cuối thước. Thước
có các vạch chia một mét và các vạch chia nhỏ đến một deximet, centimet và milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mỗi vạch mét phủ dài toàn bộ
chiều rộng thước;
b) mỗi vạch deximet phủ dài
toàn bộ chiều rộng thước;
c) mỗi vạch centimet dài hai phần ba
chiều rộng thước;
d) mỗi vạch năm milimet dài một nửa
chiều rộng thước;
e) mỗi vạch milimet, khác với vạch
năm milimet, dài một phần ba chiều rộng thước.
Trên thước, các khoảng từ vạch zero sẽ
được khắc tại từng mét, tại từng centimet và từng eeximet. Kích
thước các con số đánh dấu các vạch deximet sẽ to hơn các con số cho các vạch
centimet.
A.1.5 Các con số và
các vạch chia dày khoảng
từ 0,01 mm và 0,03 mm và được thiết kế màu sáng trên nền đen. Độ rộng của các vạch
phải đều
nhau, trong khoảng 0,02 mm và 0,55 mm, và vuông góc với mép thước.
A.2 Cân lò xo
A.2.1 Cân có thân
bằng kim loại và tay
cầm có mốc và lò xo bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Cân được chia
vạch từ 0 N đến 100 N tại các khoảng bằng 10 N và có độ chính xác là ± 10 N.
A.3 Dưỡng
Dụng cụ này bao gồm khung, gắn với hai
điểm vạch dấu, có kích cỡ đảm bảo các
điểm áp vào thước tránh vật cản mà không gây ảnh hưởng đến tuyến đo của thước
và sao cho khung không chạm vào vật cản cũng như thành bể. Dưỡng có kết cấu
cứng.
CHÚ THÍCH: Dưỡng có thể được
làm bằng gỗ hoặc kim loại.
A.4 Các dụng cụ
định vị thước và dây
A.4.1 Dụng cụ định
vị thước bao gồm thanh dẫn hướng bằng kim loại, có chiều dài ít nhất là 120
mm, được gắn với cầu bằng
kim loại. Các đầu của thanh dẫn
hướng được uốn cong tới một góc bằng
45°, và tại hai đầu có các lỗ để buộc dây. Cầu được thiết kế kích thước sao cho
thước quấn có thể dễ dàng vượt qua nhưng không bị lật khi nằm dưới cầu đó.
A.4.2 Các dây đo được
làm từ loại vật liệu không gây tích điện, ví dụ, bằng sợi cốt tông hoặc sợi tự nhiên khác.
Tốt nhất là sử dụng các loại dây bện.
A.5 Dụng cụ kẹp
căng thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Dụng cụ kẹp được làm bằng
kim loại mềm hơn so với
thước quấn.
A.5.2 Dụng cụ kẹp được thiết
kế sao cho có thể nâng được thước đo mà không gây trượt khi tác động một lực
100 N vào.
A.5.3 Kẹp được trang
bị cơ cấu nhả nhanh.
A.6 Thước đo mức
A.6.1 Thước đo mức
được làm từ loại thép cacbon-cao có khối
lượng riêng phần các bon trong phạm vi giữa 0,7 % và 1,0 %. Thước có độ
bền kéo trong phạm vi giữa 1,6 x 10-3 Nm-2 và 1,85 x 10-3 Nm-2 và có hệ số
giãn nở nhiệt bằng (11 ± 1) x
10-6 °C-1.
A.6.2 Hiệu chuẩn
thước đo tại 20 °C và sử dụng lực kéo bằng 15 N hoặc bằng một lực tương đương với
khối lượng quả dọi. Các điều kiện hiệu chuẩn được đánh dấu trên thước
tại hoặc sát gần đầu zero của thước.
A.6.3 Các vạch có độ chính xác
đến 1,5 mm trên mỗi 30 m dài khi thước nằm hoàn toàn trên mặt phẳng tại
20 °C và được kéo với lực bằng 15 N.
A.6.4 Thước có chiều
dài liên tục và chỉ
có vạch chia trên một mặt. Thước có các vạch chia một mét và các vạch chia nhỏ đến
một deximet, centimet và milimet.
Độ dài của các vạch chia được quy định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mỗi vạch dêximet phủ dài toàn bộ chiều
rộng thước;
c) mỗi vạch centimet dài hai phần
ba chiều rộng thước;
d) mỗi vạch năm milimet dài
một nửa chiều rộng thước;
e) mỗi vạch milimet, khác với vạch
năm milimet, dài một phần ba chiều rộng thước.
Trên thước sáng, các khoảng từ vạch
zero sẽ được khắc tại từng mét, tại từng centimet và từng deximet. Kích thước
các con số
đánh
dấu các vạch
deximet sẽ to hơn các con số đánh dấu các vạch centimet.
A.6.5 Móc xoay được
gắn cố định chắc chắn (ví dụ,
bằng cách tán đinh) đến đầu phía trước của thước để có thể gắn với quả dọi. Móc này được
thiết kế sao cho không bị xoắn khi sử dụng và được trang bị kèm theo với một dụng cụ để
ngăn ngừa hiện tượng bất ngờ rơi quả
dọi.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất là móc được làm bằng
đồng thau.
A.6.6 Thước không
cần sơn phủ hoặc được xử lý sao cho có thể cách điện. Thước có thể bị tổn hại khi bị uốn
cong bởi tay cầm.
A.7 Quả dọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Quả dọi được
làm bằng đồng thau hoặc bằng vật liệu không phát tia lửa khác có khối
lượng riêng tương tự.
A.7.2 Quả dọi có lỗ được khoan tại
vấu phía trên. Lỗ này có đường kính thay đổi để thuận tiện gắn móc
xoay (xem A.6.5). Khi gắn với thước đo mức, quả dọi và thước đo sẽ tạo thành một
dụng cụ đo dài liên tục.
A.7.3 Nếu quả dọi
được chế tạo sẵn có một mặt bên phẳng, và nếu mặt này được chia vạch một centimet,
một milimet, thì các
vạch chia centimet sẽ dài hơn các vạch
milimet và các vạch này được đánh số.
Phụ lục B
(tham khảo)
Khuyến nghị về theo dõi, kiểm tra, và kiểm
tra xác nhận hiệu chuẩn bể và bảng dung tích
B.1 Giới thiệu
Bể trụ đứng là loại bể thường được sử
dụng trên toàn thế giới để chứa dầu
mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
Phép đo các mức chất lỏng và việc sử dụng các bảng dung tích bể cho phép đánh
giá được thể tích chất lỏng lưu giữ hoặc lưu chuyển. Các bể trụ đứng,
cũng như các phương tiện đo khác, là đối tượng dễ bị thay đổi khi hiệu chuẩn.
Trước đây, các sự
thay đổi như vậy được coi là không đáng kể và chưa bao giờ được đánh giá. Phần này
của bộ tiêu chuẩn TCVN 11158 (ISO 7507) là dựa trên các kết quả điều tra nghiên cứu đã được
thực hiện tại Hợp chủng quốc Hoa kỳ (xem [1]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phạm vi áp dụng
Trong phụ lục này đưa ra các hướng dẫn
về kiểm soát độ
chính xác của phép hiệu chuẩn và bảng dung tích bể của bể trụ đứng.
B.3 Hiệu chuẩn lại
và tính toán lại
Sự đánh giá bản chất và độ lớn của các
yếu tố khác nhau
mà có thể ảnh hưởng các thay đổi về dung tích của bể để xác định xem phải hiệu
chuẩn lại bể hoặc phải tính lại bảng dung tích bể. Trên thực tế khó có thể chỉ
ra một cách rõ ràng về tất cả
các yếu tố này để có thể nói cần tiến hành hiệu chuẩn
lại hoặc tính toán lại.
Việc hiệu chuẩn lại là một quá trình
thực hiện các phép đo bể khi bể được xác định rằng các phép đo ban đầu về
các kích thước của bể không còn chính xác nữa. Trong các trường hợp này, phải
thực hiện đo lại bể hoàn toàn và các bảng dung tích bể đã được soát xét lại tính toán lại từ
các phép đo mới.
Việc tính toán lại bể cần thực hiện
khi có các thay đổi, như khi có các thay đổi về khối lượng riêng của sản phẩm,
nhiệt độ lưu chứa trung bình, hoặc chiều cao chuẩn, hoặc xuất hiện các thay đổi
về vật choán chỗ.
Trong các trường hợp như vậy, việc tính toán lại bảng dung tích bể được dựa trên
cơ sở các kích thước của bể đã được đo trước đó.
B.4 Các tiêu chí để quyết
định chọn mức độ
thay đổi
Để thiết lập được các giới hạn chấp nhận
các thay đổi trong phép đo và các thay đổi vận hành mà ảnh hưởng đến dung tích bể, thì cần
phải quyết định chọn sự thay đổi tổng thể của thể tích bể mà được cho là đáng kể.
Nguyên tắc chung là,
khi có sự thay đổi bằng hoặc lớn hơn 0,01 % thể tích bể thì được coi là đáng kể.
Dải dung tích bể thay đổi
từ 0,01 % đến 0,05 % được nêu tại các bảng từ Bảng B.1 đến Bảng B.5. Các Bảng B.1, Bảng
B.2 và Bảng B.3 cung cấp các nguyên tắc về hiệu chuẩn lại, trong đó Bảng B.4
và Bảng B.5 đưa ra các nguyên tắc về tính toán lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù điều này ảnh hưởng đến
dung tích biểu kiến của bể chỉ ở
mức độ tương đối nhỏ, nhưng sự
thay đổi trong trường hợp bể nghiêng được cho là quan trọng hơn so với sự thay
đổi mà ảnh hưởng
đến dung tích bể. Mức độ nghiêng đáng kể có thể là một dấu hiệu của
các vấn đề mang
tính nghiêm trọng về kết cấu về nền móng bể và điều này phải được tiến hành điều
tra nghiên cứu.
B.5 Hiệu chuẩn lại bể
B.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự cần thiết để hiệu
chuẩn lại
Có thể yêu cầu hiệu chuẩn lại bể nếu
các kích thước hoặc các đặc tính sau bị thay đổi:
a) đường kính bể;
b) chiều dày thành bể;
c) độ nghiêng của bể;
d) vật choán chỗ;
e) chiều cao chuẩn của bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Các khuyến nghị về đánh giá sự cần thiết hiệu
chuẩn lại
Các khuyến nghị sau đây là cơ sở để quyết
định phải hiệu chuẩn
lại hay không.
a) Năm năm một lần thực hiện kiểm
tra xác nhận đường kính
tầng đáy bể, chiều dày và độ nghiêng của bể. Nếu các kích thước đo
được có các thay đổi vượt quá mức tối thiểu cho phép (xem Bảng B.4), thì cần thực
hiện hiệu chuẩn lại.
b) Mười lăm năm một lần
cần thực hiện hiệu chuẩn lại toàn phần như là một kế hoạch chính, thậm chí cả khi các lần
kiểm tra xác nhận
năm năm một lần không thấy có các thay
đổi trong phạm vi các giới hạn quy định tại Bảng B.4.
B.5.3 Các thay đổi
về kết cấu
của bể
Khi có các thay đổi liên quan đến kết
cấu bể thì cần hiệu chuẩn lại. Ví dụ các thay đổi này là:
a) các thay đổi lớn về vật choán
chỗ của bể;
b) các thay đổi về chiều cao chuẩn
do có các thay đổi về
độ cao của điểm mốc đo độ sâu;
c) sửa chữa tấm đáy bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1 Các yếu tố dẫn
đến việc cần phải tính toán lại
Có một số các yếu tố khi có thay đổi sẽ dẫn đến
việc cần tính toán lại các bảng dung tích bể. Hai yếu tố đầu tiên là về
sử dụng vận hành, các thay đổi khác mang tính cơ khí:
a) các thay đổi về nhiệt độ làm
việc trung bình của thành bể;
b) các thay đổi về khối lượng riêng
của sản phẩm chứa trong bể;
c) các thay đổi về vị trí theo phương dọc của điểm mốc đo độ
sâu;
CHÚ THÍCH: Điều này có thể yêu cầu tính
toán lại các bảng dung tích bể (xem B.6.5).
d) các thay đổi về khối lượng mái
nổi;
đ) các thay đổi đơn giản về vật choán
chỗ.
B.6.2 Nhiệt độ thành
bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các bảng dung tích bể bao gồm
trong phương pháp tính toán thể tích dầu bằng máy tính các tính toán này bao gồm
phương pháp tính ảnh hưởng của
nhiệt độ lên dung tích bể, thì các thay đổi về nhiệt độ làm việc trung
bình của thành bể thì
có thể yêu cầu tính toán lại các bảng dung tích bể. Thực hiện tính
toán lại các bảng theo Phụ lục E.
Bảng B.4 thể hiện các thay đổi về dung
tích của bể do các thay đổi về nhiệt độ thành bể, không khí môi trường
xung quanh và nhiệt độ chất lỏng, nhằm trợ giúp để xác định khi nào cần tính
toán lại các bảng dung tích bể.
B.6.3 Các thay đổi
về khối lượng riêng
Các bảng dung tích bể được tính toán trên
cơ sở bể đang trong điều kiện không ứng suất,
tức là không chứa
chất lỏng, hoặc chứa chất lỏng có khối lượng riêng đã biết. Cơ sở này
được thể hiện trong các bảng dung tích bể đã được in.
Trừ các bảng dung tích bể bao gồm
trong các phương pháp tính toán thể tích dầu bằng máy tính mà bao gồm phương
pháp tính ảnh hưởng do khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể thay đổi, thì bất kỳ các
thay đổi nào về khối lượng riêng của chất lỏng chứa trong bể đều có thể yêu cầu
tính toán lại các bảng dung tích bể. Thực hiện tính toán lại các bảng theo TCVN
11156-1 (ISO 7507-1).
B.6.4 Các hiệu
chính đối với mái nổi
Các hiệu chính đối với mái nổi bị ảnh
hưởng bởi khối lượng riêng của sản phẩm. Nếu hiệu chính của mái nổi đã bao gồm
trong các bảng dung tích bể, thì cần xem xét việc tính toán lại nếu khối lượng riêng của chất
lỏng chứa trong bể có thay đổi. Trong các trường hợp đó, ảnh hưởng của các sự
thay đổi khối lượng riêng có thể là đáng kể nếu mái có tiếp đất.
Cần thực hiện tính toán lại nếu có các
thay đổi về khối lượng của mái nổi.
B.6.5 Các thay đổi về điểm
mốc đo chiều sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điểm mốc dịch chuyển xuống dưới, nếu không
còn lưu các thông tin chi tiết về điều tra khảo sát đáy bể, thì cần thực hiện
hiệu chuẩn lại đáy bể như vậy có thể tính lại được dung tích dưới điểm mốc.
Nếu điểm mốc dịch chuyển lên phía trên, các bảng dung
tích bể có thể được tính toán lại bằng cách thay đổi chiều cao theo phương dọc giữa
điểm mốc hiệu chuẩn và điểm mốc thả thước đo mức.
B.6.6 Các thay đổi đối với
vật choán chỗ
Các hiệu chính đối với các thay đổi nhỏ
của vật choán chỗ có thể bị ảnh hưởng do quá trình tính toán lại bảng dung tích
bể. Tuy nhiên,
có thể phù hợp hơn là cho phép đối với ảnh hưởng của các thay đổi lớn của vật
choán chỗ hiệu chuẩn lại bể.
Bảng B.1 -
Thay đổi dung tích bể (%) khi đường kính thay đổi
Đường kính của
bể
m
Ước lượng thay đổi về
dung tích (%)
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,04
0,05
0,06
do đường kính thay
đổi (mm)
5
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
10
-
1
1
2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
1
2
3
4
4
20
(1)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
25
(1)
2
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
(1)
3
4
6
7
9
35
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
9
10
40
(2)
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
45
(2)
4
7
9
11
13
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
10
12
15
55
(3)
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
60
(3)
6
9
12
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
6
10
13
16
19
70
(3)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
21
75
(4)
7
11
15
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
(4)
8
12
16
20
24
85
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
17
21
25
90
(4)
9
13
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
95
(5)
9
14
19
24
28
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
30
105
(5)
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
31
110
(5)
11
16
22
27
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
11
17
23
29
34
120
(6)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
30
36
CHÚ THÍCH: Các số ghi trong ngoặc
đơn nằm trong phạm
vi dung sai phép đo đối với phương pháp thước quấn chuẩn. Cần cẩn thận sử dụng
các số liệu này để chỉ ra sự cần thiết hiệu chuẩn lại.
Bảng B.2 -
Thay đổi dung tích bể (%) khi chiều dày tấm tầng đáy bể thay đổi
Đường kính
của bể
m
Thay đổi
dung tích (%) tầng đáy bể (chiều cao danh nghĩa của tấm: 2 m) đối với các thay
đổi về chiều dày tấm từ 1,5 mm đến 3 mm
1,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 mm
3,0 mm
10
0,38
0,50
0,63
0,76
15
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,50
20
0,19
0,25
0,31
0,38
25
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,30
30
0,13
0,17
0,21
0,25
35
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,22
40
0,09
0,13
0,16
0,19
45
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,17
50
0,08
0,10
0,13
0,15
55
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,14
60
0,06
0,08
0,10
0,13
65
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,12
70
0,05
0,07
0,09
0,11
75
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,10
80
0,05
0,06
0,08
0,09
85
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,09
90
0,04
0,06
0,07
0,08
95
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,08
100
0,04
0,05
0,06
0,08
105
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,07
110
0,03
0,05
0,06
0,07
115
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,07
120
0,03
0,04
0,05
0,06
CHÚ THÍCH: Đo chiều dày tấm tại tám điểm
quanh chu vi tầng đáy và tính giá
trị trung bình.
Bảng B.3 - Hiệu
chính dung tích đối với bể nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm/m
Hệ số hiệu chính
dung tích
%
14
0,010
16
0,013
18
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
22
0,024
24
0,029
26
0,034
28
0,039
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
Bảng B.4 - Ảnh
hưởng đến dung tích bể do các thay đổi về nhiệt độ của thành bể, không
khí xung quanh và chất lỏng
Thay đổi
nhiệt độ thành bể, Ts
°C
Thay đổi
nhiệt độ không khí môi trường, TA
°C
Thay đổi nhiệt độ chất lỏng,
TL
°C
Ước lượng thay
đổi và dung tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
10
0,01
10
20
20
0,03
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,04
20
40
45
0,05
CHÚ THÍCH: Sự thay đổi của Ts, TA, hoặc TL sẽ làm sự thay
đổi tăng lên đối với dung
tích hiển thị.
Bảng B.5 - Ảnh
hưởng đến
dung tích bể do sự thay đổi
khối lượng riêng của chất lỏng
Thay đổi về khối lượng
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng thay
đổi về dung tích
%
10
0,008 đến
0,015
20
0,015 đến
0,030
30
0,030 đến
0,040
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,050 đến
0,065
Phụ lục C
(tham khảo)
Số liệu hiệu chuẩn bể và các bảng tính toán
Phụ lục này đưa ra ví dụ về
các số liệu hiệu chuẩn bể và các bảng tính toán.
Công ty:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể No:
Loại:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Cột 4
Cột 5
Cột 6
Cột 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 9
Cột 10
Cột 11
Cột 12
Cột 13
Cột 14
Cột 15
Cột 16
Chiều cao bên trong của tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm
Chu vi ngoài
Hiệu chính mối hàn
và vật cản khác
Chu vi ngoài đã hiệu
chính
Chu vi ngoài
trung bình
Hiệu chính chiều dày
tấm và sơn
Hiệu chính chất lỏng trong bể và thời
gian đo
Hiệu chính về nhiệt
độ
Chu vi trong trung
bình đã hiệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chính Áp suất
chất lỏng khi sử dụng
Thể tích
Điểm đo chiều cao hữu
dụng
Thể tích thực trên đơn vị chiều
sâu
Thể tích thực đến
nóc tầng
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
(hệ số)
mm
L
t/mm
L/mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
L/mm
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143426
8
143418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 942
1 520 (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143433
8
143425
143423
75
-
0,99991
143335
1634,90820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
1638,39097
19691673
10 431
143433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143433
8
143425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 421
1 476 (7)
9
143426
8
143418
143420
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99991
143327
1634,74092
2,96633
không
1637,70725
17201318
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 955
143426
8
143418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143420
8
143412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 945
1 512 (6)
9
143408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143400
143404
75
31
0,99991
143285
1633,77548
2,45067
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1636,22615
14784062
7 443
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 484 (5)
9
143408
8
143400
143400
75
58
0,99991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1633,06868
1,93446
không
1635,00314
12310088
5 959
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143408
8
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 949
1 502 (4)
9
143414
8
143406
143404
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99991
143231
1632,54437
1,42029
không
1633,96466
9 883 744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 457
143414
8
143406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143412
8
143404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 447
1 494 (3)
10
143413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143405
143404
82
0,99991
143209
1632,04295
0.92996
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1632,97293
7 429 529
2 963
143411
8
143403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143401
8
143393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 482 (2)
11
143395
8
143387
143300
88
0,99991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1631,29095
0,48937
không
4 989 867
1 481
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143398
8
143390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,19508
+0,24175
550
400
1010
650
1720,87585
1667,40155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143407
8
143399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
400
1 641,139 55
1 471
1 471 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143405
8
143397
143397
101
0,99991
143169
1631,13905
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+15965
0
0
15 965,000 00
2 571 569
143404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143396
+124065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
124 085,000 00
Chiều cao điểm mốc trên điểm đo: 10 m
Chiều dày lớp sơn phủ: 3 mm
Chiều cao chất lỏng
trong bể khi đo: 9 950 mm
Nhiệt độ chất lỏng: 15 oC
Khối lượng riêng: 1 000,0 kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng chuẩn tại: 15 °C
Hiệu chính cột áp suất tại khối lượng riêng
bằng: 850,0 kg/m3
Chú thích của người hiệu chuẩn:
hiệu chuẩn đáy bể bằng nước,
các thể tích được hiệu chính theo nhiệt độ và hệ số của đồng hồ.
Hiệu chuẩn
đáy bể
Độ sâu, mm
Thể tích, L
0
124 085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 677
2
127 227
3
128 787
4
130 363
5
131 952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133 552
7
135 163
8
130 784
9
138 414
10
140 050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục vật
choán chỗ
Hạng mục
Thể tích, L
từ, mm
đến, mm
610 mm
+ 119
400
1 010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm
+ 14
250
550
1 đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 mm
+ 3
250
400
Thực hiện hiệu chuẩn: S.C Glennon
Ngày: 15/7/2003
Thực hiện tính toán: M. Williams
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham khảo)
Độ không đảm bảo hiệu chuẩn bể
D.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả các phép tính sử dụng
để đánh giá độ không đảm bảo của việc hiệu chuẩn bể khi sử dụng phương pháp thước
quấn.
Thực hiện các tính toán dựa theo các
hướng dẫn quy định tại Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo (GUM)[2].
D.2 Ký hiệu
Trong phụ lục này sử dụng các ký hiệu
và cách viết tắt của
chúng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Đơn vị
Ai
Diện tích tiết diện trong đã hiệu chính
của bể tại độ cao đo quấn
m2
Anc
Diện tích (bên trong) của bể
tại tầng n
m2
Cem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Cet
Chu vi bên ngoài đã hiệu chính về
nhiệt độ
m
Ci
Chu vi bên trong bể
m
E
Mô đun đàn hồi Young của
vật liệu thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eαst
Sai số ước tính lớn nhất của hệ số
giãn nở tuyến tính của
thước quấn
oC-1
eαtk
Sai số ước tính lớn nhất của hệ số giãn nở tuyến tính của
thành bể
oC-1
eLta
Sai số độ thẳng lớn nhất của một cặp
thước quấn
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số ước tính lớn nhất
của nhiệt độ khi đo quấn
°C
g
Gia tăng cục bộ do trọng
lực
m/s2
hn
Chiều cao (bên trong bể) tại tầng n
m
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Rl
Bán kính bên trong bể
m
rLtr
Độ phân giải trên thước quấn
m
tLtp
Dung sai cho phép khi kéo căng và định
vị thước quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tmp
Chiều dày kim loại và lớp sơn thành bể
m
Tref
Nhiệt độ chuẩn của bể và thước quấn
°C
Tst
Nhiệt độ thước quấn và thành bể tại
thời điểm đo
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của diện
tích mặt cắt ngang bể tại độ cao đo quấn
m2
uAnc
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của diện
tích bên trong bể chứa tại tầng n
m2
uαst
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của hệ số
giãn nở
tuyến tính của
thước quấn
oC-1
uαtk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC-1
uCem
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi đo được bên ngoài
m
uCet
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi đo được bên ngoài đã hiệu chính
theo nhiệt độ
m
uCi
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chu
vi bên trong bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uE
Độ không đảm bảo của Mô đun đàn hồi
Young của vật liệu
thành bể
N/m3
ug
Độ không đảm bảo của gia tăng cục bộ
do trọng lực
m/s2
uhn
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của chiều
cao bể (bên trong) tại
tầng n
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của mức
chất lỏng trong bể
m
uLst
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thước
quấn
m
ULst
Độ không đảm bảo mở rộng của chiều
dài thước quấn
m
uLta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
uLtp
Tiêu chuẩn kéo căng và định vị thước
quấn
m
uρ
Độ không đảm bảo đo khối lượng riêng
chất lỏng
kg/m3
uρref
Độ không đảm bảo của khối lượng
riêng chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uLtr
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của số đọc thước
quấn
m
uRi
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
bán kính trong bể
m
utmp
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
chiều dày kim loại thành bể và lớp sơn
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của nhiệt
độ khi quấn (giống
như thước và bể)
°C
UV
Độ không đảm bảo mở rộng của dung
tích trong bảng dung
tích bể
m3
UVc
Độ không đảm bảo mở rộng của dung
tích bể tại thời điểm hiệu chuẩn
m3
uVad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% vol
uVb
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
thể tích bị ảnh
hưởng bởi đáy bể
% vol
uVCal
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn
cùng với hiệu chính dung tích do áp lực thủy tĩnh
m3
uVdis
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích được thay thế bởi mái
phao/vật che và choán chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uVh
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích do các hệ số liên quan
tới giãn nở thủy tĩnh
m3
uVo
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích bị ảnh hưởng bởi biến dạng đáy bể do áp lực thủy tĩnh
m3
uVr
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của thể
tích thô trong bể
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn thể tích
bởi hình dạng bể
% vol
uVt
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của hiệu chính thể tích
giãn nở nhiệt của bể
% vol
V
Thể tích chất lỏng trong bể tương ứng
với chiều cao tại đó tính độ không đảm bảo
m3
Vb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
Vdis
Thể tích chiếm chỗ của mái phao/vật
chắn và vật choán chỗ
m3
Vh
Thể tích mở rộng gây ra bởi áp lực
thủy tĩnh
m3
Vr
Thể tích thô (của chất lỏng) trong bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt
Thể tích do giãn nở nhiệt của bể
m3
wtmp
Độ không đảm bảo lớn nhất của bề dầy
kim loại thành bể và lớp sơn
m
αst
Hệ số giãn nở tuyến tính của thước quấn
oC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở tuyến
tính của vật liệu thành bể
oC-1
ρ
Khối lượng riêng quan sát được của
chất lỏng tại thời điểm hiệu chuẩn
kg/m3
ρref
Khối lượng riêng chuẩn (khối lượng
riêng của không khí môi trường)
kg/m3
D.3 Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quấn và hiệu chính theo các vật cản;
- Chu vi ngoài;
- Hiệu chính về nhiệt của thước quấn.
D.4 Các độ không
đảm bảo nguồn
Tất cả các thành phần của độ không đảm bảo được giả
thiết là độc lập về mặt thống kê.
D.4.1 Chiều dài thước
quấn
Độ không đảm bảo mở rộng của
thước quấn ULst được ghi rõ trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn
cho toàn bộ thước, hoặc độ không đảm bảo ước tính của một phần thước đoạn
dùng để quấn, với hệ số phủ k
(thông thường k
= 2,
tương ứng với 95 % độ tin cậy), tạo thành độ không đảm bảo chuẩn:
uLst = ULst/k [m]
D.4.2 Đọc thước quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uLtr = rLtr/(2 x 31/2) [m]
CHÚ THÍCH 1: Hệ số 31/2 tương ứng với phân bố
hình chữ nhật
CHÚ THÍCH 2: Nếu thực hiện nhiều phép đọc,
giá trị của uLtr sẽ là tích của
các số đọc
D.4.3 Kéo căng thước và định
vị
Độ không đảm bảo khi kéo căng và định
vị thước bao gồm các thành phần sau:
- Độ không đảm bảo khi kéo căng thiết
bị đo chiều dài (thước quấn);
- Độ không đảm bảo của sự phân bố
lực kéo này dọc theo thước, do cọ sát với thành bể;
- Độ không đảm bảo do thước
không nằm trên một mặt phẳng;
- Độ không đảm bảo do mặt phẳng
đặt thước không vuông góc với trục của bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số 31/2 tương ứng với
phân bố hình
chữ nhật
tLtp là dung sai đo
được (loại bỏ các giá trị ngoại
lai) hoặc đọc từ Bảng D.1 (xem 7.4), lấy giá trị lớn hơn.
D.4.4 Độ không đảm
bảo của việc đặt thước
Nếu sử dụng vài thước để đo chu vi bể,
các sai số do việc đặt các thước này sẽ tạo thành độ không đảm bảo bổ sung.
Nếu eLta là sai số lớn
nhất do việc đặt mỗi cặp thước (thông thường, eLta = 1 mm) thì độ không đảm
bảo chuẩn tương ứng của (n-1) lần đặt thước sẽ
là:
uLta = (n -1)1/2 x eLta/(2 x 31/2) [m]
CHÚ THÍCH: Hệ số 31/2 tương ứng với phân bố
hình chữ nhật.
Bảng D.1 -
Dung sai cho phép của chu vi bể
Chu vi bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Dung sai
cho phép
tLtp
mm (m)
< 25
2 (0,002)
> 25 ≤
50
3 (0,003)
> 50 ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100 ≤ 200
6 (0,006)
> 200
8 (0,008)
D.4.5 Độ không đảm
bảo của các vật cản
Các hiệu chính chiều dài thước đo
qua các vật cản cũng gây ra các độ không đảm bảo (nghĩa là các độ không đảm bảo
của kích thước các vật cản) (xem thêm 7.5).
Không thể tính được độ không đảm bảo chuẩn
của chiều dài thước đo do các vật cản nhưng nó đã được bao gồm trong "các
độ không đảm bảo bổ sung“ (uVad).
D.5 Các độ không
đảm bảo của chu vi bên trong bể tại các điều kiện thực hiện hiệu chuẩn
Tất cả thành phần của các độ không đảm
bảo được giả định là độc lập
về mặt thống
kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì tất cả các sai số của phép đo có tính cộng dồn, do
vậy độ không đảm bảo của chu vi bên ngoài bể có thể tính được theo căn của trung bình
bình phương (RMS) của tất
cả các độ không đảm bảo nguồn.
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
ngoài bể đo được sẽ
là:
uCem = [(uLst12 + uLst22 +...+ uLstn2 + uLtr2 + uLtp2 + uLta2)/m]1/2 [m] nếu tất cả các
thước khác nhau
uCem = [(n2 + uLst2 + uLtr2 + uLtp2 + uLta2)/m]1/2 [m] nếu dùng
một thước n lần.
trong đó
n là số của chiều dài
thước đo dùng để đo chu
vi;
m là số chu vi đo được
trên mỗi tầng bể.
D.5.2 Độ không đảm
bảo của thể tích tại các điều kiện hiệu
chuẩn (thể tích thô mở rộng)
D.5.2.1 Các độ không đảm bảo
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.2 Độ không đảm
bảo trung bình của tầng
Các độ không đảm bảo là do trong thực
tế mỗi tầng bể
được quy ước một chu vi trung bình. Nếu tầng bể này không phải là hình trụ thì
các phần của nó sẽ
khác
với giá trị trung bình. Có thể ước tính độ không đảm bảo trung bình bằng việc
đánh giá các độ lệch của các giá trị chu vi đo được so với giá trị trung
bình của chúng.
Độ không đảm bảo của các chu vi bể do trung
bình tầng không được tính toán nhưng vẫn bao gồm trong những độ không đảm bảo bổ
sung (uVad).
D.5.2.3 Độ không đảm
bảo của hình dạng bể
Sở dĩ có các độ không đảm bảo là do trên thực tế
bể có thể không phải là hình trụ hoàn hảo.
Dựa trên các dữ liệu thực nghiệm, độ
không đảm bảo chuẩn thông thường uVsh = 0,05 % của
thể tích.
CHÚ THÍCH: Hệ số bổ sung uVad (xem
D.5.2.4) được áp dụng cho tất cả các phương pháp hiệu chuẩn; phương pháp quấn cần hệ số bổ
sung khác vì phương pháp
này không ước tính được sự biến dạng của bể, trong khi các phương pháp hiệu
chuẩn lại dựa trên cơ sở một hệ thống tọa độ.
D.5.2.4 Độ không đảm
bảo của độ nghiêng bể
Độ không đảm bảo chuẩn của độ nghiêng bể phụ thuộc
vào độ chính xác của các phép đo khoảng cách. Nó không tính được nhưng đã được
bao gồm trong "các độ không đảm bảo bổ sung“ (uVad).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn của đáy bể có
thể tính được. Có thể ước tính giá trị của nó như sau:
uVb = 0,25 % đến
1,5 % [% thể tích Vb của đáy bể], phụ thuộc vào kích cỡ đáy bể,
phương pháp hiệu chuẩn và hình dạng méo mó của đáy bể.
CHÚ THÍCH 1: Các độ không đảm bảo nhỏ
hơn thường áp dụng
cho các bể có đáy lớn hơn và ngược lại.
CHÚ THÍCH 2: Sự biến dạng đáy bể do
các lực thủy tĩnh không bao gồm trong giá trị trên.
D.5.2.6 Độ không đảm
bảo do mái phao/vật che và vật choán chỗ
Thực nghiệm cho thấy độ không đảm bảo chuẩn
uVdis ước tính bằng 1,5 % thể tích vật choán chỗ Vdis.
D.5.2.7 Các độ không
đảm bảo bổ sung
Ảnh hưởng của các hiệu chính dưới đây
được bao gồm trong “các độ không đảm bảo bổ sung":
- hiệu chính độ nghiêng bể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- làm tròn số;
- các ảnh hưởng khác khó định lượng
được.
Thực nghiệm cho thấy độ không đảm
bảo chuẩn bổ sung uVad đối với các bể trụ đứng ước tính bằng 0,02 % của thể
tích.
D.5.2.8 Các độ không
đảm bảo của độ dày kim loại và lớp sơn thành bể
Với độ không đảm bảo lớn nhất (bề rộng phân bố
hình chữ nhật = wtmp), độ không đảm bảo chuẩn
của
chiều
dày kim loại và lớp
sơn thành bể tmp bằng:
utmp = wtmp/(2 x 31/2) [m]
trong đó, thông thường:
wtmp = 0,0005 m
(=0,5 mm), nếu được lấy từ bản vẽ của nhà sản xuất,
hoặc
wtmp = 0,0001 m (= 1 mm), nếu
được lấy từ các phép
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
trong bể (được hiệu chính theo chiều dày kim loại và lớp sơn) bằng:
uCi = [uCet2 + (2p x utmp)2]1/2 [m]
D.5.2.10 Bán kính bên trong
Độ không đảm bảo chuẩn của bán kính bên trong bể
bằng:
uRi = uCi/2p [m]
D.5.2.11 Diện tích mặt cắt
ngang bên trong
Độ không đảm bảo của diện tích mặt cắt
ngang bên trong bể bằng:
uAi =2 x uCi x Ai/Ci [m2]
D.5.2.12 Thể tích thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tại thời điểm thực hiện hiệu chuẩn;
b) đang trong quá trình làm việc;
chỉ gây ra trong trường hợp có sự thay đổi diện
tích mặt cắt
ngang, nghĩa là tại các ranh giới giữa các tầng với nhau.
Thể tích thô tính được:
Vr = (A1c x h1) + (A2c x h2) + (A3c x h3) +...+ [Anc x (L - h1 - h2
-…- hn)] [m3]
trong đó
h1, A1c, h2, A2c ... hn, Anc là kích thước của các tầng bể riêng
biệt, đo được bên trong bể;
L là mức trên của mặt phẳng
đo sâu (dip-plate) tại
đó tính dung tích;
h1 là chiều
cao (bên trong) của tầng đầu tiên phía trên mặt phẳng đo sâu (dip-plate).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn của thể tích thô:
uVr = {[(uA1c x h1)2
+ (uA2c
x
h2)2....+
[uAnc x (L - h1 - h2 -....- hn)]2}1/2 [m3]
CHÚ THÍCH 2: không có độ không đảm bảo
bổ sung do độ nghiêng của bể.
CHÚ THÍCH 3: Bảng dung tích bể cho thấy các giá trị
thể tích bể như một
hàm của mức. Độ không đảm bảo của các thể tích trong bảng chỉ là các
giá trị của diện tích mặt
cắt ngang. Các
độ không đảm bảo tại các chiều
cao uhn; và các mức uL
được bao gồm trong phép đo.
D.5.2.13 Các bảng của bể
Các bảng bể mở (open tank tables) được
thiết lập từ các chu vi đo được trên thành bể tại các chiều cao lựa chọn.
Các bảng bể được xây dựng từ các bảng bể
mở thông qua các hiệu
chính dưới đây:
- cộng thêm dung tích của đáy bể;
- cộng thêm/bỏ qua các thể tích của
vật choán chỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các độ không đảm bảo của vật choán chỗ
và mái phao được giả
định là đã bao
gồm trong các độ không đảm bảo bổ sung cộng với thể tích thô.
D.5.2.14 Độ không đảm
bảo mở rộng của thể tích tại các điều kiện hiệu chuẩn
Độ không đảm bảo mở rộng của thể tích tại các điều
kiện hiệu chuẩn, bao gồm các độ không đảm bảo của thể tích đáy bể, các độ không
đảm bảo này là do hình dạng của nó và các yếu tố bổ sung khác nhau gây ra và bằng:
UVr = k{uVr2 + (uVsh x Vr)2
+ (uVb x Vb)2 + (uVad x Vr)2 + (uVdis x Vdis)2}1/2 [m3]
Trong đó k là hệ số giãn nở, thông
thường k
= 2
D.5.3 Các độ không
đảm bảo của thể tích tại các điều kiện chuẩn
D.5.3.1 Các độ không
đảm bảo nguồn
Tất cả thành phần của các độ không đảm
bảo được giả định là độc lập về mặt thống kê.
D.5.3.2 Các phép đo
và tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) biến dạng thủy tĩnh do độ cao
cột lỏng, nhiệt độ và khối lượng riêng (áp lực thủy tĩnh); hiệu chính này ghi
vào bảng hiệu chuẩn đối với một bể rỗng, không chứa chất lỏng;
b) sự giãn nở nhiệt của thành
bể từ nhiệt độ hiệu chuẩn đến nhiệt độ chuẩn.
D.5.3.3 Biến dạng do áp lực thủy
tĩnh tại các điều kiện
chuẩn
Độ không đảm bảo là một tập hợp
các độ không đảm bảo của các thông số dưới đây liên quan đến hiệu chính thủy tĩnh:
Ri = bán kính bên trong;
độ không đảm bảo là uRi tính được như tại D.5.2.10;
ρ = khối lượng riêng quan sát
được của chất lỏng trong bể tại thời điểm hiệu chuẩn; giá trị điển hình của độ
không đảm bảo của các phép đo khối lượng riêng uρ, ước tính là 5/31/2 kg/m3;
E = Modun đàn hồi Young của vật liệu thành bể;
giá trị điển hình của độ
không đảm bảo uE, ước tính là 5 x 109/31/2 N/m2;
tmp = chiều dầy của kim loại và
lớp sơn thành bể; độ không đảm bảo utmp được tính tại
D.5.2.8.
Các độ không đảm bảo của các biến dưới
đây được giả định bằng 0 và
bỏ qua ảnh hưởng của
chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ug = độ không đảm bảo của
sự gia tăng cục bộ do
trọng lực;
uρref = khối lượng riêng chuẩn
(khối lượng riêng của không khí xung quanh).
Độ không đảm bảo chuẩn uVh của thể tích
giãn nở do áp lực
thủy tĩnh bằng:
uVh = Vh x {(3 x uRi/Ri)2
+
[uρ/(ρ - ρref)2 + (uE/E)2 + (utmp/tmp)2}1/2 [m3]
D.5.3.4 Hiệu chính về
sự giãn nở nhiệt của bể và thước quấn tại các điều
kiện chuẩn
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên
ngoài được hiệu chính theo sự giãn nở nhiệt
khác nhau giữa thước quấn và
thành bể bao gồm:
a) độ không đảm bảo chuẩn của hệ
số giãn nở thước và
bể, và
b) độ không đảm bảo chuẩn của nhiệt
độ khi quấn (giả sử là như nhau đối với thước quấn và thành bể).
Sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αtk = hệ số giãn
nở tuyến tính của vật liệu thành bể [°C-1]
Tref = nhiệt độ chuẩn
của bể và thước quấn (độ
không đảm bảo đo bằng 0) [°C]
Tst = nhiệt độ khi đo quấn
(giống như nhiệt độ của thước và bể) [°C]
Giả sử là phân bố hình chữ nhật thì độ
không đảm bảo chuẩn của nhiệt độ khi đo quấn là:
uTst = eTst/(2 x 31/2) [oC]
trong đó eTst là sai số lớn nhất ước
tính của nhiệt độ khi quấn (các vị trí
thông thường, eTst = 5 °C).
Giả sử là phân bố hình chữ nhật thì độ
không đảm bảo chuẩn của hệ số giãn nở tuyến tính của thước quấn và vật
liệu thành bể bằng:
uαst = eαst/(2 x 31/2) [oC-1]
uαtk = eαtk/(2 x 31/2) [oC-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn của chu vi bên ngoài đã hiệu
chính bằng:
uCet = {[uCem x (αst - αtk) x (Tst - Tref)]2 + [uTst x Cem
x (αst -αtk)]2
+
(uαst2 + uαtk2) x [Cem x
(Tst - Tref)]2}1/2 [m]
Độ không đảm bảo chuẩn của hiệu chính về giãn nở nhiệt của thể
tích là:
uVt = 2 x uCet/Cem x 100 [%V]
D.5.3.5 Các độ không
đảm bảo thủy tĩnh bổ sung
Ảnh hưởng của các đại lượng dưới
đây được bao gồm trong các độ không đảm bảo thủy tĩnh:
- biến dạng thủy tĩnh của đáy bể
tại các điều kiện chuẩn;
- độ không đảm bảo của dạng hiệu
chính áp lực thủy tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tính được độ không đảm bảo này
nhưng nó có thể được ước
tính như sau:
uVo = 0,25/L [% V]
trong đó L là độ cao nạp đầy (tưởng tượng),
tính bằng mét, với 1
≤ L.
Độ không đảm bảo chuẩn uVcal cùng với hiệu
chính thể tích do áp lực thủy tĩnh cũng không tính được, nhưng khi giảm sai số
bằng cách sử dụng công thức toán học đơn giản được nêu trong Phụ lục G, thì
độ không đảm bảo bổ sung của thể tích được hiệu
chuẩn có thể ước tính bằng 1,25 x 10-4 của thể tích.
D.5.3.6 Độ không đảm
bảo của thể tích trong bảng
dung tích bể
Độ không đảm bảo mở rộng
của các giá trị ghi trong bảng dung tích bể (với hệ số phủ k
= 2), bao gồm các độ không đảm bảo của các hiệu chính thể tích thô mở rộng như
sự biến dạng do áp
lực thủy tĩnh và giãn nở nhiệt và các độ không đảm bảo thủy tĩnh bổ sung, do vậy:
UV = 2 x [uVr2 + uVh2 + uVcal2 + uVt2 x V2 + uVo2 x V2]1/2 [m3]
Trong đó V là thể tích chất lỏng
chứa trong bể tương ứng với chiều cao h
tại đó độ không đảm bảo được tính.
CHÚ THÍCH: Do sự thay đổi của uVr, UV cũng sẽ thay đổi theo sự khác nhau của thể tích chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng D.2 và D.3 đưa ra một ví dụ
tương ứng về sự tính toán thể tích bể và các độ không đảm bảo liên quan.
Bảng D.2 - Tính
toán thể tích bể
Bể
Thước quấn
Điều kiện
hiệu chuẩn
Thông số
Điểm thả thước >
điểm mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu
trung bình của đáy
Thể tích của phần đáy
10 mm
1 mm
10 mm
15,88 m3
E = 2 x 1011
N/m2
αtk = 10-5 °C-1
Nghiêng = 3,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài = 20
m
αst = 2 x 105 oC-1
g = 9,806 65 m/s2
Mức chất lỏng
L
= 9 950 mm
Khối lượng riêng = 1000
kg/m3
Nhiệt độ quấn Tst = -20 °C
Khối K R của
KK ρa = 1,21 kg/m3
Độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu vi
ĐK
Diện tích
TT
No.
Tầnga
> Điểm mốc,
> Điểm thả thước,
Ccem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ccem
Trung
bình
H-exp
Chu vi
trongb
Đường kính trongc
Diện tích trong
T-comp
nghiêng compd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
m2
m3
8
1 549
12173
12183
9
141385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141392
0,999
141290
0
141228
44964
1 587
1 589
1 590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1 505
10624
10634
9
141392
141385
141385
0,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
141211
44949
1 587
1 589
1 589
16864
6
1 541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 129
9
141379
141367
141367
0,999
141272
41
141168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 586
1 588
1 588
14472
5
1 513
7 578
7 588
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141367
141367
0,999
141268
67
141138
44926
1 585
1 587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12024
4
1 531
6 065
6 075
9
141367
141373
141373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141272
93
141116
44918
1 585
1 587
1 587
9 622
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 534
4 544
10
141371
141372
141370
0,999
141272
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44912
1 584
1 587
1 587
7 192
2
1 511
3 011
3 021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141360
141364
141357
0,999
141258
119
141063
44902
1 583
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 586
4 766
1
1 500
1 500
1 510
13
141366
141372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999
141271
119
141064
44902
1 584
1 585
1 586
2 379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chu vi trong danh nghĩa (m) = 141
c Đường kính trong danh nghĩa (m) = 45
d Bù độ nghiêng danh nghĩa (m2) = 1588
Bảng D.3 - Tính toán độ
không đảm bảo
Nguồn:
Giá trị
u-loại
Chú thích
Tại thời điểm hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng
Độ cao
mm
5
1,443
Tầng
Chu vi ngoài
Thông số bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày kim loại
+
sơn
0,5
0,144
TB
uCcem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uCl
uRi
Ai
Thô
Bảng mở
Bảng đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mni
mm
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
m3
m3
%S
%R
8
Bể
nhiệt độ
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đáy
%R
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
4,8
5,5
5,5
0,9
0,12
10,07
10,09
20,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
t-exp.
oC-1
2x10-6
2x10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thước
dài
số đọc
vị trí
sắp hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bể-exp.
mm
mm
mm
mm
oC
°C-1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
2x10-6
2
0,289
1,732
0,764
1,433
2x10-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(từ bảng)
8 thước
4,7
8,0
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
5,9
7,0
6,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
8,81
5,73
8,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,75
18,285
12,204
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,08
5
Bổ sung
h-thống kê
hình dạng
loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 %
0,0
4,6
5,3
5,4
0,9
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,81
8,345
0,04
0,07
4
%R
0,003 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,8
5,4
5,5
0,9
0,12
2,51
2,53
5,748
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
3
%R
0,01 %
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,4
0,9
0,12
1,49
3,630
0,02
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,12
0,26
0,30
1,513
0,01
0,03
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4,8
5,4
5,5
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,20
0,841
0,00
0,04
Các kết quả trong
trường hợp xấu nhất:
21
0,108
0,108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Xác định nhiệt độ thành bể
E.1 Quy định
chung
Các tiêu chí được nêu tại
E.2 và Bảng B.4 cho thấy yêu cầu phải
tính lại bảng hiệu chuẩn bể nếu nhiệt độ trung bình của thành bể
khi thực hiện hiệu chuẩn khác với nhiệt độ chuẩn góc in trên bảng dung tích bể.
Việc xác định nhiệt độ trung bình của
thành bể khi thực hiện hiệu chuẩn có thể dựa trên:
a) nhiệt độ được giả định là nhiệt
độ trung bình của thành bể khi thực hiện hiệu chuẩn, hoặc
b) một vài phép đo thực tế các
thông số được nêu
chi tiết tại E.2 để xác định nhiệt độ và tính nhiệt độ trung bình.
E.2 Xác định nhiệt
độ thành bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
Ts là nhiệt độ thành bể,
tính theo °C
Ti là nhiệt độ chất lỏng,
tính theo °C, với Ti < 66;
Ta là nhiệt độ môi trường
xung quanh, tính theo °C
K = [(Ti x 7,2) + (324
x V x m0,5) + (3121 x m0,32) - (222 + D x 3,05)] x 10-4
trong đó
m là độ nhớt tính theo Pascal giây, với 10-3
< m < 1;
D là đường kính bể, tính
bằng mét với 15 < D < 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Công thức được
đơn giản để tính
nhiệt độ thành bể
Trong thực tế, khó có thể xác định độ nhớt,
vận tốc gió và nhiệt độ thành bể. Tuy nhiên với công thức nêu tại E.2 thì
việc tính các thông số có thể sẽ đơn giản bằng cách sử dụng công thức sau:

Phụ lục F
(tham khảo)
Hiệu chính nhiệt độ của thước đo
F.1 Giới thiệu
Nhiệt độ của sản phẩm gây ảnh hưởng đến
thành bể qua sự co giãn của thành bể
kèm theo những thay đổi về thể tích của bể. Thước đo và chiều cao chuẩn của bể
cũng chịu tác động của
sự giãn nở nhiệt làm thay đổi thể
tích bể. Ảnh hưởng của nhiệt độ thước đo được trình bày trong Tạp chí Đo lường Dầu
mỏ số 11 của Viện Dầu mỏ (IP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Quy trình
tính toán
F.2.1 Quy định
chung
Các bể trong giao nhận và kiểm kê có thể
được phân loại như sau:
a) bể không có lớp cách nhiệt;
b) bể có lớp cách nhiệt bên ngoài;
c) bể có hệ thống đo bể tự động
(ATG) không xâm nhập và không tiếp cận, ví dụ có trang bị các dụng cụ đo
ra-da.
Phụ lục này đưa ra quy trình để xác định
các hiệu chính của thước đo cần thiết đối với một trong các loại bể này.
F.2.2 Bể không có
lớp cách nhiệt
Đối với các bể không có
lớp cách nhiệt, giả định cơ bản là phần thành bể tiếp xúc với chất lỏng (mức chất
lỏng còn lại, Li) ở trạng
thái cân bằng nhiệt với chất lỏng
và vì thế chỉ phần này của
thành bể sẽ giãn nở theo chiều
dọc. Cũng như vậy, chiều cao chuẩn của bể (RHC từ bảng dung
tích) cũng sẽ tăng nhưng chỉ tăng phần tiếp xúc với mức chất lỏng (Li) chứ không
phải chiều cao toàn phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mức chất lỏng còn lại: LI
- chiều cao chuẩn từ
bảng dung tích: RHC
- hệ số giãn nở tuyến tính: α
- nhiệt độ của chất lỏng: T
- nhiệt độ chuẩn từ bảng dung
tích:
TC
- mức rỗng thực tế (không chứa chất
lỏng): LU
Độ giãn nở của chiều cao chuẩn RHE = LI
x α x ∆T
trong đó ∆T = T - TC
Tổng chiều cao chuẩn được mở rộng RHT = RHT + RHE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LI = RHT - LU
= RHC + (LI x α x ∆T) - LU
hoặc, LI x [1 - (α x ∆T)] = RHC
- LU
nhưng, 1- (α x ∆T) = 1/[1+ (α x ∆T)] (xấp xỉ)
vì vậy, LI = (RHC - LU) x [1 + (α x ∆T)]
Có nghĩa là mức chất lỏng còn lại được tính từ
mức rỗng thực tế đo được bằng cách lấy chiều cao chuẩn nhân với hệ số giãn nở và bằng [1
+ (α x
∆T)].
F.2.3 Bể có lớp cách nhiệt
Đối với các bể có lớp cách nhiệt,
giả thuyết rằng khoảng
không gian bay hơi và khoảng không gian chất lỏng ở trạng thái cân bằng nhiệt
và vì thế chiều cao chuẩn
(RHC lấy từ bảng dung tích) sẽ giãn nở hoàn toàn chứ
không chỉ giãn nở một phần như trong trường hợp với các bể không có lớp cách
nhiệt nêu trong F.2.2.
Cũng như vậy, khoảng trống, LU
sẽ giãn nở theo nhiệt độ. Giả định rằng mức khoảng trống được giãn nở và
cũng với lý giải như tại F.2.2 , có thể tính các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEU = LU x [1+ (α x ∆T)]
Mức chất lỏng tính được LI = RHT - LEU
= (RHC - LU) x [1 + (α x ∆T)]
Điều này đơn giản có nghĩa là mức chất
lỏng được tính từ mức rỗng
thực tế đo được bằng cách lấy chiều cao chuẩn nhân với hệ số giãn nở và bằng [1+
(α x ∆T)].
F.2.4 Bể có hệ thống
đo tự động (ATG) không xâm nhập và không tiếp xúc
Đối với các bể có thiết bị ATG không
xâm nhập và không tiếp xúc, chẳng hạn như dụng cụ đo ra-da, dụng cụ này không bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ của khoảng không gian bay hơi. Các bể có lớp cách nhiệt và
không có lớp cách nhiệt phải được xử lý khác nhau, như sau:
a) Đối với bể
không có lớp cách nhiệt nhưng có hệ thống ATG không tiếp xúc, hệ số hiệu chính sẽ giống
như đã được nêu trong F.2.2, tức là bằng [1 + (α x ∆T)].
b) Đối với các bể có lớp cách nhiệt,
chiều cao chuẩn sẽ
giãn nở hoàn toàn trong
khoảng rỗng, như giá trị đo được bằng dụng cụ đo ra-da sẽ không bị ảnh hưởng.
RHT = RHC
x [1 + (α x ∆T)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này đơn giản có nghĩa là đầu tiên hiệu chính chiều
cao chuẩn với hệ số giãn nở và sau đó trừ đi giá trị mức rỗng thực tế đo được.
Phụ lục G
(tham khảo)
Sự giãn nở do áp suất chất lỏng
G.1 Quy định
chung
G.1.1 Nên đưa vào
các bảng dung tích bể ảnh hưởng của áp suất chất lỏng bằng cách dùng phương
pháp bao gồm việc tính các ảnh hưởng giãn nở tại các mức chất lỏng tăng dần.
CHÚ THÍCH: Có thể không cần phải có hiệu
chính này nếu việc hiệu chuẩn bể là để sử dụng trong các hệ thống kế
toán dầu khí bằng máy tính,
để tính sự
giãn nở do áp suất chất lỏng dựa trên mức chất lỏng và khối lượng riêng đo được tại
thời điểm tính toán.
G.1.2 Phương pháp
hiệu chính bao gồm hai phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điều chỉnh đối với hiệu ứng giãn
nở tại mỗi tầng bể do áp suất chất lỏng
sẽ được chứa trong quá trình làm việc tiếp theo.
G.2 Loại bỏ tác
động của sự giãn nở tại thời điểm quấn
G.2.1 Nên tiến hành
các phép đo tại hiện trường với một độ sâu chất lỏng trong bể, mức mà tại đó được ghi lại
trong biên bản của hiệu chuẩn viên (xem 6.1). Nên lập bảng các kết quả
đo được, tốt nhất là sử
dụng biểu mẫu hiệu chuẩn và tờ dữ liệu được minh họa trong Phụ lục C.
G.2.2 Các phép đo chu
vi nên hiệu chính về “bể rỗng”, hoặc không ứng suất với điều kiện của công thức dưới đây,
thay vào công thức giá
trị trung bình chu vi đã hiệu chính lần lượt cho từng tầng.

trong đó
∆Ci là giá trị hiệu
chính chu vi, tính theo milimet, tương ứng trong điều kiện bể rỗng hoặc không ứng suất
đối với chu vi cụ thể đang xét;
g là giá trị gia tăng cục bộ do trọng lực
tính bằng mét trên giây bình phương;
Ci là giá trị trung bình
của chu vi cụ thể được hiệu chính theo độ dầy của tấm và lớp sơn, tính bằng
milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hiệu chính khối lượng riêng
không khí bằng 1,2 kg/m3 được đưa vào công thức trên để hiệu chính khi thay thế không
khí bằng chất lỏng.
Hi là cột chất lỏng tính
bằng milimet, phía trên độ cao
của chu vi cụ thể đã quấn, i, trong quá trình đo quấn;
p lấy bằng 3,141 593;
E là Modun đàn hồi Young, tính
bằng Niu tơn trên mét vuông;
ti độ dày của tấm bể của
tầng, i, tính bằng
milimet.
Nếu g = 9,806 65 m/s2;
E = 200 x 109 N/m2 và p = 3,141 593; công thức
trên rút gọn thành:

G.2.3 Sau đó dung
tích bể được tính rồi lần lượt trừ đi các giá trị nhận được tại G.2.2 từ giá trị
đường kính trung bình đã hiệu
chuẩn của từng tầng.
CHÚ THÍCH: Một phương pháp khác có thể
loại bỏ hiệu ứng của sự giãn nở tại thời điểm đo là điều chỉnh các thể
tích đã tính được về điều kiện không
tải (không ứng suất)
bằng công thức đã cho tại G.3 và áp dụng các hiệu chính âm. Tuy nhiên, phương
pháp thay thế này yêu cầu
phải tính thể
tích “chịu ứng suất“ mở, khi đó hiệu
chính thể tích được áp
vào chu vi “không ứng suất”
tính được từ thể tích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.1 Các dung
tích được hiệu chính như mô tả tại
G.2, nếu thích hợp phải được điều chỉnh về sự giãn nở sinh ra do áp lực thủy
tĩnh bị tác động bởi chất lỏng đang chứa trong bể. Các điều chỉnh này phải được
tính bằng các công thức sau:
Phần đầu tiên:

Phần thứ hai:

Phần thứ ba:

Phần thứ n:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1, V2,...Vn là các giá trị
tăng thêm của dung tích bể từ phần thứ nhất, phần thứ hai cho đến phần thứ n
của bể do áp suất chất lỏng tạo ra, tính bằng lít.
∆h1, ∆h2...∆hn là chiều cao
tương ứng của các phần thứ nhất, phần thứ hai cho đến phần thứ n, tính bằng
milimet; đối với các tầng được nạp đầy hoàn toàn, các phần này sẽ
tương đương với các tầng bể; đối với tầng được nạp đầy một phần
(trên đỉnh), phần này sẽ bằng chiều
cao của chất lỏng phía trên của tầng.
t1, t2,…tn là độ dày của
các tấm của các phần thứ nhất, phần thứ hai cho
đến phần thứ n,
tính bằng milimet;
Hệ số K là không đổi cho toàn bộ
bể, được tính từ công thức sau:

trong đó
D là đường kính
danh định của bể, tính bằng milimet (tức là trung bình của tất cả Ci/p);
ρ là khối lượng riêng
của chất lỏng sẽ chứa trong bể
khi làm việc, tính bằng kg/m3;
p lấy bằng 3,141 593;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là giá trị gia tăng do trọng
lực tính bằng m/s2;
CHÚ THÍCH: 1,2 kg/m3 là hiệu
chính đối với khối lượng riêng của
không
khí.
Nếu
g = 9,806 65 m/s2;
E = 200 x 109 N/m2
thì công thức trên có thể rút gọn thành:

G.3.2 Các thể tích
đã tính trong công thức trên phải được cộng từ phần đáy lên đến chiều
cao của chất lỏng và kết quả được cộng với thể tích đã tính với
cùng chiều cao chất lỏng tại 16.2 và hiệu chính theo G.2 (xem ví dụ trong Bảng
G.1).
G.3.3 Một phương
pháp khác để tính hiệu ứng của sự giãn nở do chất lỏng chứa trong bể được nêu
dưới dây. Đó là phương
pháp không tuyến tính và cho tổng giá trị giãn nở do chất lỏng tại mức L
bất kỳ trong bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trong phần thứ nhất (0 < L ≤ h1):

Mức trong phần thứ hai (h1 < L ≤ h2):

Mức trong phần thứ ba (h2 < L ≤ h3):

Mức trong phần thứ n (hn-1 < L ≤ hn):

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆h1, ∆h2...∆hn là chiều
cao tương ứng của các phần từ thứ nhất đến thứ n, tính bằng milimet;
t1, t2,…tn là độ
dày của các tấm từ phần thứ nhất đến thứ n, tính bằng milimet;
h1, h2,...hn là các
chiều cao tích lũy của các tầng thứ nhất đến thứ n
của bể, tính bằng milimet
trong đó 
K là hệ số không
đổi cho tất cả các bể
và được tính bằng công thức sau:

trong đó D là đường kính danh định
của bể, tính bằng milimet (tức là Ci/p)
Nếu
g = 9,806 65 m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = 3,141 593.
Thì công thức trên rút gọn thành:

G.3.4 Sau đó phải
tính dung tích bể bằng cách thêm các giá trị thu được tại G 3.3 vào các giá trị
dung tích bể “không ứng suất“
tại mức L tính
được theo 16.2 và hiệu chính theo G.2.
G.3.5 Nếu bể đã được
hiệu chuẩn bằng phương pháp đo bên trong thì chỉ cần hiệu chính đối với hiệu ứng của
sự giãn nở khi làm việc. Sau đó tính giống như trường hợp bể được hiệu chuẩn bằng phương pháp đo
quấn (xem G.4.3).
G.4 Ví dụ về cách
tính khấu trừ độ giãn nở do áp suất chất lỏng
G.4.1 Hiệu chuẩn bằng
phương pháp quấn
Trong ví dụ này, giả sử bể có
đường kính là 45,6 m đã được hiệu chuẩn bằng phương pháp quấn khi bể có chứa nước.
Yêu cầu thay thế
số liệu này vào công thức đã cho tại G.2.2 và G.3.1 như sau:
Chiều cao của nước tại thời điểm quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của nước tại thời điểm quấn
Khối lượng riêng của dầu sẽ đưa vào bể
Chu vi bể đã hiệu chính
= 9,950 mm
= 1,2 kg/m3
= 999,7 kg/m3
= 850 kg/m3
= 143 397 mm
G.4.2 Loại bỏ hiệu ứng
giãn nở tại thời
điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆Ci được tính từ
công thức sau:

trong đó

Đối với phần thứ nhất:
C1 = 143 397 mm
ρ = 999,7 kg/m3
Do vậy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và

Các tính toán tiếp theo được đưa ra
trong Bảng G.1 dưới đây:
Bảng G.1 - Ví dụ về tính toán thông thường đối với sự giãn nở trong quá
trình quấn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)
(10)
Phần No.
Chu vi
Chiều cao của
phần
Khoảng cách
giữa các độ cao trung bình của các phần
Tổng số các
khoảng cách trong cột
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm
Hiệu chính đối với chu vi
Cl
∆hl

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti

tl
∆Ci
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
8
143 243
1 520
1 498,0
11 181,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
-
-
-
7
143 420
1 476
1 494,0
9 683,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
29,667
0,160 280
5
6
143 404
1 512
1 498,0
8 189,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
195,667
0,160 244
31
5
143 400
1 484
1 493,0
6 691,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
362,111
0,160 235
58
4
143 404
1 502
1 498,0
5 198,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
528,000
0,160 244
85
3
143 404
1 494
1 488,0
3 700,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
625,000
0,160 244
100
2
143 390
1 482
1 476,5
2 212,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
703,455
0,160 213
113
1
143 397
1 471
735,5
735,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
708,808
0,160 228
114
Các số tại cột cuối cùng bị
trừ đi từ các chu vi quấn
đã hiệu
chính, liên quan đến
điều kiện không
ứng suất (bể
rỗng).
G.4.3 Bổ sung hiệu ứng giãn nở khi làm việc
Hằng số K của phần 1 được tính
bằng công thức:

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ = 850,0 kg/m3
do vậy

= 0,003 108 6
các tính toán tiếp theo được đưa ra
trong Bảng G.2.
Bảng G.2 - Ví
dụ về tính toán thông thường đối với sự giãn nở trong quá
trình đo quấn
Bảng G.2 - Ví
dụ về cách tính toán thông thường đối với sự giãn nở trong điều kiện làm việc
Tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
mm
Chiều dày tấm
t
mm
Chỉ tầng thứ nhất
0,8 h1/2t1
Các tầng
khác
∑h/t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆V
l/mm
h/2t
0,8 h1/t1
h2/t2
h3/t3
h4/t4
h5/t5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h7/t7
8
1 520
9
84,444
90,523
134,727
149,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164,889
168,000
164,000
1122,873
0,0031017
3,48277
7
1 476
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,000
90,523
134,727
149,400
166,889
164,889
168,000
-
956,428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,96633
6
1 512
9
84,000
90,523
134,727
149,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164,889
-
-
790,423
0,0031004
2,45067
5
1 484
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,444
90,523
134,727
149,400
166,889
-
-
-
623,964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93446
4
1 502
9
83,444
90,523
134,727
149,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
458,095
0,0031004
1,42029
3
1 494
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,700
90,523
134,727
-
-
-
-
-
299,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92998
2
1 482
11
67,364
90,523
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
157,887
0,0030995
0,48937
1
1 471
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
45,262
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14031
Các con số tại cột cuối
cùng được cộng vào dung tích mở trên đơn vị độ sâu thu được tại 16.2.
Phụ lục H
(tham khảo)
Giãn nở do nhiệt độ
H.1 Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra các phương pháp
tính toán để hiệu chính về sự giãn nở
nhiệt.
Thông tin nêu trong Phụ lục này dựa trên cơ sở Tạp chí Đo lường
Dầu mỏ số 11 của Viện
Dầu mỏ
(IP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.1 Các bảng dung
tích bể được tính theo phương pháp mô tả tại 16.2 đã được hiệu chính cho các dung
tích đối với các điều kiện sau:
a) nhiệt độ thành bể Tst;
b) chiều sâu của chất lỏng đo được
bằng thước đo mức đã được hiệu chuẩn ở nhiệt độ Tdt, cả chất lỏng và thước đều có nhiệt độ
là Ti
trong đó
Tdt là nhiệt độ
tại đó thước đo mức được chứng nhận;
Tst là nhiệt độ tại đó thước quấn
được chứng nhận;
Tl là nhiệt độ
của chất lỏng chứa trong bể tại thời điểm đo.
H.2.2 Hiệu chính sự
giãn nở nhiệt có thể được thực hiện theo hai phần sau:
a) Lập bảng dung tích bể tại một
nhiệt độ chuẩn bất kỳ. Thực hiện việc này bằng cách sử dụng một số nhân hoặc hằng
số FT (được lấy từ công thức cơ bản) với các
"thể tích thực trên một đơn vị chiều sâu" trước khi chúng được tích lũy tạo thành bảng
dung tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3 Chuẩn bị lập
các bảng dung tích bể tại nhiệt
độ chuẩn bất kỳ để chứng
nhận
Hệ số FT sẽ được sử dụng
với thể tích thực trên đơn vị chiều sâu" có thể tính được bằng công thức
sau:
FT = 1 + 3α(T - Tst)
trong đó
α là hệ số giãn nở tuyến tính của kim
loại thành bể
CHÚ THÍCH: Hệ số giãn nở tuyến tính
của thép mềm là 0,000 011 oC-1
T là nhiệt độ yêu cầu
để chứng nhận đối với bảng dung tích bể (khác với Tst);
Tst là nhiệt độ
chứng nhận của thước quấn sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn bể và do vậy, là nhiệt
độ chứng nhận của bảng dung tích bể.
Bảng dung tích bể được lập bằng cách
nhân “thể tích thực
trên đơn vị chiều sâu“ với hệ số FT
và
tích lũy thành kết quả.
Sau đó bảng dung tích này sẽ cho các giá trị thể tích đúng với các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chiều sâu của chất lỏng đo được
bằng thước đo mức đã được
hiệu chuẩn tại nhiệt độ Tdt °C; cả chất
lỏng và thước đo đều được giả thuyết là có cùng nhiệt độ là Tt °C.
H.4 Hiệu chính áp dụng
cho các thể tích thu được từ bảng dung tích bể được chứng nhận
tại nhiệt độ chuẩn Ts
H.4.1 Nguyên tắc
Xác định một thể tích cụ thể tại một nhiệt độ
quan sát Tt sẽ bị ảnh hưởng
bởi hệ số Fo cho một thể
tích tương ứng với chiều sâu biết trước của chất lỏng thu được từ bảng dung tích bể được
chứng nhận tại nhiệt độ chuẩn Ts.
H.4.2 Bể có
vỏ cách nhiệt
Đối với các bể được cách nhiệt, thì
nhiệt độ của chất lỏng, của thước đo mức và thành bể được giả thuyết là có cùng
nhiệt độ.
Đối với các bể được cách nhiệt thì hệ
số Fo sẽ tính
được từ công thức sau:
Fo = 1 + 3α(Tl - Ts)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts là nhiệt
độ chứng nhận của bảng dung tích bể;
Tl là nhiệt
độ quan sát (nhiệt độ trung bình) của chất lỏng chứa trong bể, của thước đo
sâu
và
của thành bể.
H.4.3 Các bể không
có lớp cách nhiệt
H.4.3.1 Đối với các bể
không có lớp cách nhiệt, hệ số Fo tính được từ công
thức sau:
Fo = [1 + α(Tl - Ts)]
[1 + 2α(Tt - Ts)]
trong đó
α là hệ số giãn
nở tuyến tính của kim loại thành bể;
Ts là nhiệt độ
chứng nhận của bảng dung tích bể;
Tl là nhiệt
độ quan sát của thước đo sâu (bằng nhiệt độ của chất lỏng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4.3.2 Còn có nhiều
công thức khác để tính nhiệt độ trung bình của các tấm thành bể của bể không có
lớp cách nhiệt ký hiệu là Tt liên quan đến nhiệt độ của chất lỏng và
nhiệt độ môi trường
(trong bóng râm hay ngoài ánh nắng mặt trời). Độ chính xác của việc đánh giá Tt phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
a) số lượng và độ chính xác
của các nhiệt kế trên mặt ngoài thành bể và hiệu quả tiếp xúc của nó với
các tấm bể.
b) sự chênh lệch giữa
nhiệt độ của chất lỏng chứa trong bể với nhiệt độ môi trường.
Khuyến cáo rằng nhiệt độ của các tấm
thành bể Tt đối với các bể
không có lớp cách nhiệt, có thể tính được bằng công thức dưới đây. Đối với các bể có lớp
cách nhiệt, giả định nhiệt độ thành bể và nhiệt độ của chất lỏng là như nhau.
Ts = (7 Tl + Ts)/8
trong đó
Tl là nhiệt
độ của chất lỏng;
Ta là nhiệt
độ của không khí xung quanh.
CHÚ THÍCH: Công thức trên dựa theo API
Chương 2.2A[4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(tham khảo)
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
Mỗi giấy chứng nhận hiệu chuẩn phải
bao gồm các thông tin sau:
a) số sêri của giấy
chứng nhận và số trang
trong bảng dung tích bể;
b) nhận dạng bể, bao gồm vị trí
hoặc số bể lắp đặt (phải
là số duy nhất đối với công trình hoặc vị trí lắp đặt);
c) tên của người
chủ quản hoặc vận
hành bể;
d) tên và địa chỉ của cơ
quan hoặc công ty có thẩm quyền hiệu chuẩn;
e) ngày thực hiện phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) ngày cấp giấy chứng
nhận;
h) chiều cao và đường
kính danh định của bể;
i) Bảng dung tích
được thiết lập trên tổng (các) chiều cao tại (các)
điểm thả thước và
cùng với (các) vị trí của (các) điểm này liên quan đến điểm chuẩn cố định trên đỉnh bể
(chiều cao tổng phải được
cho trước khi bể rỗng
và nếu có thể thì cả chiều cao
khi bể được nạp đầy chất lỏng có khối lượng riêng gần giống với khối
lượng riêng của chất lỏng sẽ được chứa
trong bể trong quá trình làm việc);
j) chiều cao của (các) điểm mốc liên
quan đến các phần nối với
thành và tấm đáy bể;
k) nếu lắp đặt thiết bị đo tự động,
chiều cao của điểm
mốc đó liên
quan đến các phần nối với thành và tấm đáy bể;
I) để thuận tiện cho việc tính toán và
kiểm tra, các số liệu sau được sử dụng
trong tính toán dung tích bể:
1) modun đàn hồi Young;
2) hệ số giãn nở tuyến tính của kim loại
thành bể;
3) hệ số giãn nở tuyến
tính của kim loại thước quấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nội dung của danh mục
này chỉ là những thông tin tối thiểu phải được bao gồm trong giấy chứng nhận hiệu
chuẩn nhưng danh mục này chưa phải là đầy đủ và có thể phải bổ sung thêm các thông tin
khác.
CHÚ THÍCH 1: các số liệu thô ban đầu đo được như
chu vi, kích thước vật choán chỗ, chiều dày tấm, kích thước đáy bể v.v... có
thể được yêu cầu trong giấy chứng nhận
hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể bao gồm các độ
không đảm bảo của bảng dung tích bể
trong giấy chứng nhận này.
Trên từng trang của giấy chứng nhận
hiệu chuẩn đều phải có chữ ký của công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền hiệu chuẩn.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] SIVARAMAN, S and HAMPSON, B.J.,
Guidelines set for recalibration of storege tanks, Oil and Gas Journal, 12 June
1989.
[2] BIPM, IEC, IFCC, ISO,
IUPAC, IUPAP, OIML, Guide to expression of uncertainty in
measurement (GUM), 1st ed., 1993, corrected
and reprinted in 1995.
[3] Petroleum measurement Paper
No. 11, Temperature corrections in tank
calibration and gauging, Institute of petroleum, London, UK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 4512:2000, Petroleum
and liquid petroleum products - Equipment for
measurement of liquid levels in storage tanks - manual methods.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các biện pháp
phòng ngừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các yêu cầu chung
7 Đo chu vi
8 Các phép đo
khác trên tấm thành bể
9 Vật choán chỗ
10 Đáy bể
11 Đo độ nghiêng
12 Bể có mái nổi
13 Hiệu chuẩn lại
14 Tính bảng dung tích
bể - Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Tính dung
tích mở
17 Diễn dải các bảng cuối
cùng
Phụ lục A (quy định) Yêu cầu kỹ thuật
đối với thiết bị sử dụng khi quấn
Phụ lục B (tham khảo) Khuyến nghị về theo dõi,
kiểm tra, và kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn bể và bảng dung tích
Phụ lục C (tham khảo) Số liệu hiệu chuẩn
bể và các bảng tính toán
Phụ lục D (tham khảo) Độ không đảm bảo
khi hiệu chuẩn bể
Phụ lục E (tham khảo)
Xác định nhiệt độ thành bể
Phụ lục F (quy định) Hiệu chính nhiệt
độ của thước đo
Phụ lục G (tham khảo) Sự giãn nở do áp suất chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I (quy định) Giấy chứng nhận
hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo